Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Xây dựng và thiết kế website tourist

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (775.23 KB, 33 trang )

§å ¸N TèT NGHIÖP

Website Tourist

môc lôc
Trang ngêi qu¶n trÞ..............................................................................................................31

1
GVHD: TS. Lª ngäc Xu©n

Sinh viªn thùc hiÖn:NguyÔn thÞ S¸ng


Đồ áN TốT NGHIệP

Website Tourist

Lời nói đầu
Ngày nay, khi công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ và là công cụ
đắc lực trong tất cả các lĩnh vực của đời sống kinh tế, khoa học kỹ thuật, văn
hóa xã hội, chính trị, trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống
ngày nay. Đăc biệt trong khoa học kỹ thuật, công nghệ thông tin có vai trò
quan trọng thúc đẩy sự phát triển và là công cụ để phát triển ứng dụng.
Khi nhắc đến Internet ngời thấy ở đó một lợng tri thức rộng lớn và rất
hữu ích, cho phép chúng ta tìm kiếm thông tin một cách nhanh nhất và cũng
rẻ tiền, nhờ Internet chúng ta cũng trao đổi đợc với bạn bè. Nó cũng giúp cho
các nhà kinh doanh có các phơng thức làm việc mới và mang lại hiệu quả tốt.
Thực tế cho thấy hiện nay các công ty, ngân hàng, các ban ngành sử dụng
Internet nh một tất yếu cho quảng cáo, ký hợp đồng qua mạng, giới thiệu về
sản phẩm, làm cho khoảng cách giữa con ngời gần nhau hơn.
Là một sinh viên khoa công nghệ thông tin, tôi đã không ngừng học hỏi


để nâng cao kiến thức về chuyên môn. Trong khoảng thời gian thực hiện đề tài
này tôi đã cố gắng vận dụng những kiến thức mình học đợc trên nhà trờng và
qua đợt thực tập.
Nội dung của đề tài:
Chơng 1: Tìm hiểu mô hình 3 lớp và ASP.Net
Chơng 2: Tìm hiểu Hệ quản trị SQL Server 2000
Chơng 3: Tổng quan về đề tài
Chơng 4: Kết quả cài đặt
Do thời gian có hạn cũng nh kiến thức còn nhiều hạn chế nên không thể tránh
khỏi các sai sót. Tôi rất mong đợc sự góp ý của tất cả thầy cô cùng các bạn để
tôi có thể hoàn thành tốt đồ án này.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự hớng dẫn nhiệt tình của thầy giáo TS. lê
ngọc xuân và các thầy cô giáo trong Khoa công nghệ thông tin, cùng tập thể
45k và gia đình đã tạo mọi điều kiện để tôi hoàn thành tốt đề tài.
Cuối cùng tôi kính chúc thầy cô sức khỏe và hoàn thành tốt sự nghiệp
trồng ngời và chúc tập thể 45k_tin sẽ sớm thành công trên con đờng đã chọn.

Vinh, tháng 5 năm 2009
Sinh viên thực hiện
Nguyễn thị sáng
2
GVHD: TS. Lê ngọc Xuân

Sinh viên thực hiện:Nguyễn thị Sáng


Đồ áN TốT NGHIệP

Website Tourist


Chơng 1 tìm hiểu mô hình 3 lớp và asp.net
1.1. Mô hình 3 lớp
Trong phát triển ứng dụng, để dễ quản lý thành phần hệ thống cũng nh
không ảnh hởng bởi các thay đổi thì ngời ta nhóm các thành phần có cùng
chức năng với nhau và phân chia trách nhiệm cho từng nhóm để khỏi bị chồng
chéo nhau. Mỗi nhóm đảm nhận công việc của mình và không đợc can thiệp
vào nhóm khác. Bạn sẽ nghe nói đến thuật ngữ kiến trúc đa tầng nhiều lớp.
Mỗi lớp làm một nhiệm vụ riêng, và là làm theo mô hình 3 lớp phổ biến nhất,
Lớp prensentation, Business Logic và Data Access giao tiếp giữa các lớp thông
qua với nhau là gói dịch vụ mà mỗi lớp cung cấp để tạo nên ứng dụng, lớp này
không biết lớp kia làm gì mà chỉ biết lớp kia cung cấp dịch vụ gì cho mình mà
sử dụng nó mà thôi.
VD: Trong Công ty cũng chia nhiều phòng Ban mỗi phòng đảm nhận
một nhiệm vụ khác nhau:phòng Tài chính chịu trách nhiệm phát lơng còn lấy
tiền ở đâu anh không cần biết...
1.1.1. Lớp thứ nhất: Prensentation
Lớp này làm nhiệm vụ giao tiếp với ngời dùng cuối để thu nhập dữ liệu
và hiển thị kết quả dữ liệu thông qua các thành phần giao diện trong ngời sử
dụng. Lớp này sử dụng dịch vụ do lớp Business logic cung cấp trong NET có
thể dùng WINDOWS FORM, ASP.NET
Trong lớp này có 2 thành phần chính là:User Interface components và
User Interface Process Components.
UI Components là những phần tử chịu trách nhiệm thu nhập và hiển thị
thông tin cho ngời dùng cuối. Trong ASP.NET thì những thành phần này có
thể là TextBox, Buttom, DataList, Griview...
UI process Components là thành phần chịu trách nhiệm quản lý các quy
trình chuyển đổi giữa các UI Components
1.1.2. Lớp thứ hai: Business logic
Lớp này làm nhiệm vụ chính của hệ thống, sử dụng dịch vụ do lớp Data
Access cung cấp và cung cấp dịch vụ cho lớp Prensentation (Lớp này cũng có

thể sử dụng dịch vụ của các nhà cung cấp nh thanh toán trực tuyến..)
Trong lớp này các thành phần chính là:
Business Components, Business Entities và Service InterFace, Service
Interface Service Interface là giao diện lập trình mà lớp cung cấp cho lớp
Prensentation sử dụng. Lớp Prensentation chỉ cần biết thông qua các giao diện
3
GVHD: TS. Lê ngọc Xuân

