Quản lý thi trắc nghiệm
trờng đại học vinh
Khoa công nghệ thông tin
Phạm Đình hảo
Nguyễn công mạnh hùng
Phần mềm thi trắc nghiệm
cho trờng phổ thông
đồ án tốt nghiệp đại học
Kỹ s công nghệ thông tin
Vinh, 05 2010
Lời nói đầu
Ngày nay, với sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghệ
thông tin. Con ngời đã dần dần quen với cụm từ Tin học hóa nh
tin học hóa xã hội, tin học hóa giáo dục,Tin học hóa giúp con ngời tiếp cận nhanh hơn với nền sản suất, sinh hoạt hiện đại. Giúp
-1-
Quản lý thi trắc nghiệm
con ngời dễ dàng giải quyết những công việc lao động nặng nhọc,
những công việc lặp đi, lặp lại nhàm chán.
Để giúp cho các giáo viên dễ dàng hơn trong việc soạn câu hỏi
trắc nghiệm, in câu hỏi trắc nghiệm. Các học sinh làm quen nhanh
với hình thức thi trắc nghiệm đang đợc áp dụng rộng rãi trong
ngành giáo dục. Chúng em đã chọn đề tài Quản lý thi trắc nghiệm
cho trờng Phổ Thông, với đề tài này, chúng em mong muốn sẽ giúp
các trờng phổ thông có một định hớng quản lý và đào tạo mới, phù
hợp với nhu cầu của thời đại.
Chúng em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Công
nghệ thông tin đã tạo điều kiện, giúp đỡ chúng em trong suốt quá
trình học tập tại trờng, tạo cho chúng em một kiến thức vững vàng
để bức vào cuộc sống. Chúng em cũng xin cảm ơn các thầy cô trong
tổ Phơng pháp giảng dạy đặc biệt là cô giáo Thạc sỹ Hồ Thị
Huyền Thơng đã giúp đỡ, hớng dẫn chúng em tận tình trong suốt
quá trình từ đề tài thực tập cơ sở, đến đề tài thực tập chuyên ngành
và đồ án tốt nghiệp này. Trong suốt quá trình làm đồ án, cô đã
nhận xét và góp ý tận tình giúp chúng em hoàn thiện hơn rất nhiều
trong khả năng phân tích, lập trình nói chung và đồ án nói riêng.
Lần nữa chúng em xin chân thành cảm ơn cô
-2-
Qu¶n lý thi tr¾c nghiÖm
Môc lôc
Ph¹m §×nh h¶o............................................................................................1
-3-
Giới thiệu công cụ để phát triển
Chơng 1: giới thiệu Công cụ phát triển
1.1. Giới thiệu về SQL Sever
Cơ sở dữ liệu đợc lu trữ bởi hệ quản trị SQL sever. SQL sever đợc
tối u để chạy tốt trên môi trờng cơ sở dữ liệu rất lớn lên đến Tera-byte và có
thể phục vụ cùng lúc cho hàng ngàn ngời sử dụng. Mặt khác khả năng bảo mật
của SQL là rất cao, có thể sử dụng để phân quyền cho ngời sử dụng hệ thống..
Microsoft SQL sever công cụ thiết kế, điều khiển và quản trị cơ sở dữ
liệu với các xử lý biến cố Sever, các MS SQL Sever Obiect, SQL Sever với
tính thực thi cao. SQL Sever bao gồm các thành phần:
Database: Lu trữ các đối tợng đợc trình bày, quản lý và truy cập cơ
sở dữ liệu.
Table: Lu trữ các dữ liệu và xác định quan hệ giữa các table.
Database Diagrams: Trình bày các đối tợng cơ sở dữ liệu dới dạng
đồ hoạ và đảm bảo cho ta giao tiếp với cơ sở dữ liệu mà không cần thông báo
qua các Stransact SQL.
Indexes: Tối u hoá tốc độ truy cập dữ liệu trong bảng.
Views: Cung cấp một cách khác để xem dữ liệu trong một hay nhiều
bảng.
Stored Procedures: Tập trung vào các quy tắc, tác vụ và các phơng
thức bên trong Server bằng cách sử dụng các chơng trình Stransact SQL.
Triggers: Tập trung vào các quy tắc, các tác vụ và các phơng thức
bên trong Sever bằng cách sử dụng các kiểu thủ tục đợc lu trữ đặc biệt chỉ đợc
thực thi lúc dữ liệu trong một table đó đợc chỉnh sửa.
