Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Báo cáo thực tập tại công ty TNHH xi măng phú tân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.74 KB, 20 trang )

SVHUBTFORUM.COM | Báo cáo thực tập
doanh & Công nghệ Hà NộiBáo cáo thực tập tốt nghiệp

| Đại học Kinh

GVHD:

THS. Nguyễn Kim Ngân

LỜI MỞ ĐẦU
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp luôn tìm mọi biện
pháp để sản xuất ra sản phẩm với chất lượng cao nhất, số lượng cao nhất, dùng chi
phí tối thiểu nhằm đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng và lợi nhuận đa cho doanh
nghiệp. Để đạt được mục tiêu này, các doanh nghiệp phải sử dụng hàng loạt các công
cụ quản lý khác nhau, trong đó kế toán là công cụ mang lại hiệu quả cao nhất góp
phần quan trọng vào việc ổn định tình hình tài chính của doanh nghiệp. Công ty xi
măng Phú Tân là một doanh nghiệp trẻ nhưng đã tạo dựng được chỗ đứng trong thị
trường kinh chính lý do này đã khiến em chọn Công ty là địa điểm thực tập .
Trong thời gian thực tập được sự giúp đỡ của các Cán bộ, công nhân viên các
phòng ban, đặc biệt là phòng Tài Chính - Kế Toán đã giúp đỡ em tìm hiểu các hoạt
động của Công ty cũng như củng cố, nắm vững hơn các kiến thức đã được học và có
được cái nhìn thực tế đầu tiên về chuyên ngành mình được học đã giúp em hoàn
thành báo cáo này.
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, báo cáo của em gồm 3 phần chính:


Phần 1: Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH xi măng
Phú Tân.




Phần 2: Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty.



Phần 3: Một số kiến nghị.

Em xin chân thành cám ơn!

Hoàng Thị Nụ
SV: Lê Minh Hoạt

MSV: 07A08034N

Lớp TC12-33
MSV:12300714

1


SVHUBTFORUM.COM | Báo cáo thực tập
doanh & Công nghệ Hà NộiBáo cáo thực tập tốt nghiệp

| Đại học Kinh

GVHD:

THS. Nguyễn Kim Ngân
PHẦN 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY PHÚ TÂN
Tên công ty : Công ty TNHH Phú Tân

Địa chỉ :
Duy Tân, Huyện Kinh Môn, Tỉnh Hải Dương
Tel:
0320 3528 699
Fax:
Email:

0320 3528 838

Website:
Vốn điều lệ: 100.000.000.000 đồng
1.1. Giới thiệu về Công Ty Phú Tân
- Ngay sau khi thành lập và đi vào sản xuất, xác định chất lượng là yếu tố
quyết định cho phát triển. Hiện nay, sản phẩm của nhà máy đã có mặt ở hầu khắp các
tỉnh, thành phố phía Bắc. Sản xuất, kinh doanh của nhà máy liên tục phát triển.
Năm 2004, Công ty sản xuất 50 nghìn tấn xi măng, đạt doanh thu 42 tỷ đồng,
nộp ngân sách Nhà nước 892 triệu đồng.
Năm 2006, Công ty sản xuất 70 nghìn tấn, đạt doanh thu 54 tỷ đồng.
Đến năm 2011, Công ty sản xuất đạt 81 nghìn tấn, doanh thu đạt 63 tỷ đồng,
nộp ngân sách 1.2 tỷ đồng.
Năm 2013, Công ty dự kiến sản xuất và tiêu thụ 100 nghìn tấn, doanh thu ước
đạt 78 tỷ đồng.
Hiện tại, Công ty có hơn 400 cán bộ, công nhân viên, với mức lương bình quân
3 triệu đồng/người/tháng, 100% số lao động trong Công ty được đóng bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, khám sức khoẻ định kỳ...
Để tiếp tục phát triển trong hội nhập kinh tế quốc tế, Công ty đang đầu tư chiều
sâu để nâng cao năng suất, chất lượng, cải thiện điều kiện làm việc cho người lao
động. Để giảm thiểu ô nhiễm môi trường xung quanh, Công ty cũng đã đầu tư hàng
tỷ đồng lắp đặt hệ thống lọc bụi và mua mới hệ thống lò quay thay thế lò đứng trước
Hoàng Thị Nụ

SV: Lê Minh Hoạt

MSV: 07A08034N

Lớp TC12-33
MSV:12300714

2


SVHUBTFORUM.COM | Báo cáo thực tập
doanh & Công nghệ Hà NộiBáo cáo thực tập tốt nghiệp

| Đại học Kinh

GVHD:

THS. Nguyễn Kim Ngân
đây. Vì vậy, tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay đã được cải thiện đáng kể. Đầu
tư xây dựng dây chuyền sản xuất xi măng bằng công nghệ lò quay công suất 1.200
tấn clinker/ngày, đưa năng lực sản xuất, kinh doanh của Công ty lên gấp 3 lần hiện
nay.
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý của đơn vị
của công ty Phú Tân
2.1.2.1 Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH xi măng Phú Tân
Sơ đồ 1: Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH xi măng Phú Tân

Giám đốc

Phó giám đốc phụ trách kinh doanh


Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật

Phòng kế
Phòng
toán Tổ chức - HànhPhòng
chính kỹ Phòng
thuật KCS
Kế hoạch – Kinh doanh
Các phân xưởng