Sinh viên thực hiện:Nguyễn thị Sáng


Đồ áN TốT NGHIệP

Website Tourist

này mà không phải quan tâm đến bên trong lớp này thực hiện nh thế nào.
Business Entities là những thực thể mô tả những đối tợng thông tin mà hệ
thông xử lý cũng dùng để giao tiếp thông tin giữa lớp Prensentation và Data
Access Business Components là những thành phần chính thực hiện các dịch vụ
mà Service Interface cung cấp, chịu trách nhiệm kiểm tra các ràng buộc logic
và các quy tắc nghiệp vụ, sử dụng các dịch vụ bên ngoài khác để thực hiện các
yêu cầu của ứng dụng.
1.1.3. Lớp thứ ba: Data Access
Lớp này thực hiện nghiệp vụ liên quan đến lu trữ và truy xuất dữ liệu
của ứng dụng. Thờng lớp này sẽ sử dụng các dịch vụ của hệ quản trị cơ sở dữ
liệu SQL Server để thực hiện nhiệm vụ của mình.
Trong lớp này có thành phần chính là Data Sources, Data Access logic,
Service Agent.
Data Access Logic Components là thành phần chính chịu trách nhiệm
lu trữ vào và truy xuất vào cơ sở dữ liệu từ các nguồn dữ liệu nh Data Sources,

XML. Trong .Net này thì các DALC thờng đợc sử dụng bằng các th viện
ADO.NET để giao tiếp với hệ các cơ sở dữ liệu.
1.2. Giới thiệu về ASP.NET
1.2.1. Giới thiệu về ASP.NET 2.0
Từ khi công nghệ .NET ra đời, 4 ngôn ngữ lập trình chính là Visual
Basic.Net, C#, C++.Net và J# đã mở ra kỷ nguyên mới về công nghệ phần
mềm. Chúng cho phép ngời lập trình có thể xây dựng một ứng dụng chạy trên
nền .NET bằng một trong các ngôn ngữ trên. Với sự chuẩn hóa cao vào bộ
khung (Framework) Microsoft cho phép những ứng dụng đợc viết bằng những
ngôn ngữ trên ASP.NET là phiên bản kế tiếp của ASP.NET 1.1 nhng có nhiều
điểm mới về cấu trúc và chuẩn và cơ chế thực hiện, quản lý hệ thống, tập điều
khiển đa dạng cho phép chúng ta xây dựng website tốt hơn.
1.2.2 Các yếu tố đặc biệt của ASP.NET
ASP.NET tơng tác với, NET Framework.NET Framework 2.0 là bộ
khung cho phép bạn phát triển các loại ứng dụng trên nền.NET 2.0.
- ASP.NET không cần trình chủ web
Khác với phiên bản trớc phải cài đặt IIS trên máy mà bạn dùng để lập
trình ứng dụng chỉ cần cài đặt trên máy triển khai ứng dụng.
- ASP.NET đợc biên dịch thay vì thông dịch.

4
GVHD: TS. Lê ngọc Xuân

Sinh viên thực hiện:Nguyễn thị Sáng


Đồ áN TốT NGHIệP

Website Tourist


Khi làm việc với ASP.NET thì trang đợc chia làm 2 thành phần chính là
phần giao tiếp và phần mã nguồn. Tập tin ứng với mã giao tiếp khai báo thẻ
HTML và điều khiển trình chủ có tên mở rộng là .aspx trong khi đó tập tin
chứa mã lệnh có tên là .aspx.cs
Đối với ASP.NET có thể biên dịch từng trang một
- ASP.NET cho phép lập trình đa ngôn ngữ
Bạn có thể chọn một trong ba ngôn ngữ lập trình C#, J#, hay Visual
Basic khi tạo mới ứng dụng website.
- ASP.NET hớng đối tợng
ASP.NET cho phép khai báo phần mã trong cùng tập tin giao tiếp hoặc
trong tập tin code-behind.
1.2.3. Những điểm mới của ASP.NET
Nhiều điều khiển trình chủ mới
Giới thiệu nhiều điều khiển trình chủ cho phép tơng tác tốt với cơ sở dữ liệu
(sqlDataSource), Bảo mật đăng nhập.
Điều khiển dữ liệu
Không cần khai báo bằng mã mà nhờ sử dụng các điều khiển nh:
SqlDataSources kết hợp với các điều khiển dùng để trình bày dữ liệu
Điều khiển điều hớng
Cung cấp một số trình chủ mới dùng cho việc điều hớng trên trang nh:
treeView, Menu, ...
Điều khiển đăng nhập
Gồm một tập các điền khiển trình chủ cho phép bạn tạo các đăng nhập, đăng
ký tài khoản...
1.2.4. Các đối tợng
Đối tợng Response
Đối tợng cho phép bạn phúc đáp dữ liệu về phía trình khách từ trình chủ
thông qua nghi thức HTTP. Đối tợng này thuộc lớp HttpResponse bao gồm
nhiều thuộc tính và phơng thức mà bạn có thể sử dụng để thực hiện nhiều tác
vụ khi làm việc với trang ASP.NET 2.0

- Phơng thức Redirect
Phơng thức này cho phép bạn chuyển từ điều khiển từ trang ASP.NET
hiện hành sang địa chỉ URL.
- Phơng thức write
Ghi mảng dữ liệu ra luồng kết xuất Http
5
GVHD: TS. Lê ngọc Xuân

Sinh viên thực hiện:Nguyễn thị Sáng


Đồ áN TốT NGHIệP

Website Tourist

- Phơng thức AppendCookie
Phơng thức này cho phép bạn thêm đối tợng vào HttpCookie vào tập đối
tợng HttpCookie.
Đối tợng ReQuest
Cho phép lấy dữ liệu từ phía trình khách khi dữ liệu đợc đệ trình bằng
phơng thức post hay Get gồm nhiều thuộc tính và phơng thức.
Phơng thức Post
Kiểm tra các thẻ Form cho phép gửi dữ liệu từ của form vào Header của
Http Request. Dữ liệu này sẽ không hiển thị trên URL.
Phơng thức Get
Phơng thức Get cho thẻ form trong trang ASP.NET có thể gửi dữ liệu
của form thông qua môi trờng QUERY _String khi ngời đệ trình form về phía
trình chủ. Dữ liệu sẽ hiển thị sẽ trên URL nh phơng thức post. Thông thờng
những dữ liệu gửi về trình chủ không cần bảo mật thì nên sử dụng Get thay vì
Post.