1.2. Ngôn ngữ lập trình C# 2005
* Ngôn ngữ để xây dựng chơng trình ứng dụng là ngôn ngữ Visual Studio
2005. Việc thuận lợi của việc dùng Visual Studio 2005 là tiết kiệm thời gian
và công sức so với các ngôn ngữ lập trình khác khi xây dựng cùng một ứng
-4-
Giới thiệu công cụ để phát triển
dụng. Visual Studio 2005 cho phép ta chỉnh sửa đơn giản và mau chóng nh:
màu sắc, kích thứơc, hình dáng của các đối tợng có mặt trong ứng dụng.
Ngoài ra Visual Studio 2005 còn hỗ trợ rất nhiều các công cụ khác.
* Tổ chức chơng trình Visual Studio 2005 (Project)
Project bao gồm:
- Các Form (.frm): Dùng để cập nhật dữ liệu cho cơ sở dữ liệu (nhập, sửa, xoá,
tìm kiếm, xử lý tính toán dữ liệu).
- Các Report (.DSR): Dùng để in ấn ra các báo cáo.
- Các thiết kế:
+ Designes
+ Data Report tạo các báo cáo.
- Các Class (.cls): Tạo ra các lớp
Một số Project có thể chuyển đổi thành chơng trình ứng dụng và
cho phép thi hành ở mọi nơi.
* Truy cập và xử lý CSDL
ADO.NET là công nghệ truy nhập dữ liệu có cấu trúc.
ADO.NET=ActiveX Data Objects. Các đối tợng ADO.Net chứa trong không
gian tên System.Data. Các đối tợng ADO.NET chia làm 2 loại
Conenected: Các đối tợng truyền thông trực tiếp với cơ sở dữ liệu
Disconnected: các đối tợng không truyền thông trực tiếp với cơ sở dữ liệu.
Có 2 th viện ADO.NET Data Providers
System.Data.oleDb: Dùng cho truy nhập cơ sở dữ liệu OLE
System.Data.SqlClient: Truy nhập SQLSever.
Một số các điều khiển
- Data Control: Kết nối với cơ sở dữ liệu tai chỗ bao gồm các thuộc tính
Name,Dataset, Datatable, DataView
-5-
Giới thiệu công cụ để phát triển
- Các phơng thức ( Method ): Khi điều khiển Data đã kết nối đợc thành công
với CSDL thì việc xử lý dữ liệu đợc thực hiện nh
o Điều khiển DataGridView
o Điều khiển DB Combox
o Điều khiển Data Combo và Data List
o Điều khiển Combox và Text Box
-6-
Khảo sát và đặc tả yêu cầu
Chơng 2: Khảo sát và đặc tả yêu cầu
2.1. Đặt vấn đề
Ngày nay, công nghệ thông tin đã trở thành một phần không thể thiếu
trong sinh hoạt, lao động của con ngời. Nó trở thành bộ phận quan trọng trong
các ngành, các lĩnh vực hiện nay. Từ ngành nông nghiệp, ngành công nghiệp,
ngành dịch vụ, đều áp dụng các phần mềm tin học nh một phần tất yếu của
sự phát triển xã hội. Các phần mềm tin học đang góp phần thay thế dần sức
lao động thủ công lạc hậu của con ngời thay vào đó là một ngành công nghiệp
hiện đại với những máy móc đợc tự động hóa cao.
Ngành giáo dục cũng đang trong giai đoạn tin học hóa. Với việc đa tin
học vào giảng dạy ngay từ các lớp tiểu học, các trờng đều đợc tranh bị phòng
máy tính, hệ thống mạng, ... đã giúp học sinh sớm làm quen với máy tính.
Phần mềm thi trắc nghiệm cho trờng phổ thông đợc viết với hy vọng góp
phần tin học hóa trong ngành giáo dục, đặc biệt là cho các trờng phổ thông.
Giúp học sinh đợc sớm tiếp xúc với hình thức thi trắc nghiệm đang dần đợc
tiến hành tại các trờng học. Hiện nay hình thức thi trắc nghiệm đã không còn
xa lạ với các học sinh khi các cuộc thi, các bài kiểm tra trên lớp đang đợc
chuyển dần qua hình thức mới này. Mà cao nhất với mỗi học sinh khối phổ
thông là đợt thi đại học với hầu hết các môn thi với hình thức trắc nghiệm.
