Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Góp phần tìm hiểu kinh tế tri thức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (361.29 KB, 10 trang )

K ËU HƯÅI THẪO KHOA HỔC

65

GỐP PHÊÌN TỊM HIÏÍU KINH TÏË TRI THÛÁC
GS. TS. V ÀỊNH CÛÅ
U viïn Trung ûúng Àẫng
Phố Ch tõch Qëc hưåi

Khi nối vïì kinh tïë cưng nghiïåp trong trđ ốc chng ta hiïån lïn
cấc khu cưng nghiïåp, cấc dêy chuìn sẫn xët, cấc dông sẫn phêím
chuín ra hâng loẩt vâ cấc àư thõ àưng àc bấn bn têëp nêåp... Côn
nối vïì kinh tïë tri thûác thò chng ta chûa cố mưåt hònh ẫnh c thïí
nhû vêåy, mùåc dêìu cố ngûúâi àậ chó ra: àố lâ cấc àẩi sẫnh bây kđn cấc
mấy vi tđnh liïn tc nhêëp nhấy, àố lâ mẩng viïỵn thưng toân cêìu,
mẩng In-tú-nết k diïåu... Tuy nhiïn, vêỵn côn nưỵi phên vên chđnh
àấng trong mưåt loẩt vêën àïì àùåt ra vïì mùåt l lån vâ thûåc tïë ca
khấi niïåm "kinh tïë tri thûác".
Trong phẩm vi ca hưåi thẫo, dûúái àêy trònh bây mưåt sưë suy
nghơ mong gốp phêìn tòm hiïíu kinh tïë tri thûác.
1. Tri thûác vâ sẫn phêím tri thûác
Theo nhiïìu tâi liïåu kinh àiïín thò tri thûác àûúåc hiïíu lâ kïët quẫ
ca nhêån thûác, lâ phẫn ấnh trung thûåc ca thûåc tiïỵn vâo tû duy ca
con ngûúâi, tđnh àng àùỉn ca nố thïí hiïån bùçng sûå kiïím nghiïåm ca
thûåc tïë, àưìng thúâi ph húåp vúái cấc ngun l ca l lån vïì nhêån
thûác trïn cú súã phûúng phấp duy vêåt biïån chûáng.
Tri thûác vïì mưåt sûå vêåt, hiïån tûúång c thïí côn àûúåc gổi lâ hiïíu
biïët (kiïën thûác) vïì hiïån tûúång sûå vêåt àố, vđ d tri thûác vïì nhên
chng hổc, tri thûác vïì nghïì nưng v.v...
Theo tiïën trònh ca sûå nhêån thûác, ngûúâi ta thêëy sau khi cấc
giấc quan tiïëp nhêån cấc tđn hiïåu ca cấc àưëi tûúång nhêån thûác ta cố


cấc dûä liïåu (data); xûã l cấc dûä liïåu nây bùçng hïå nậo thêìn kinh vâ
qua quấ trònh tû duy, nhêån thûác lêìn lûúåt àẩt túái cấc thưng tin