Đối tợng Server
Cung cấp các phơng thức mà bạn có thể sử dụng để chuyển điều khiển
giữa hai trang asp.net, lấy thông tin của lỗi mã hóa và giải mã. Đối tợng này
thuộc lớp HttpServerUtility, bao gồm các thuộn tính cho phép bạn lấy tên máy
chủ và gán thời gian thực thi kịch bản cũng nh phơng thức dùng để lấy thông
tin nh đờng dẫn vật lý của trang asp.net mã hóa và giải mã.
Phơng thức Map path
Trả về địa chỉ vật lý ứng với đờng dẫn tơng đối trên trình chủ web
Phơng thức Execute
Cho phép bạn nắm giữ tài nguyên của trang .aspx chỉ định trong phơng
thức này khi đang đứng tại .aspx chỉ định, quá trình trở về trang gọi nó.
Phơng thức Transfer
Cho phép bạn chuyển xử lý sang trang .aspx chỉ định trong phơng thức
này khi đang đứng tại trang .aspx hiện hành.
Đối tợng Application
Thuộc lớp HttpApplicationState cho phép bạn lu và truy cập thông tin
xuyên suốt bằng cách khai báo trong phơng thức và biến cố thuộc mọi phiên
làm việc của toàn bộ website. Ngoài ra nó còn dùng để lu trữ thông tin trong
bộ nhớ truy cập nhanh, chính vì vậy khi ứng dụng website khởi động lại thì
thông tin này sẽ bị mất. Bạn cần kết hợp với khai báo trong biến cố trong tập
6
GVHD: TS. Lê ngọc Xuân

Sinh viên thực hiện:Nguyễn thị Sáng


Đồ áN TốT NGHIệP

Website Tourist


tin Global.asax để ghi dữ liệu vào đối tợng Application, bạn ghi cấu trúc nh
sau:
Application["Name"]=Value;
VD: Bạn có thể sử dụng này để đối tợng số ngời truy cập.
Phơng thức Get
Cho bạn lấy giá trị cả biến Application khi biết tên hay chỉ mục của
chúng. Bằng phơng thức GetValueByGetMethod trong biến cố Page_load của
trang Application Property.aspx bạn tìm thấy danh sách biến và giá trị của
chúng.
Phơng thức Lock và Unlock
Do biến Application có thể đợc truy cập từ nhiều phiên làm việc khác
nhau trong cùng một thời gian. Chính vì vậy bạn có thể ngăn cấm và ghi dữ
liệu và đối tợng này bằng cách sử dụng phơng thức Lock, sau đó để cập nhật
giá trị trong biến Application, sử dụng phơng thức UnLock để cho phép phiên
làm việc khác có thể thực hiện quá trình cập nhật giá trị.
Đối tợng Session
Đối tợng Session thuộc lớp HttpSessionState cho phép dùng để lu trữ và
truy cập thông tin xuyên suốt trong phơng thức và biến cố thuộc phiên làm
việc hiện hành. Phiên làm việc đợc tạo ra khi mỗi khi ngời sử dụng triệu gọi
đến trình chủ, trình chủ cấp cho trình khách một SessionID chứa chuỗi đễ
nhận biết trình khách trong quá trình truy cập web site. Mỗi phiên làm việc
đều có chu kỳ sống tùy thuộc vào bạn cấu hình trong tập tin web.config, IIS
hay thuộc tính Timeout của đối tợng Session.
Phơng thức Add
Cho phép bạn thêm biến Session cùng với giá trị của nó ứng với phiên
làm việc hiện hành.
Đối tợng HttpCookie
Đối tợng này cho phép bạn giữ thông tin trên trình khách. Cookie là tập
thông tin đợc lu trữ trên máy tính của ngời sử dụng khi họ truy cập website.
Có hai loại Cookie là Temporary có thể mất đi khi ngời sử dụng rời khỏi

website, trong khi đó Cookie loại Persistent lu trữ trên máy tính và cho phép
trình chủ đọc những thông tin này khi ngời sử dụng truy cập lần kế tiếp. Để
đọc và ghi thông tin vào Cookie bạn sử dụng đối tợng HttpCookie. Lớp
HttpCookie cho phép bạn gán hay lấy thuộc tính Cookie. Ngoài ra để truy cập

7
GVHD: TS. Lê ngọc Xuân

Sinh viên thực hiện:Nguyễn thị Sáng


Đồ áN TốT NGHIệP

Website Tourist

phần tử Cookie bạn sử dụng đối tợng là HttpCookieCollection, lớp này cung
cấp phơng thức, thuộc tính cho phép lu trữ một giá trị.
1.2.5. User Control và Masterpage
Tìm hiểu User Control
User Control là thành phần có sẵn trong ASP.NET cho phép bạn thiết
kế điều khiển dựa trên những kỹ thuật mà bạn đã lập trình của trang ASP.NET
Khi sử dụng User Control bạn phải nhúng chúng vào trang ASP.NET thay vì
thực thi một mình nh trang ASP.NET, chính vì lẽ đó mà trang User Control có
tên mở rộng là ascx để nhận biết chúng khi thực thi.
Để sử dụng chúng bạn cần đăng ký chúng vào Register với cú pháp:
<% Register TagPrefix ="MYASCX"
TagName="MyUserControl"
Src="UserControl1.ascx"%>
Sau đó bạn khai báo chúng trong sử dụng User Control này trong trang
ASP.NET

