Tải bản đầy đủ (.doc) (102 trang)

Tối ưu hoá mạng thông tin di đông GSM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 102 trang )

Đồ án tốt nghiệp

LỜI NÓI ĐẦU
***
Hiện nay,trong cuộc sống hằng ngày của chúng ta thông tin liên lạc đóng vai
trò rất quan trọng và không thể thiếu. Nó quyết định nhiều mặt hoạt động của xã
hội,giúp con người nắm bắt nhanh chóng các thông tin:văn hóa xã hội, kinh tế, khoa
học kỹ thuật…một cách đa dạng và phong phú.
Bằng những bước phát triển nhảy vọt, các thành tựu công nghệ Điện Tử Tin Học – Viễn Thông làm thay đổi cuộc sống của con người từng giờ từng phút,
nó tạo ra một trào lưu “Điện Tử - Tin Học -Viễn Thông” trong mọi lĩnh vực ở
những thập kỷ cuối thế kỷ 20, và đầu thế kỷ 21.
Lĩnh vực Thông Tin Di Động cũng không nằm ngoài trào lưu đó.Cùng với
nhiều công nghệ khác nhau, Thông Tin Di Động đang không ngừng phát triển nhằm
đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng cả về số lượng và chất lượng , tạo nhiều thuận lợi
trong miền thời gian cũng như không gian nhằm thỏa mãn nhu cầu thông tin của
con người.
Các nhà cung cấp dịch vụ di động trong nước hiện đang sử dụng hai công
nghệ là GSM(Global System for Mobile Communication-Hệ thống thông tin di
động toàn cầu) TDAM( Time Division Multiple Access-Đa truy cập phân chia theo
thời gian) và CDMA ( Code Division Multiple Access-Đa truy cập phân chia theo
mã). Các nhà cung cấp dịch vụ di động sử dụng hệ thống thông tin di động toàn cầu
GSM là Mobiphone, Vinaphone, Viettel và các nhà cung cấp dịch vụ di động sử
dung công nghệ CDMA là S-Fone, EVN.
Các nhà cung cấp dịch vụ di động sử dụng công nghệ CDMA mang lại nhiều
tiện ích hơn cho khách hàng và đang dần lớn mạnh. Tuy vậy hiện tại do nhu cầu sử
dụng của khách hàng nên thị phần di động trong nước vẩn thuộc về các nhà cung
cấp dịch vụ di động GSM. Chính vì vậy việc tối ưu hóa mạng di động GSM là một
việc làm rất thiết thực.
Trên cơ sở những kiến thức tích lũy được trong những năm học tập chuyên
ngành Điện tử - Viển thông tại trường đại học Vinh cùng với sự hướng dẩn của thầy
Cao Thành Nghĩa ,em đã tìm hiểu, nghiên cứu và hoàn thành đồ án tốt nghiệp với


đề tài “ Tối ưu hóa mạng thông tin di động GSM”.
SVTH: Bùi Thúc Đệ 46K - ĐTVT

1


Đồ án tốt nghiệp

Nội dung đồ án gồm hai phần:
Phần I: Tổng quan về mạng GSM
Chương I: Giới thiệu chung về mạng GSM
Chương II: Hệ thống thông tin di động
Phần II: Tối ưu hóa mạng GSM
Chương III: Tính toán mạng di động GSM
Chương IV: Thiết kế hệ thống
Chương V: Các chỉ tiêu chất lượng hệ thống
Em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo bộ môn “Điện tử - Viển thông”
khoa công nghệ trường đại học vinh đã tận tình giảng dạy cho em trong suốt thời
gian 5 năm học vừa qua.
Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới thầy Cao Thành
Nghĩa, đã trực tiếp hướng dẩn và giúp đỡ em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này.
Vinh , Ngày

Tháng

Năm 2010

Sinh viên thực hiện
Bùi Thúc Đệ


SVTH: Bùi Thúc Đệ 46K - ĐTVT

2


Đồ án tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU.............................................................................................................1
DANH MỤC HÌNH VẼ..............................................................................................6
DANH SÁCH BẢNG BIỂU.......................................................................................8
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT..................................................................................9
PHẦN MỞ ĐẦU.......................................................................................................14
PHẦN I. TỔNG QUAN MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM........................15
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MẠNG GSM.......................................15
1.1. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN MẠNG GSM..............................................................15
1.2. CẤU TRÚC ĐỊA LÝ MẠNG.............................................................................16
1.2.1. Vùng phục vụ PLMN (Public Land Mobile Network)....................................17
1.2.2. Vùng phục vụ MSC/VLR.................................................................................18
1.2.3. Vùng định vị (LA – Location Area).................................................................18
1.2.4. Ô (cell)..............................................................................................................19
CHƯƠNG 2. HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG............................................20
2.1. MÔ HÌNH HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM...................................20
2.2. CÁC THÀNH PHẦN CHỨC NĂNG TRONG HỆ THỐNG............................21
2.2.1. Trạm di động (MS – Mobile Station)...............................................................21
2.2.2. Hệ thống trạm gốc (BSS – Base Station SubSystem).....................................22
2.2.2.1. Trạm vô tuyến gốc (BTS – Base Transceiver Station).................................22
2.2.2.2. Bộ điều khiển trạm gốc (BSC – Base Station Controller)............................22
2.2.3. Hệ thống chuyển mạch (SS – Switching SubSystem).....................................24
2.2.3.1. Trung tâm chuyển mạch và nghiệp vụ di động (MSC – Mobile Switching Center) 24

2.2.3.2. Bộ ghi định vị thường trú (HLR – Home Location Register)......................24
2.2.3.3. Bộ ghi định vị tạm trú (VLR – Visitor Location Register)..........................24
2.2.3.4. Bộ ghi nhận dạng thiết bị (EIR – Equipment Identification Register).........25
2.2.3.5. Trung tâm nhận thực (AUC – Aunthentication Center)...............................25
2.2.4. Hệ thống khai thác và giám sát (OSS – Operation and Support System).......25
2.2.4.1. Khai thác và bảo dưỡng mạng.......................................................................26
2.2.4.2. Quản lý thuê bao............................................................................................26
2.2.4.3. Quản lý thiết bị di động.................................................................................27
2.3. GIAO DIỆN VÔ TUYẾN SỐ.............................................................................27
2.3.1. Kênh vật lý........................................................................................................27
2.3.2. Kênh logic.........................................................................................................28
2.4. HỆ THỐNG MÃ ................................................................................................29
2.4.1.Mã xác định khu vực LAI (Location Area Identity).........................................29
2.4.2. Các mã số đa dịch vụ toàn cầu.........................................................................30
2.4.3. Mã nhận dạng tế bào toàn cầu CGI..................................................................30
SVTH: Bùi Thúc Đệ 46K - ĐTVT