Trong đó:
Hoàng Thị Nụ
SV: Lê Minh Hoạt

MSV: 07A08034N

Lớp TC12-33
MSV:12300714

3


SVHUBTFORUM.COM | Báo cáo thực tập
doanh & Công nghệ Hà NộiBáo cáo thực tập tốt nghiệp

| Đại học Kinh

GVHD:


THS. Nguyễn Kim Ngân
a) Ban giám đốc
- Giám đốc công ty: là người có quyền hành cao nhất trong Công ty, chịu trách
nhiệm quản lý chỉ đạo chung mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty và là
đại diện pháp nhân của Công ty.
- Phó Giám đốc: chỉ đạo việc nghiên cứu, mở rộng thị trường tiêu thụ sản
phẩm, chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh của nhà máy và quản lý
trực tiếp phòng kế hoạch kinh doanh và phân xưởng.
b) Các phòng ban
- Phòng Kế toán: tổ chức thực hiện công tác hạch toán kế toán theo chế độ kế
toán của Bộ Tài Chính. Cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác số liệu cho ban giám
đốc để điều hành Công ty
- Phòng Tổ chức – Hành chính: có chức năng theo dõi tình hình lao động, tổ
chức tuyển dụng lao động và thực hiện công tác xét duyệt thi đua khen thưởng, xử
phạt do vi phạm kỷ luật lao động.
- Phòng Kỹ thuật – KCS: có nhiệm vụ giám sát chặt chẽ chất lượng sản phẩm,
kiểm tra các thông số, tỷ lệ, định mức tiêu hao nguyên vật liệu và phân tích hoá học.
- Phòng Kế hoạch – Kinh doanh: thực hiện công tác tìm kiếm thị trường tiêu
thụ sản phẩm. Mặt khác, xây dựng kế hoạch về chi phí nguyên vật liệu và kí kết hợp
đồng tìm nguồn cung ứng nguyên vật liệu cho nhà máy.
c) Các phân xưởng sản xuất
Mỗi phân xưởng có nhiệm vụ hoàn thành các kế hoạch mà cấp trên giao phó để
đạt mục tiêu chung.

2.1.2.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH xi măng
Phú Tân
Hoàng Thị Nụ
SV: Lê Minh Hoạt

MSV: 07A08034N


Lớp TC12-33
MSV:12300714

4


SVHUBTFORUM.COM | Báo cáo thực tập
doanh & Công nghệ Hà NộiBáo cáo thực tập tốt nghiệp

| Đại học Kinh

GVHD:

THS. Nguyễn Kim Ngân
Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty là:
- Sản xuất vật liệu xây dựng (xi măng trắng, xi măng pooclăng thường, xi
măng đặc chủng).
- Bốc rỡ vận tải hàng hoá bằng đường bộ, đường thuỷ.
+ Gia công chế tạo, bảo dưỡng, sửa chữa, lắp đặt, mua bán: thiết bị, phụ tùng,
vật tư cơ khí, phương tiện vận tải ô tô, xe máy, xe cơ giới.
- Quy trình sản xuất sản phẩm tại nhà máy qua các khâu như sau:
+ Sơ chế nguyên liệu: nguyên liệu được gia công (đập, sấy) đến kích thước, độ
ẩm theo yêu cầu đưa vào chứa ở các silô, sau đó được định lượng qua hệ thống cân
băng điện tử điều khiển bằng vi tính đưa vào máy nghiền, nghiền mịn chứa vào các
silô, đồng nhất bằng phương pháp cơ khí.
+ Bột liệu được làm ẩm, trộn và vo viên đưa vào lò nung, ra lò là clinke được
đập qua kẹp hàn đưa vào ủ ở các silô.
+ Clinke, thạch cao, phụ gia được định lượng đưa vào máy nghiền mịn qua
phân li, ra silô bột chứa vào các silô, sau đó đóng bao xi măng trọng lượng 50±1kg,

đưa vào kho và xuất bán.

PHẦN 2
TÌNH HÌNH THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
TNHH PHÚ TÂN
2.1. Tình hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty

Hoàng Thị Nụ
SV: Lê Minh Hoạt

MSV: 07A08034N

Lớp TC12-33
MSV:12300714

5


SVHUBTFORUM.COM | Báo cáo thực tập
doanh & Công nghệ Hà NộiBáo cáo thực tập tốt nghiệp

| Đại học Kinh

GVHD:

THS. Nguyễn Kim Ngân
2.1.1. Hình thức tổ chức công tác kế toán tại công ty.
Công ty hiện tại áp dụng mô hình tổ chức bộ máy kế toán tập trung, tức là
toàn bộ công tác kế toán đều được tiến hành tập trung tại phòng Kế toán của công ty,
từ khấu thu nhận chứng từ, xử lí chứng từ, ghi sổ kế toán, lập báo cáo, phân tích hoạt