Chú ý: Lớp User Control này tạo ra đợc kế thừa từ lớp cơ sở
System.Web.UI.UserControl.
Trang Masterpage
Nếu nh muốn thống nhất nội dung trình bày trong các phần TOP, LEFT,
RIGHT, BUTTON cũng có thể sử dụng User Control. Mỗi khi thêm mới một
trang bạn cần khai báo chèn thêm trang ascx vào phần top, left, right, button.
Nhng Asp.NET 2.0 giới thiệu một trang mới có tên mở rộng là .Master cho
phép bạn chỉ định chỉ dẫn Master thay vì Page. Trang Master có ít nhất một
điều khiển trình chủ ContentPlaceHolder phần này cho phép bạn các trang
ASP.NET khác có chỉ định là MasterPage sử dụng cho phần trình bày của nó.
Nh vậy khi thiết kế các trang khác mình chỉ sử dụng trong phần Content thay
vì phải làm việc với toàn bộ vùng.

8
GVHD: TS. Lê ngọc Xuân

Sinh viên thực hiện:Nguyễn thị Sáng


Đồ áN TốT NGHIệP

Website Tourist

Chơng 2 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL
2.1. Tìm hiểu khái niệm cơ bản của sql
Tên cơ sở dữ liệu
Cho phép đặt tên cơ sở dữ liệu không bao gồm các từ đặc biệt và
khoảng cách trắng.
Lu ý: nên đặt tên gần giống với tên ứng dụng để tránh nhầm lẫn.
Tên tập tin cơ sở dữ liệu

Mỗi cơ sở dữ liệu do ngời dùng tạo ra trong SQL Server 2000 sẽ bao
gồm hai thành phần là:Tập tin cơ sở dữ liệu chính (data File) và tập tin cơ sở
dữ liệu cần thao tác (Log file)
- Tạo Cơ sở dữ liệu
+ Tạo cơ sở dữ liệu bằng EM
+ Tạo cơ sở dữ liệu bằng câu lệnh SQL
+ Tạo cơ sở dữ liệu bằng Wizards
- Đối tợng Table
Là một đối tợng cơ sở dữ liệu chứa tất cả trong database. Một Table là
một tập và các dữ liệu và mẫu tin trong table và Data đợc tổ chức theo các
hàng và cột nh bảng tính. Mỗi Row là một mẫu tin duy nhất và mỗi cột trình
bày một trờng dữ liệu trong hàng đó.
Thiết kế bảng
Phải quyết định tên bảng là gì table, kiểu dữ liệu, khóa chính, khóa
ngoại và các ràng buộc khác.
Kiểu dữ liệu
Kiểu số nguyên: Là điều quan tâm đầu tiên khi thiết kế bảng tùy vào
kiểu phân tích mà bạn có đúng với thiết kế ban đầu tuy nhiên phải tuy thuộc
vào thiết kế mà bạn chọn.
SQL Server 2000 cung cấp một số kiểu sau;
Dữ liệu nhị phân (Binary): gồm các hệ số 16. Dữ liệu khai báo binary
có độ dài là 8kb mỗi hàng.
Kiểu Character: gồm các kiểu để lu trữ là letter, symbol và ký số
Kiểu Char: kích thớc bằng byte không quá 8000bytes, khi khai báo với
thì chiều dài cố định.
Kiểu Varchar: đối với kiểu dữ liệu varchar chiều dài cũng thay đổi. Khi
khai báo kiểu này thì chiều dài cũng thay đổi.
Kiểu Text: Nếu dữ liệu vợt quá hai loại trên lúc này tùy thuộc vào chiều
dài của chuỗi mà kiểu dữ liệu này cho phép lu nội dung.
9

GVHD: TS. Lê ngọc Xuân

Sinh viên thực hiện:Nguyễn thị Sáng


Đồ áN TốT NGHIệP

Website Tourist

Dữ liệu Unicode: lu trữ những dữ liệu kiểu Letter, symbol dạng
unicode.
Kiểu nchar: kích thớc tính bằng ký tự không quá 4000 từ. Khi khai báo
chiều dài cố định.
Kiểu nvarchar: đối với kiểu này chiều dài thay đổi đợc tính bằng byte
và không vợt quá 4000 ký tự. Khi khai báo kiểu này thì chiều dài thay đổi.
Kiểu ntext: có chiều dài vợt quá hai loại trên.
Kiểu Date và Time: dạng Date và Time có hai kiểu là datetime và
Smalldatetime.
Kiểu Datetime: lu trữ date từ Janunary 1, 1753 đến December 31, 9999
Kiểu SmallDatetime: dùng để Lu trữ dữ liệu kiểu date trữ 1/1/1900 đến
6/6/2079.
Dữ liệu kiểu số: bao gồm các số âm dơng, số lẻ, số thập phân, số
nguyên.
Kiểu Money để lu trữ dạng tiền tệ.
Dữ liệu đặc biệt
2.2. Phát triển ứng dụng cơ sở dữ liệu
Khai báo thủ tục stored procedure(SP)
Sp là thủ tục nội tại cho bạn lập trình, tính toán, xử lý bên trong cơ sở
dữ liệu thay vì tính toán trên ngôn ngữ lập trình. Khi duyệt hay xử lý bên
trong cơ sở dữ liệu SQL Server thì ngôn ngữ SQL thực hiện hiệu quả nhất. Bạn

nên sử dụng đối tợng là SP để giải quyết vấn đề hiệu quả nhất. Trong Sp cũng
tơng tự nh các thủ tục trong lập trình nhận các tham số từ bên ngoài trả về
nhiều giá trị.
Có thể gọi các thủ tục khác. Trả về trạng thái thành công hay thất bại
của quá trình gọi thủ tục. Khi sử dụng theo SP thì tối u hơn vì chúng ta có thể
xử lý khối lợng công việc ngay trên chính.
Lập trình theo Modul thì tạo một lần và có thể gọi bất kỳ lúc nào từ các
ứng dụng. Giảm bớt nghẽn đờng truyền trên mạng, do đợc xử lý ngay bên
trong cơ sở dữ liệu, sau đó chỉ cần đọc kết quả và trình bày cho ngời sử dụng.
Sử dụng cơ chế bảo mật, ngời sử dụng cần thiết đợc cấp quyền.
Câu trúc SP:
CREATE PROCEDURE [dbo].[spgettour]
@theloai nvarchar,
@tinh nvarchar,
@ngay varchar
10
GVHD: TS. Lê ngọc Xuân