KINH TÏË TRI THÛÁC VÂ NHÛÄNG VÊËN ÀÏÌ ÀÙÅT RA ÀƯËI VÚÁI VIÏÅT NAM

66

(information), quy låt (law), tri thûác (knowledge), trđ tụå (intellect)
vâ úã mûác cao nhêët lâ trđ khưn (minh triïët - wisdom). Sûå phên cêëp
nhû trïn chó lâ quy ûúác, thûåc ra trong quấ trònh nhêån thûác ranh
giúái giûäa cấc giai àoẩn thûúâng àan xen nhau rêët phûác tẩp. Trong
sẫn xët vâ àúâi sưëng thûúâng ch hún cẫ lâ quấ trònh thu thêåp, lûu
trûä, xûã l, vâ truìn bấ thưng tin; quấ trònh xûã l phên tđch, tưíng
húåp nhûäng têåp húåp thưng tin cêìn thiïët àïí àẩt túái cấc tri thûác nhùçm
thoẫ mận trûåc tiïëp hóåc giấn tiïëp cấc nhu cêìu ca con ngûúâi; quấ
trònh giấo dc - hổc têåp ca con ngûúâi àïí tiïëp thu, nhêån thûác, tưíng
húåp nhiïìu hïå thưëng tri thûác àa dẩng nhùçm àẩt túái cấc trònh àưå trđ
tụå khấc nhau ca sûå phất triïín con ngûúâi thïí hiïån trïn cấc mùåt
thûác, tû tûúãng, àẩo àûác vâ têm l, v.v..
Sûå phên tđch trïn àêy cho thêëy, tri thûác nhêët lâ tri thûác vïì giúái
tûå nhiïn cố quan hïå mêåt thiïët vúái sẫn xët, do àố thåt ngûä kinh tïë
tri thûác quẫ lâ cố mưåt nưåi hâm húåp l. Tri thûác lâ sẫn phêím ca lao
àưång, kïët quẫ ca "thấi àưå tđch cûåc ca con ngûúâi àưëi vúái tûå
nhiïn"(1), cng lâ biïíu hiïån c thïí vïì nùng lûåc tû duy mâ chó duy
nhêët loâi ngûúâi múái cố. Sẫn phêím ca tri thûác do àố xët hiïån cng
vúái tiïëng nối vâ tiïëng nối trúã thânh "vêåt mang" ca tri thûác khi thûåc
hiïån sûå giao tiïëp giûäa nhûäng cấ nhên vúái nhau, tiïìn àïì ca mổi quấ
trònh sẫn xët. Khi cố chûä viïët thò sẫn phêím tri thûác àậ cố thïí lûu
giûä ngoâi trđ nhúá (bưå ốc) ca con ngûúâi. Sấch trúã thânh vêåt mang

sẫn phêím tri thûác, tẩo àiïìu kiïån thån lúåi cho viïåc sûã dng sẫn
phêím tri thûác, tûác lâ nêng cao giấ trõ sûã dng ca chng. Xết cho
cng thò ngưn ngûä tûå nhiïn cng lâ sẫn phêím tri thûác, hún thïë nûäa
lẩi lâ sẫn phêím tri thûác loẩi àưåc àấo nhêët ca nhên loẩi.
Sẫn phêím tri thûác cố nhiïìu tđnh chêët àùåc biïåt khấc vúái sẫn
phêím vêåt thïí thưng thûúâng. Cố thïí nïu lïn cấc tđnh chêët àùåc biïåt
quan trổng ca sẫn phêím tri thûác sau àêy:
a) Vò tri thûác thåc phẩm tr tinh thêìn nïn tri thûác ln phẫi
cố vêåt mang nố. Vêåt mang êëy cố thïí lâ cấc bưå nhúá trong bưå nậo, hóåc
qua ngưn ngûä, hònh ẫnh àûúåc ghi trong tâi liïåu (sấch), bùng tûâ, àơa
quang, bưå nhúá silic (ROM, RAM, EPROM v.v...). Ngây nay xët
hiïån mêu thỵn lâ chi phđ àïí sẫn xët ra sẫn phêím tri thûác cao hún
giấ thânh ca vêåt mang nố rêët nhiïìu, vđ d chi phđ lâm ra phêìn
mïìm Windows 2000 hâng t USD nhûng chi phđ lâm ra àơa quang
mang nố chó cúä vâi USD. Do àố, cåc àêëu tranh chưëng siïu lúåi


