Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Đề thi học kì i môn vật lý 6 quận 1 thành phố hồ chí minh năm học 2014 2015(có đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.79 KB, 2 trang )

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2014 – 2015
MÔN VẬT LÝ 6
Thời gian 45 phút, không kể thời gian giao đề

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 1
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC

Câu 1: (2 điểm)
a) Giới hạn đo (GHĐ) của thước là gì? Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là gì?
b) Một học sinh dùng thước đo độ dài của bàn học, kết quả ba lần đo là:
120,4 cm
122,6 cm
121,2 cm
Hãy cho biết ĐCNN của thước đã dùng và kết quả trung bình của ba lần đo?
Câu 2: (1,5 điểm)
a) Trọng lực là gì? Trọng lượng là gì?
b) Trọng lực có phương và chiều như thế nào?
Câu 3: (1,5 điểm)
Một quyển sách đặt trên mặt bàn nằm ngang. Có những lực nào tác dụng lên quyển
sách? Tại sao quyển sách nằm yên?
Câu 4: (1,0 điểm)
Đổi các đơn vị sau:
a) 2,5 m3 = .................... L
c)
5 tạ = .................... kg

b) 0,25 km = ...................m
d) 500 dm3 = ..................m3


Câu 5: (2 điểm)
Ba người cùng kéo một vật có khối lượng 138 kg lên cao theo phương thẳng đứng. Lực
kéo của mỗi người là 450 N. Hỏi ba người có thể thực hiện được công việc không? Tại sao?
Câu 6: (2 điểm)
Đồng có khối lượng riêng là 8900 kg/m3.
a) Số đó có ý nghĩa gì?
b) Tìm trọng lượng riêng của đồng?
c) Một thỏi đồng có trọng lượng 35,6 N thì sẽ có thể tích là bao nhiêu?
HẾT

Họ và tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Số báo danh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .


ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2014 – 2015
MÔN VẬT LÝ 6

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 1
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1: (2 điểm)
a) - GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
- ĐCNN của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
b) ĐCNN: 0,1 cm hoặc 0,2 cm
Giá trị trung bình là: (120,4 + 122,6 + 121,2): 3=121,4 cm
Câu 2: (1,5 điểm)
a) - Trọng lực là lực hút của Trái Đất.
- Trọng lượng của vật là cường độ (độ lớn) của trọng lực tác dụng lên một vật.

b) Trọng lực tác dụng lên một vật có:
+ Phương: thẳng đứng.
+ Chiều: từ trên xuống dưới, hướng về phía Trái Đất.

(0,5 đ)
(0,5 đ)
(0,5 đ)
(0,5 đ)
(0,5 đ)
(0,5 đ)
(0,25 đ)
(0,25 đ)

Câu 3: (1,5 điểm)
Có hai lực tác dụng lên quyển sách là trọng lực và lực nâng của mặt bàn.
Quyển sách nằm yên trên bàn vì hai lực này là hai lực cân bằng.
Câu 4: (1,0 điểm)
- Đổi đúng đơn vị

(1,0 đ)
(0,5 đ)
(0,25 đ x 4)

Câu 5: (2 điểm)
Trọng lượng của vật: P = 10.m = 10.138 = 1380 N
Tổng các lực kéo của 3 người là: F = 450.3 =1350 N
Ba người không thể thực hiện được công việc vì F < P

(0,75 đ)
(0,75 đ)

(0,5 đ)

Câu 6: (2 điểm)
a) Ý nghĩa là 1 m3 đồng có khối lượng là 8900 kg.
b) TLR của đồng là: d = 10.D = 89000 N/m3
c) V = P/d = 35,6 / 89000 = 1 / 2500 = 0,0004 m3

(0,5 đ)
(0,75 đ)
(0,75 đ)

HẾT



×