Sinh viên thực hiện:Nguyễn thị Sáng


§å ¸N TèT NGHIÖP

Website Tourist

AS
begin
select TourName, tblTourdetail.TourID from
tblTourdetail, tblLoaiDulich, tblTinhThanh
where tblLoaiDulich.Name =@theloai or

tbltinhThanh.tinhName=@tinh, or
tblTourdetail.TourStart=@ngay
and (tblLoaiDulich.TourID=tblTourdetail) or
(tblTourdetail.TourID=tblTinhThanh)
end.
GO

11
GVHD: TS. Lª ngäc Xu©n

Sinh viªn thùc hiÖn:NguyÔn thÞ S¸ng


Đồ áN TốT NGHIệP

Website Tourist
Chơng 3 tổng quan đề tài

3.1. Nêu bài toán
Ngày nay, khi nhịp sống ngày càng hối hả và bận rộn, con ngời càng
ngày càng có ít thời gian để giải trí và th giãn. Vì vậy ngành du lịch mở ra
chính là để đáp ứng nhu cầu đó của con ngời. Và nhu cầu đó ngày càng tăng
lên khi chất lợng cuộc sống của con ngời càng cao. Ngoài ra du lịch cũng là
một hình thức quảng bá hình ảnh về đất nớc- con ngời của một nớc cho bạn bè
thế giới biết và hiểu đợc. Ngời ta từng nói rằng:Những cái ta biết chỉ nh một
giọt nớc, còn những cái ta cha biết là một đại dơng rộng lớn con ngời ta
không thể biết hết đợc về mọi thứ trên thế giới này. Đó chính là thách thức
luôn thôi thúc con ngời chinh phục đại dơng mênh mông đó. Và đấy cũng là
một lí do để chúng tôi chọn cái tên WEBSITE TOURIST. Hơn nữa, ngày
nay khi mạng Internet phát triển một cách mạnh mẽ, các doanh nghiệp đều

nhận thấy tiềm năng to lớn của nó để phục vụ vào việc kinh doanh. Mạng
Internet và các ứng dụng của nó nh thơng mại điển tử chỉ mới xuất hiện ở Việt
Nam trong vòng một thập kỉ qua nhng đã nhanh chóng thu hút đợc sự chú ý
của mọi ngời. Ngày càng có nhiều doanh nghiệp Việt Nam biết tận dụng khai
thác mạng Internet nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh và đã đạt đợc những
thành công không nhỏ. Thơng mại điện tử đã và đang là thách thức cho các
doanh nghiệp trong thời kì cạnh tranh và hội nhập khắc nghiệt nh hiện nay. Và
du lịch cũng không phải là ngoại lệ. Nhận thức đợc vấn đề đó đề tài tiến hành
xây dựng website để quảng bá về các danh lam thắng cảnh của Việt Nam,
giúp quý khách hàng có thể lựa chọn đợc các địa điểm giải trí và th giãn và đặt
chúng qua mạng. Sau đây là tài liệu mô tả về đề tài:
3.2. Tóm tắt đề tài
3.2.1. Mô tả đề tài
Website đợc xây dựng nhằm phục vụ những khách hàng có nhu cầu giải
trí, th giãn và muốn tìm một địa điểm để du lịch. Qua trang web, chúng tôi có
thể t vấn cho họ địa điểm du lịch hay một khách sạn, nhà nghỉ phù hợp với
họ.trang web có thể cung cấp cho họ những thông tin cần thiết một cách chi
tiết, tạo điều kiện cho họ có thể lựa chọn đợc nơi giải trí, nghỉ ngơi phù hợp
với mình thông qua các thông tin rất chi tiết có trong website. Qua trang web
khách hàng có thể tìm hiểu đợc các danh lam thắng cảnh của Việt Nam các
địa điểm du lịch lí thú. Và còn rất nhiều các thông tin liên quan khác mà
chúng tôi đa ra trong website nh: danh bạ các khách sạn, nhà nghỉ. Trong từng
12
GVHD: TS. Lê ngọc Xuân