3


Đồ án tốt nghiệp

2.4.4. Mã nhận dạng trạm gốc BSIC .........................................................................30
2.4.5. Số thuê bao ISDN của máy di động – MSISDN.............................................30
2.4.6. Nhận dạng thuê bao di động toàn cầu IMSI....................................................30
2.4.7. Nhận dạng thuê bao di động cục bộ - LMSI ...................................................31
2.4.8. Nhận dạng thuê bao di động tạm thời – TMSI ...............................................32
2.4.9. Số vãng lai của thuê bao di động – MSRN ( Mobile Station Roaming Number).......32
2.4.10. Số chuyển giao HON (Handover Number)....................................................32
2.4.11. Nhận dạng thiết bị di động quốc tế - IMEI ...................................................32

PHẦN II. TỐI ƯU HÓA MẠNG GSM..................................................................33
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN MẠNG DI ĐỘNG GSM...........................................33
3.1. LÝ THUYẾT DUNG LƯỢNG VÀ CẤP ĐỘ DỊCH VỤ..................................33
3.1.1. Lưu lượng và kênh vô tuyến đường trục..........................................................33
3.1.2. Cấp độ dịch vụ - GoS (Grade of Service)........................................................34
3.1.3. Hiệu suất sử dụng trung kế ..............................................................................35
3.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CHẤT LƯỢNG PHỦ SÓNG...................36
3.2.1. Tổn hao đường truyền sóng vô tuyến .............................................................36
3.2.1.1. Tính toán lý thuyết .......................................................................................37
3.2.1.2. Các mô hình chính lan truyền sóng trong thông tin di động........................38
3.2.2. Vấn đề Fading...................................................................................................40
3.2.2.1. Fading chuẩn loga..........................................................................................40
3.2.2.2. Fading Reyleigh.............................................................................................40
3.2.2.3. Các phương pháp phòng ngừa suy hao truyền dẫn do Fadinh.....................41
3.2.3. Ảnh hưởng nhiễu C/I và C/A...........................................................................42
3.2.3.1. Nhiễu đồng kênh C/I.....................................................................................42
3.2.3.2. Nhiễu kênh lân cận C/A................................................................................44
3.2.3.3. Nhiễu liên ký tự (ISI)....................................................................................44
3.2.3.4. Một số biện pháp khắc phục..........................................................................45
3.2.4. Phân tán thời gian.............................................................................................46
3.2.4.1. Các trường hợp phân tán thời gian................................................................47
3.2.4.2. Một số giải pháp khắc phục...........................................................................49
CHƯƠNG 4. THIẾT KẾ HỆ THỐNG..................................................................51
4.1. HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG TẾ BÀO................................................51
4.2. QUY HOẠCH CELL..........................................................................................52
4.2.1. Khái niệm tế bào...............................................................................................52
4.2.2. Kích thước cell và phương thức phủ sóng.......................................................52
4.2.2.1. Kích thước cell..............................................................................................52
4.2.2.2. Phương thức phủ sóng...................................................................................53
4.2.3. Chia cell............................................................................................................54

4.3. QUY HOẠCH TẦN SỐ......................................................................................59
SVTH: Bùi Thúc Đệ 46K - ĐTVT

4


Đồ án tốt nghiệp

4.3.1. Tái sử dụng lại tần số........................................................................................59
4.3.2. Các mẫu tái sử dụng tần số...............................................................................62
4.3.2.1. Mẫu tái sử dụng tần số 3/9............................................................................62
4.3.2.2. Mẫu tái sử dụng tần số 4/12..........................................................................64
4.3.2.3. Mẫu tái sử dụng tần số 7/21..........................................................................65
4.3.3. Thay đổi quy hoạch tần số theo phân bố lưu lượng.........................................67
4.3.3.1. Thay đổ quy hoạch tần số..............................................................................67
4.3.3.2. Quy hoạch phủ sóng không liên tục..............................................................69
4.3.4. Thiết kế tần số theo phương pháp MRP (Multiple Reuse Patterns)................69
4.3.4.1. Nhảy tần (Frequency Hopping).....................................................................70
4.3.4.2. Phương pháp đa mẫu sử dụng lại MRP (Multiple Reuse Patterns)..............72
4.4. ANTENNA..........................................................................................................76
4.4.1. Kiểu loại Anten.................................................................................................76
4.4.2. Độ tăng ích Anten.............................................................................................78
4.4.3. Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương - EIRP........................................78
4.4.4. Độ cao và góc nghiêng của Anten....................................................................79
4.5. CHUYỂN GIAO CUỘC GỌI (Handover).........................................................81
4.5.1. Phân loại Handover..........................................................................................82
4.5.2. Khởi tạo thủ tục Handover...............................................................................84
4.5.3. Quy trình chuyển giao cuộc gọi.......................................................................85
CHƯƠNG 5. CÁC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG HỆ THỐNG.............................90
5.1. KHÁI NIỆM VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ QOS...........................................90

5.2. CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐẶC TRƯNG.....................................................................90
5.2.1. Tỷ lệ thiết lập cuộc gọi thành công CSSR (Call Setup Successful Rate).......90
5.2.2. Tỷ lệ rớt cuộc gọi trung bình (Average Drop Call Rate - AVDR)..................90
5.2.3. Tỷ lệ rớt mạch trên TCH (TCH Drop Rate - TCDR)......................................91
5.2.4. Tỷ lệ nghẽn mạch TCH (TCH Blocking Rate - TCBR)..................................92
5.2.5. Tỷ lệ rớt mạch trên SDCCH (SDCCH Drop Rate - CCDR)...........................94
5.2.6. Tỷ lệ nghẽn mạch trên SDCCH (SDCCH Blocking Rate - CCBR)................94
5.2.7. Một số đại lượng đặc trưng khác......................................................................95
5.2.7.1. Số kênh hoạt động (Available Channels)......................................................95
5.2.7.2. Tỷ lệ thành công Handover đến (Incoming HO Successful Rate - IHOSR)95
5.2.7.3. Tỷ lệ thành công Handover ra (Outgoing HO Successful Rate - OHOSR). 96
5.2.7.4. EMPD............................................................................................................96
5.2.7.5. Thời gian chiếm mạch trung bình (MHT Mean Holding Time).................97
KẾT LUẬN................................................................................................................98
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................100
PHỤ LỤC

