Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

GIÁO án VNEN lớp 4 5 TUẦN 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.14 KB, 29 trang )

Trường Tiểu học Hòa Cư
GV:Nguyễn Minh Thu
TUẦN 19(HK II)
Thứ hai ngày 5 tháng 1 năm 2015
NHÓM TĐ 4
NHÓM TĐ 5
Tiết CHÀO CỜ
CHÀO CỜ
1
Tiết TIẾNG VIỆT
TOÁN
2
BÀI 19A: SỨC MẠNH CỦA CON
ÔN LUYỆN
NGƯỜI (tiết 1. 3-9 )
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
I. Mục tiêu
- Rèn kỹ năng viết số đo độ dài dưới dạng số
1. Đọc và hiểu bài Bốn anh tài ( phần 1)
thập phân
II. Tài liệu phương tiện.
II.Chuẩn bị :
- Phiếu HĐ1 - HĐTH
- Hệ thống bài tập
III. Các hoạt động dạy học
III.Các hoạt động dạy học
* Khởi động
Hoạt động 1 : Ôn cách viết số đo độ dài,
* Giới thiệu bài
dưới dạng số thập phân
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.


- HS nêu bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ
HĐ 1. nhóm)cùng xem tranh và được nói bé đến lớn
về các bạn được vã trong tranh.
- Nêu mói quan hệ giữa 2 đơn vị liền kề
HĐ 2. (chung)Nghe cô đọc chuyện.
Hoạt động 2: (Cá nhân)Thực hành
Bốn anh tài
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Bài chia làm mấy đoạn ?( 5 đoạn)
- Xác định dạng toán, tìm cách làm
- Bài đọc với giọng như thế nào?
- HS làm các bài tập.
HĐ 3. (cặp)Nối từ ngữ ở cột A với nghĩa
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
thích hợp ở cột B.
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc
Đáp án: 1 – c ; 2 – d; 3 – a ; 4 – b.
phải.
HĐ 4.(nhóm)Cùng nhau luyện đọc.
Bài 1: Viết số đo sau dưới dạng m
a, Luyện đọc từ ngữ
a) 3m 5dm = …….;
29mm = ……
b, Luyện đọc câu
17m 24cm = …..; 9mm = ……
c, Luyện đọc đoạn, bài.
b) 8dm =………..; 3m5cm = ………
HĐ 5. (nhóm)Em làm các bài tập sau:
3cm = ………; 5m 2mm= ………
Đáp án.

Lời giải :
1) 1 – c ; 2 – b ; 3 – d ; 4 – a.
a) 3,5m
0,029m
2) Điều gì xấy ra với quê hương khiến
0,8m
0,009m
Cẩu Khây quyết chí lên đường.
b) 0,8m
3,05m
Đáp án : a, một con yêu tinh chuyên bắt
0,03m
5,005m
người và xúc vật xuất hiện.
Bài 3(NK) Một vườn hình chữ nhật được vẽ
3) Bốn người bạn cùng rủ nhau làm việc
1
gì?
vào giấy với tỉ lệ
có kích thước như
500
Đáp án: b. Lên đường diệt trừ yêu quái.
=>Nội dung: Ca ngợi, sức khoẻ, tài năng , sau:
lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn
Tính DT mảnh vướn ra
anh em Cẩu Khây


Trường Tiểu học Hòa Cư
Ha


GV:Nguyễn Minh Thu
5cm
7cm

Lời giải :
Chiều dài thực mảnh vườn là :
500 × 7 = 3500 (cm) = 35m
Chiều rộng thực mảnh vườn là :
500 × 5 = 2500 (cm) = 25m
Diện tích của mảnh vườn là :
25 × 35 = 875 (m2)= 0,0875ha
Đáp số : 0,0875ha
Tiết TIẾNG VIỆT
3
BÀI 19A: SỨC MẠNH CỦA CON
NGƯỜI ( tiết.2 -9 )
I. Mục tiêu
Tìm được chủ ngữ trong câu. Hiểu được ý
nghĩa của chủ ngữ trong câu Ai làm gì ?
II. Tài liệu phương tiện.
- Phiếu HĐ1 - HĐTH
III. Các hoạt động dạy học
* Khởi động
* Giới thiệu bài
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
HĐ6: Tìm hiểu chủ ngữ trong câu kể Ai
làm gì?
- GV chốt.
- Bộ phận chủ ngữ: Một đàn ngỗng.

Hùng. Thắng. Tiến .Em. Đàn ngỗng.
- 3a)TL: Chỉ sự vật có hoạt động có nói
đến ở vị ngữ.
+ 2 HS đọc ghi nhớ.
B. Hoạt động thực hành
HĐ1: HS thực hiện
- GV chốt ý.
(Câu 3, 4, 5, 6, 7, 8)
Bộ phận chủ ngữ.
Câu 3: Chim chóc.
Câu 4: Thanh niên.
Câu 5: Phụ nữ.
Câu 6: Em nhỏ.
Câu 7: Các cụ già.
HĐ2: Đặt câu theo mẫu Ai làm gì? HS

KHOA HỌC
ÔN LUYỆN
I.Mục tiêu
-HS nhớ lại mộ số kiến thức đã học
II.tài liệu ,phương tiện
Một số bài tập
III.Hoạt động học (cá nhân)
HĐ 1 Khi sử dụng xi măng trong xây dựng
cần lưu ý điều gì?
(Vữa xi măng trộn xong phải dùng ngay,
không được để lâu.)
HĐ 2 Nên làm gì để phòng bệnh viêm gan
A?
(Ăn chín, Uống nước đã đun sôi

Rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi
đại tiện)
HĐ 3 .Chất dẻo được làm ra từ nguyên liệu
nào?
( Dầu mỏ hoặc than đá.)
HĐ 4.Nêu những việc cần làm để phòng
bệnh lây truyền do muỗi đốt?.
(- Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung
quanh
- Diệt muỗi, diệt bọ gậy
- Không để ao tù nước đọng
- Đi ngủ phải nằm màn,và chống muỗi đốt.)
HĐ 5: (NK)Hãy nêu một số biện pháp để
phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ?
(Đi đúng phần đường quy định
- Học luật an toàn giao thông đường bộ


Trường Tiểu học Hòa Cư
thực hiện
Ví dụ:
a, Các cô nông dân đang gặt lúa.
b, Các bạn họ sinh đi học.
c, Chú lái máy cày đang cày ruộng.
d, Đàn chim bay về tổ.
Tiết TOÁN
4
Bài 59. KI-LÔ-MÉT VUÔNG ( tiết 1-3)
I. Mục tiêu
- Ki – lô- mét vuông là đơn vị đo diệntích,

- Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo
đơn vị ki-lô-mét vuông.
- Đổi 1 km2 = 1 000 000 m2.
- Chuyển đổi các số đo diện tích.
II. Tài liệu phương tiện.
Tài liệu hướng dẫn học Toán.
III. Các hoạt động dạy học
* Khởi động:
A. Hoạt động cơ bản.
HĐ1: Chơi trò chơi “Chuyền hộp quà” ôn
lại bảng các đơn vị đo diện tích đã học.
HĐ2: Viết vào chỗ chấm cho thích hợp :
a) Đề-xi-mét vuông là …. dài 1m.
b) Đề-xi-mét vuông viết tắt là dm 2
c) Mét vuông là diện tích của hình vuông
có cạnh dài 1m, mét vuông viết tắt lm 2 .
HĐ3: Đọc kĩ nội dung sau và nghe thầy
cô giáo hướng dẫn :
HĐ4: Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ
chấm
Đọc
Viết
Chín trăm hai mươi mốt
921 km 2
ki-lô-mét vuông.
Ba nghìn tám trăm linh
3805 km 2
năm ki-lô-mét vuông.
Một triệu ki-lô-mét vuông 1000 000 km 2
Ba trăm ba mươi mốt

331 698 km 2
nghìn sáu trăm chín mươi
tám ki-lô-mét vuông.
1 km 2 = 1000000m 2
1000000 m 2 = 1 km 2

GV:Nguyễn Minh Thu
- Khi đi đường phải quan sát kĩ các biển báo
giao thông
- Đi xe đạp sát lề đường bên phải, đội mũ
bảo hiểm khi tham gia giao thông...)

TIẾNG VIỆT
LUYỆN TẬP VĂN TẢ CẢNH.
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết dựa vào dàn ý đã lập để trình
bày miệng một bài văn tả cảnh.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng nói miệng.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học
tập.
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.
- Học sinh ghi lại những điều đã quan sát
được về vườn cây hoặc cánh đồng.
III. Hoạt động dạy học:
*Giới thiệu – Ghi đầu bài.
HĐ 1.Hướng dẫn học sinh hoàn chỉnh dàn
bài
- Giáo viên chép đề bài lên bảng.
Đề bài : Tả quang cảnh một buổi sáng trong
vườn cây (hay trên một cánh đồng).