động kinh doanh vì thế bộ máy kế toán của doanh nghiệp được tổ chức gọn nhẹ, đơn
giản và linh động.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Sơ đồ bộ máy kế toán công ty TNHH Phú Tân:
Phòng kế toán của công ty có 8 thành viên, mỗi thành viên có một chức năng riêng:
- Kế toán trưởng: có nhiệm vụ tổ chức bộ máy kế toán của nhà máy, thường
xuyên kiểm tra các việc thực hiện chế độ ghi chép ban đầu, chấp hành chế độ báo cáo
thống kê, báo cáo kế toán theo quy định, tổ chức bảo quản hồ sơ, tài liệu kế toán theo
chế độ lưu trữ. Kế toán trưởng là người chịu trách nhiệm pháp lý trước giám đốc và
Nhà nước về mặt quản lí tài chính.
- Phó phòng kế toán: phụ trách phần kế toán chi tiết tiền mặt, tiêu thụ thành
phẩm và xác định kết quả kinh doanh.
- Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm kiêm kế toán tổng hợp: kế
toán này có nhiệm vụ tổ chức tập hợp, phân bổ, kết chuyển chi phí sản xuất của toàn
công ty và tính giá thành sản phẩm hàng tháng.
- Kế toán tài sản cố định và nguồn vốn: theo dõi chi tiết từng tài sản cố định
của đơn vị, phản ánh tăng, giảm, tính khấu hao, phân bổ các tài khoản nguồn vốn các
quỹ.
- Kế toán nguyên vật liệu và kế toán tiền gửi: có nhiệm vụ thu thập, xử lý,
kiểm tra toàn bộ vật liệu, công cụ, dụng cụ. Bên cạnh đó theo dõi tình hình thanh toán
với các nhà cung cấp, theo dõi số dư và sự biến động của các khoản tiền gửi, tiền vay
tại ngân hàng.

Hoàng Thị Nụ
SV: Lê Minh Hoạt

MSV: 07A08034N

Lớp TC12-33
MSV:12300714


6


SVHUBTFORUM.COM | Báo cáo thực tập
doanh & Công nghệ Hà NộiBáo cáo thực tập tốt nghiệp

| Đại học Kinh

GVHD:

THS. Nguyễn Kim Ngân
- Kế toán bán hàng và thanh toán với người mua: nhiệm vụ theo dõi việc bán
hàng và thanh quyết toán với khách hàng, thu hồi công nợ.
- Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: căn cứ vào kết quả sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm hàng tháng để tính lương phải trả cho cán bộ công nhân viên
đồng thời tính toán các khoản trích theo lương (Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh
phí công đoàn).
- Kế toán quỹ: cùng với thủ quỹ mở sổ theo dõi quỹ tiền mặt của Nhà máy,
thông qua việc thu chi tiền mặt theo chứng từ, cuối ngày lập báo cáo quỹ và nộp cho
kế toán tiền mặt toàn bộ chứng từ đã nhận trong ngày, kế toán và thủ quỹ cùng nhau
đối chiếu và khớp số dư.
2.2. Các chính sách kế toán hiện đang áp dụng tại công ty.
a) Chế độ, hình thức kế toán áp dụng.
- Xuất phát từ yêu cầu thực tế của công tác kế toán, nhà máy đã sử dụng hình
thức kế toán là sổ nhật kí chung. Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ–BTC ngày
20/3/2006 của Bộ Trưởng BTC.
- Phương pháp đánh giá NVL, CCDC xuất kho: Bình quân gia quyền cả kỳ dự
trữ.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Thuế GTGT được khấu trừ.

- Phương pháp đánh giá hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
- Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật kí chung
b) Hệ thống chứng từ, tài khoản, báo cáo Công ty sử dụng
- Hệ thống chứng từ sử dụng: Công ty đăng ký sử dụng hầu hết các chứng từ
do Bộ Tài chính ban hành, Công ty tuân thủ đầy đủ, chặt chẽ các quy định về lập,
luân chuyển, bảo quản chứng từ.

Hoàng Thị Nụ
SV: Lê Minh Hoạt

MSV: 07A08034N

Lớp TC12-33
MSV:12300714

7


SVHUBTFORUM.COM | Bỏo cỏo thc tp
doanh & Cụng ngh H NiBỏo cỏo thc tp tt nghip

| i hc Kinh

GVHD:

THS. Nguyn Kim Ngõn
- H thng ti khon s dng: Cụng ty ỏp dng hu ht cỏc ti khon v ti khon
sa i, b sung theo cỏc thụng t hng dn. Cụng ty cng m chi tit cỏc ti khon
cp 2, cp 3 vi mt s ti khon nh cỏc khon phi thu, cỏc khon phi tr,
- H thng Bỏo cỏo ti chớnh ỏp dng: Cụng ty lp chớnh xỏc, y cỏc bỏo

cỏo theo quy nh gm: bng cõn i k toỏn, bỏo cỏo kt qu kinh doanh, bỏo cỏo
luõn chuyn tin t, thuyt minh bỏo cỏo ti chớnh.
- Cỏc chng t phỏt sinh trong hot ng kinh doanh buụn bỏn ca cụng ty s
c tp hp sau ú b phn k toỏn ph trỏch s cn c vo cỏc chng t ny ghi
song song cỏc nghip v phỏt sinh vo s nht kớ chung v s hch toỏn chi tit.
Sau ú t s nht kớ chung k toỏn s ghi chộp vo s cỏi cỏc ti khon, sau ú
lp bng cõn i phỏt sinh trong kỡ. Cỏc s liu trong bng cõn i s c so sỏnh
vi 2 s chi tit v s nht kớ chung trỏnh nhm ln
T bng cõn i k toỏn lp bỏo cỏo cui kỡ phn ỏnh tỡnh hỡnh hot ng kinh
doanh ca cụng ty trong kỡ.