K ËU HƯÅI THẪO KHOA HỔC

67

nhån do àưåc quìn vâ sao chếp lêåu ngây câng gay gùỉt vâ khố cố lưëi
thoất.
b) Àưëi vúái sẫn phêím thưng thûúâng (vđ d chiïëc ư tư) ngûúâi mua
cố quìn súã hûäu vïì nố, nghơa lâ cố quìn chiïëm hûäu, sûã dng vâ
àõnh àoẩt. Àưëi vúái sẫn phêím tri thûác, ngûúâi mua chó cố quìn súã
hûäu vêåt mang, côn vïì nưåi dung tri thûác thò chó cố quìn sûã dng.
Àùåc tđnh nây cố ngìn gưëc sêu xa úã chưỵ chó duy nhêët con ngûúâi múái
cố khẫ nùng tû duy.
c) Quấ trònh tiïu dng sẫn phêím tri thûác d lâ tiïu dng sẫn

xët hay tiïu dng cho cấ nhên, nối chung àïìu mang tđnh chêët ca
mưåt quấ trònh nghiïn cûáu, hổc têåp vâ trûåc tiïëp hoân thiïån sẫn
phêím tri thûác àố. Àưi khi ngûúâi tiïu dng côn phất hiïån ra nhûäng
tđnh nùng mâ chđnh tấc giẫ ca nố khưng ngúâ túái.
d) Trong thõ trûúâng hiïån àẩi, vúái trònh àưå khoa hổc vâ cưng
nghïå ca sẫn xët ngây câng cao, viïåc sẫn xët cấc loẩi sẫn phêím
tri thûác hiïån nay thûúâng cố giấ trõ gia tùng rêët lúán. T sët ca giấ
trõ thùång dû trïn chi phđ sẫn xët thûúâng àẩt vâi chc, thêåm chđ vâi
trùm trúã lïn. Bẫng dûúái àêy cho vđ d vïì viïåc sẫn xët mưåt phêìn
mïìm vâ kinh doanh trong 6 nùm, cho thêëy doanh thu vâ t sët giấ
trõ thùång dû trïn chi phđ àêìu vâo cao nhêët trong chu k thûá 2.
T sët trïn àêy àẩt túái giấ trõ cao nhêët lâ 332, hiïëm cố trong
kinh doanh cấc sẫn phêím thưng thûúâng. Àiïìu nây khưng chó àùåc
biïåt cho phêìn mïìm, gêìn àêy, E. Sanchez vâ D. Myrich sẫn xët bưå
phim "Àưì ấn Blair Witch" bùçng k thåt sưë, phất hânh trïn In-túnet. Chó riïng trong nûúác M àậ thu àûúåc 140 triïåu USD, trong khi
chi phđ chó lâ 500.000 USD, nghơa lâ t sët lúåi nhån lâ 280(!).
Chu k

Lûúång

Tiïìn bấn

Thúâi

Giấ

trõ

T


sët

sẫn xët

àơa

sẫn

gian

thùång dû

giấ

trõ

(tàưìng)

mang

phêím

(thấng)

(t àưìng)

thùång

sẫn


(t àưìng)

Lao àưång



(tàưìng)

liïåu

CD

dû/chi

phêím

phđ

phêìn

vâo

àêìu

mïìm
(triïåu)
1

1200


300

15

15000

60

13500

9


KINH TÏË TRI THÛÁC VÂ NHÛÄNG VÊËN ÀÏÌ ÀÙÅT RA ÀƯËI VÚÁI VIÏÅT NAM

68

2

15

75

30

30000

12

29910


332

3

7,5

37,5

15

15000

12

14955

332

4

7,5

37,5

15

15000

12


14955

332

5

3,75

18,75

7,5

75000

12

7477,5

332

6

0,75

3,75

1,5

1500


12

1495,5

332

TƯÍNG

1234,5

472,5

84

84000

120

82293

48,2

Trûúác àêy, do nhûäng tđnh chêët àùåc biïåt, ngûúâi ta thûúâng tấch
cấc sẫn phêím tri thûác riïng ra, thêåm chđ khưng coi chng lâ sẫn
phêím, kïët quẫ ca lao àưång sẫn xët mâ lâ kïët quẫ ca sấng tẩo
àùåc th. Ngây nay sẫn phêím tri thûác àậ trân lan trong mổi lơnh vûåc
ca xậ hưåi tûâ cưng viïåc bïëp nc àïën sẫn xët cưng, nưng nghiïåp,
dõch v vâ quẫn l, giấ trõ ca cấc sẫn phêím tri thûác mang lẩi àậ
chiïëm mưåt phêìn quan trổng ca tưíng sẫn phêím trong nûúác (nïëu chó