- HS nhắc lại yêu cầu của đề bài
- Học sinh nhắc lại dàn ý đã lập ở tiết học
trước
- Giáo viên ghi tóm tắt lên bảng.
* Gợi ý về dàn bài :
Mở bài:
Giới thiệu vườn cây vào buổi sáng .
Thân bài :
* Tả bao quát về vườn cây.
- Khung cảnh chung, tổng thể của vườn cây
(rộng, hẹp ; to, nhỏ ; cách bố trí của vườn).
* Tả chi tiết từng bộ phận :
- Những luống rau, gốc cây, khóm hoa,
nắng, gió, hình ảnh mẹ đang làm việc trong
vườn cây.
Kết bài : Nêu cảm nghĩ về khu vườn


Trường Tiểu học Hòa Cư
5 km 2 = 5000000m 2
2000000 m 2 = 2 km 2

Tiết PHỤ ĐẠO –BỒI
5
ÔN LUYỆN TÌM MỘT PHẦN MẤY
CỦA MỘT SỐ
I. Mục tiêu :
Giúp học sinh ôn tập củng cố về
: -Tính giá trị biểu thức.
-Giải các bài toán về tìm một phần mấy

của một số.
II. Hoạt động dạy học :
Bài tập 1: Tính giá trị biểu thức:
a. 10303 x 6 + 27854 = 89672
b. 21576 x 3 -12698 = 52030
c. 81025 -12071 x6 =8599
Bài tập 3: Một nhà máy có 3 tổ công
nhân,tổ một có số công nhân gấp đôi tổ
hai, tổ ba có số công nhân bằng tổ một, tổ
hai có 9 công nhân. Hỏi nhà máy có bao
nhiêu công nhân?

GV:Nguyễn Minh Thu
HĐ2)HS trình bày bài miệng.
- Cho học sinh dựa vào dàn bài đã chuẩn bị
tập nói trước lớp.
- Gọi học sinh trình bày trước lớp.
-(NK) Gọi một học sinh trình bày cả bài.
- Bình chọn bày văn, đoạn văn hay.
PHỤ ĐẠO –BỒI DƯỠNG TOÁN
ÔN LUYỆN 4 PHÉP TÍNH VỀ PS
I.Mục tiêu :
- Rèn kỹ năng thực hiện 4 phép tính về phân
số.
- Áp dụng để tìm thành phần chưa biết trong
phép tính và giải toán .
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động1: Củng cố kiến thức.

- Cho HS nêu cách cộng trừ 2 phân số
+ Cùng mẫu số,+ Khác mẫu số
- Cho HS nêu cách nhân chia 2 phân số
*Lưu ý: HS cách nhân chia phân số với số
tự nhiên , hướng dẫn HS rút gọn tại chỗ,
tránh một số trường hợp HS thực hiện theo
qui tắc sẽ rất mất thời gian.
Hoạt động 2: Thực hành(Cá nhân)
Bài 1 : Tính
2 7
13
1
3 8
a)
+
b) ×
c) 4 d) 2 :
5 11
15 5
4
3
Kết quả :
23
3
24
a)
c)
b)
d) 6
4

15
55
Bài 3 : (NK)
Một quãng đường cần phải sửa. Ngày đầu
đã sửa được

Bài tập 4: Dũng và Minh có 63 viên bi,
biết số bi của Dũng bằng tổng số bi của
hai bạn. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên

sửa bằng

2
quãng đường, ngày thứ 2
7

3
so với ngày đầu. Hỏi sau 2 ngày
4

sửa thì còn lại bao nhiêu phần quãng đường
chưa sửa ?


Trường Tiểu học Hòa Cư
bi?

GV:Nguyễn Minh Thu
Giải:
Cả hai ngày sửa được số phần quãng đường

là :

2 3 3
× = (quãng đường)
7 4 14

Quãng đường còn phải sửa là:

2 3
1
1 − ( + ) = (Quãng đường)
7 14 2
1
quãng đường
2
LUYỆN TOÁN
LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu :
- Giúp HS nhớ và làm được các dạng toán
+ Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó
+ Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
- Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải
toán .
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Bài 1: Hai thùng dầu có 168 lít dầu . Tìm số
dầu mỗi thùng biết thùng thứ nhất có nhiều
hơn thùng thứ hai là 14 lít.
Lời giải :

Thùng 1
168 lít
Thùng 2
14 lít
Giai
Số lít dầu ở thùng thứ nhất có là :
(168 – 14) : 2 = 77 (lít)
Số lít dầu ở thùng thứ hai có là :
77 + 14 = 91 (lít)
Đ/S : 91 lít ; 77 lít.
Bài 2: Có hai túi bi . Túi thứ nhất có số bi

Đ/S :

Tiết
LUYỆN TIẾNG VIỆT
6
Luyện đọc bài “ bốn anh tài”
I.Mục tiêu
-Đọc lưu loát ,diễn cảm bài
- Hiểu nội dung bài “bốn anh tài”
- Rèn kĩ năng đọc.
II.HĐ học
Bài 1.HS tự luyện đọc trong nhóm nhiều
lần
Các bạn trong nhóm chỉnh sửa giúp bạn
1,Trả lời câu hỏi về nội dung bài
2,lần lượt từng em lên bảng đọc bài trước
lớp
Bài 2.(NK)

Gạch dưới các hình ảnh so sánh trong các
câu thơ, câu văn sau:
Cửa sổ là mắt của nhà
a. Nhìn lên trời rộng, nhìn ra sông dài Của
sổ là bạn của người Giơ lưng che cả
khoảng trời bão mưa. (Phan Thị Thanh
Nhàn)
b. Sương trắng viền quanh núi Như một
chiếc khăn bông -ồ, núi ngủ lười không!
Giờ mới đang rửa mặt. (Thanh Hào)
c. Quê hương là cầu tre nhỏ Mẹ về nón lá

bằng

3
số bi túi thứ hai và kém túi thứ hai
5

là 26 viên bi . Tìm số bi ở mỗi túi ?
Lời giải :
Túi T 1
26 viên
Túi T 2
Giải


Trường Tiểu học Hòa Cư
nghiêng che Quê hương là đêm trăng tỏ

GV:Nguyễn Minh Thu

Số bi túi thứ nhất có là :
26 : (5 – 3) × 3 = 39 (viên bi)
Hoa cau rụng trắng ngoài thềm. (Đỗ Trung
Số bi túi thứ hai có là :
Quân)
39 + 26 = 65 (viên bi)
Đ/S : 39 viên ; 65 viên.
d. Nắng cứ như từng dòng lửa xối xuống
Bài 3 : (NK)
mặt đất.
Chu vi của một hình chữ nhật là 56 cm,
chiều rộng bằng

1
chiều dài. Tìm diện tích
3

hình chữ nhật đó ?
Bài giải :
Nửa chu vi HCN là : 56 : 2 = 28 (m)
Ta có sơ đồ :
Chiều rộng
28m
Chiều dài

Tiết
7

Chiều rộng HCN là : 28 : (1 + 3) = 7 (m)
Chiều dài HCN là : 28 – 7 = 21 (m)

Diện tích HCN là : 21 × 7 = 147 (m2)
Đ/S : 147m2
*Báo cáo với thầy/cô giáo kết
quả những việc em đã làm.
LUYỆN TIẾNG VIỆT
Luyện viết bài “Bốn anh tài”
I.Mục tiêu

LUYỆN TIẾNG VIỆT

-Viết đúng chính tả,trình bày đúng đoạn

I..Mục tiêu.
- Củng cố cho học sinh những kiến thức đã
học về chủ đề môi trường.
- Học sinh vận dụng những kiến thức đã học
để làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
HĐ 1:
Nối nghĩa các cụm từ ở cột A với cụm từ ở
cột B sao cho tương ứng.

văn bài “Bốn anh tài” .Đoạn 1,2
II,HĐ học
1.Viết chính tả
1 HS đọc đoạn viết
- Ghi ra nháp những từ khó viết
- Gv đọc chính tả cho hs viết

- Đổi vở cho bạn soát lỗi
2.Làm bài tập
Bài tập 1(NK) Điền dấu chấm, dấu phẩy

LUYỆN TẬP VỀ
MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG.

A
Khu bảo tồn
thiên nhiên

B
Khu vực làm
việc của nhà
máy, xí nghiệp.


Trường Tiểu học Hòa Cư
còn thiếu vào chỗ thích hợp trong truyện
sau(viết lại cho đúng sau khi điền dấu)

GV:Nguyễn Minh Thu
Khu dân cư

Mưu chú sẻ Buổi sớm một chú mèo chộp
được một chú sẻ hoảng lắm nhưng nó nén
sợ lễ phép nói: -Thưa anh tại sao một
người sạch sẽ như anh trước khi ăn sáng


Khu sản xuất

Khu vực trong
đó các loài cây,
con vật và cảnh
quan thiên nhiên
được bảo vệ, giữ
gìn lâu dài
Khu vực dành
cho nhân dân ăn
ở, sinh hoạt.

HĐ 2: (NK)

lại không rửa mặt ? Nghe vậy Mèo bèn đặt H: Hãy viết một đoạn văn có nội dung nói về
việc bảo vệ môi trường ở địa phương em đang
sẻ xuống đưa hai chân lên vuốt râu xoa
mép thế là sẻ vụt bay đi Mèo tức giận
nhưng đã muộn mất rồi.