SVTH: Bùi Thúc Đệ 46K - ĐTVT

5


Đồ án tốt nghiệp

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Phân cấp cấu trúc địa lý mạng GSM..........................................................17
Hình 1.2: Phân vùng và chia ô...................................................................................17
Hình 2.1: Cấu trúc mạng GSM...................................................................................20
Hình 3.1: Lưu lượng: Muốn truyền, được truyền, nghẽn..........................................34
Hình 3.2: Xác suất nghẽn GoS...................................................................................35

Hình 3.3:Truyền sóng trong trường hợp coi mặt đất là bằng phẳng.........................37
Hình 3.4: Vật chắn trong tầm nhìn thẳng...................................................................38
Hình 3.5: Tỷ số nhiễu đồng kênh C/I.........................................................................43
Hình 3.6. Mô hình mắt mở và nữa đóng....................................................................45
Hình 3.7: Trường hợp MS ở gần BTS.......................................................................47
Hình 3.8: Trường hợp MS ra xa BTS.........................................................................48
Hình 3.9: Trường hợp MS gần vật chắn....................................................................48
Hình 3.10: Đặt BTS gần chướng ngại vật để tránh phân tán thời gian.....................49
Hình 3.11: Phạm vi vùng Elip ...................................................................................50
Hình 4.1: Hệ thống thông tin di động sử dụng cấu trúc tế bào.................................51
Hình 4.2: Omni (3600) Cell site................................................................................53
Hình 4.3: Sector hóa 1200..........................................................................................53
Hình 4.4: Phân chia cell..............................................................................................54
Hình 4Error! No text of specified style in document..5: Các Omni (3600) Cells
ban đầu........................................................................................................................55
Hình 4.6: Giai đoạn 1: Sector hóa..............................................................................56
Hình 4.7: Tách chia 1:3 thêm lần nữa........................................................................56
Hình 4.8: Tách chia 1:4 (sau lần đầu chia 3).............................................................57
Hình 4.9: Bảng mẫu gồm 7 cell..................................................................................60
Hình 4.10: Khoảng cách tái sử dụng tần số...............................................................61
Hình 4.11: Sơ đồ tính C/I...........................................................................................61
Hình 4.12: Mẫu tái sử dụng lại tần số 3/9..................................................................63
Hình 4.13: Mẫu tái sử dụng lại tần số 4/12................................................................65
Hình 4.14: Mẫu tái sử dụng tần số 7/21.....................................................................66
SVTH: Bùi Thúc Đệ 46K - ĐTVT

6


Đồ án tốt nghiệp


Hình 4.15: Thay đổ quy hoạch tần số.......................................................................67
Hình 4.16: Phủ sóng không liên tục...........................................................................69
Hình 4.17: Ví dụ về hiệu quả của kỹ thuật nhãy tần trên phân tập nhiễu
của một mạng lưới......................................................................................................70
Hình 4.18: Thiết kế tần số với phương pháp MRP....................................................74
Hình 4.19: Anten vô hướng........................................................................................77
Hình 4.20: Đã được Sector hóa.................................................................................78
Hình 4.21: Anten vô hướng có góc nghiêng bằng 0 độ.............................................79
Hình 4.22: Quan hệ giửa góc thẳng đứng và suy hao cường độ trường....................80
Hình 4Error! No text of specified style in document..23: Ví dụ về hiệu quả của
“downtilt”....................................................................................................................80
Hình 4.24: Intra-cell Handover.................................................................................82
Hình 4.25: Inter-cell Handover.................................................................................83
Hình 4.26: Intra-MSC Handover................................................................................83
Hình 4.27: Inter-MSC Handover...............................................................................84
Hình 4.28: GĐ 1: Trong lúc kết nối, MS vẫn tiếp tục đo đạc mức thu và chất lượng
truyền dẫn của cell phục vụ và những cell xung quanh.............................................85
Hình 4.29: Quyết định chuyển giao_Handover Decision.........................................86
Hình 4.30: GĐ 1: BSC khai báo thông tin với MSC................................................87
Hình 4.31: GĐ 2: MSC1 yêu cầu MSC2 cấp Handover Number............................87
Hình 4Error! No text of specified style in document..32: GĐ 2: Cấp mã HON và
kênh vô tuyến cho MSC1...........................................................................................88
Hình 4. 33: GĐ 3: MSC1 chuyển mạch kết nối cho MS trên kênh lưu lượng
thiết lập với MSC2......................................................................................................88
Hình 4.34: Kết nối với BTS cũ được giải phóng.......................................................89

SVTH: Bùi Thúc Đệ 46K - ĐTVT

7



Đồ án tốt nghiệp

DANH SÁCH BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Hiệu suất sử dụng trung kế........................................................................36
Bảng 4.1: Thống kê mật độ lưu lượng.......................................................................58
Bảng 4.2: Quan hệ N & C/I........................................................................................62
Bảng 4.3: Mẫu tái sử dụng tần số 3/9.........................................................................63
Bảng 4.4: Mẫu tai sử dụng tần số 4/12.......................................................................64
Bảng 4.5: Mẫu tái sử dụng tần số 7/21.......................................................................66