kïí mưåt sưë ngânh chđnh àậ vûúåt 10% ca GDP) úã cấc nûúác phất
triïín.
2. Mấy ba bưå phêån vâ mấy thưng minh
Khi phên tđch vïì mấy mốc vâ àẩi cưng nghiïåp, C. Mấc àậ ài àïën
kïët lån rùçng, sûå sấng tẩo ra mấy mốc vâ cưng nghïå phẫn ấnh "thấi
àưå tđch cûåc ca con ngûúâi vúái giúái tûå nhiïn" (1). Cấc thấi àưå tđch cûåc
àố dêỵn àïën àiïìu khùèng àõnh rùçng "nhûäng ëu tưë giẫn àún ca quấ
trònh lao àưång lâ: sûå hoẩt àưång cố mc àđch hay bẫn thên sûå lao
àưång, àưëi tûúång lao àưång vâ tû liïåu lao àưång" (2). Chđnh "tû liïåu lao
àưång" vúái vai trô trung gian giûäa lao àưång vâ àưëi tûúång lao àưång àậ
tiïën hoấ tûâ cấc cưng c ca lao àưång th cưng thânh cấc mấy mốc
ca àẩi cưng nghiïåp.
Phên tđch sêu sùỉc cú cêëu vâ chûác nùng mấy mốc, C. Mấc àậ kïët
lån rùçng, mổi mấy mốc àïìu cố "ba bưå phêån khấc nhau mưåt cấch
cùn bẫn: àưång cú, cú cêëu truìn lûåc vâ cëi cng lâ mấy cưng c hay
lâ mấy cưng tấc" (2). Mấy cưng tấc chđnh lâ khêu cấch mẩng nhêët
tẩo ra bûúác chuín tûâ sẫn xët th cưng sang sẫn xët bùçng mấy
mốc ca àẩi cưng nghiïåp. Nhûng cng rộ rùçng, mấy cưng tấc thûåc
chêët lâ mưåt sûå mư phỗng cú giúái ca cấc cưng c trong lao àưång th
cưng mâ cấc cưng c nây trong sẫn xët lẩi "do tưí chûác cú thïí ca


K ËU HƯÅI THẪO KHOA HỔC

69

con ngûúâi quy àõnh" (3). Vò vêåy, cố thïí nối rùçng "C. Mấc cho k
thåt bùỉt rïỵ vâo sinh hổc" (4). Ba bưå phêån ca mấy mốc: àưång cú
thay cho lûåc cú bùỉp, hïå truìn lûåc thay cho tấc àưång ca cú thïí lïn
cưng c, cưng c thay bùçng mấy cưng tấc. Tuy nhiïn, chng ta thêëy