Tiết
8

sinh sống.
Ví dụ: Dể thực hiện việc bảo vệ môi trường
đúng với khẩu hiệu “Sạch làng tốt ruộng”. Vừa
qua thôn em có tổ chức vệ sinh đường làng ngõ
xóm. Từ sáng sớm tất cả mọi người trong làng
đã có mặt đông đủ. Mọi người cùng nhau dọn
vệ sinh đường làng. Người quét, người khơi

thông cống rãnh, người hót rác. Mỗi người một
việc, chẳng mấy chốc đường làng đã sạch sẽ. Ai
nấy đều phấn khởi, vui mừng vì thấy đường
làng sạch sẽ. Đó là góp phần làm cho quê
hương thêm sạch, đẹp. Cũng chính là một biện
pháp bảo vệ môi trường trong lành hơn.

LUYỆN TIẾNG VIỆT
LUYỆN TẬP VỀ ĐẠI TỪ.
LUYỆN TOÁN
I. Mục tiêu:
ÔN LUYỆN KI LÔ MÉT VUÔNG
- Củng cố và nâng cao thêm cho học sinh
I. Mục tiêu:
những kiến thức đã học về đại từ chỉ ngôi.
Củng cố chuyển đổi các đơn vị đi diện tích - Rèn cho học sinh nắm chắc thế nào là đại
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.
từ chỉ ngôi.
III. Hoạt động dạy học:
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học
HĐ 2. Điền số thích hợp vào chỗ trống.
tập.
3km 2 =
m2
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.
307 m 2 =
dm 2
III. Hoạt động dạy học:
45 m 2 =
cm 2

HĐ 1:
4527 dm 2 =
cm 2
H: Tìm đại từ chỉ ngôi trong đoạn văn sau
HĐ 2(NK).Một khu rừng HCN có chu vi và cho biết cách dùng đại từ xưng hô trong
36km.Chiều dài gấp đôi chiều rộng .Tính đoạn văn đối thoại đó cho em biết thái độ
của Rùa và Thỏ đối với nhau ra sao?
diện tích khu rừng đó?
“Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một
con rùa đang cố sức tập chạy. Một con thỏ
Giải


Trường Tiểu học Hòa Cư

GV:Nguyễn Minh Thu
trông thấy mỉa mai bảo Rùa rằng:
- Đồ chậm như sên! Mày mà cũng đòi tập
chạy à?
Rùa đáp:
- Anh đừng giễu tôi. Anh với tôi thử chạy
thi coi ai hơn?
Thỏ vểnh tai lên tự đắc :
- Được, được! Mày dám chạy thi với ta sao?
Ta chấp mày một nửa đường đó!”
* Thái độ của Thỏ và Rùa đối với nhau
trong đoạn văn : Kiêu ngạo, coi thường Rùa
HĐ 2 (NK)
H: Hãy tìm những đại từ và đại từ xưng hô
để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau

sao cho đúng
“Một chú khỉ con cứ nhảy qua, nhảy lại lia
lịa, chờn vờn trèo lên đống bí ngô. Thấy tôi
đi qua, nhe răng khẹc khẹc, ngó tôi rồi quay
lại nhìn người chủ, dường như muốn bảo tôi
hỏi dùm tại sao người ta lại không thả mối
dây xích cổ ra để nó được tự do đi chơi như
tôi.”

Nhật kí sau bài dạy
……………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………….
………………………………………………………………………………… ……………..
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………


Trường Tiểu học Hòa Cư

Tiết
1

GV:Nguyễn Minh Thu

Thứ ba ngày 6 tháng 1 năm 2015
NHÓM TĐ 4
NHÓM TĐ 5
TOÁN

TIẾNG VIỆT
Bài 59. KI-LÔ-MÉT VUÔNG ( tiết 2 )
ÔN LUYỆN ;Luyện từ và câu
I. Mục tiêu
I. Mục tiêu:
- Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo - Củng cố cho học sinh nắm chắc những
đơn vị ki-lô-mét vuông.
kiến thức về từ loại, đại từ xưng hô.
- Đổi 1 km2 = 1 000 000 m2.
- Rèn cho học sinh kĩ năng nhận biết các
- Chuyển đổi các số đo diện tích.
từ loại.
II. Tài liệu phương tiện.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong
Tài liệu hướng dẫn học Toán.
học tập.
III. Các hoạt động dạy học
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.
* Khởi động:
III. Hoạt động dạy học:
B. Hoạt động thực hành
Bài tập 1 : Tìm các danh từ trong đoạn
HĐ1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm : văn sau:
1 m 2 = 100 dm 2
Hồ Ba Bể nằm giữa bốn bề vách đá, trên
2
2
530dm
= 53000 m
độ cao 1200 mét so với mực nước biển.

2
2
84600 cm = 846 dm
Chiều dài của hồ bằng một buổi chèo
2
2
9000000m = 9 km
thuyền độc mộc. Hai bên hồ là những
2
2
2
3km 200 m =3000200m
32m ngọn núi cao chia hồ thành ba phần liền
2
2
2
49dm = 3249dm
nhau : Ba Lầm, Bể Lòng, Bể Lù.
2
2
10km
= 10000000 m
Bài tập 2:
2
2
300 dm
=3m
H: Gạch chân dưới các đại từ xưng hô
2
2

2
13 dm 29 cm = 1329cm
trong đoạn văn.
HĐ2: Tính diện tích khu đất hình chữ
a) Hoà bảo với Lan :
nhật, biết khu đất có :
- Hôm nay cậu có đi học nhóm với mình
2
a) 5 x 2 = 10 km
không?
2
b) Đổi 4 km = 4000m; 8 x 4 = 32 km
Lan trả lời:
c) Chiều rộng khu đất hình chữ nhật là : - Có, chúng mình cùng sang rủ cả bạn
Hồng nữa nhé!
9 x 13 = 3km; 9 x 3 = 27 km 2
b) Nhà em có một con gà trống. Chú ta có
HĐ3: Cho biết diện tích của ba thành
cái đầu nhỏ, cái mào to. Mỗi buổi sáng
phố (theo số liệu năm 2009) là :
chú cất tiếng gáy làm cả xóm thức giấc.
a) So sánh diện tích: Hà Nội lớn hơn Đà
Nó vỗ cách phành phạch và cất tiếng gáy
Nẵng; Đà Nẵng bé hơn Thành phố Hồ
lanh lảnh ở đầu xóm. Những chú gà trong
Chí Minh; Thành phố Hồ Chí Minh bé
xóm cũng thức dậy gáy te te…
hơn Hà Nội.
Bài tập 3: (NK)
b) Thành phố có diện tích bé nhất là :

H: Viết một đoạn văn về chủ đề : Bảo vệ
Đà Nẵng.
môi trường.
Thành phố có diện tích lớn nhất là : Hà
Gợi ý:
Nội.
Vào đầu năm học mới, chúng em đi trồng
HĐ4: Cho biết mật độ dân số trung bình


Trường Tiểu học Hòa Cư
sinh sống trên diện tích 1km 2 . Biểu đồ
SGK nói về mật độ dân số của ba thành
phố lớn ( Theo số liệu năm 2009)
Đáp án:
a) Thành phố có mật độ dân số lớn nhất
là : Thành phố Hồ Chí Minh.
b) Thành phố có mật độ dân số nhỏ nhất
là : Hải Phòng.
C. Hoạt động ứng dụng
- GV hướng dẫn HS thực hiện theo yêu
cầu.
Tiết
2

KHOA HỌC
BÀI 20.KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM
BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ
TRONG SẠCH ( t 1)
I.Mục tiêu

(sách hướng dẫn học khoa học 4 tập 1
trang 116)
II.Đ D DH
III.Tiến trình lên lớp
*Khởi động
A. Hoạt động cơ bản.
HĐ 1. (nhóm)
-Bầu không khí ở hình 1 bị ô nhiễm,bầu
không khí ở hình 2 trong lành.
HĐ2. (cặp đôi)
Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí là
khói thải nhà máy ,rác thải bừa bãi
HĐ3. (chung cả lớp)
a,vứt rác bừa bãi, khói xe ô tô ,xe
máy…
b, …có thể bị mắc bệnh viêm phổi ho, ..
HĐ4. (nhóm)
Để bảo vệ bầu không khí trong lành
cần trồng cây chăm sóc cây,đun bếp
ga,chăn trâu ,bò ở bãi cỏ xa …không
đun than tổ ong.
HĐ5. (cá nhân)
TLCH:Nên làm gì để giữ cho bàu không
khí trong sạch?
*Báo cáo với cô giáo kết quả những

GV:Nguyễn Minh Thu
cây. Gió xuân dìu dịu. Bạn Thắng là lớp
trưởng. Bạn rất gương mẫu trong lao
động. Lúc bạn đào hố, lúc bạn vác cây

giống. Trồng xong cây nào, các bạn lại
cùng nhau tưới cho cây. Vừa lao động,
chúng em vừa trò chuyện rất vui vẻ.