Khi hình thức thi trắc nghiệm là phổ biến các giáo viên sẽ vất vả để làm
đề và in đề kiểm tra cho lớp, học sinh loay hoay làm quen với những tập đề
trắc nghiệm. Tuy hiện nay đã có nhiều phần mềm luyện thi trắc nghiệm cho
học sinh, trộn đề cho giáo viên,... Nhng các phần mềm này cha gắn kết đợc
giáo viên và học sinh cũng nh cha chuyên môn hóa cao. Vì vậy để giúp cho
học sinh có bản lĩnh trớc các đợt thi trắc nghiệm thì việc đa một phần mềm
vào để giúp học sinh, giáo viên có công cụ để học tập, giảng dạy theo hình
thức trắc nghiệm là một việc thiết thực. Em viết phần mềm này với hy vọng sẽ
có một phần mềm hỗ trợ giáo viên ra đề và in đề phục vụ cho công tác giảng
dạy, giúp học sinh có thể rèn luyện, kiểm tra, đánh giá đúng thực lực để vững
vàng trong cuộc thi đại học.
Tuy nhiên, quản lý giáo viên, học sinh, quản lý thi trắc nghiệm trên
máy với các trờng phổ thông là vấn đề khá mới mẻ (hầu nh cha có trờng nào
dùng phần mềm để quản lý). Là một phần mềm lớn (gồm 4 modul) và khá
phức tạp nên phần mềm Quản lý thi trắc nghiệm cho trờng Phổ Thông khó
-7-
Khảo sát và đặc tả yêu cầu
tránh đợc những lỗi do cha kiểm soát hết các trờng hợp, và có những mặt hạn
chế. Mặt hạn chế lớn nhất là cha xây dựng đợc chức năng quản lý cuối năm
gồm quản lý lên lớp của học sinh và quản lý giáo viên chuyển khối dạy, môn
dạy. Ngoài ra cha cho phép ngời quản lý in điểm thi tất cả các môn của học
sinh trong một báo cáo, cha kiểm soát đợc lỗi khi giáo viên tạo đề thi mà số
câu hỏi trong đề thi lớn hơn số câu hỏi trong kho câu hỏi có cùng số đáp án,
2.2. Biểu đồ vật lý hệ thống
Admin
Techer
Switch
Switch
Biểu đồ vật l hệ thống
-8-
Khảo sát và đặc tả yêu cầu
2.3. Biểu đồ logic hệ thống
Hệ thống gồm 4 modul: Admin, giáo viên, quản lý thi, học sinh với các
chức năng nh sau:
Admin
Giáo
viên
Quản lý
thi
Nhập
năm học
Nhập
khối học
Nhập
lớp học
Quản lý
kho đề
thi
Nhập
môn học
Nhập
giáo
viên
Nhập
câu hỏi
Tạo đề
thi
In đề thi
Cấp thông
tin thi
Nhập
học sinh
Danh
sách học
sinh thi
In kết
quả thi
Cấp thông
tin kiểm
tra
Học sinh
Thi
Kiểm tra
Thực
hành
2.4. Mô tả hệ thống
*Modul phần mềm cài đặt tại phòng quản lý
Ngời quản lý hệ thống đăng nhập vào hệ thống với 1 tài khoản mặc
định với tên truy cập là admin, mật khẩu là admin
Ngời quản lý có thể thêm ngời quản lý hoặc thay đổi tài khoản mặc
định để sửa dụng
Đầu năm ngời quản lý thêm 1 năm học mới (ví dụ 2009-2010,...)
-9-
Khảo sát và đặc tả yêu cầu
Sau khi thêm một năm học mới, ngời quản lý nhập thêm khối học mới
của năm đó. Thờng là khối 10, ngoài ra hàng năm trờng có thể mở thêm khối
học thêm,...
Các khối đó đợc nhập các lớp học và các môn học của khối học đó (các
lớp trong một khối học chung một số lợng các môn nh nhau)
Các giáo viên đợc ngời quản lý nhập thông tin và cấp quyền truy cập
theo môn dạy của từng giáo viên với tên truy cập đợc cấp và mật khẩu mặc
định để trống. Một tài khoản, giáo viên đợc quyền truy cập, tạo câu hỏi và đề
thi một môn ở một khối cụ thể.