rùçng côn mưåt tưí chûác quan trổng bêåc nhêët ca cú thïí con ngûúâi
trong lao àưång sẫn xët vêỵn chûa àûúåc thay thïë: àố lâ hïå nậo - thêìn
kinh. Búãi vêåy, vúái mấy mốc ba bưå phêån thò con ngûúâi vêỵn phẫi
"àûáng mấy", nghơa lâ ngûúâi cưng nhên phẫi gùỉn liïn tc vúái dêy
chuìn sẫn xët vâ trúã thânh mưåt bưå phêån khưng thïí thiïëu àûúåc
ca dêy chuìn sẫn xët. Cú cêëu khưng àêìy à ca mấy ba bưå phêån
trong cấch mẩng cưng nghiïåp, xết cho cng lâ ngun nhên sêu xa
ca sûå tấch biïåt giûäa lao àưång trđ ốc vâ lao àưång chên tay, giûäa cưng
nhên cưí xanh sẫn xët sẫn phêím vêåt thïí thưng thûúâng vúái nhên
viïn cưí trùỉng (àưåi ng trđ thûác, côn gổi lâ lao àưång tri thûác knowledge worker - theo Tưí chûác Lao àưång qëc tïë (ILO) gưìm cấc
nhâ quẫn l, quan chûác trung, cao cêëp Chđnh ph, nhûäng chun
viïn nghiïåp v vâ trúå l chun viïn nghiïåp v (thêìy giấo, thêìy
thëc, nhâ vùn, låt gia, k sû...), trđ thûác) sẫn xët cấc sẫn phêím
tri thûác.
Tònh hònh trïn àêy kếo dâi cho àïën cëi thïë k 19, sang àêìu
thïë k 20. Viïåc tû liïåu lao àưång (mấy mốc) chûa bao gưìm bưå phêån
mư phỗng nùng lûåc tû duy ca con ngûúâi ngây câng khoết sêu mêu
thỵn xậ hưåi vúái chïë àưå tû hûäu vïì tû liïåu sẫn xët xết cho cng, têët
ëu phấ vúä quan hïå thưëng nhêët giûäa con ngûúâi vâ tûå nhiïn. Àiïìu
nây trấi vúái bẫn chêët ca con ngûúâi mâ nhûäng hoẩt àưång cố mc
àđch ca nố, trong àố cố sẫn xët, ln bẫo àẫm mưëi quan hïå con
ngûúâi lâ mưåt bưå phêån khưng thïí tấch rúâi ca tûå nhiïn.
Cåc cấch mẩng khoa hổc hiïån àẩi tûâ àêìu thïë k 20 kếo theo
cấch mẩng cưng nghïå tûâ sau àẩi chiïën thïë giúái lêìn thûá 2, khưng
phẫi ngêỵu nhiïn mâ múã àưåt phấ sưë mưåt vâo lơnh vûåc mẩch vi àiïån
tûã vâ mấy tđnh àiïån tûã, búãi vò chđnh úã àêy con ngûúâi giẫi quët àûúåc
khiïëm khuët ca mấy mốc ba bưå phêån thúâi cưng nghiïåp cưí àiïín,
mâ hêåu quẫ sêu xa sệ lâ hân gùỉn lẩi sûå thưëng nhêët giûäa con ngûúâi
vâ tûå nhiïn.
Ngây nay cấc mấy mốc 4 bưå phêån àậ xët hiïån vâ xët hiïån

ngây câng nhiïìu. Tuy nhiïn, cêìn phẫi thêëy rùçng, sûå thïm vâo bưå
phêån thûá 4 cố khẫ nùng thûåc hiïån mưåt sưë chûác nùng tû duy ca con
ngûúâi, khưng phẫi chó lâ àún giẫn lùỉp thïm vâo mấy 3 bưå phêån cưí
àiïín mưåt bưå phêån múái, mư phỗng àûúåc mưåt phêìn ca hïå nậo - thêìn