TIẾNG VIỆT
LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ.
I.Mục tiêu.
- Củng cố về quan hệ từ, từ loại trong câu.
- Viết đoạn văn ngắn có sử dụng quan hệ
từ để câu năm thêm hay.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Bài tập 1: Gạch chân quan hệ từ trong
đoạn văn sau:
Mấy hôm trước, trời mưa lớn. Trên
những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước
dâng trắng mênh mông. Nước đầy và nước
mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược,
thế là bao nhiêu cò, sếu, vạc...ở các bãi
sông bay cả về vùng nước mới để kiếm
mồi. Suốt ngày chúng cãi cọ nhau om
sòm, có khi chỉ vì tranh nhau một con tép
mà có những anh cò vêu vao ngày ngày bì
bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ,
chẳng được con nào.
Bài tập 2: Chuyển câu đơn sau thành câu
ghép có sử dụng quan hệ từ.
a) Mưa đã ngớt. Trời tạnh dần.
b) Thuý Kiều là chị. Em là Thuý Vân.

c) Nam học giỏi toàn. Nam chăm chỉ giúp
mẹ việc nhà.
Lời giải:


Trường Tiểu học Hòa Cư
việc em đã làm.

Tiết
3

LỊCH SỬ
BÀI 6 .NHÀ HỒ(Từ năm 1400 đến
năm 1407)
(T 1)

GV:Nguyễn Minh Thu
a) Mưa đã ngớt và trời tạnh dần.
b) Thuý Kiều là chị còn em là Thuý Vân.
c) Không những Nam học giỏi toán mà
Nam còn chăm chỉ giúp mẹ việc nhà.
Bài tập 3(NK)Viết một đoạn văn ngắn tả
ngoại hình người bạn thân của em, trong
đó có sử dụng quan hệ từ:
TOÁN

ÔN LUYỆN
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
I. Mục tiêu:
- Nắm vững cách chia 1 số thập phân cho

(sách hướng dẫn học lịch sử và địa lí 4 1 số tự nhiên.
tập 2 trang 3)
- Rèn kỹ năng chia 1 số thập phân cho 1
II.Đ D DH
số tự nhiên.
III.Tiến trình lên lớp
II.Chuẩn bị :
*Khởi động
- Hệ thống bài tập
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
III.Các hoạt động dạy học
HĐ1. (cặp đôi)
Bài tập1: Đặt tính rồi tính:
- Tình hình nước ta cuối thời Trần :vua a) 7,44 : 6
b) 47,5 : 25
ăn chơi xa đọa,đê điều không được quan c) 1904 : 8
d) 20,65 : 35
tâm cuộc sống nhân dan ngày càng cơ
Đáp án :
cực
a) 1,24 b,1,9
HĐ2. (HĐ nhóm)
C, 2,38
d, 0,59
a, Đọc thông tin phần trong khung
Bài tập 2 : Tìm x :
b, Trước sự suy yếu của nhà Trần ,Hồ
x × 5 = 24,65
Qúy Ly thay thế các quan lại cao cấp…
x

= 24,65 : 5
chữa bệnh cho dân.
x
= 4,93
HĐ3. (cặp đôi)
×
b) 42 x = 15,12
Vì Hồ Qúy Ly không đoàn kết được
x = 15,12 : 42
toàn dân để tiến hành kháng chiến …
x = 0,36
nên thất bại.
Bài tập 4 : (NK)
HĐ4. (cá nhân) Đọc kĩ phầm trong
Một cửa hàng bán vải trong 6 ngày bán
khung và ghi vào vở
được 342,3 m vải.
*Báo cáo với cô giáo kết quả những a) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán
việc em đã làm.
được bao nhiêu m vải?
b) Trong 3 ngày cửa hàng bán được bao
nhiêu m vải?
Bài giải :
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được
số m vải là:
342,3 : 6 = 57,05 (m)


Trường Tiểu học Hòa Cư


Tiết
4

Tiết
5
Tiết
6
Tiết
7

TIẾNG VIỆT
BÀI 19A: SỨC MẠNH CỦA CON
NGƯỜI ( tiết 3 T3-9 )
I. Mục tiêu
Nghe –viết đúng bài văn; viết đúng từ
ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x, từ ngữ
chứa tiếng có vần iết/iếc.
II. Tài liệu phương tiện.
- Phiếu HĐ1 - HĐTH
III. Các hoạt động dạy học
* Khởi động
* Giới thiệu bài
B. Hoạt động thực hành
HĐ3:
a) - 1HS đọc bài: Kim tự tháp Ai Cập
- Luyện viết từ khó: nhằng nhịt, ngạc
nhiên, chuyên chở.
- GV đọc - HS viết bài.
b) Đổi bài cho bạn, cùng chữa lỗi.
HĐ4: HS thực hiện.

( sinh vật, sa mạc, xinh đẹp, xa lạ, sử
dụng )
C. Hoạt động ứng dụng
- GV hướng dẫn HS thực hiện theo yêu
cầu.
- GV nhận xét tiết học khen những em
học tốt.
MĨ THUẬT(gvbm)

GV:Nguyễn Minh Thu
Trong 3 ngày ngày cửa hàng bán được số
m vải là:
57,05 x 3 = 171,15 (m)
Đáp số: 171,15 m
LỊ CH SỬ ÔN LUYỆN
I. Mục tiêu
-ôn luyện một số kiến thức đã học
II. Tài liệu phương tiện.
Hệ thống bài tập
III. Các hoạt động dạy học
* Khởi động
* Giới thiệu bài
HĐ1:”Bình Tây đại nguyên soái “là danh
hiệu của ai?(Trương Định)
HĐ2: Nhân vật lịch sử Tôn Thất Thuyết
gắn liền với phong trào nào ?
( Phong trào Cần )
HĐ3 : Ngày 3-2 - 1930 là ngày gì ?
(Thành lập Đảng Cộng Sản Việt
Nam) .

Câu 4: Em hãy nêu ý nghĩa của việc thành
lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
(Từ khi Đảng thành lập, cách mạng Việt
Nam có một tổ chức tiên phong lãnh đạo,
đưa cuộc đấu tranh của nhân dân ta đi theo
con đường đúng đắn )
*Báo cáo với cô giáo kết quả những việc
em đã làm.

MĨ THUẬT(gvbm)
ÂM NHẠC(gvbm)
ÂM NHẠC (gvbm)
KĨ THUẬT(gvbm)
KĨ THUẬT(gvbm)

Nhật kí sau bài dạy
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….


Trường Tiểu học Hòa Cư
Tiết
1

Tiết

GV:Nguyễn Minh Thu

Thứ tư ngày 7 tháng 1 năm 2015

NHÓM TĐ 4
NHÓM TĐ 5
TOÁN
TIẾNG VIỆT
Bài 60 . HÌNH BÌNH HÀNH
LUYỆN TẬP
( 1tiết -Tr.8-11)
VỀ TỪ ĐỒNG ÂM, TỪ NHIỀU
I. Mục tiêu
NGHĨA.
Em nhận dạng được hình bình hành và
I. Mục tiêu:
nhận biết được một số đặc điểm của hình - Củng cố cho HS về từ đồng âm, từ nhiều
bình hành.
nghĩa.
II. Tài liệu phương tiện.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm bài
Tài liệu hướng dẫn học Toán.
tốt.
III. Các hoạt động dạy học
- Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
* Khởi động:
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.
- Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời III. Hoạt động dạy học:
đúng:
Bài tập 1: Mỗi câu dưới đây có mấy cách
A. 81cm 2
B. 90dm 2
hiểu ? Hãy diễn đạt cho rõ nghỉa tong từng
C. 40m 2

cách hiểu ( Có thể thêm từ)
A. Hoạt động cơ bản.
a) Mời các anh ngồi vào bàn.
HĐ1: (nhóm)Chơi trò chơi “Ghép hình” : - …ngồi vào bàn để ăn cơm.
HĐ2(chung) Quan sát hình vẽ và nghe
(bàn : chỉ đồ vật)
thầy cô giáo hướng dẫn :
- …ngồi vào để bàn công việc.
HĐ3: (cặp đôi)Trong các hình sau, hình
(Có nghĩa là bàn bạc)
nào là hình bình hành?
b) Đem cá về kho.
Hình 1, 2, 5.
…về kho để đóng hộp. (có nghĩa là nhà)
B. Hoạt động thực hành (cá nhân)
- …về kho để ăn ( có nghĩa là nấu)
HĐ1: Quan sát các hình dưới đây và nêu Bài tập 2:
tên gọi của mỗi hình đó :
Thay thế từ ăn trong các câu sau bằng từ
HĐ2: Cho biết hình tứ giác ABCD ; AB thích hợp :
và BC là hai cạnh đối diện ; AD và BC là a) Tàu ăn hàng ở cảng.
hai cạnh đối diện.
b) Cậu làm thế dễ ăn đòn lắm.
- Hình MNPQ có cặp cạnh đối diện song c) Da bạn ăn phấn lắm.
song và bằng nhau.
d) Hồ dán không ăn giấy.
HĐ3: Vẽ thêm hai đoạn thẳng để được
- Từ thích hợp : Bốc, xếp hàng.
một hình bình hành.
- Từ thích hợp : Bị đòn