Qua bng phõn tớch, ta cú th ỏnh giỏ khỏi quỏt:
- Tổng doanh thu của Công ty năm 2010 tăng 224.230 t đồng tơng ứng tỷ lệ
36.55% so với năm 2009. Tuy nhiên, tỷ lệ tăng của doanh thu vẫn thấp hơn so với tỷ
lệ tăng của giá vốn hàng bán (38.21%) do đó lợi nhuận gộp thu về năm 2010 chỉ tăng
10.201 t đồng, tơng ứng tăng 16.17% so với năm 2009. Tỷ lệ tăng của lợi nhuận nh
vậy là thấp so với tỷ lệ tăng doanh thu và giá vốn hàng bán, cho thấy công tác quản
lý chi phí sản xuất của Công ty cha có hiệu quả cao.
Hong Th N
SV: Lờ Minh Hot

MSV: 07A08034N

Lp TC12-33
MSV:12300714

8


SVHUBTFORUM.COM | Bỏo cỏo thc tp

doanh & Cụng ngh H NiBỏo cỏo thc tp tt nghip

| i hc Kinh

GVHD:

THS. Nguyn Kim Ngõn
- Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2010 đạt 5.278 t đồng , tăng 17.82 so với
năm 2009 là do Công ty đang mở rộng bộ máy quản lý doanh nghiệp, từ đó nâng cao
hiệu quả công việc. Còn chi phí bán hàng năm 2010 đạt 9.927 t đồng, giảm 15.29%
là do trong năm 2010 nền kinh tế có phục hồi sau khủng hoảng, làm công tác tiêu thụ
sản phẩm có nhiều thuận lợi hơn.
- Doanh thu từ hoạt động tài chính năm 2010 của Công ty tăng 28.52% so với
năm 2009 là do chí phí cho hoặt động này tăng lên, do vậy lợi nhuận thu đợc từ hoạt
động tài chính tăng không đáng kể.
- Nộp ngân sách Nhà nớc của Công ty vẫn tăng ổn định ở mức 15.43% là do
Công ty đợc áp dụng chính sách u tiên do sử dụng nhiều lao động nữ nên có nhiều
khoản chi đợc giảm trừ vào số thuế phải nộp.
- Lợi nhuận sau thuế của Công ty năm 2010 vẫn tăng 36.03% so với năm 2009
cho thấy Công ty đang phát triển một cách bền vững.
Tóm lại, qua bảng 2.1, ta thấy công ty hiện đang có tốc độ phát triển tốt, luôn
hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nớc và ngời lao động. Tuy vậy, các chỉ tiêu về chi
phí và lợi nhuận cho thấy công ty cũng đang phải đối mặt với rất nhiều khó khăn cần
phải khắc phục để giữ đợc tốc độ phát triển và nâng cao hiệu quả kinh doanh trong
những năm tiếp theo.
2.2. Phõn tớch tỡnh hỡnh hot ng ti chớnh ca Cụng ty:
T nhng kt qu trờn, ta cú th phõn tớch tỡnh hỡnh hot ng sn xut kinh
doanh ca cụng ty nh sau:
2.2.1.Ti sn ca cụng ty :
Qua bng s liu bng 2.2 cho thy: Tng ti sn ca cụng ty tng lờn, chng t

quy mụ v ti sn ca cụng ty ó c tng lờn.
- TSC ca cụng ty, nm 2010 so vi nm 2009 tng lờn 44.639 t ng, s
tng i tng lờn 70.48%. iu ú th hin c s vt cht, k thut ca cụng ty ó
c tng cng, quy mụ v nng lc sn xut kinh doanh ca cụng ty ang cú chiu
hng tt.
Bng 2.2: Bng phõn tớch tỡnh hỡnh vn ca doanh nghip
n v: t ng
Ch tiờu

Nm 2009
S tin

Hong Th N
SV: Lờ Minh Hot

T

MSV: 07A08034N

Nm 2010
S tin

T

So sỏnh
S tin

T

Lp TC12-33

MSV:12300714

9


SVHUBTFORUM.COM | Báo cáo thực tập
doanh & Công nghệ Hà NộiBáo cáo thực tập tốt nghiệp

| Đại học Kinh

GVHD:

THS. Nguyễn Kim Ngân
trọng %

trọng %

trọng %

A/Tài sản lưu động và
666.254
đầu tư ngắn hạn

91.06

1013.109

87.19

346.855 52.0611


1.Vốn bằng tiền

170.195

25.54

150.377

14.84

-19.818

-11.64

3

0.45

-

-

-

-

3.Các khoản phải thu

120.125


18.04

158.969

15.69

38.844

32.33

4.Hàng tồn kho

264.376

39.68

504.958

49.84

240.582

91

5.Tài sản khác

108.558

16.29


198.805

19.62

90.247

83.13

B/Tài sản cố định và đầu
65.388
tư dài hạn

8.94

148.801

12.81

83.413

127.56

1.Tài sản cố định

63.358

96.9

107.997


72.58

44.639

70.48

2

3.06

40

26.88

38

190

0.03

0.04

0.804

0.54

0.801

126.7


731.642

100

1161.910

100

430.268

58.81

2.Đầu tư tài chính ngắn
hạn

2.Đầu tư tài chính dài hạn
3.Tài sản khác
Tổng cộng tài sản

- Khoản đầu tư dài hạn năm 2010 tăng lên là 38 tỷ đồng, tăng gấp 190% so với
năm 2009, số tăng rất lớn tạo nguồn lợi tức lâu dài cho công ty.
Để đánh giá tình hình đầu tư theo chiều sau, đầu tư mua sắm thêm trang thiệt
bị, cần phải phân tích chỉ tiêu tỷ suất đầu tư. Tỷ suất đầu tư phản ánh tình hình trạng
bị cơ sở vật chất kỹ thuật, thể hiện năng lực sản xuất và xu hướng phát triển lâu dài
của công ty. Tỷ suất đầu tư được xác định bằng công thức :

