Gi¸o viªn HD: Ths. NguyÔn ThÞ Minh T©m
Môc lôc
MỞ ĐẦU.........................................................................4
NguyÔn ThÞ Tè Loan
45K-CNTT
Trang2
Giáo viên HD: Ths. Nguyễn Thị Minh Tâm
Lời nói đầu
Đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn tới Cô giáo Nguyễn Thị Minh Tâm đã ủng
hộ v tận tình hớng dẫn để tôi có thể hon thnh tốt đợt thực tập cũng nh bản
báo cáo ny.
Đồng thời tôi cũng cảm ơn ban lãnh đạo cùng các anh chị nhân viên Công
ty TNHH Văn Minh đã giúp đỡ thu thập tất cả thông tin để tôi ho n th nh đợt
thực tập.
Nội dung báo cáo:
Giới thiệu công ty thực tập.
Giới thiệu công nghệ tìm hiểu.
Giới thiệu đề ti đang thực hiện cho công ty.
Vinh, ngy 16 tháng 04 năm 2009
Ngời thực hiện
Nguyễn Thị Tố Loan
Lớp 45K - CNTT
Nguyễn Thị Tố Loan
45K-CNTT
Trang3
Giáo viên HD: Ths. Nguyễn Thị Minh Tâm
M U
Với sự phát triển bùng nổ của INTERNET hiện nay kéo theo sự phát triển
của những ứng dụng trên nền web . Cùng với đó l những công nghệ mới cũng
ra đời v phát triển không ngừng. Trong đó công nghệ PHP v ứng dụng
website l một trong những vấn đề phổ biến nhất hiện nay. PHP cùng với những
ứng dụng phát triển của nó đa đến cho chúng ta một công cụ hữu hiệu để có thể
lm đợc rất nhiều vấn đề hiện nay.
Cng chớnh vỡ lý do ny, trong ti ny tụi quyt nh thc hin ti
Tìm hiểu mô hình MVC, framework CakePHP v xây dựng website công ty
du lịch Văn Minh.
Nguyễn Thị Tố Loan
45K-CNTT
Trang4
Giáo viên HD: Ths. Nguyễn Thị Minh Tâm
Chơng 1:
Tổng quan đề ti
1.1. Giới thiệu đề ti
1.1.1. Tên đề ti
Tìm hiểu mô hình MVC, framework CakePHP v xây dựng website công ty du
lịch Văn Minh.
1.1.2. Mục đích v ứng dụng
Ngy nay các ứng dụng trên nền web ngy cng đ ợc sử dụng phổ biến
trong các doanh nghiệp cũng nh tổ chức. Việc phát triển các ứng dụng ny giúp
cho các doanh nghiệp v khách hng có thể hiểu rõ nhau hơn, doanh nghiệp có
thể quảng bá thơng hiệu của mình một cách hiệu quả cũng nh khách hng có
nhiều lựa chọn hơn .
Để phục vụ cho xây dung các ứng dụng đó thì có rất nhiều công cụ hỗ trợ
v PHP l một công cụ đợc sử dụng rất phổ biến. Cùng với mô hình MVC
(Model-View-Controller) cng lm cho các ứng dụng trên nền php đ ợc sử dụng
một cách mạnh hơn với sự hỗ trợ của các framework nh CakePHP,
ZendFramework.
Từ CakePHP phạm vi đồ án ny sẽ xây dựng website cho công ty du lịch
Văn Minh. Với website ny công ty du lịch Văn Minh có thể quảng bá rộng rãi
với công chúng về các hình thức hoạt động kinh doanh của công ty mình, đồng
thời l cầu nối giữa công ty v khách hng giúp cho việc kinh doanh ngy
cng hiệu quả hơn.
Nguyễn Thị Tố Loan
45K-CNTT
Trang5
Giáo viên HD: Ths. Nguyễn Thị Minh Tâm
1.2. Hớng nghiên cứu
1.2.1. Về mặt lý thuyết
Với đề ti ny các vấn đề nghiên cứu gồm có:
- Tìm hiểu ngôn ngữ lập trình PHP/MySQL bên cạnh đó không thể thiếu
đợc l html, css, javascript.
- Tìm hiểu mô hình MVC, đây l mô hình không những đ ợc sử dụng phổ
biến trong php m nó còn đợc sử dụng rất mạnh mẽ trong JAVA v một số
ngôn ngữ lập trình khác.
- CakePHP l một framework của php trên mô hình MVC.
- Tìm hiểu quy trình phát triển phần mềm theo mô hình sử dụng phổ biến
hiện nay
1.2.2. về định hớng công cụ - công nghệ
Với đề ti ny tôi sử dụng công nghệ php v công cụ soạn thỏa
Dreamweaver.
1.3. Dự kiến kết quả đạt đợc
Xây dựng đợc website cho công ty du lịch Văn Minh.Website có một số
chức năng cơ bản sau:
Hin th trang ngi dựng:
- Hiển thị giới thiệu công ty, tin tức, các tuyến vận tải.
- Hiển thị các form: Đặt vé trực tuyến, liên hệ, góp ý.
- Hiển thị nick yahoo hỗ trợ trực tuyến.
- Hiển thị các hình ảnh quảng cáo.