Sinh viên thực hiện:Nguyễn thị Sáng


Đồ áN TốT NGHIệP


Website Tourist

tour du lịch, khách hàng có thể thấy đợc giá cả của từng dịch vụ nhỏ bao gồm
bên trong các gói tour để cho khách hàng có thể tin tởng đợc về mặt giá cả của
công ty du lịch. Nếu khách hàng không thích một dịch vụ nào đó trong gói
tour, hay thêm một số các dịch vụ khác thì chúng tôi có thể đáp ứng đợc cho
khách hàng (nếu có thể đợc) để cho khách hàng có thể thoải mái nhất.
Một vấn đề khác là vấn đề về bảo hiểm trong các tour du lịch. Đây là
một vấn đề mới đợc đề cập đến trong trang web này, bởi vì các trang web của
các công ty du lịch ở Việt Nam hiện nay thì vấn đề này vẫn cha đợc đề cập
đến mà đây là một vấn đề quan trọng không thể thiếu đợc trong sự thành công
một tour du lịch. Trong gói tour khách hàng lựa chọn đã bao gồm giá bảo
hiểm trong đó cho từng ngời một. Khi khách hàng lựa chọn một gói tour tại
công ty hay qua mạng thì chúng tôi sẽ gửi trực tiếp đến tay ngời khách hàng
vé của các tour du lịch đó và bảo hiểm của từng ngời một trong tour đó.
Website cũng chú ý đến nhiều loại khách hàng khác nhau nh: đi theo tập thể
hay là đi theo cá nhân, gia đình hay một nhóm ngời. Để có thể đặt tour và các
dịch vụ của chúng tôi thì khách hàng sẽ phải điền đầy đủ các thông tin mà
chúng tôi yêu cầu trong bản đăng kí và chúng tôi sẽ kiểm tra các thông tin của
khách hàng thông qua email, số điện thoại, số chứng minh th nhân dân, mà
khách hàng đăng kí với trang web. Khi khách hàng không thích dịch vu nào
trong gói tour thì có thể liên hệ với công ty của chúng tôi thông qua phần hỏi
đáp(Feedback). Và chúng tôi sẽ liên hệ trực tiếp với khách hàng hoặc khách
hàng có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi để có thể thay đổi các dịch vụ trong
gói tour.
Và khi giao tận tay cho khách hàng vé tour du lịch và vé các dịch vụ
khác thì sẽ yêu cầu khách hàng đa ra các giấy tờ yêu cầu để có thể chắc chắn
rằng các giấy tờ đã đến đúng tay của chủ nhân. Thông qua trang web, khách
hàng có thể gửi những góp ý, những thông tin về nhu cầu của bản thân cho ngời quản lí website để chúng có thể t vấn cho bạn. Ngoài ra, trong trang web
của chúng tôi còn có mục tin tức mà qua đó chúng tôi quảng bá về các danh

lam thắng cảnh của Việt Nam, các nét đặc trng của từng vùng và các đặc sản,
các món quà lu niệm của các vùng đó. Khách hàng có thể vào trong mục đó
để tìm hiểu và tham khảo. Ngời quản trị website nhận thông tin yêu cầu, phản
hồi từ phía khách hàng, thờng xuyên cập nhật thông tin về các tour, các khách
sạn, nhà nghỉ để thông tin về nó luôn đợc đổi mới. Ngời quản lí website có thể
quản lí, thống kê các tour đợc đa ra trong website, thống kê các tour đã đợc
13
GVHD: TS. Lê ngọc Xuân

Sinh viên thực hiện:Nguyễn thị Sáng


Đồ áN TốT NGHIệP

Website Tourist

đặt, các tour vẫn còn trống để có thể sắp xếp sao cho phù hợp và hợp lí. Ngoài
ra có thể nắm bắt đợc các nhu cầu của khách hàng để từ đó đa ra những thay
đổi phù hợp nhằm mang lại cho khách hàng những gì tốt nhất. Khách hàng đặt
tour phải đặt trớc một thời gian là khoảng 1 đến 2 ngày để chúng tôi có thể
sắp xếp đợc tour và một số loại giấy tờ khác và gửi nó đến tận ngay khách
hàng. Và trong thời gian đó nếu khách hàng có các thắc mắc hay một sự cố
nào đó thì dịch vụ t vấn của chúng tôi sẽ giải đáp tất cả các vấn đề đó và nó có
thể thực hiện đợc qua website của chúng tôi. Về vấn đề bảo mật trong trang
web, thì chúng tôi sẽ phân quyền cho các thành viên để đảm bảo tính riêng t
về thông tin của khách hàng. Ngoài những thông tin về dịch vụ, quảng cáo,
giới thiệu những dịch vụ mới khuyến mại đợc cập nhật hàng ngày một cách
chính xác, còn có các thông tin khác để đảm bảo tính pháp lí, qua đó tạo lòng
tin với khách hàng.
3.2.2. Phạm vi ứng dụng của đề tài

Nhợc điểm của đề tài là:
Do điều kiện quản lí về CNTT của đa số vẫn còn hạn chế do đó việc
hợp đồng qua mạng cha có đợc tính pháp lí cao.
Khách hàng cha có thói quen làm hợp đồng qua mạng.
Website xây dựng cho những công ty lữ hành du lịch, các khách sạn
nhà nghỉ, các công ty vận chuyển trong và ngoài nớc có thể cộng tác với trang
web và công ty của chúng tôi. Dịch vụ t vấn sẽ cung cấp thông tin về sản
phẩm, t vấn hỗ trợ khách hàng về các tour, nơi ăn chốn nghỉ và các thông tin
khác nếu khách hàng cần nếu có thể đáp ứng đợc. Ngoài ra chúng tôi có thể
giải đáp những thắc mắc khi khách hàng muốn huỷ tour.
Về hình thức thanh toán, thì khách hàng có thể thực hiện đợc bằng việc
chuyển khoản hoặc bằng thẻ thanh toán quốc tế thông qua trang web. Ngoài
ra, khách hàng có thể đến các chi nhánh của công ty để thanh toán trực tiếp.
3.2.3 Đối tợng ngời sử dụng
Về phía ngời tiêu dùng, website đợc thiết kế cho tất cả những khách
hàng có nhu cầu du lịch giải trí. Chúng ta có thể phân loại một số đối tợng
chính sau:
- Những khách hàng là các công ty tổ chức cho cán bộ công nhân viên
đi tour với số lợng lớn và có thể là nhiều lần.
- Những khách hàng đã cộng tác lâu dài: những khách hàng có nhiều
lần đặt tour của công ty.
14
GVHD: TS. Lê ngọc Xuân