KINH TÏË TRI THÛÁC VÂ NHÛÄNG VÊËN ÀÏÌ ÀÙÅT RA ÀƯËI VÚÁI VIÏÅT NAM

70

kinh ca con ngûúâi. Bưå phêån múái, bưå phêån thûá 4 nây lêåp tûác lâm
thay àưíi vïì chêët chûác nùng ca 3 bưå phêån kia, chó huy cẫ 3 bưå phêån
kia, nghơa lâ giưëng nhû úã trong cú thïí con ngûúâi.
Thïë hïå mấy mốc múái ca nïìn sẫn xët hiïån àẩi, bao gưìm cẫ
mưåt sưë chûác nùng tû duy trong lao àưång sẫn xët ca con ngûåúâi,
thûúâng àûúåc gổi lâ mấy thưng minh (smart machinery). Mấy thưng
minh giẫi phống con ngûúâi ra khỗi dêy truìn sẫn xët, khưng côn
võ trđ "àûáng mấy’ ca ngûúâi lao àưång trong sẫn xët nhû trûúác àêy.
Vúái cấc mấy thưng minh, con ngûúâi tiïën sang thúâi àẩi sẫn xët
ra sẫn phêím tri thûác bùçng mấy, chûá khưng phẫi chó trûåc tiïëp bùçng
trđ lûåc nhû trûúác àêy. Mẩng In-tú-net lâ cưỵ mấy thưng minh qëc tïë
vơ àẩi nhêët mâ loâi ngûúâi tẩo ra kïí tûâ trûúác àïën nay.
Búãi vêåy, nïìn kinh tïë tri thûác xët hiïån vúái cấc mấy mốc thưng
minh, cố khẫ nùng sẫn xët vâ tiïu dng cấc sẫn phêím tri thûác
trong sẫn xët, lâ àiïìu dïỵ hiïíu.
Mấy thưng minh sệ cố mc tiïu gốp sûác phc hưìi lẩi sûå thưëng
nhêët giûäa con ngûúâi vâ giúái tûå nhiïn, xoấ dêìn sûå phên cấch giûäa lao
àưång trđ ốc vâ chên tay, nưng thưn vâ thânh thõ, giẫi quët cấc vêën
àïì mưi trûúâng. Àố lâ cấc vêën àïì kinh tïë hổc chđnh trõ ca thúâi k
múái rêët cêìn àûúåc nghiïn cûáu.



K ËU HƯÅI THẪO KHOA HỔC

71

3. Cưng nghïå phên tûã
Phêìn lúán cấc cưng nghïå sẫn xët àûúåc dng cho àïën hiïån nay
vïì cú bẫn lâ ph húåp vúái mấy mốc 3 bưå phêån. Hiïån nay chng ta àậ
nhêån thûác àûúåc mûác àưå nghiïm trổng ca cấc hêåu quẫ phấ hoẩi mưi
trûúâng sưëng ca cấc cưng nghïå àố. Chng ta àang hư hâo cưng nghïå
sẩch cho thïë k túái. Àiïìu nây chó cố nghơa khi tûâ bỗ cấi gưëc àậ dêỵn
àïën thẫm kõch àố, tûác lâ phẫi chuín sang mấy mốc thưng minh.
Nhûng chùỉc chùỉn mấy mốc thưng minh sệ khưng thưng minh theo
kiïíu cẫi tiïën cấc cưng nghïå cố gưëc rïỵ vúái cấc mấy mốc khưng thưng
minh. Nối khấc ài, cåc cấch mẩng trong mấy mốc phẫi ài kêm vúái
cấch mẩng vïì cưng nghïå.
C. Mấc cố mưåt nhêån xết sêu sùỉc rùçng, "Àấc-uyn àậ quan têm
àïën lõch sûã ca cưng nghïå ca tûå nhiïn, nghơa lâ àïën sûå hònh thânh
cấc khđ quan ca thûåc vêåt vâ àưång vêåt vúái tû cấch lâ nhûäng cưng c
sẫn xët trong àúâi sưëng ca thûåc vêåt vâ àưång vêåt. Lõch sûã hònh
thânh nhûäng khđ quan ca sẫn xët ca con ngûúâi xậ hưåi, cấc cú súã
vêåt chêët êëy ca mổi tưí chûác xậ hưåi àùåc th hấ lẩi khưng àấng àûúåc
ch nhû vêåy hay sao?"(1).
Ngây nay, chng ta may mùỉn àậ cố àiïìu kiïån àïí hiïíu biïët bûúác
àêìu vïì mưåt sưë loẩi cưng nghïå ca tûå nhiïn. úã hònh vệ ta thêëy sú àưì
ca mưåt tïë bâo àưång vêåt mâ chđnh úã àêy xẫy ra quấ trònh sẫn xët
theo cưng nghïå trong cú thïí sưëng ca tûå nhiïn (5). Àẩi thïí trong
ngun sinh chêët ca tïë bâo cấc phên tûã vêån àưång àïí lùỉp rấp sẫn
xët ra cấc phên tûã protïin cêìn thiïët cho sûå sưëng theo cấc lïånh