C. Hoạt động ứng dụng
- Từ thích hợp : Bắt phấn
- GV hướng dẫn HS thực hiện theo yêu
- Từ thích hợp : Không dính
cầu.
- GV nhận xét tiết học, khen những em
học tốt.
KHOA HỌC

TIẾNG VIỆT


Trường Tiểu học Hòa Cư
2
BÀI 20.KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM
BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG
SẠCH( T 2)
I.Mục tiêu
(sách hướng dẫn học khoa học 4 tập 1
trang 116)
II.Đ D DH
III.Tiến trình lên lớp
*Khởi động
B. Hoạt động thực hành
HĐ 1.( Nhóm)
Thực hành vẽ tranh bằng gió do em tạo ra
a, Chuẩn bị dụng cụ: Màu vẽ, nước, cốc,
1 tờ giấy, 1 ống hút nước.
b, Cách tiến hành :
- Pha màu vẽ với nước, mỗi màu đựng

trong một cố.
- Nhỏ giọt màu nước lên giấy.
- Dùng ống hút thổi giọt màu cho chảy
lan ra giấy theo nhiều hướng khác nhau,
tạo thanh một bức tranh (hình 10).
- Chia sẻ “bức tranh” của nhóm với các
nhóm khác.
- Em rút ra kết luận gì sau hoạt động
này?
C. Hoạt động ứng dụng
1.Hãy tìm hiểu sử dụng gió trong cuộc
sống hằng ngày ở gia đình và địa
phương.Ví dụ, phơi quần áo ở nơi có gió
cho chóng khô,…
2.Hãy bàn với người thân về cách phòng
tránh bão.

GV:Nguyễn Minh Thu
LUYỆN TẬP VỀ
VỐN TỪ THIÊN NHIÊN. TỪ NHIỀU NGHĨA.

I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS về từ đồng âm, từ nhiều
nghĩa.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm bài tốt.
- Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.
III. Hoạt động dạy học:
HĐ 1: Chọn từ thích hợp: dải lụa, thảm


lúa, kì vĩ, thấp thoáng, trắng xoá, trùng
điệp điền vào chỗ chấm :
Từ đèo ngang nhìn về hướng nam, ta
bắt gặp một khung cảnh thiên nhiên…. ;
phía tây là dãy Trường Sơn….., phía đông
nhìn ra biển cả, Ở giữa là một vùng đồng
bằng bát ngát biếc xanh màu diệp lục.
Sông Gianh, sông Nhật Lệ, những con
sông như …vắt ngang giữa…vàng rồi đổ
ra biển cả. Biển thì suốt ngày tung bọt
….kì cọ cho hàng trăm mỏm đá nhấp
nhô…dưới rừng dương.
Thứ tự cần điền là :
+ Kì vĩ + Trùng điệp + Dải lụa
+ Thảm lúa + Trắng xoá + Thấp thoáng.
HĐ 2. Đặt các câu với các từ :+ Kì vĩ
+ Trùng điệp + Dải lụa
Gợi ý :
- Vịnh Hạ Long là một cảnh quan kì vĩ của
nước ta.
- Dãy Trường Sơn trùng điệp một màu
xanh bạt ngàn.
- Các bạn múa rất dẻo với hai dải lụa trên
tay.
HĐ 3 : (NK)
H : Đặt 4 câu với nghĩa chuyển của từ ăn ?
VD - Cô ấy rất ăn ảnh.
- Tuấn chơi cờ rất hay ăn gian.
- Bạn ấy cảm thấy rất ăn năn.
- Bà ấy luôn ăn hiếp người khác.


Tiết

TIẾNG VIỆT

TOÁN


Trường Tiểu học Hòa Cư
3
Bài 19B: CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
( tiết 1 -10-15)
I. Mục tiêu.
1. Đọc và hiểu bài Chuyện cổ tích về loài
người.
II. Tài liệu phương tiện.
III. Các hoạt động dạy học
* Khởi động
* Giới thiệu bài
A. Hoạt động cơ bản
HĐ1:(nhóm) Xem ảnh, nói cảm nghĩ về
anh Ních Vôi-chếch
(Nick Vujicic)
- HS thực hịên
HĐ2: (chung)Nghe cô đọc bài thơ sau:
Chuyện cổ tích về loài người
? Bài này đọc với giọng như thế nào.
( Giọng tâm tình nhẹ nhàng, đọc liền
mạch từng dòng thơ, nhấn mạnh cụm từ
chuyện loài người ở dòng thơ cuối.)

HĐ3: (nhóm) Cùng luyện đọc.
a, Đọc từ ngữ:
b, Đọc đoạn ,bài:
HĐ4: (nhóm)
Câu 1: Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên
trái đất .Trái đát lúc đó chỉ có toàn trẻ
con , cảnh vật trống vắng , trụi trầm,
không dáng cây, ngọn cỏ
Câu 2: Sau khi trẻ sinh ra, cần có ngay
mặt trời để trẻ nhìn cho rõ .
Câu 3: Sau khi trẻ sinh ra, cần có ngay
người mẹ vì trẻ cần tình thương và lời
ru , trẻ cần bế bồng , chăm sóc.
Câu 4: Bố giúp trẻ hiểu biết , bảo cho trẻ
ngoan, dạy trẻ biết nghĩ.
Câu 5: Thầy d¹y trÎ häc hµnh,...
Câu 6:ý c, Những điều tốt đẹp nhất trên
đời đều dành cho trẻ em.
HĐ5: (cá nhân).Học thuộc lòng 4 khổ
thơ : (HS thực hiện)

GV:Nguyễn Minh Thu
ÔN CỘNG TRỪ SỐ THẬP PHÂN
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Biết cộng thành thạo số thập phân.
- Giải các bài toán có liên quan đến cộng
số thập phân.
- Giúp HS chăm chỉ học tập.
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập

III.Các hoạt động dạy học
HĐ 1: Đặt tính rồi tính :
a) 65,72 + 34,8
b) 284 + 1,347
c) 0,897 + 34,5
d) 5,41 + 42,7
Đáp án :
a) 100,52
b) 285,347
c) 35,397
d) 48,11
HĐ 2: Tìm x
a) x - 13,7 = 0,896
x
= 0,896 + 13,7
x
=
14,596
b) x - 3,08 = 1,72 + 32,6
x – 3,08 = 34,32
x
= 34,32 + 3,08
x
=
37,4
HĐ 3: (NK)
Cho 2 số có hiệu là 26,4. Số bé là 16. Tìm
số lớn
Bài giải :
Giá trị của số lớn là :

26,4 + 16 = 42,4
Đáp số : 42,4

Tiết

KHOA HỌC

TIẾNG VIỆT

*Báo cáo với cô giáo kết quả những việc
em đã làm.


Trường Tiểu học Hòa Cư
4
Bài 19B: CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
( tiết 2 -10-15)
I. Mục tiêu.
Luyện tập viets mở bài trong bài văn
miêu tả đồ vật.
II. Tài liệu phương tiện.
III. Các hoạt động dạy học
* Khởi động
* Giới thiệu bài
B. Hoạt động thực hành
HĐ1.(cá nhân) Viết mở bài theo kiểu
trực tiếp cho bài văn miêu tả cái bàn học.
Ví dụ: Mở bài trực tiếp.
Chiếc bàn học này là người bạn thân
thiết với em gần 2 năm nay.

HĐ 2. (cá nhân)Mở bài theo kiểu gián
tiếp:
Em rất yêu gia đình và ngôi nhà của
em. Ở đó, em có bố mẹ và em trai thân
thương; có những đồ vật, đồ chơi quen
thuộc và một góc học tập sáng sủa. Nổi
bật trong góc học tập đó là cái bàn học
xinh xắn của em.
HĐ 3.(nhóm) Đọc bài viết của các bạn
trong nhóm và bình chọn mở bài hay
nhất.