Sinh viên thực hiện:Nguyễn thị Sáng


Đồ áN TốT NGHIệP

Website Tourist


- Những khách hàng là các đối tác lâu dài: những công ty kinh doanh về
du lịch nh: các nhà hàng, nhà nghỉ, khách sạn, sân bay.
- Các đối tợng đặt lẻ: những ngời dân có nhu cầu giải trí, du lịch, đủ
mọi đối tợng.
- Các công ty du lịch, khách sạn, vận chuyển trong nớc và quốc tế mong
muốn hợp tác, liên kết.
Về phía ngời quản trị, website cung cấp môi trờng thuận tiện cho việc
quản lí, duy trì hoạt động của trang web. Website đợc thiết kế đơn giản dễ sử
dụng, ngời quản trị không cần phải hiểu biết sâu về công nghệ thông tin.
3.2.4. Môi trờng triển khai ứng dụng
Máy chủ (server): Intel Pentium hoặc tơng đơng. RAM 512 MB. Dung
lợng ổ đĩa còn trống 270 MB, Window XP SQL Server 2000, IIS. Máy dùng
để duyệt web (Client): bất cứ máy nào nối mạng Internet. Yêu cầu IE 5.0 trở
lên, hoặc các trình duyệt tơng đơng có hỗ trợ Flash. Hệ thống đợc ứng dụng
dựa trên môi trờng triển khai chính:
+ IIS ( Internet Information Services).
+ SQL Server 2000.
+ Window XP.
3.3. Phân Tích thiết kế hệ thống:
3.3.1. Các yếu tố biểu diễn
a. Chức Năng
Định nghĩa: Một chức năng là một quá trình biến đổi dữ liệu .
Biểu diễn: là hình tròn hay hình ôvan bên trong có tên chức năng đó
Tên chức năng phải là một động từ có thêm bổ ngữ nếu cần, cho phép hiểu
chức năng làm gì .
Tên chức
năng
b. Các luồng dữ liệu
Định nghĩa: là một tuyến truyền dẫn thông tin vào hay ra một chức

năng nào đó.
Biểu diễn:là mũi tên, trên đó có viết tên luồng dữ liệu.
Tên luồng dl
Tên luồng phải là danh từ kèm tính ngữ nếu cần
c. Kho dữ liệu
15
GVHD: TS. Lê ngọc Xuân

Sinh viên thực hiện:Nguyễn thị Sáng


Đồ áN TốT NGHIệP

Website Tourist

Định nghĩa:Một kho dữ liệu là một dữ liệu đợc lu lại để có thể truy cập
nhiều lần về sau.
Biểu diễn:giữa hai đoạn thẳng nằm ngang kẹp giữa tên của kho. Tên
của kho phải là danh từ, kèm tính ngữ nếu cần, nội dung của dữ liệu đợc lu
giữ.
Tên kho dữ liệu
d. Tác Nhân ngoài:
Định nghĩa:Một thực thể ngoài hệ thống có trao đổi thông tin với hệ
thống
Biểu diễn:hình chữ nhật bên trong có tên đối tác và tên là một danh từ.
Tên đối tác
e. Tác Nhân trong
Định nghĩa: Một chức năng hay là một hệ thống con của hệ thống đợc
mô tả ở một trang khác của mô hình nhng có trao đổi thông tin với trang hiện
tại.

Biểu diễn:hình chữ nhật thiếu cạnh trên trong đó có viết tên tác nhân
trong.
Tên tác nhân
website
3.3.2 Biểu đồ phân cấp chức năng:
Khách hàng
Truy cập, tìm kiếm
Đăng ký tài khoản

Ngời quản trị
Cập nhật Tour
Cập nhật tin tức du lịch

Cập nhật tài khoản
Cập nhật Account
Liên hệ, Góp ý

GVHD: TS. Lê ngọc Xuân

Quản lý khách hàng
16
Trả lời ý kiến khách hàng
Sinh viên thực hiện:Nguyễn thị Sáng
Phân quyền quản trị


Đồ áN TốT NGHIệP

Website Tourist


3.3.3 Biểu đồ mức khung cảnh
Thông tin khách hàng

Thông tin tour, tin tức du lịch

Thông tin tìm kiếm
Khách hàng

Góp ý

Phản
website

Liên hệ

Ngời quản trị
Hồi
Thông tin yêu cầu
đáp ứng thông tin

Kết quả tìm kiếm

Ngời quản trị

khách hàng

3.3.4 Biểu đồ mức đỉnh
lí đặt
Quản
Tour


cập nhật
thông tin

Phản hồi

Tìm kiếm
tour

Góp ý

Xem danh sách
Tour
17
GVHD: TS. Lê ngọc Xuân

Sinh viên thực hiện:Nguyễn thị Sáng
kho dữ liệu


Đồ áN TốT NGHIệP

Website Tourist

3.3.5 Biểu đồ mức dới đỉnh
a. Chức năng tìm kiếm tour

Thông tin tìm kiếm
Khách hàng


Tìm kiếm
Tour

Kết quả tìm kiếm

Thông tin khách hàng
Khách hàng
b. Chức năng đặt Tour

Thông tin Tour
Kho dữ liệu
Đặt Tour

Đáp ứng yêu cầu
18
GVHD: TS. Lê ngọc Xuân

Sinh viên thực hiện:Nguyễn thị Sáng
Kho dữ liệu


Đồ áN TốT NGHIệP

Website Tourist

c. Chức năng góp ý

Thông tin tý kiến

Khách hàng


Góp ý

Kho dữ liệu

d. Chức năng quản lí đặt Tour
Yêu cầu Xem, Sửa,
Xóa

Ngời quản trị

Quản lí Tour
Đáp ứng yêu cầu
19
GVHD: TS. Lê ngọc Xuân

Kho dữ liệuSinh viên thực hiện:Nguyễn thị Sáng


Đồ áN TốT NGHIệP

Website Tourist

e. Chức năng trả lời ý kiến khách hàng
Trả lời ý kiến khách
Ngời quản trị

Phản hồi ý
kiến


Xác định danh sách các thựcKho
thể:dữ liệu
Sau khi liệt kê tất cả các danh sách thuộc tính, chuẩn hóa theo 1NF,
2NF, 3NF ta đa về đợc các bảng sau, các thuộc tính khóa đợc viết dạng in đậm
và gạch chân.
- Thực thể Customer:
tblCustomer
CustomerID.
CusName.
CusBirthday.
CusFullname.
CusGender.
CusTel.
CusAddress.
CusEmail.
CreditCard.
CMND.
CusPass.
CusStatus.
CusFax.
CusQuantity.
GVHD: TS. Lê ngọc Xuân

20
Sinh viên thực hiện:Nguyễn thị Sáng


§å ¸N TèT NGHIÖP

Website Tourist


- Thùc thÓ Admin

-

AdminID
AdminName.
AdBirthday .
AdFullname.
AdGender .
AdTel .
AdAddress.
AdEmail.
AdPassword.