SVTH: Bùi Thúc Đệ 46K - ĐTVT

8


Đồ án tốt nghiệp

DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
***
A
ACCH

Associated Control Channel

Kênh điều khiển liên kết

AGCH


Access Grant Channel

Kênh cho phép truy nhập

ARFCH

Absolute Radio Frequency

Kênh tần số tuyệt đối

Channel
AUC

Authentication Center

Trung tâm nhận thực

AVDR

Average Drop Call Rate

Tỉ lệ rớt cuộc gọi trung bình

AMPS

Advanced Mobile Phone Service

Dịch vụ điện thoại di động
tiên tiến


B
BCCH

Broadcast Control Channel

Kênh điều khiển quảng bá

BCH

Broadcast Channel

Kênh quảng bá

BER

Bit Error Rate

Tỷ lệ lỗi bít

Bm

Full Rate TCH

TCH toàn tốc

BS

Base Station

Trạm gốc


BSC

Base Station Controller

Bộ điều khiển trạm gốc

BSIC

Base Station Identity Code

Mã nhận dạng trạm gốc

BSS

Base Station Subsystem

Hệ thống trạm gốc

BTS

Base Transceiver Station

Trạm vô tuyến gốc
C

C/A

Carrier to Adjacent


Tỉ số sóng mang/nhiễu kênh
lân cận

CCBR

SDCCH Blocking Rate

Tỉ lệ nghẽn mạch trên
SDCCH

CCCH

Common Control Channel

Kênh điều khiển chung

CCDR

SDCCH Drop Rate

Tỉ lệ rớt mạch trên SDCCH

CCH

Control Channel

Kênh điều khiển

CCS7


Common Channel Signalling No7

Báo hiệu kênh chung số 7

SVTH: Bùi Thúc Đệ 46K - ĐTVT

9


Đồ án tốt nghiệp

CCITT

International Telegraph and

Uỷ ban tư vấn quốc tế
về điện thoại

Telephone Consultative Committee

và điện báo

Code Division Multiple Access

Đa truy nhập phân chia theo

Cell

Cellular


Ô (tế bào)

CI

Cell Identity

Nhận dạng ô (xác định vùng LA)

C/I

Carrier to Interference

Tỉ số sóng mang/nhiễu đồng

C/R

Carrier to Reflection

Tỉ số sóng mang/sóng phản xạ

CSPDN

Circuit Switch Public

Mạng chuyển mạch số công

Data Network

cộng theo mạch


Call Successful Rate

Tỉ lệ cuộc gọi thành công

CDMA


kênh

CSSR

D
DCCH

Dedicated Control Channel

Kênh điều khiển dành riêng

E
EIR

Equipment Identification

Bộ ghi nhận dạng thiết bị

Register
ETSI

European Telecommunications


Viện tiêu chuẩn viễn thông

Standard Institute

Châu Âu
F

FDMA

Frequency Division Multiple

Đa truy nhập phân chia theo tần số

Access
FACCH

Fast Associated

Kênh điều khiển liên kết nhanh

Control Channel
FCCH

Frequency Correction Channel

Kênh hiệu chỉnh tần số

G
GMSC


Gateway MSC

SVTH: Bùi Thúc Đệ 46K - ĐTVT

Tổng đài di động cổng
10


Đồ án tốt nghiệp

GoS

Grade of Service

Cấp độ phục vụ

GSM

Global System for Mobile

Thông tin di động toàn cầu

Communication
H
HLR

Home Location Register

Bộ ghi định vị thường trú


HON

Handover Number

Số chuyển giao
I

IHOSR

Incoming HO Successful Rate

Tỉ lệ thành công Handover đến

IMSI

International Mobile

Số nhận dạng thuê bao di động

Subscriber Identity

quốc tế

Integrated Service Digital

Mạng số liên kết đa dịch vụ

ISDN

Network

L
LA

Location Area

Vùng định vị

LAC

Location Area Code

Mã vùng định vị

LAI

Location Area Identifier

Số nhận dạng vùng định vị

LAPD

Link Access Procedures

Các thủ tục truy cập đường

on D channel

truyền trên kênh D

Link Access Procedures


Các thủ tục truy cập đường

on Dm channel

truyền trên kênh Dm

Haft Rate TCH

TCH bán tốc

LAPDm
Lm

M
MCC

Mobile Country Code

Mã quốc gia của mạng di động

MNC

Mobile Network Code

Mã mạng thông tin di động

MS

Mobile station


Trạm di động

MSC

Mobile Service

trung tâm chuyển mạch các

Switching Center

nghiệp vụ di động

Mobile station Identification

Số nhận dạng trạm di động

MSIN

SVTH: Bùi Thúc Đệ 46K - ĐTVT

11


Đồ án tốt nghiệp

Number
MSISDN

Mobile station ISDN Number


Số ISDN của trạm di động

MSRN

MS Roaming Number

Số vãng lai của thuê bao di động
N

NMC

Network Management Center

Trung tâm quản lý mạng

NMT

Nordic Mobile Telephone

Điện thoại di động Bắc Âu
O

OHOSR

Outgoing HO Successful Rate

Tỉ lệ thành công Handover ra

OSI


Open System Interconnection

Liên kết hệ thống mở

OMC

Operation and Maintenance

Trung tâm khai thác và bảo dưỡng

Center
OSS

Operation and Support

Phân hệ khai thác và giám sát

Subsystem
OMS

Operation & Maintenace

Phân hệ khai thác và bảo dưỡng.

Subsystem
P
PAGCH

Paging and Access Grant


Kênh chấp nhận truy cập

Channel

và nhắn tin

PCH

Paging Channel

Kênh tìm gọi

PLMN

Public Land Mobile Network

Mạng di động mặt đất công cộng

PSPDN

Packet Switch Public

Mạng chuyển mạch gói công cộng

Data Network
PSTN

Public Switched Telephone


Mạng chuyển mạch điện thoại

Network

công cộng
R

RACH

Random Access Channel

Kênh truy cập ngẫu nhiên

Rx

Receiver

Máy thu

SVTH: Bùi Thúc Đệ 46K - ĐTVT

12


Đồ án tốt nghiệp

S
SACCH

Slow Associated


Kênh điều khiển liên kết chậm

Control Channel
SDCCH

Stand Alone Dedicated

Kênh điều khiển dành riêng

Control Channel

đứng một mình (độc lập)

SIM

Subscriber Identity Modul

Mô đun nhận dạng thuê bao

SN

Subscriber Number

Số thuê bao

SS

Switching SubSystem


Hệ thống chuyển mạch
T

TACH

Traffic and Associated Channel

Kênh lưu lượng và liên kết

TCBR

TCH Blocking Rate

Tỉ lệ nghẽn mạch TCH

TCDR

TCH Drop Rate

Tỉ lệ rớt mạch trên TCH

TCH

Traffic Channel

Kênh lưu lượng

TDMA

Time Division Multiple Access


Đa truy nhập phân chia theo
thời gian

TRAU

Transcoder/Rate Adapter Unit

Bộ thích ứng tốc độ và chuyển mã

TRX

Tranceiver

Bộ thu – phát

TACS

Total Access Communications

Dịch vụ truyền thông hoàn toàn

Service

truy nhập
V

VLR

Visitor Location Register


SVTH: Bùi Thúc Đệ 46K - ĐTVT

Bộ ghi định vị tạm trú

13


Đồ án tốt nghiệp

PHẦN MỞ ĐẦU
***
Đề tài được chia thành hai phần:


PHẦN I: TỔNG QUAN MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM



PHẦN II: TỐI ƯU HÓA MẠNG GSM

Phần I của đề tài sẽ đề cập tới những khái niệm cơ bản nhất về hệ thống
thông tin di động GSM.
Phần II trình bày các tính toán mạng GSM cùng với công tác tối ưu hóa hệ
thống.
Nội dung chính được trình bày trong các chương như sau:


Chương I: Giới thiệu chung về mạng GSM




Chương II: Hệ thống thông tin di động



Chương III: Tính toán mạng di động GSM



Chương IV: Thiết kế hệ thống



Chương V: Các chỉ tiêu chất lượng hệ thống

SVTH: Bùi Thúc Đệ 46K - ĐTVT

14


Đồ án tốt nghiệp

PHẦN I
TỔNG QUAN MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MẠNG GSM
1.1. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN MẠNG GSM
Với nhiều yêu cầu cả về số lượng và chất lượng của các khách hàng sử dụng
các dich vụ của viễn thông ngày càng tăng, đòi hỏi phải có những phương tiện
thông tin hiện đại nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng “mọi nơi, mọi

lúc” mà họ cần. Nhu cầu này có thể nói chỉ được đáp ứng sau khi kỹ thuật “thông
tin di động” ra đời.
Sự hiện cho thông tin di động bằng sóng vô tuyến được bắt đầu từ cuối thế
kỷ 19. Tuy nhiên, việc đưa thông tin di động vào kinh doanh công cộng chỉ được
thực hiện sau chiến tranh thế giới thứ hai, khi các công nghệ về điện tử cho phép.Do
sự phát triển ngày càng cao của công nghệ điện tử và thông tin, mạng thông tin di
động ngày càng được phổ biến, giá cả ngày càng hạ, chất lượng và độ tin cậy của
mạng ngày càng được nâng cao. Trong quá trình phát triển, mạng thông tin di động
đã trải qua các giai đoạn sau:
- Giai đoạn 1: xuất hiện sau năm 1946, với khả năng phục vụ nhỏ, chất lượng
và độ tin cậy mạng thấp, giá cả lại đắt và không phù hợp với đại đa số khách hàng.
- Giai đoạn 2: phát triển vào những năm 1970 đến năm 1979 cùng với sự
phát triển của kỷ thuật vi xử lý (Micro Processor) đã mở ra một hệ thống phức tạp
hơn. Nhưng do vùng phủ sóng của các anten phát của các máy di động bị hạn chế,
nên hệ thống được chia thành các trạm phát và có thể dùng nhiều trạm thu cho một
trạm phát.
- Giai đoạn 3: bắt đầu xuất hiện khái niệm mạng tế bào (tổ ong). Đây là
mạng tổ ong tương tự, các trạm thu phát được sắp xếp theo các ô hình tổ ong, mỗi ô
được gọi là một cell. Mạng này đã có khả năng sử dụng lại tần số, cho phép chuyển
giao giữa các cell trong cùng một cuộc gọi.
Hệ thống sử dụng tần số 450-900 MGz, với các mạng điển hình là:

SVTH: Bùi Thúc Đệ 46K - ĐTVT

15


Đồ án tốt nghiệp

AMPS (Advanced Mobile Phone Service -Dịch vụ điện thoại di động tiên

tiến) là hệ thống điện thoại di động tổ ong do AT&T và Motorola – Hoa Kỳ đề xuất
sử dụng vào năm 1982. AMPS được sử dụng ở khoảng 70 nước khác nhau trên thế
giới và là tiêu chuẩn được sử dụng rộng rải nhất hiện nay. NMT (Nordic Mobile
Telephone – Hệ thống điện thoại di động Bắc Âu) là hệ thống được sử dụng rộng
rải ở các nước Bắc Âu. NMT sử dụng tần số 450-900 MGz, dung cho các hệ thống
nhỏ và trung bình.
TACS (Total Access Communications Service – Dịch vụ truyền thông hoàn
toàn truy nhập), là tiêu chuẩn được sử dụng ở châu Âu và nhiều nước khác. TACS
là mạng thiết kế cho số lượng thuê bao lớn sử dụng tần số 900 MGz và được vận
hành vào năm 1985.
Tất cả các mạng nói trên đều dựa trên mạng truyền thoại tương tự bằng
phương pháp điều tần. Vùng phủ sóng chỉ ở mức quốc gia, không có khả năng
chuyển vùng giữa các nước với nhau.
- Giai đoạn 4: là các thế hệ dựa trên truyền dẫn số.
GSM (Global System for Mobile Communication - Hệ thống thông tin di
động toàn cầu) sử dụng dải tần 900 MGz, bắt đầu hoạt động vào năm 1992, ở châu
Âu và nhiều nước khác trên thế giới.
DCS (Digital Cellular System -Dịch vụ điện thoại tổ ong số) là sự mở rộng
của GSM sử dụng ở dải tần 1800 MGz.
CDMA (Code Division Multiple Access - Đa truy nhập phân chia theo mã).
1.2. CẤU TRÚC ĐỊA LÝ MẠNG
Mọi mạng điện thoại đều cần một cấu trúc nhất định để định tuyến các cuộc
gọi vào đến tổng đài cần thiết và cuối cùng đến thuê bao bị gọi. Trong mạng di
động cấu trúc này rất quan trọng do tính lưu thông của các thuê bao trong mạng.
Trong hệ thống GSM, mạng được phân chia thành các phân vùng sau:

SVTH: Bùi Thúc Đệ 46K - ĐTVT

16



Đồ án tốt nghiệp

Hình 1.1: Phân cấp cấu trúc địa lý mạng GSM

Hình 1.2: Phân vùng và chia ô

1.2.1. Vùng phục vụ PLMN (Public Land Mobile Network)
Vùng phục vụ GSM là toàn bộ vùng phục vụ do sự kết hợp của các quốc gia
thành viên nên những máy điện thoại di động GSM của các mạng GSM khác nhau
ở có thể sử dụng được nhiều nơi trên thế giới.
Phân cấp tiếp theo là vùng phục vụ PLMN, đó có thể là một hay nhiều vùng
trong một quốc gia tùy theo kích thước của vùng phục vụ.
SVTH: Bùi Thúc Đệ 46K - ĐTVT

17


Đồ án tốt nghiệp

Kết nối các đường truyền giữa mạng di động GSM/PLMN và các mạng khác
(cố định hay di động) đều ở mức tổng đài trung kế quốc gia hay quốc tế. Tất cả các
cuộc gọi vào hay ra mạng GSM/PLMN đều được định tuyến thông qua tổng đài vô
tuyến cổng G-MSC (Gateway - Mobile Service Switching Center). G-MSC làm
việc như một tổng đài trung kế vào cho GSM/PLMN.
1.2.2. Vùng phục vụ MSC/VLR
Vùng phục vụ là một bộ phận của mạng được một MSC quản lý. Để định
tuyến một cuộc gọi đến thuê bao di động, đường truyền qua mạng sẻ nối đến MSC
ở vùng phục vụ MSC nơi thuê bao đang ở. Mọi thông tin để định tuyến cuộc gọi tới
thuê bao di động hiện đang trong vùng phục vụ của MSC được lưu trử trong bộ ghi

định vị tạm trú VLR.
Một vùng mạng GSM/PLMN được chia thành một hay nhiều vùng phục vụ
MSC/VLR.
1.2.3. Vùng định vị (LA – Location Area)
Mỗi vùng phục vụ MSC/VLR được chia thành một số vùng định vị. Vùng
định vị là một phần của vùng phục vụ MSC/VLR mà ở đó một MS (Trạm di động)
có thể chuyển động tự do mà không cần cập nhật thông tin về vị trí cho tổng đài
MSC/VLR điều khiển vùng định vị này. Vùng định vị này là một vùng mà ở đó
thông báo tìm gọi sẻ được phát quảng bá để tìm một thuê bao di động bị gọi. Vùng
định vị có thể có một số cell và phụ thuộc vào một hay vài BSC. Nhưng nó chỉ phụ
thuộc vào một MSC/VLR.
Hệ thống có thể nhận dạng vùng định vị bằng cách sử dụng nhận dạng vùng
định vị LAI (Location Area Identity). Vùng định vị được hệ thống sử dụng để tìm
một thuê bao đang ở trạng thái hoạt động.
LAI = MCC + MNC + LAC
MCC: Mã quốc gia
MNC: Mã mạng di động
LAC: Mã vùng định vị (16 bit)

SVTH: Bùi Thúc Đệ 46K - ĐTVT

18


Đồ án tốt nghiệp

1.2.4. Ô (cell)
Vùng định vị được chia thành một số ô mà khi MS di chuyển trong đó thì
không cần cập nhật thông tin về vị trí với mạng. Ô là một vùng bao phủ vô tuyến
được nhận dạng bằng nhận dạng ô toàn cầu (CGI - Cell Global Identity). Mỗi ô

được quản lý bởi một trạm vô tuyến gốc BTS.
CGI = MCC + MNC + LAC + CI
CI: Nhận dạng ô để xác định vị trí trong vùng định vị.
Trạm di động tự nhận dạng một ô bằng cách sử dụng mã nhận dạng trạm gốc
(BSIC - Base Station Identity Code).

SVTH: Bùi Thúc Đệ 46K - ĐTVT

19


Đồ án tốt nghiệp

CHƯƠNG 2. HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG
2.1. MÔ HÌNH HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM
SS

ISDN

AU

VL

HL

PSPDN

EIR

MS


OSS

CSPDN
BSS

PSTN
PLMN

BSC
BTS

Truyền báo hiệu

MS

Truyền lưu lượng
Hình 2.1: Cấu trúc mạng GSM
OSS: Hệ thống khai thác và giám sát
AUC: Trung tâm nhận thực
HLR: Bộ ghi định vị thường trú
MSC: Trung tâm chuyển mạch các nghiệp vụ di động
BSS: Hệ thống trạm gốc
BSC: Bộ điều khiển trạm gốc
OMC: Trung tâm khai thác và bảo dưỡng
SS: Hệ thống chuyển mạch
VLR: Bộ ghi định vị tạm trú
EIR: Bộ ghi nhận dạng thiết bị
BTS: Trạm vô tuyến gốc
MS: Trạm di động

ISDN: Mạng số liên kết đa dịch vụ

SVTH: Bùi Thúc Đệ 46K - ĐTVT

20


Đồ án tốt nghiệp

PSPDN: Mạng chuyển mạch gói công cộng
PSTN: Mạng chuyển mạch điện thoại công cộng
CSPDN: Mạng chuyển mạch số công cộng theo mạch
PLMN: Mạng di động mặt đất công cộng
2.2. CÁC THÀNH PHẦN CHỨC NĂNG TRONG HỆ THỐNG
Hệ thống GSM được chia thành hệ thống chuyển mạch SS và hệ thống trạm
gốc BSS. Mỗi hệ thống chứa một khối chức năng, ở đó thực hiện tất cả các chức
năng của hệ thống. Các khối chức năng thực hiện ở các thiết bị khác nhau.
2.2.1. Trạm di động (MS – Mobile Station)
Trạm di động là thiết bị duy nhất mà người sử dụng có thể thường nhìn thấy
của hệ thống. MS là một đầu cuối di động, có thể đặt được trong ô tô hay xách tay
hoặc cầm tay. Ngoài việc chứa các chức năng vô tuyến chung và xử giao diện vô
tuyến, MS còn phải cung cấp giao diện với người sử dụng hoặc giao diện với một số
các thiết bị khác như giao diện với máy tính cá nhân, Fax…Hiện nay người ta đang
cố gắng sản xuất các thiết bị đầu cuối gọn nhẹ để đấu nối với trạm di động.
Ta có thể liệt kê ba chức năng chính của MS:
- Thiết bị đầu cuối thực hiện các chức năng không liên quan đến mạng GSM.
- Kết cuối trạm di động thực hiện các chức năng liên quan đến truyền dẫn ở
giao diện vô tuyến.
- Bộ thích ứng đầu cuối làm việc như một cửa nối thông thiết bị đầu cuối với
kết cuối di động. Cần sử dụng bộ thích ứng đầu cuối khi giao diện ngoài trạm di