Tiết
5

LUYỆN TIẾNG VIỆT
Luyện đọc bài “Truyện cổ tích về loài
người”
I.Mục tiêu
-Đọc lưu loát ,diễn cảm bài
- Hiểu nội dung bài “Truyện cổ tích về
loài người”
- Rèn kĩ năng đọc.Đọc thuộc và diễn
cảm
II.HĐ học
Bài 1.HS tự luyện đọc trong nhóm nhiều
lần

GV:Nguyễn Minh Thu
ÔN LUYỆN

I.Mục tiêu
-HS nhớ lại mộ số kiến thức đã học
II.tài liệu ,phương tiện
Một số bài tập
III.Hoạt động học (cá nhân)
HĐ1. Giữa nam và nữ có sự khác nhau cơ
bản về gì?(Cấu tạo và chức năng của cơ
quan sinh dục.)
HĐ 2. Phát biểu nào dưới đây về tuổi vị
thành niên là đúng?
(Là giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con thành
người lớn, được thể hiện ở sự phát triển
mạnh mẽ về thể chất, tinh thần, tình cảm
và mối quan hệ xã hội)
HĐ 3 : Chúng ta chỉ nên dùng thuốc khi:
(Có sự chỉ định của bác sĩ .)
HĐ 4. Hãy nêu cách bảo quản các đồ dùng
bằng tre, mây, song được sử dụng trong
gia đình ?
(- Tránh để ẩm mốc.
- Tránh đặt gần lửa để khỏi bị cháy.
- Không đặt các vật quá nặng lên để
tránh bị gẫy hỏng.
- Có thể dùng sơn dầu, sơn bóng
quét lên các đồ dùng này để giữ cho chúng
được bền.)
LUYỆN TIẾNG VIỆT
LUYỆN TẬP VỀ ĐẠI TỪ XƯNG HÔ.
I. Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao thêm cho học sinh

những kiến thức đã học về đại từ xưng hô.
- Rèn cho học sinh nắm chắc thế nào là đại
từ xưng hô.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong
học tập.
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.
III. Hoạt động dạy học:
HĐ1 :


Trng Tiu hc Hũa C
Cỏc bn trong nhúm chnh sa giỳp bn
1,Tr li cõu hi v ni dung bi
2,ln lt tng em lờn bng c bi trc
lp
Bi 2. (NK)
Tỡm t cựng ngha v t trỏi ngha vi t

O C(gvbm)

GV:Nguyn Minh Thu
Dựng i t xng hụ thay th cho danh
t b lp li trong on vn di õy:
Hoai Vn Hu Trn Quc Ton nm m
chớnh tay mỡnh bt sng c Si Thung,
tờn x hng hỏch ca nh Nguyn. Hoi
Vn bt c Si Thung m t quan gia
n triu ỡnh u khụng ai bit, Hoi Vn
trúi Si Thung li, p roi nga lờn u
Si Thung v quỏt ln:

- Si Thung cú dỏm ỏnh ngi nc
Nam na khụng? ng cú khinh ngi
nc Nam nh bộ
ỏp ỏn :
- 3 t Si Thung u thay bng t nú
- T Si Thung tip theo thay bng t
my
H 2:
t 3 cõu trong cỏc danh t va tỡm
c?
Li gii : chng hn :
- Hng ngy, em thng n lp rt ỳng
gi.
O C(gvbm)

TH DC(gvbm)

TH DC(gvbm)

trung thc
+ Từ cùng nghĩa với trung thực: Thẳng
thắn ngay thẳng, thành thật, thật tâm
+Từ trái nghĩa với trung thực: Dối trá,
gian dối, gian lận, gian giảo, lừa bịp
*Bỏo cỏo vi cụ giỏo kt qu nhng
vic em ó lm.

Tit
6
Tit

7

Nht kớ sau bi dy





Trường Tiểu học Hòa Cư
Tiết
1

Tiết
2

GV:Nguyễn Minh Thu

Thứ năm ngày 8 tháng 1 năm 2015
NHÓM TĐ 4
NHÓM TĐ 5
TOÁN
TIẾNG VIỆT
Bài 61. DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH ÔN VỀ CHỦ ĐỀ THIÊN NHIÊN.
(Tiết1 .tr.12-15)
I. Mục tiêu:
I. Mục tiêu: Em biết
- Củng cố, hệ thống hoá vốn từ ngữ thuộc
- Cách tính diện tích của hình bình hành,
chủ đề Thiên nhiên.
- Vận dụng quy tắc tính diện tích hình bình

- Học sinh biết vận dụng những từ ngữ đã
hành để giải toán.
học để đặt câu viết thành một đoạn văn
II. Tài liệu phương tiện.
ngắn nói về chủ đề.
Tài liệu hướng dẫn học Toán.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong
III. Các hoạt động dạy học
học tập.
Khởi động:
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.
- GV vẽ hình bình hành ABCD lên bảng và
III. Hoạt động dạy học:
cho học sinh Kẻ đường cao AH vuông goc
HĐ 1:
với cạnh DC.
H: Tìm các thành ngữ, tục ngữ, ca dao
A. Hoạt động cơ bản.
trong đó có những từ chỉ các sự vật, hiện
HĐ1: (nhóm).Chơi trò chơi “Thi căt, ghép
tượng trong thiên nhiên?
hình” :
Trời nắng chóng trưa, trời mưa chóng tối.
HĐ2: (chung) Đọc kĩ nội dung sau và nghe
- Muốn ăn chiêm tháng năm thì trông trăng
thầy cô giáo hướng dẫn :
- HS đọc quy tắc và công thức
rằm tháng tám.
HĐ3:(đôi)Tính diện tích mỗi hình bình hành - Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa.
sau

- Ráng mỡ gà, ai có nhà phải chống.
a) S = 9 x 5 = 45(cm 2 ) ; b) S = 13 x 4 =
HĐ 2 : (NK)
52(cm 2 ) ; c) S = 7 x 9 = 63(cm 2 )
H: Tìm các từ miêu tả klhông gian
*Báo cáo với cô giáo kết quả những việc em
a) Tả chiều rộng : bao la, bát ngát, thênh
đã làm.
thang, mênh mông…
b) Tả chiều dài (xa) : xa tít, xa tít tắp, tít
mù khơi, dài dằng dặc, lê thê…
ĐỊA LÍ
TIẾNG VIỆT
BÀI 7. THỦ ĐÔ HÀ NỘI ( T 1)
LUYỆN TẬP VỀ ĐẠI TỪ XƯNG HÔ.
II.Mục tiêu
I. Mục tiêu:
-(Sách hướng dẫn học Lịch sử + địa lí 4
- Củng cố và nâng cao thêm cho học sinh
trang 51quyển tập 2 )
những kiến thức đã học về đại từ xưng hô.
II.Tài liệu phương tiện.
- Rèn cho học sinh nắm chắc thế nào là đại
*Khởi động.
từ xưng hô.
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong
học tập.
HĐ1. (cặp đôi).Liên hệ
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.



Trường Tiểu học Hòa Cư
HĐ2. (HĐ chung cả lớp)
a,Thủ đô HN nằm giữa trung tâm đồng bằng
Bắc Bộ.
Trong đồng bằng đó HN có vị trí thuận tiện
cho giao lưu các ĐK tự nhiên thuận lợi cho
các hoạt động sản xuất
b, Thủ đô HN tiếp giáp với những tỉnh Phú
Thọ, Vĩnh Phúc,Thái Nguyên ,Bắc
Giang,Bắc Ninh,hHưng Yên ,Hà Nam ,Hòa
Bình.
Sông Hồng chảy qua thủ đô HN
-Từ thủ đô HN đi đến các nơi khác đi bằng
những đường giao thông: đường bộ ,đường
thủy,đường hàng không,đường sắt.
HĐ3. (HĐ cặp đôi)
HĐ4.( HĐ nhóm)
HĐ5. ..(HĐ nhóm)

Tiết
3

TIẾNG VIỆT
Bài 19B: CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
(tiết3 -10-15)
I. Mục tiêu.
Nghe – kể được câu chuyện Bác đánh cá và
gã hung thần.

II. Tài liệu phương tiện.
III. Các hoạt động dạy học
* Khởi động
* Giới thiệu bài
B. Hoạt động thực hành

GV:Nguyễn Minh Thu
III. Hoạt động dạy học:
HĐ 1 :
H: Dùng đại từ xưng hô để thay thế cho
danh từ bị lặp lại trong đoạn văn dưới đây:
Hoai Văn Hầu Trần Quốc Toản nằm mơ
chính tay mình bắt sống được Sài Thung,
tên xứ hống hách của nhà Nguyễn. Hoài
Văn bắt được Sài Thung mà từ quan gia
đến triều đình đều không ai biết, Hoài Văn
trói Sài Thung lại, đập roi ngựa lên đầu Sài
Thung và quát lớn:
- Sài Thung có dám đánh người nước Nam
nữa không? Đừng có khinh người nước
Nam nhỏ bé!
Đáp án :
- 3 từ Sài Thung đầu thay bằng từ nó
- Từ Sài Thung tiếp theo thay bằng từ mày
- Cụm từ người nước Nam sau thay bằng
từ chúng tao.
HĐ 3: (NK)
H: Đặt 3 câu có các danh từ lớp, mái
trường , góc sân?
Lời giải : chẳng hạn :

- Hằng ngày, em thường đến lớp rất đúng
giờ.
- Em rất nhớ mái trường tiểu học thân yêu.
- Ở góc sân, mấy bạn nữ đang nhảy dây.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG.
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Nắm vững cách nhân 1 số thập phân với
1 số tự nhiên
- Tìm thành phần chưa biết trong phép tính
và giải toán có liên quan dến rút về đơn vị.
- Giúp HS chăm chỉ học tập.
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học


Trường Tiểu học Hòa Cư
HĐ4: GV kể câu chuyện Bác đánh cá và gã
hung thần. (2 lần)
Giọng kể chậm rãi ở đoạn đầu (bác
đánh cá ra biển ngán ngẩm vì cả ngày xui
xẻo); nhanh hơn, căng thẳng ở đoạn sau
( cuộc đối thoại giữa bác đánh cá và gã hung
thần); hào hứng ở đoạn cuối (đáng đời kẻ vô
ơn). Kể phân biệt các nhân vật (lời gã hung
thần: hung dữ, độc ác; lời bác đánh cá: bình
tĩnh, thông minh
HĐ5: Mỗi em dựa vào tranh để tập kể 1
đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã

hung thần.
HĐ6: Các nhóm thi kể.
HĐ7: Trao đổi ý nghĩa về câu chuyện.
- Bác đánh cá thông minh, mưu trí.
Con quỷ là kẻ vô ơn, bạc ác, ngu dốt.
- Câu chuyện ca ngợi bác đánh cá
thông minh, bình tĩnh, đã thắng gã hung thần
vô ơn, bạc ác.
? Qua câu chuyện em rút ra bài học gì?
(Trong bất kì hoàn cảnh nào chúng ta cũng
cần cố gắng bình tĩnh, khôn ngoan để tìm ra
cách giải quyết. Chúng ta phải luôn biết ơn
những người đã giúp đỡ mình và luôn sẵn
lòng giúp đỡ người khác.)
C. Hoạt động ứng dụng
- GV hướng dẫn HS thực hiện theo yêu cầu.
- GV nhận xét tiết học khen những em học
tốt.