Thùc thÓ Tour:
tblTourdetal
TourID.
CatID.
TourCost.
TourName.
TourDetail.
TourPlace.
ProMethod.
TourStatus.
Imagefile.
TourQuantity.
TourStartdate.
TourHot.
Tourtime

21
GVHD: TS. Lª ngäc Xu©n

Sinh viªn thùc hiÖn:NguyÔn thÞ S¸ng


§å ¸N TèT NGHIÖP

Website Tourist

- Thùc thÓ Feedback
Feedback
FeedbackID.
FeedbackContent.
FeedbackTitle.
FeedStatus.
SendDate.
CusID.

- Thùc thÓ Image:
Images
ImageID.
ImageName.
Description.
ImageFile.
ImageQuantity.

- Thùc thÓ ho¸ ®¬n:
tblOrder
OrderID.

OrName.
TourID
CusID
CreateDate.
Shipdate
Paydate .
CusQuanlity
22
GVHD: TS. Lª ngäc Xu©n

Sinh viªn thùc hiÖn:NguyÔn thÞ S¸ng


§å ¸N TèT NGHIÖP

Website Tourist

OrderStatus.
CusRequirement
ReName
ReAddress
ReEmail
ReFax
ReTel
CreaditCar
CMND
- Thùc thÓ nhãm s¶n phÈm:
tblCategory
CatagoryID
Name .

URL
Image.
- Thùc thÓ tin tøc:
tblNews
NewsID.
NewsTypeID.
NewsContent.
NewsName.
NewsDateUp.
ImageID.
Author .

- Thùc thÓ NewsType.
tblNewsType
NewsTypeID.
NewsTypeName.

23
GVHD: TS. Lª ngäc Xu©n

Sinh viªn thùc hiÖn:NguyÔn thÞ S¸ng


Đồ áN TốT NGHIệP

Website Tourist

- Thực thể Discount
tblDiscount
-


Thực thể VIP

DiscountID
TourID.
tblVIP
DiscountPrice.
MinQuantity.
VIPID.
CusID.
Name

- Các bảng cơ sở dữ liệu
Nane

Type

Size

Constraint

Comment

AdminID

int

4

PrimaryKey


Mã ngời quản trị

AdminName

nvarchar

50

NOT NULL

Tài khoản truy nhập

AdminPassword

varchar

40

NOT NULL

AccountType

int

1

DEFAULT 0

AdFullname


varchar

50

NOT NULL

AdGender

bit

1

DEFAULT 1

AdBirthday

datetime

8

NOT NULL

AdAddress

nvarchar

100

AdTel


varchar

15

AdEmail

varchar

50

NOT NULL
DEFAULT
N/A
NOT NULL

Mật khẩu Admin
Quyền 1: Adimn
0:User
Họ tên đầy đủ
Giới tính (1:Nam;
0:Nữ)
Ngày tháng năm
sinh
địa chỉ

CusID

Int


4

PrimaryKey

Mã khách hàng

CusName

Nvarchar 50

NOT NULL

Tên truy cập

CusPassword

Nvarchar 40

NOT NULL

Mật Khẩu

CusFullname

nvarchar

NOT NULL

Họ tên đày đủ


TblAdmin

Điện thoại
Địa chỉ Email

tblCustomer

50

24
GVHD: TS. Lê ngọc Xuân

Sinh viên thực hiện:Nguyễn thị Sáng


Đồ áN TốT NGHIệP

Website Tourist

CusGender

bit

1

DEFAULT 1

CusBirthday

datetime


8

NOT NULL

Giới tính (1:Nam;
0:Nữ)
Ngày tháng năm

CusAddress

nvarchar

100

NOT NULL

Địa chỉ

CusTel

varchar

15

NOT NULL

CreditCard

varchar


15

NOT NULL

CusEmail

varchar

255

NOT NULL

điện thoại
Số tài khoản ngân
hàng
địa chỉ Email

CMND

varchar

15

NOT NULL

CusStatus

int


4

DEFAULT 0

CusFax

varchar

15

NOT NULL

Số CMND
Trạng thái của
khách hàng
Fax

OrderID

int

4

PrimaryKey

Mã hóa đơn

CusID

int


4

ForeignKey

Mã khách hàng

TourID

int

4

ForeignKey

PaymentID

int

4

ForeignKey

Mã tour
Mã hình thức thanh
toán

CreateDate

datetime


8

NOT NULL

ShipDate

datetime

8

Ngày hết hạn

PayDate

datetime

8

Ngày thanh toán

BillPrice

money

8

NOT NULL

Tổng tiền


OrderStatus

int

4

NOT NULL

Trạng thái hóa dơn

CusQuantity

int

4

NOT NULL

CusRequirement

nvarchar

1000

Số lợng đăng ký
Yêu cầu của khách
hàng

CatelogyID


int

4

PrimaryKey

Mã nhóm SP

Name

nvarchar

255

NOT NULL

Tên sản phẩm

1

DEFAULT 1

Kết nối đến

tblOrder

Ngày lập hóa dơn

tblCategory


URL
tblTourdetail

25
GVHD: TS. Lê ngọc Xuân

Sinh viên thực hiện:Nguyễn thị Sáng


×