nhêån àûúåc tûâ phên tûã di truìn DNA thưng qua cấc phên tûã thưng
tin RNA. Chó mưåt tïë bâo àậ lâ cẫ mưåt "cưång àưìng" cấc phên tûã lâm
nhiïåm v sẫn xët àïí phất triïín.
Nhû vêåy chng ta cố thïí cố cấc nhêån xết nhû sau:
a) Cưng nghïå ca tûå nhiïn trong cú thïí sưëng lâ cưng nghïå phên
tûã cûåc k tinh vi, mâ bêët cûá mưåt loẩi cưng nghïå nâo do con ngûúâi
sấng tẩo ra cho àïën nay àïìu khưng thïí sấnh kõp. Cấc chêët, cấc cêëu
trc cûåc k phûác tẩp àïìu àûúåc chïë tẩo, lùỉp rấp tûâng phên tûã.
b) Cưng nghïå phên tûã ca tûå nhiïn trïn àêy côn gổi lâ cưng
nghïå ûúát (wet technology) vò l do àïí cố thïí lùỉp rấp cấc phên tûã thò
chng phẫi di chuín àûúåc "mïìm dễo" vúái tưëc àưå à thêëp, nghơa lâ
trong dung dõch lỗng, àïí cố thïí àiïìu khiïín dïỵ dâng chng trong quấ


KINH TÏË TRI THÛÁC VÂ NHÛÄNG VÊËN ÀÏÌ ÀÙÅT RA ÀƯËI VÚÁI VIÏÅT NAM

72

trònh lùỉp rấp. Sûå sưëng do àố bùỉt àêìu trïn trấi àêët lâ tûâ biïín cẫ vâ
nûúác lâ ëu tưë tiïn quët cho sûå sưëng tưìn tẩi.
c) Cưng nghïå ûúát nây cố ûu àiïím lúán lâ khưng cố chêët thẫi àưåc
hẩi, khưng gêy ư nhiïỵm, cûåc k hiïåu quẫ vâ ln bẫo àẫm sûå cên
bùçng ca hïå sinh thấi.
Vò cấc phên tûã àïìu cố kđch cúä nanomet (1 phêìn t ca mết) nïn
cưng nghïå phên tûã côn gổi lâ cưng nghïå nano. Cưng nghïå nano khư
cng àậ àûúåc phất triïín vâ ûáng dng trong mưåt sưë ngânh cưng
nghiïåp, àùåc biïåt lâ trong lơnh vûåc chïë tẩo linh kiïån vi àiïån tûã vâ vi cú àiïån tûã (micromecaelectronics).
Cưng nghïå ûúát ca sûå sưëng àang côn lâ bâi toấn lúán ca chng
ta vúái nhiïìu cêu hỗi chûa àûúåc trẫ lúâi. Sùỉp túái xấc àõnh xong bẫn àưì
gen ca con ngûúâi (human genome), côn phẫi giẫi mậ vâ xấc àõnh cú