động tuân theo tiêu chuẩn ISDN để đấu nối đầu cuối-modem.
Tại MS có một khối nhỏ gọi là modun nhận dạng thuê bao (SIM - Subscriber
Identity Module). Đó là một khối vật lý tách riêng, chẳng hạn là một IC card hoặc
còn gọi là card thông minh. SIM cùng với thiết bị trạm (ME - Mobile Equipment)
hợp thành trạm di động. Không có SIM, MS không thể xâm nhập đến mạng trừ trường
hợp gọi khẩn. Khi liên kết thuê bao với card SIM chứ không phải với MS.
Đăng ký thuê bao có thể sử dụng trạm MS khác như của chính mình. Điều
nay làm nãy sinh vấn đề MS bị lấy cắp, vì không có biện pháp để chặn đăng ký thuê
bao nếu bị lấy cắp thì khi đó sẻ cần một cơ sở dữ liệu chứa số liệu phần cứng của
SVTH: Bùi Thúc Đệ 46K - ĐTVT

21


Đồ án tốt nghiệp

thiết bị: thanh ghi nhận dạng thiết bị EIR (nhưng hiện nay ở Việt Nam người ta
không dùng thiết bị này nữa bởi vì khi có EIR thì nó yêu cầu máy có chỉ tiêu chất
lượng tốt. Không phù hợp với kinh tế thị trường ở việt nam). EIR được nối với
MSC qua một đường báo hiệu. Nó cho phép MSC kiểm tra tính hợp lệ của thiết bị.
Bằng cách này có thể ngăn chặn một MS không được xâm nhập mạng .
2.2.2. Hệ thống trạm gốc (BSS – Base Station SubSystem)
Có thể nói BSS là một hệ thống các thiết bị đặc thù riêng cho các tính chất tổ
ong vô tuyến của GSM. BSS giao diện trực tiếp với các trạm di động MS thông qua
giao diện vô tuyến. Vì thế nó bao gồm thiết bị phát và thu đường truyền vô tuyến và
quản lý các chức năng này. Mặt khác BSS thực hiện giao diện với các tổng đài ở hệ
thống chuyển mạch SS. Tóm lại BSS thực hiện đấu nối các MS với tổng đài, và nhờ
vậy đấu nối thuê bao di động MS với người sử dụng viển thông khác. BSS cũng
phải được điều khiển, nên nó được đấu nối với hệ thống khai thác và giám sát OSS.
BSS bao gồm hai loại thiết bị: BTS giao diện với MS và BSC giao diện với MSC .

2.2.2.1. Trạm vô tuyến gốc (BTS – Base Transceiver Station)
BTS gồm tất cả thiết bị giao tiếp truyền dẫn và vô tuyến cần thiết ở trạm vô
tuyến (Hệ thống anten, bộ khuếch đại tần và các thiết bị số cần thiết). BTS là thiết
bị trung gian giửa mạng GSM và thiết bị thuê bao MS, trao đổi thông tin với MS
qua giao diện vô tuyến. BTS là các Modem vô tuyến phức tạp có thêm một số chức
năng khác. Mỗi BTS tạo ra một hay một số khu vực vùng phủ sóng nhất định gọi là
tế bào (cell). Khối chuyển đổi mã và tốc độ TRAU là quan trọng nhất của BTS.
TRAU thực hiện mã hóa và giải mã thoại rất đặc thù cho thông tin di động GSM.
TRAU củng thực hiện thích ứng tốc độ truyền số liệu. TRAU có thể đặt cách xa
BTS chẳng hạn giửa BSC và MSC.
Mỗi BTS làm việc ở tập hợp các kênh vô tuyến khác với kênh vô tuyến ở ô
lân cận để chống nhiễu giao thoa đồng kênh.
2.2.2.2. Bộ điều khiển trạm gốc (BSC – Base Station Controller)
BSC có nhiệm vụ quản lý tất cả giao diện vô tuyến thông qua các lệnh điều
khiển từ xa BTS và MS. Các lệnh này chủ yếu là các lệnh ấn định, giải phóng kênh

SVTH: Bùi Thúc Đệ 46K - ĐTVT

22


Đồ án tốt nghiệp

vô tuyến và quản lý chuyển giao. Một phía BSC được nối với BTS phía còn lại
được nối với MSC của SS. Trong thực tế BSC là một tổng đài nhỏ có khả năng tính
toán đáng kể. Vai trò chủ yếu của nó là quản lý các kênh ở giao diện vô tuyến và
chuyển giao. Một BSC trung bình có thể quản lý tới vài chục BTS phụ thuộc vào
lưu lượng của các BTS này. Giao diện giữa BSC và MSC được gọi là giao diện A,
còn giao diện giữa nó với BTS được gọi là giao diện Abis.
BSC có các chứa năng chính sau:

- Quản lý mạng vô tuyến: là quản lý các cell và các kênh logic của chúng.
Các số liệu quản lý đều được đưa về BSC để đo đạc và xử lý.
- Quản lý trạm vô tuyến gốc BTS: trước khi đưa vào khai thác, BSC lập cấu
hình của BTS (số máy thu/phát TRX, tần số cho mỗi trạm…). Nhờ đó mà BSC có
sẵn một tập các kênh vô tuyến danh cho điều khiển và nối thông cuộc gọi.
- Điều khiển nối thông các cuộc gọi: BSC chịu trách nhiệm thiết lập và
giải phóng các đầu nối tới máy di động MS. Trong quá trình gọi, sự đấu nối được
BSC giám sát. Cường độ tín hiệu, chất lượng cuộc đấu nối được ở máy di động
và TRX gửi đến BSC. Dựa vào đó mà BSC sẽ quyết định công suất phát tốt nhất
của MS và TRX để giảm nhiễu và tăng chất lượng cuộc đấu nối. BSC cũng điều
khiển quá trình chuyển giao nhờ các quá trình đo nói trên để quyết định chuyển
giao MS sang cell khác, nhằm đạt được chất lượng cuộc gọi tốt hơn. Trong
trường hợp chuyển giao sang cell của một BSC khác thì nó phải nhờ sự trợ giúp
của MSC. Bên cạnh đó, BSC củng có thể điều khiển chuyển giao giữa các kênh
trong một cell hoặc từ cell này sang kênh của cell khác trong trường hợp cell này
bị nghẽn nhiều.
- Quản lý mạng truyền dẫn: BSC có chức năng quản lý cấu hình các
đường truyền dẫn tới MSC và BTS để đảm bảo chất lượng thông tin. Trong
trường hợp có sự cố một tuyến nào đó, nó sẽ tự động điều khiển tới một tuyến dự
phòng.
- Chức năng chuyển đổi máy: gồm cả ghép 4 kênh lưu thông GSM toàn bộ
tốc độ vào một kênh 64kbit/s.
- Mã hóa tiếng (giảm tốc độ bit tiếng xuống 13kbit/s) sẽ được thực hiện ở
BSC. Vì vậy một đường PCM có thể truyền được 4 cuộc nối tiếng.