Tiết
4

TIẾNG VIỆT
Bài 19C: TÀI NĂNG CỦA CON NGƯỜI
( T 1)
I. Mục tiêu
Trong tài liệu hướng dẫn học Tiếng Việt
(trang 16)
II. Tài liệu phương tiện.


GV:Nguyễn Minh Thu
HĐ 1: Tìm y
Bài giải :
a) y : 42 = 16 + 17, 38
y : 42 = 33,38
y
= 33,38 x 42
y
=
1401,96
b) y : 17,03 = 60
y
= 60 x 17,03
y
= 1021,8
HĐ 2 : Tính nhanh
Bài giải :
a) 3,17 + 3,17 + 3,17 + ……… + 3,17
( 100 số hạng )
= 3,17 x 100 = 327
b) 0,25 x 611,7 x 40
= (0,25 x 40) x 611,7
=
10
x 611,7.
=
6117
HĐ 3 : (HSNK)
Có 24 chai xăng, mỗi chai chứa 0,75 lít
mỗi lít nặng 800 gam. Hỏi 24 chai đó nặng

bao nhiêu kg, biết mỗi vỏ chai nặng 0,25
Bài giải :
Số lít xăng đựng trong 24 chai là :
0,75 x 24 = 18 (lít)
24 vỏ chai nặng số kg là :
0,25 x 24 = 6 (kg)
18 lít nặng số kg là :
800 x 18 = 14 400 (g)
= 14,4 kg
24 chai đựng xăng nặng số kg là :
14,4 + 6 = 20,4 (kg)
Đáp số : 20,4 kg.
ĐỊA LÍ : ÔN LUYỆN
I. Mục tiêu
Củng cố lại các kiến thức đã học
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học cá nhân làm
bài


Trường Tiểu học Hòa Cư
- Bảng nhóm HĐ1 - HĐCB.
- Phiếu HĐ2 - HĐCB
III. Các hoạt động dạy học
* Khởi động
* Giới thiệu bài
A. Hoạt động cơ bản
HĐ1: Cùng chơi: Thi tìm nhanh từ có tiếng
tài.

- HS thực hiện
HĐ2:
A
B
Tài có nghĩa là "
Tài có nghĩa
có khả năng hơn
là " tiền của"
người bình thường".
tài hoa, tài nghệ, tài tài nguyên, tài
giỏi, tài nghệ, tài ba, trợ, tài sản, tài
tài đức, tài năng
chính

Tiết
5

GV:Nguyễn Minh Thu
HĐ1: Phần đất liền của nước ta giáp với
các nước nào?
(Lào, Trung Quốc, Cam-pu-chia)
HĐ 2. Trung tâm công nghiệp lớn nhất
nước ta ở ở đâu?(Thành phố Hồ Chí Minh)
HĐ 3. Khí hậu nước ta có ảnh hưởng gì tới
đời sống và hoạt động sản xuất ?
(Ảnh hưởng của khí hậu:
- Khí hậu nước ta nóng, mưa nhiều nên cây
cối dễ phát triển.
- Hằng năm thường có bão hoặc có mưa
lớn gây lũ lụt, có năm lại có hạn hán. )


HĐ3: HS thực hiện tự đặt câu
HĐ4: Đáp án ý b
PHỤ ĐẠO- BỒI DƯỠNG TIỀNG VIỆT
ÔN LUYỆN SO SÁNH ,CÂU AI LÀM GÌ?
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về:
- so sánh - Câu kể ai làm gì?
II Hoạt động dạy học:
HĐ 1: Gạch dưới hình ảnh so sánh trong
đoạn văn sau:
Búp cọ vuốt dài như thanh kiếm sắt
vung lên cây non vừa trồi lá, lá đã xoà sát
mặt đất. Lá cọ tròn xoè ra nhiều phiến nhọn
dài, trông xa như một rừng tay vẫy,trưa hè
lấp loá nắng như một rừng trời mới mọc.
HĐ 2: Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn
thích hợp với mỗi chỗ trống để tạo thành
hình ảnh so sánh: (tiếng sáo, tuyết bay, hạt
ngọc)
a. Những giọt sương mai long lanh
tựa………. (hạt ngọc)
b. Bầu trời đầy những tơ gạo trắng nõn

PHỤ ĐẠO- BỒI DƯỠNG TIỀNG VIỆT
LUYỆN TẬP VỀ TỪ LOẠI.
I.Mục tiêu.
- Củng cố về từ loại trong câu.
- Viết đoạn văn ngắn có sử dụng các từ loại đã
cho.
- Giúp HS có ý thức học tốt.

II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
HĐ1:
H: Chọn câu trả lời đúng nhất:Từ loại là:
a) Là sự phân chia từ thành các loại nhỏ.
b) Là các loại từ trong tiếng Việt.
c) Là các loại từ có chung đặc điểm ngữ pháp
và ý nghĩa khái quát( như DT, ĐT, TT).
Lời giải: Đáp án C
HĐ2: Tìm DT, ĐT, TT trong đoạn văn sau:
Nắng rạng trên nông trường. Màu xanh mơn
mởn của lúa óng lên cạnh màu xanh đậm như
mực của những đám cói cao. Đó đây, Những
mái ngói của nhà hội trường, nhà ăn, nhà máy
nghiền cói…nở nụ cười tươi đỏ.


Trường Tiểu học Hòa Cư
như ………… (tuyết bay)
c.Tiếng gió rừng vi vu như……( tiếng sáo)
HĐ 3: ( NK) Đặt câu hỏi cho các bộ phận
được in đậm dưới đây:
a. Giờ ra chơi, chúng em chơi nhảy dây,
đá cầu và cướp cờ
b. Em thường đi bơi vào ngày chủ nhật.

Tiết
6

LUYỆN TIẾNG VIỆT

MRVT : TÀI NĂNG

GV:Nguyễn Minh Thu
Lời giải:
- Danh từ: Nắng, nông trường, màu, lúa, màu,
mực, cói, nhà hội trường, nhà ăn, nhà máy,
cói, nụ cười.
- Động từ: Nghiền, nở.
- Tính từ: Xanh, mơn mởn, óng, xanh, cao,
tươi đỏ.
HĐ3: Đặt câu với các từ đã cho:a) Ngói
b) Làng
Ví dụ:
a) Trường em mái ngói đỏ tươi.
b) Hôm nay, cả làng em ra đồng bẻ ngô.

LUYỆN TIẾNG VIỆT
LUYỆN TẬP VĂN TẢ NGƯỜI.

I. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh cách làm một bài văn
I.Mục tiêu
tả người.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn.
- Củng cố về mở rộng vốn từ : Tài năng
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học
II.HĐ HỌC
tập.
HĐ 1. Viết tiếp 3 từ ngữ có tiếng tài nói về : II. Chuẩn bị: Nội dung bài.
III. Hoạt động dạy học:

Bài tập 1 : Viết một đoạn văn tả các hoạt
a,Tài năng của con người :tài ba, tài năng,
động của mẹ (hoặc chị) khi nấu cơm chiều ở
tài trí, tài giỏi.
gia đình.
*Ví dụ:
b, Tiền của :tài nguyên, tài chính, tài sản,
Mẹ em thường đi làm về rất muộn nên chị
tài lực.
em đi học về sẽ nấu bữa cơm chiều. Cất cặp
sách vào bàn , chị thoăn thoắt đi lấy nồi, đổ
HĐ 2.Câu tục ngữ, ca dao nào sau đây nói
nước bắc lên bếp. Trong khi chờ nước sôi, chị
nhanh nhẹn lấy cái rá treo trên tường xuống.
về tài trí của con người ?
Chị lấy bơ đong gạo từ trong thùng vào rá và
B. Vắt đất ra nước, thay trời làm mưa.
đi vo gạo. Tay chị vo gạo thật dẻo, thật khéo
HĐ 3(NK).Điền vào chỗ trống từ ngữ thích như tay mẹ vẫn vo gạo hàng ngày. Vừa đun
củi vào bếp, chị vừa tranh thủ nhặt rau. Trông
hợp nói về khả năng khác nhau của các bạn chị, em thấy giống như một người nội trợ thực
thụ. Em chạy lại nhặt rau giúp chị. Hai chị em
trong lớp :
vừa nhặt rau vừa trò chuyện vui vẻ.
- Cho học sinh đọc đoạn văn, cả lớp và GV
a, Bạn Hoa có tài làm thơ.
nhận xét, bổ sung.
b, Bạn Tuyết có tài ca hát.
Bài tập 2 : Tả hoạt động của một em bé mà
em đã quan sát được bằng một đoạn văn.

c, Bạn Hùng có tài tính nhẩm.
*Ví dụ:
Gia đình em lúc nào cũng vui vẻ là nhờ có bé
d, Bạn Mai có tài vẽ tranh.