chïë hoẩt àưång di truìn ca phên tûã DNA; xấc àõnh cú chïë àiïìu
khiïín vâ xûã l, truìn thưng tin giûäa cấc phên tûã; rêët cố khẫ nùng
cấc phên tûã sệ hoẩt àưång bùçng bit lûúång tûã (qubit) vâ tưìn tẩi cấc
phên tûã siïu mấy tđnh. Àố lâ sûå tđch húåp giûäa cưng nghïå thưng tin
vâ cưng nghïå sinh hổc.
Tuy vúái têët cẫ cấc khố khùn to lúán nhû vêåy, ấp dng cưng nghïå
phên tûã cố ûu viïåt lúán lâ úã chưỵ bẫn thên nố lâ sûå thưëng nhêët giûäa
con ngûúâi vâ tûå nhiïn.
Mưåt àiïím khấc cng cêìn lûu lâ toân bưå sûå sưëng trïn trấi àêët
quët àõnh búãi mùåt trúâi. Hùçng nùm, Mùåt trúâi dổi xëng trấi àêët mưåt
nùng lûúång bûác xẩ Q = 1,6.1018 kwh. Tuy nhiïn, trấi àêët hâng nùm
cng phẫi phất trẫ lẩi v tr mưåt nùng lûúång bûác xẩ àng bùçng
lûúång Q trïn àêy (7). Mêëu chưët ca vêën àïì lâ úã chưỵ bûác xẩ ca Mùåt
trúâi chiïëu xëng lâ bûác xẩ sống ngùỉn, mang àûúåc nhiïìu thưng tin
hún, côn bûác xẩ mâ trấi àêët phất trẫ lẩi v tr mưåt nùng lûúång bûác
xẩ sống dâi mang àûúåc đt thưng tin hún. Suy cho cng thò mùåt trúâi
lâ ngìn tẩo ra àiïìu kiïån àïí cố à thưng tin tấi sinh sûå sưëng trïn
trấi àêët. Chđnh vò vêåy mâ kinh tïë tri thûác lâm cho con ngûúâi thưëng
nhêët vúái tûå nhiïn.
Kïët lån
Àiïìu dïỵ thêëy lâ mën tiïëp cêån kinh tïë tri thûác thò phẫi cố àưåi
ng lao àưång tri thûác (knowledge worker) mẩnh. Vúái àưåi ng nây
xêy dûång thânh cưng kinh tïë tri thûác thò sệ giẫi quët àûúåc mêu


K ËU HƯÅI THẪO KHOA HỔC

73

thỵn k lẩ sau àêy: xết àïën têån gưëc rïỵ thò mổi nhu cêìu phất triïín

con ngûúâi àïìu xët phất tûâ 3 thûá cho khưng lâ ấnh sấng mùåt trúâi,
khưng khđ vâ nûúác mûa, thïë thò tẩi sao con ngûúâi chûa hẩnh phc?
Tâi liïåu tham khẫo
1.

C. Mấc vâ Ph. Ùng-ghen toân têåp, Nxb Chđnh trõ Qëc gia, Hâ Nưåi,
1993, têåp 23, tr. 538.

2.

Sàd, tr. 267.

3.

Sàd, Hâ Nưåi, 1995, têåp 3, tr. 29.

4.

M. Vadếe, Marx nhâ tû tûúãng ca cấi cố thïí, V. Thưng tin KHXH,
Hâ Nưåi 1996, têåp II, tr. 124.

5.

W.D. Stansfield, Di truìn hổc (Genetics), Mc Graw Hill tấi bẫn lêìn
thûá 3, 1991, tr. 2.

6.

R. Smalley, Cưng nghïå nano vâ 50 nùm sau (Nano-technology and
the next 50 years), University of Dallas, 1995.


7.

M. Tribus and E.C McIrvine, Scientific American, Vol 225. No3,
p.179, 171.


Kho Ebook miễ n phí
ebookfree247.blogspot.com
Cơ sở Dữ liệ u Hội t hảo/Tham luận
t huvie nhoit hao.blogspot.com
t huvie nt hamluan.blogspot.com

CHIA SẺ TRI THỨC



×