SVTH: Bùi Thúc Đệ 46K - ĐTVT

23



Đồ án tốt nghiệp

2.2.3. Hệ thống chuyển mạch (SS – Switching SubSystem)
Hệ thống chuyển mạch bao gồm các chức năng chuyển mạch chính của GSM
cũng như các cơ sở dữ liệu cần thiết cho số liệu thuê bao và quản lý di động của
thuê bao. Chức năng chính của SS là quản lý thông tin giữa những người sử dụng
mạng GSM với nhau với mạng khác.
2.2.3.1. Trung tâm chuyển mạch và nghiệp vụ di động (MSC – Mobile
Switching Center)
Ở SS chức năng chính chuyển mạch chính được MSC thực hiện, nhiệm vụ
chính của MSC là điều phối việc thiết lập cuộc gọi đến những người sử dụng mạng
GSM. MSC thường là một tổng đài lớn điều khiển và quản lý một số các bộ điều
khiển trạm gốc BSC. Một tổng đài MSC thích hợp cho một vùng đô thị và ngoại ô
có dân cư vào khoảng một triệu (với mật độ thuê bao trung bình).
Để kết nối MSC với một số mạng khác cần phải thích ứng các đặc điểm
truyền dẫn của GSM với các mạng này. Các thích ứng này được gọi là các chức
năng tương tác.
2.2.3.2. Bộ ghi định vị thường trú (HLR – Home Location Register)
Trong GSM mỗi một hoạt động được lưu giữ số liệu cùng những thông tin về
tất cả thuê bao.
Những dữ liệu lưu dữ này có thể được thực hiện trên một hoặc nhiều HLR.
Những thông tin được lưu dữ trong các dữ liệu là sự chỉ định của thuê bao và
phục vụ yêu cầu.
Bất kể MS ở đâu, HLR đều lưu dữ mọi thông tin liên quan đến việc cung cấp
các dịch vụ viễn thông kể cả vị trí hiện thời của MS. HLR thường là một máy tính
đứng riêng có khả năng quản lý hàng trăm ngàn thuê bao, nhưng không có khả năng
chuyển mạch. Một chức năng nữa của HLR là nhận dạng thông tin do AUC cung
cấp.
2.2.3.3. Bộ ghi định vị tạm trú (VLR – Visitor Location Register)
VLR là cơ sở dữ liệu thứ hai trong mạng GSM. Nó được nối với một hay

nhiều MSC và có nhiệm vụ lưu dữ tạm thời số liệu thuê bao của các thuê bao hiện

SVTH: Bùi Thúc Đệ 46K - ĐTVT

24


Đồ án tốt nghiệp

đang nằm trong vùng phục vụ của MSC tương ứng và đồng thời lưu dữ số liệu về vị
trí của các thuê bao nói trên ở mức độ chính xác hơn HLR. Mỗi MSC có một VLR.
Ngay khi MS lưu động vào một vùng MSC mới, VLR liên kết với MSC sẽ yêu cầu
số liệu về MS này từ HLR. Đồng thời HLR sẽ được thông báo là MS đang ở vùng
phục vụ nào. Nếu sau đó MS muốn thực hiện một cuộc gọi, VLR sẽ có tất cả các
thông tin cần thiết để thiết lập cuộc gọi mà không cần hỏi HLR, có thể coi VLR như
một HLR phân bố. VLR chứa thông tin chính xác hơn về vị trí MS ở vùng MSC.
Nhưng khi thuê bao tắt máy hay rời khỏi vùng phục vụ của MSC thì các số liệu liên
quan tới nó củng hết giá trị. Vì vậy có thể gọi VLR là hệ thống lưu dữ “Hộ khẩu
tạm trú” của các thuê bao vãng lai.
2.2.3.4. Bộ ghi nhận dạng thiết bị (EIR – Equipment Identification Register)
EIR có chức năng kiểm tra tính hợp lệ của ME thông qua số liệu nhận dạng
quốc tế (IMEI – International Mobile Equiment Identity) và chứa các số liệu về
phần cứng của thiết bị. ME thuộc một trong ba danh sách sau:
- Nếu ME thuộc danh sách trắng (white Lits) thì nó được quyền truy nhập và
sử dụng các dịch vụ đã đăng ký.
- Nếu ME thuộc danh sách xám (Gray List) tức là có nghi vấn và cần kiểm tra.
- Nếu ME thuộc danh sách đen (Black List) tức là bị cấm không cho truy
nhập vào mạng.
2.2.3.5. Trung tâm nhận thực (AUC – Aunthentication Center)
Là một bộ phận trong phần cứng của HLR trong đó GSM có nhiều biện pháp

an toàn khác nhau để tránh việc sử dụng trái phép, cho phép bám và ghi lại cuộc gọi
đường vô tuyến. Với mỗi một mã thuê bao có một mã bảo mật riêng biệt nhằm
chống lại sự nghe trộm, mã này được bảo vệ chống mọi xâm nhập trái phép.
2.2.4. Hệ thống khai thác và giám sát (OSS – Operation and Support System)
Thực hiện 3 chức năng chính:
 Khai thác và bảo dưỡng mạng.
 Quản lý thuê bao và tính cước.
 Quản lý thiết bị di động.

SVTH: Bùi Thúc Đệ 46K - ĐTVT

25


×