Trường Tiểu học Hòa Cư

GV:Nguyễn Minh Thu
Thuỷ Tiên. Năm nay bé hơn một tuổi. Bé rất
hiếu động. Bé đi lẫm chẫm trông rất ngộ
nghĩnh. Bé giơ hai tay về phía trước như để
giữ thăng bằng. Bé mặc bộ váy áo màu hồng
trông rất dễ thương. Mỗi khi bé tập chạy, tà
váy hồng lại bay bay. Có lúc bé ngã nhưng lại
lồm cồm đứng dậy đi tiếp. Em rất thích bé
Thuỷ Tiên.
- Cho học sinh đọc đoạn văn, cả lớp và GV
nhận xét, bổ sung.

Tiết
7

LUYỆN TOÁN
DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH
I. Mục tiêu
Củng cố cách tính diện tích hình bình
hành
II.HĐ HỌC
HĐ 1.

Đáy
5m
25dm
70cm
HBH
C.cao
3m
18dm
45cm
2
2
DT
15m
450 dm 3150 cm

LUYỆN TOÁN
ÔN LUYỆN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I.Mục tiêu.

- Học sinh thạo cách tìm tỉ số phần trăm của 2
số
- Giải được bài toán về tỉ số phần trăm dạng tìm
số phần trăm của 1 số
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
2
HĐ 1: Một lớp có 40 học sinh, trong đó có
HĐ 2.(NK).Một khu vườn HBH có độ dài 40% là HS giỏi. Hỏi lớp có ? HS khá

đáy là 2000m, chiều cao là 1km 500m. Hỏi - GV hướng dẫn HS tóm tắt :
DT khu vườn đó là bao nhiêu km 2 ?
Lời giải:

Bài giải
Đổi 1km 500 m= 1500m
Diện tích củ khu vườn đó là:
2000 x 1500 = 3 000 000 m 2
Đổi 3 000 000 m 2 = 3 km 2

Cách 1: 40% =

40
.
100

Số HS giỏi của lớp là:
40 x

40
= (16 em)
100

Số HS khá của lớp là: 40 - 16 = 24 (em)
Đáp số: 24 em.
HĐ 2 (NK):
Tháng trước đội A trồng được 1400 cây tháng
này vượt mức 12% so với tháng trước. Hỏi
tháng này đội A trồng ? cây
Lời giải:

Số cây trồng vượt mức là:
1400 : 100 x 12 = 168 (cây)
Tháng này đội A trồng được số cây là:
1400 + 168 = 1568 (cây)


Trng Tiu hc Hũa C
K NNG SNG
Tit Ch 5. K NNG TèM KIM S H
8
TR KHI KHể KHN (T2)
I. MC TIấU : Giỳp HS:
- HS bit xỏc nh c õu l nhng a ch
tin cy cú th nh giỳp khi cn thit.
- Giỏo dc cho HS k nng giao tip; k
nng t duy sỏng to v k nng
ra quyt nh gii quyt vn .
II. HOT NG DY - HC :

*H1: Gii thiu ni dung bi hc.
*H2: Bi tp thc hnh
- Yờu cu HS ln lt c yờu cu bi tp 3
trang 30.
- HSt lm vic cỏ nhõn vo v.
ỏnh du X vo trc nhng a ch ỏng
tin cy, cú th giỳp tr em khi gp khú
khn hoc b quy ri, xõm hi c th hay b
buụn bỏn, bt cúc:
+ Cha m.
+ Ngi thõn trong gia ỡnh.

+Cỏc thy cụ giỏo.
+ Cỏn b y t ca bnh vin, trung tõm y t
a phng, phũng y t.
+ Ban giỏm hiu nh trng
*H2: Bi tp thc hnh
- Yờu cu HS ln lt c yờu cu bi tp 4
trang 30.
- Hng dn HS tho lun nhúm ụi hon
thnh bi tp vo v.
- ỏnh du + vo trc cỏch ng x phự hp
khi tỡm n cỏc a ch tin cy nh giỳp
, h tr:
+Tụn trng, chõn thnh.
+C x l phộp, t tin.
+Trỡnh by khú khn ca mỡnh mt cỏch rừ
rng, ngn gn, t tn, bỡnh tnh.
+ Tip tc tỡm kim s h tr t a ch hoc
ngi khỏc, nu b t chi.
*H 4: Cng c, dn dũ:

GV:Nguyn Minh Thu
K NNG SNG
Ch 5.Kiên định và từ chối (T2)
I.Mục tiêu
-Làm và hiểu đợc nội dung bài tập 4, 5.
-Rèn cho học sinh có kĩ năng kiên định và
từ chối.
-Giáo dục cho học sinh có ý thức kiên định
và từ chối đúng lúc.
II.Đồ dùng

Vở bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5.
III.Các hoạt động
Hoạt động 1: Đóng vai
Bài tập 4:
- Gọi một học sinh đọc yêu cầu của bài
tập.
*Giáo viên chốt kiến thức:
Bài tập 5:
- Gọi một học sinh đọc yêu cầu của
bài tập và các phơng án lựa chọn để trả lời.
*Giáo viên chốt kiến thức:Chúng ta
cần lựa chọn các câu từ chối sao cho phù
hợp.
*Củng cố- dặn dò
Chúng ta vừa học kĩ năng gì ?
-Về chuẩn bị bài tập còn lại.


Trường Tiểu học Hòa Cư
Thứ sáu ngày 9 tháng 1 năm 2015
Tiết
1

Tiết

NHÓM TĐ 4
TIẾNG VIỆT
Bài 19C: TÀI NĂNG CỦA CON
NGƯỜI
I. Mục tiêu

Trong tài liệu hướng dẫn học Tiếng
Việt (trang 16)
II. Tài liệu phương tiện.
- Bảng nhóm HĐ1 - HĐCB.
- Phiếu HĐ2 - HĐCB
III. Các hoạt động dạy học
* Khởi động
* Giới thiệu bài
A. Hoạt động cơ bản
HĐ5: Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi
a) Phần kết bài là đoạn cuối "Má bảo..."
b) Bài Cái nón có kết bài kiểu mở rộng.
c) Sau khi tả cái nón xong, bạn nhỏ lại nêu
lên lời dặn của mẹ và ý thức giữ gìn cái
nón của mình. Từ đó ta thấy được tình cảm
của bạn nhỏ đối với chiếc nón.
B. Hoạt động thực hành
HĐ1: Viết thêm phần kết bài
HĐ2: HS thực hiện
HĐ3: HS thực hiện
VD: Bác Cần trục thật là chăm chỉ và khỏe
manh. Chúng em cũng sẽ cố gắng rèn
luyện để có thể trở thành người khỏe mạnh
như bác.
C. Hoạt động ứng dụng
- GV hướng dẫn HS thực hiện theo yêu
cầu.
- GV nhận xét tiết học khen những em học
tốt


TOÁN

GV:Nguyễn Minh Thu
NHÓM TĐ 5

TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG.
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Nắm vững cách nhân 1 số thập phân với 1
số tự nhiên, nhân 1 số thập phân với 1 số
thập phân.
- Rèn kỹ năng cộng, trừ, nhân số thập phân,
một số nhân 1 tổng, giải toán có liên quan.
đến rút về đơn vị.
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
HĐ1: Đặt tính rồi tính:
a) 635,38 + 68,92 b) 45,084 – 32,705
c) 52,8 x 6,3
d) 17,25 x 4,2
Đáp án :
a) 704,3 b) 12,379 c) 332,64 d) 72,45
HĐ 2 : Tính nhanh
a) 6,04 x 4 x 25
b) 250 x 5 x 0,2
c) 0,04 x 0,1 x 25
Bài giải :
a) 6,04 x 4 x 25 = 6,04 x 100
= 604

b) 250 x 5 x 0,2 = 250 x 1
= 250
c) 0,04 x 0,1 x 25 = 0,04 x 25 x 1
=
1
x1
= 1
HĐ 3: (NK)
Tìm số tự nhiên x bé nhất trong các số:
2; 3; 4; 5sao cho: 2,6 × x > 7
Bài giải :
- x = 2 thì 2,6 x 2 = 5,2 < 7 (loại)
- x = 3 thì 2,6 x 3 = 7,8 > 7 (được)
- x = 4 thì 2,6 x 4 = 10,4 > 7 (được)
- x = 5 thì 2,6 x 5 = 13 > 7 (được)
Vậy x = 3 ; 4 ; 5 thì 2,6 × x > 7


×