Theo bảng trên, có thể tính được chỉ tiêu tỷ suất đầu tư :

+Tại thời điểm năm 2009 :


Hoàng Thị Nụ
SV: Lê Minh Hoạt

MSV: 07A08034N

Lớp TC12-33

10

MSV:12300714


SVHUBTFORUM.COM | Báo cáo thực tập
doanh & Công nghệ Hà NộiBáo cáo thực tập tốt nghiệp

| Đại học Kinh

GVHD:

THS. Nguyễn Kim Ngân
+Tại thời điểm năm 2010 :

- Vốn bằng tiền của công ty, năm 2010 so với năm 2009 giảm xuống 19.818 tỷ
đồng, là do công ty rút tiền gửi ngân hàng làm khả năng thanh toán tức thời của công
ty khó khăn hơn.
- Năm 2010, công ty không đầu tư vào các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn mà
tập trung chủ yếu vào đầu tư tài chính dài hạn.
- Các khoản phải thu, năm 2010 so với năm 2009 tăng 38.844 tỷ đồng, với số
tương đối tăng 32.33%. Điều này thể hiện rằng công ty chưa tích cực thu hồi các

khoản nợ phải thu, làm tăng sự ứ đọng vốn trong khâu thanh toán, làm cho việc sử
dụng đồng vốn kém hiệu quả.
- Hàng tồn kho của công ty, năm 2010 tăng lên gần gấp đôi (240.582 tỷ đổng),
chứng tỏ công ty có có nhiều đơn đặt hàng mà khách hàng chưa lấy.
2.2.2. Nguồn vốn của công ty:
Qua số liệu ở bảng 2.3 cho thấy, nguồn vốn chủ sở hữu ở đây là nguồn vốn cơ
bản nhất và thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số nguồn vốn của công ty, năm
2010 so với năm 2009 tăng lên 30.608 tỷ đồng, với số tương đối là 21.05%. Trong
đó:
- Nguồn vốn kinh doanh năm 2010 so với năm 2009 tăng lên 29.74 tỷ đồng, số
tương đối giảm 4.68%. Nhằm đánh giá khả năng tự tài trợ về mặt tài chính của công
ty, cũng như mức độ tự chủ, chủ động kinh doanh hay những khó khăn công ty phải
đương đầu vì thế, cần xác định tỷ suất tự tài trợ bằng công thức :

Ta có :

-Tại thời điểm năm 2009:

-Tại thời điểm năm 2010:

Hoàng Thị Nụ
SV: Lê Minh Hoạt

MSV: 07A08034N

Lớp TC12-33

11

MSV:12300714



SVHUBTFORUM.COM | Báo cáo thực tập
doanh & Công nghệ Hà NộiBáo cáo thực tập tốt nghiệp

| Đại học Kinh

GVHD:

THS. Nguyễn Kim Ngân
Năm 2009, công ty có thể tự bảo đảm trang trải tài sản bằng vốn của mình là
19.87% nhưng đến năm 2010, tỷ suất tự tài trợ giảm xuống 15.15%, như vậy, tỷ suất
tự tài trợ giảm 4.72%, thể hiện khả năng tự tại trợ của công ty ngày càng thấp, công
ty không đủ vốn sẽ không chủ động trong các hoạt động tài chính.
- Trong khi nguồn vốn chủ sở hữu giảm thì các khoản nợ của công ty lại tăng
nhất là nợ ngắn hạn, khoản phải trả nhà cung cấp, các khoản phải nộp ngân sách…
Chứng tỏ công ty còn gặp nhiều khó khăn về vốn tuy đã chấp hành tốt và nghiêm
chỉnh kỷ luật tín dụng, kỷ luật thanh toán và các nghĩa vụ của mình đối với ngân sách
nhà nước.
Bảng 2.3: Bảng phân tích tình hình biến động nguồn vốn
Đơn vị tính: tỷ đồng
Năm 2009

Số tiền

Số tiền

Tỷ
trọng
%


80.01

985.931

84.85

399.65
9

68.16

578.04
6

98.6

976.056

98.99

398.01

68.85

1.Vay và nợ ngắn hạn

104.3

18.05


141.345

14.48

37.045

35.52

2. Phải trả cho người bán

63.833

11.04

115.260

11.81

51.427

80.56

3. Người mua trả tiền 351.46
trước
7

59.94

653.631


66.97

122.16
4

34.76

4.Thuế và các khoản phải
12.534
nộp NN

21.68

13.272

1.36

0.272

2.17

5.Phải trả người lao động

0.136

0.235

0.326


0.033

0.19

139.7













II/Nợ dài hạn

8.226

1.45

9.875

1.01

1.649


20.04

B/Nguồn vốn chủ sở
hữu

145.37
0

19.87

175.979

15.15

30.609

21.05

1.Nguồn vốn kinh doanh

143.02

98.4

172.764

98.17

29.74


20.79

A/Nợ phải trả
I/Nợ ngắn hạn

……..