- Hiển thị trang quản trị:
Ngời quản trị có thể thực hiện các chức năng nh: thêm, sửa, xóa v có thể
sắp xếp hay hiển thị các nội dung nh:
- Menu hiển thị.
- Tin tức.
- Các chuyến đi.
Nguyễn Thị Tố Loan
45K-CNTT
Trang6
Giáo viên HD: Ths. Nguyễn Thị Minh Tâm
- Danh sách ngời quản trị
- Văn phòng công ty
Ngời dùng có thể:
- Đặt vé qua mạng.
- Gửi các ý kiến góp ý cho công ty.
Nguyễn Thị Tố Loan
45K-CNTT
Trang7
Giáo viên HD: Ths. Nguyễn Thị Minh Tâm
Chơng 2: Cơ sở lý thuyết
2.1 Các khái niệm cơ bản về web
2.1.1. Internet l gì
Internet l mạng máy tính ton cầu sử dụng ngôn ngữ truyền thông chung
nó tơng tự nh một hệ thống điện thoại quốc tế nhng nó đợc kết nối theo cách
lm việc của một mạng lớn.
World Wide Web (WWW) cho ta một hình ảnh dễ dng giao tiếp v tìm
kiếm dữ liệu internet. Các dữ liệu ny liênkết với nhau thông qua trang web. Các
file, các trang đợc kết nối với nhau thông qua các mỗi liên kết l text hoặc l
hình ảnh đợc gọi l Hyper link.
Các trang web có thể chứa văn bản, hình ảnh, phim, âm thanh, các trang
ny có thể đợc đặt trên cùng một máy tính ở một nơi no đó trên thế giới Khi ta
kết nối internet ta có thể truy xuất trên ton cầu.
HyperLink l các text hay hình ảnh m đ ợc gắn địa chỉ web trên đó. Bằng
cách click vo hyperlink ta có thể nhảy tới một trang th nh phần của một
website. Mỗi một website có một trang chủ của website đó v có một địa chỉ
duy nhất đợc gọi l Uniform Resource Locator (URL) URL xác định đúng
chính xác tên của máy tính v đờng dẫn tới một trang web xác định.
2.1.2. Khái niệm về web
Web l một tạp chí điện tử khổng lồ với nhiều trang đ ợc chứa ở các máy
tính khác nhau trên ton thế giới. Với web chúng ta có thể lm đợc nhiều việc
hơn l chỉ đọc thông tin nh một tạp chí thông thờng. Để truy cập vo web ta cần
phải có một chơng trình gọi l trình duyệt web.
Web cho phép ngời truy cập có thể trực tiếp thực hiện nhiều việc trên website
nh giao tiếp, trao đổi thông tin với ngời chủ website v những ngời truy cập
khác, tìm kiếm, mua bán,...chứ không phải chỉ xem nh quảng cáo thông thờng.
Nguyễn Thị Tố Loan
45K-CNTT
Trang8
Giáo viên HD: Ths. Nguyễn Thị Minh Tâm
Hng triệu ngời trên khắp thế giới có thể truy cập vo website, nhìn thấy nó chứ
không giới hạn trong một phạm vi lãnh thổ no cả.
2.1.3. Internet infomation server l gì?
Internet infomation server ( IIS ) l một web server cho phép ta công bố
thông tin trên mạng internet hay intranet. Internet infomation server truyền tải
thông tin bằng cách dùng Hypertext Tranfer Protocol. Internet infomation server
cũng có thể dùng FTP hoặc Gopher.
Web l một hệ thống yêu cầu (Request) v đáp ứng ( Response). Web
browse yêu cầu thông tin bằng cách gửi một URL tời Web Server. Web Server
đáp ứng lại bằng cách trả lại một trang HTML cho Web Browse.
HTML có thể l một trang web tĩnh đ ợc lu sẵn trên Web Server hoặc có
thể l một trang web động m Server tạo ra khi đáp ứng yêu cầu ng ời sử dụng
hoặc l một trang ở th mục no đó trên Server.
2.1.4. HTML
HTML (ting Anh, vit tt cho HyperText Markup Language, tc l
"Ngụn ng ỏnh du Siờu vn bn") l mt ngụn ng ỏnh du c thit k ra
to nờn cỏc trang web, ngha l cỏc mu thụng tin c trỡnh by trờn World
Wide Web. c nh ngha nh l mt ng dng n gin ca SGML, vn
c s dng trong cỏc t chc cn n cỏc yờu cu xut bn phc tp, HTML
gi õy ó tr thnh mt chun Internet do t chc World Wide Web
Consortium (W3C) duy trỡ. Phiờn bn mi nht ca nú hin l HTML 4.01.
Cấu trúc của một trang Web đợc bắt đầu bằng thẻ mở <HTML> v kết
thúc bằng thẻ đóng </HTML>. Trang HTML thờng có tên mở rộng l .html,
.htm, .jhtm, .phtm.
Cấu trúc một trang HTML:
<Html>
<Header>
<Title> Welcome to My Web
</Title>
<Meta>
Nguyễn Thị Tố Loan
45K-CNTT
Trang9
Gi¸o viªn HD: Ths. NguyÔn ThÞ Minh T©m
<Link…> </Link>
<Script…> </Script>
</Header>
<Body>
C«ng ty TNHH V¨n Minh
</Body>