Hoàng Thị Nụ
SV: Lê Minh Hoạt

Số tiền
586.27
2

So sánh

Tỷ
trọng
%

Chỉ tiêu

Tỷ
trọng
%

Năm 2010

MSV: 07A08034N


Lớp TC12-33

12

MSV:12300714


SVHUBTFORUM.COM | Báo cáo thực tập
doanh & Công nghệ Hà NộiBáo cáo thực tập tốt nghiệp

| Đại học Kinh

GVHD:

THS. Nguyễn Kim Ngân
4
2.Nguồn kinh phí và quỹ
khác

2.345

1.6

3.214

1.83

0.869

37.06


Tổng cộng tài sản

731.64
2

100

1161.91
0

100

430.26
8

58.81

Ngoài ra, từ bàng 2.2 và 2.3 ta có thể xem xét hệ số thanh toán nhanh và tỷ
suất doanh lợi doanh thu để đánh giá tốt hơn tình hình tài chính của công ty.
*Hệ số thanh toán nhanh được tính bằng công thức :
Vậy ta có :
+ Tại thời điểm năm 2009 :

+ Tại thời điểm năm 2010 :

Cả 2 năm 2009 và năm 2010, hệ số thanh toán nhanh đều nhỏ hơn 1 chứng tỏ
tình hình thanh toán của doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn, doanh nghiệp sẽ phải bán
gấp sản phẩm, hàng hóa để lấy tiền thanh toán các khoản nợ. Tuy vậy cả 2 năm đều
có tỷ lệ lớn hơn 0.5 nên sự khó khắn đó chỉ ở mức tương đối.

* Tỷ suất doanh lợi doanh thu tính bằng công thức :

Ta có :
+ Tại thời điểm năm 2009 :

+ Tại thời điểm năm 2010 :

Tỷ suất doanh lợi doanh thu năm 2010 so với năm 2009 tăng 0.07%. Điều này
cho thấy năm 2009 cứ 100đ doanh thu tham gia hoạt động tài chính thì tạo ra được
2.4đ lợi nhuận sau thuế, thì đến năm 2010 cứ 100đ doanh thu tham gia hoạt động tài
chính thì tạo ra được 2.47đ lợi nhuận sau thuế. Đây là một cố gắng lớn của công ty
Hoàng Thị Nụ
SV: Lê Minh Hoạt

MSV: 07A08034N

Lớp TC12-33

13

MSV:12300714


SVHUBTFORUM.COM | Bỏo cỏo thc tp
doanh & Cụng ngh H NiBỏo cỏo thc tp tt nghip

| i hc Kinh

GVHD:


THS. Nguyn Kim Ngõn
trong vic tng li nhun, tng kh nng sinh li ca vn kinh doanh. Xột c hai
nm, tý sut doanh li doanh thu ny nh nờn cụng ty cn cú bin phỏp kinh doan tt
hn t hiu qu kinh doanh cao hn.
Trờn c s phõn tớch khỏi quỏt tỡnh hỡnh ti chớnh ca cụng ty, th hin bng
vic phõn tớch tỡnh hỡnh bin ng, phõn b vn v ngun vn, ta cú th rỳt ra nhng
kt lun sau:
- Quy mụ ti sn ca cụng ty tng, c s vt cht k thut ca doanh nghip
c tng cng. Vic phõn b vn tng i hp lý, cỏc khon n phi thu tng,
tỡnh tỡnh u t theo chiu sau ca vụng ty tng i kh quan.
-Ngun vn ch s hu ca cụng ty tng khụng ỏng k, cỏc khon n tng, t
sut t ti tr gim. õy l iu m cụng ty cn phi chỳ ý.Tỡnh hỡnh tng gim cỏc
khon ny th hin s c gng ca Cụng ty. Tuy vy, cụng ty cn phi thanh toỏn
nhanh hn na cỏc khon n phi tr. Ngoi ra, nờn tng mc qu tin mt m
bo nhu cu chi tiờu thng xuyờn ti Cụng ty.
2.3. Đánh giá chung về Công ty
2.3.1. Những u điểm và kết quả đã đạt đợc:
- Công ty ACC đã xác định đợc cho mình một hớng đi đúng theo định hớng của
Nhà nớc và Bộ Quốc Phòng, lấy chất lợng các công trình làm tiêu chí hàng đầu.
- Mạng lới tiêu thụ của Công ty ngày càng đợc mở rộng, tốc độ tăng trởng các
công trình trong nớc cao.
- Công ty đã không ngừng đầu t trang thiết bị máy móc, ứng dụng tiến bộ khoa
học kỹ thuật vào sản xuất, mở rộng nhà xởng. Hiện Công ty đã có cơ sở vật chất
khang trang, nhờ vậy đã nâng cao đợc năng suất lao động, ổn định chất lợng sản
phẩm, đáp ứng kịp thời và đảm bảo các yêu cầu của khách hàng.
- Công ty đã xây dựng đợc đội ngũ cán bộ quản lý có kiến thức, giàu kinh
nghiệm, lực lợng công nhân có tay nghề cao, cần cù, sáng tạo và gắn bó với nghề.
Từ những thành tựu đã đạt đợc, Công ty ACC ngày càng khẳng định đợc vị trí
và nâng cao thơng hiệu của mình trên thơng trờng. Nhng bên cạnh đó Công ty ACC
cũng gặp phải không ít khó khăn mà một phần là do những tồn tại cần đợc giải quyết

từ phía Công ty.

Hong Th N
SV: Lờ Minh Hot

MSV: 07A08034N

Lp TC12-33

14

MSV:12300714


SVHUBTFORUM.COM | Báo cáo thực tập
doanh & Công nghệ Hà NộiBáo cáo thực tập tốt nghiệp

| Đại học Kinh

GVHD:

THS. Nguyễn Kim Ngân
2.3.2. Tồn tại và Nguyên nhân:
- Hàng tồn kho của Công ty chiếm tỷ trọng khá cao so với tổng tài sản, do
trong kì công ty nhận được nhiều đơn đặt hàng, nhu cầu của khách hàng tăng lên.
Lượng dự trữ hàng hóa tồn kho tăng lên làm hạn chế đến tốc độ luân chuyển quay
vòng vốn lưu động của công ty. Công ty cần chú ý đến tỉ lệ dự trữ hàng tồn kho sao
cho hợp lý, không làm ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh và khả năng thanh toán của
Công ty.
- Các khoản phải thu của công ty chiếm tỷ trọng cũng tương đối cao. Đó là là

kết quả của chính sách nới rộng thời hạn thanh toán để kích thích tiêu thụ. Công ty bị
chiếm dụng vốn nhiều gây nên tình trạng ứ đọng trong khâu lưu thông làm giảm hiệu
quả sử dụng vốn của công ty.
- Trong những năm gần đây, công ty đã dành nhiều lợi nhuận để tái đầu tư cho
nguồn vốn kinh doanh tương đối lớn. Nguồn vốn chủ sở hữu của công ty tuy đã được
bổ sung nhưng chỉ đảm bảo đủ tài trợ cho TSCĐ và một phần TSLĐ. Phần còn lại
buộc công ty phải huy động từ bên ngoài để bù đắp. Điều này sẽ gây áp lực cho công
ty trong việc thanh toán các khoản nợ vay ngắn hạn, dài hạn đến hạn phải trả…
- Mặt khác những biến động của thị trường cũng ảnh hưởng đến mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì vậy, công ty đã có sự cố gắng, chủ
động trong huy động vốn vay để có thể mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, vừa
đảm bảo được nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh mà vẫn đem lại lợi nhuận.
Có thể nói tình hình tài chính của Công ty TNHH một thành viên Xây dựng
Hàng không ACC là tương đối lành mạnh đảm bảo được hoạt động sản xuất kinh
doanh tiến hành bình thường và đủ tài sản để đảm bảo thanh toán các khoản vay nợ.

Hoàng Thị Nụ
SV: Lê Minh Hoạt

MSV: 07A08034N

Lớp TC12-33

15

MSV:12300714


SVHUBTFORUM.COM | Báo cáo thực tập
doanh & Công nghệ Hà NộiBáo cáo thực tập tốt nghiệp


| Đại học Kinh

GVHD:

THS. Nguyễn Kim Ngân
PHẦN 3
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ
3.1.Định hướng từ năm 2011:
- Tăng cường đổi mới, đầu tư thiết bị hiện đại nhằm tiếp tục nâng cao chất
lượng các công trình quân - dân sự, chất lượng sản phẩm công ty kinh doanh.
- Tìm kiếm các đối tác có thể liên doanh liên kết để tạo thế mạnh uy tín trên thị
trường trong và ngoài nước.
- Bồi dưỡng các cán bộ kỹ thuật chuyên ngành cho phòng kỹ thuật, đảm bảo đủ
số lượng và tiêu chuẩn cán bộ kỹ thuật chuyên môn giỏi.
- Tổ chức lập kế hoạch trung đại thu, đổi mới thiết bị hàng năm.
3.2. Kiến nghị với nhà trường:
Hướng lựa chọn đề tài Luận văn tốt nghiệp :
Qua một thời gian thực tập, nghiên cứu tại Công ty TNHH một thành viên Xây
dựng Công trình Hàng không ACC, em nhận thấy tại công ty còn nhiều điều em
muốn tìm hiểu, vì vậy em đã chọn đề tài “Phân tích tình hình tài chính nhằm nâng
cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH một thành viên Xây dựng công trình
hàng không ACC” để đi sâu nghiên cứu và viết Luận văn tốt nghiệp.
3.3. Một số phương pháp tài chính nhằm hoàn thiện đề tài trên:
- Tăng cường công tác quản lý TSCĐ, tìm mọi biện pháp để rút ngắn thời gian
ở mỗi khâu mà vốn lưu động đi qua, xác định nhu cầu vốn lưu động cần thiết, hợp lý
cho từng tài sản trong các khâu dự trữ, sản xuất, lưu động…
- Nâng cao hiệu quả quản lý vốn bằng tiền bằng cách tăng lượng tiền nhàn rỗi
để đầu tư sinh lời, tránh để tồn đọng nhiều tại quỹ.
- TSCĐ hư hỏng chờ thanh lý cần bán nhanh chóng để thu hồi vốn tạo điều

kiện mua sắm TSCĐ mới cho công ty, tăng đầu vào TSCĐ để có thể đáp ứng yêu cầu
sản xuất kinh doanh.
- Công ty cần nhanh chóng thu hồi các khoản phải thu bằng cách xây dựng
những chiết khấu thanh toán hợp lý để khuyến khích khách hàng thanh toán đúng hạn

Hoàng Thị Nụ
SV: Lê Minh Hoạt

MSV: 07A08034N

Lớp TC12-33

16

MSV:12300714


SVHUBTFORUM.COM | Bỏo cỏo thc tp
doanh & Cụng ngh H NiBỏo cỏo thc tp tt nghip

| i hc Kinh

GVHD:

THS. Nguyn Kim Ngõn
- a ra chớnh sỏch thu hỳt cỏc ngun vn u t, liờn doanh gúp vn vo cụng
ty tng thờm ngun vn t cú, gúp phn tng ngun vn kinh doanh. Mt khỏc
doanh nghip t b sung vn t li nhun hng nm.
- Cụng ty cn tng cng huy ng vn vay di hn b trong thi gian vay,
ngun vn ny cú vai trũ tng ng nh ngun vn ch s hu, m bo vn

cho quỏ trỡnh hot ng ti chớnh ca cụng ty.
Do trình độ kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế nên bản báo cáo không thể
tránh khỏi nhiều thiếu sót, em rất mong nhận đợc sự chỉ bảo, góp ý của các thầy cô
cũng nh các cán bộ phòng Tài chính-Kế toán của quý Công ty.

Em xin chân thành cảm ơn!

Hong Th N
SV: Lờ Minh Hot

MSV: 07A08034N

Lp TC12-33

17

MSV:12300714


SVHUBTFORUM.COM | Báo cáo thực tập
doanh & Công nghệ Hà NộiBáo cáo thực tập tốt nghiệp

| Đại học Kinh

GVHD:

THS. Nguyễn Kim Ngân

MỤC LỤC


LỜI NÓI ĐẦU .……………………………………………………………............1
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY ACC .………………................... 2
1.1. Giới thiệu về Công ty ACC .………………………………………...........2
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty ACC .……………………………...3
1.3. Cơ cấu tở chức của Công ty ACC ………………………………………...4
1.4. Cơ cấu tở chức của phòng Tài chính - Kế toán ………………………….5
PHẦN 2 : TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY ACC
….…………………………………………………………………………6
2.1. Phân tích kết quả kinh doanh năm 2009-2010 ...……………………… 6
2.2. Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty ..………………7
2.3. §¸nh gi¸ chung vÒ C«ng ty……………………………………………..12
PHẦN 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ .........................................………….. 14
3.1. Định hướng từ năm 2011 ...…………………………………………….14
3.2. Kiến nghị với nhà trường ..…………………………………………..... 14
3.3. Một số phương pháp tài chính nhằm hoàn thiện đề tài ……………… 14
KẾT LUẬN ..……………………………………………………………15
MỤC LỤC ...…………………………………………………………....16

Hoàng Thị Nụ
SV: Lê Minh Hoạt

MSV: 07A08034N

Lớp TC12-33

18

MSV:12300714



SVHUBTFORUM.COM | Báo cáo thực tập
doanh & Công nghệ Hà NộiBáo cáo thực tập tốt nghiệp

| Đại học Kinh

GVHD:

THS. Nguyễn Kim Ngân

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

Kính gửi : Khoa Tài chính – Ngân hàng
Căn cứ vào giấy giới thiệu thực tập của Khoa Tài chính – Ngân hàng, Trường
Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội và quá trình thực tập của sinh viên Hoàng Thị Nụ
tại Công ty TNHH một thành viên Xây dựng công trình Hàng không ACC, xác nhận
sinh viên : Hoàng Thị Nụ - Lớp TC12-33, mã số : 07A08034N Trường Kinh doanh
và Công nghệ Hà Nội đã thực tập tại Công ty từ ngày 10/01/2011
Trong quá trình thực tập tại Công ty, SV Hoàng Thị Nụ đã hoàn thành tốt
nhiệm vụ thực tập, chấp hành đầy đủ các nội quy, quy định của Công ty, có ý thức
trách nhiệm đối với công việc được giao, lễ phép, hòa đồng với mọi người, có tinh
thần học hỏi. SV đã tích cực tìm hiểu, nghiên cứu tình hình hoạt động của Công ty,
có tham khảo ý kiến của Cán bộ hướng dẫn và tài liệu của Công ty và đã hoàn thành
tốt báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Chúng tôi kính đề nghị Nhà trường và khoa Tài chính – Ngân hàng công nhận
kết quả thực tập và chuyên đề của SV Hoàng Thị Nụ đã đạt kết quả tốt.

Hà Nội, ngày … tháng … năm 2011

Hoàng Thị Nụ
SV: Lê Minh Hoạt


MSV: 07A08034N

Lớp TC12-33

19

MSV:12300714


SVHUBTFORUM.COM | Báo cáo thực tập
doanh & Công nghệ Hà NộiBáo cáo thực tập tốt nghiệp

| Đại học Kinh

GVHD:

THS. Nguyễn Kim Ngân
Ý KIẾN NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
(Thầy giáo – TS.Trần Trọng Khoái)
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………

Hà Nội, ngày……tháng……năm 2011

Hoàng Thị Nụ
SV: Lê Minh Hoạt

MSV: 07A08034N

Lớp TC12-33

20

MSV:12300714



×