Học sinh đợc quản lý theo từng lớp và đợc cấp quyền truy cập với tên
truy cập đợc cấp và mật khẩu truy cập để trống
Đến đợt thi ngời quản lý sẽ cập nhật danh sách học sinh đợc thi và kiểm
tra xem đề thi đã đợc các giáo viên cập nhật cha. Đồng thời xem xét kho câu
hỏi theo môn , nếu có phản hồi báo câu hỏi lỗi ngời quản lý sẽ xóa câu hỏi đó
Khi đợt thi kết thúc, ngời quản trị công bố điểm thi theo từng môn học
* Modul phầm mềm cài trên các máy giáo viên
Giáo viên sửa dụng phần mềm với tên truy cập đợc ngời quản lý cấp
phát, mật khẩu trống. Tên truy cập và mật khẩu đợc giáo viên thay đổi vào lần
truy cập đầu tiên
Khi đăng nhập vào hệ thống, giáo viên có thể sửa dụng các chức năng
nh: Tạo câu hỏi, sao chép câu hỏi từ giáo viên dạy chung môn và chung khối,
tạo đề thi, xem lại các đề thi đã tạo, xóa câu hỏi đã tạo
Chức năng tạo câu hỏi: Giáo viên đợc phép tạo câu hỏi theo môn mình
đang dạy. Mỗi câu hỏi đợc phân vào từng nhóm tùy mức độ khó mà giáo vien
quy định
Chức năng sao chép: Giáo viên truy cập vào kho câu hỏi chung, xem
nội dung. Nếu thấy nội dung câu hỏi phù hợp giáo viên có thể thêm câu hỏi đó
vào kho câu hỏi cá nhân, hoặc phản hồi lên phòng quản lý nếu câu hỏi có nội
dung sai
Chức năng tạo đề thi: Giáo viên nhập thông tin về ngày tạo đề, tên đề,
số lợng đề cần tạo, số câu hỏi trong một đề, thời gian làm, điểm tối đa (trong
phần mềm điểm tối đa mặc định là 10, giáo viên có thể thay đổi nếu thi theo
- 10 -
Khảo sát và đặc tả yêu cầu
thang điểm khác). Đồng thời giáo viên chọn cách tạo đề từ kho câu hỏi cá
nhân, hay kho câu hỏi chung và chọn mức điểm cho từng câu trong đề. Tùy
vào số lợng câu hỏi ở cấp độ nào, chơng trình sẽ lấy ngẫu nhiên số câu ở cấp
độ đó để tạo đề (Số câu hỏi tùy giáo viên nhập). Trong phần mềm điểm cho
từng câu hỏi, giáo viên có thể tùy chọn theo hệ thống hoặc tự chỉnh điểm thi
từng câu hỏi. Nếu điểm từng câu, giáo viên chọn tùy chọn theo hệ thống thì
phần mềm sẽ gán điểm thi từng câu với công thức
Điểm của câu = điểm trung bình mỗi câu * số cấp độ câu hỏi
Điểm trung bình mỗi câu = điểm thi tối đa/tổng cấp độ câu hỏi trong đề
Trong chơng trình, câu bình thờng có cấp độ 1, câu tơng đối khó có cấp độ 2,
câu khó có cấp độ 3, câu rất khó có cấp độ 4
Chức năng xem lại đề thi đã tạo: Giáo viên có thể xem lại các đề đã tạo
để in ra các đề thi phù hợp để phục vụ cho việc kiểm tra trên giấy hoặc xóa đề
không phù hợp
Chức năng xóa câu hỏi trong kho câu hỏi cá nhân giúp giáo có
thể giữ lại đợc trong kho cá nhân những câu hỏi hay
* Modul phần mềm cài trên máy ngời quản lý thi (ngời coi thi)
Trớc giờ thi hoặc kiểm tra, ngời coi thi sẽ sửa dụng phần mềm để cấp
phát môn thi, lớp thi cho học sinh thi (kiểm tra). Ngời coi thi phải nhập ngày
thi, ca thi, lần thi cho từng đợt thi. Ngời coi thi có thể cho phép thi hoặc kiểm
tra (nếu kiểm tra thi điểm thi không đợc lu lại trong cơ sở dữ liệu), có thể cho
phép thi (kiểm tra) theo lớp (đề thi lấy trong kho cá nhân của giáo viên dạy)
hoặc theo khối (đề thi lấy trong kho chung)
Sau khi mỗi ca thi song, ngời coi thi sẽ in kết quả thi của ca đó để học
sinh ký. Nếu là kiểm tra thì điểm thi không đợc truy cập từ máy ngời coi thi,
mà điểm thi đợc ghi lại theo từng máy
* Modul phần mềm cài trên các máy dành cho học sinh sử dụng
Học sinh truy cập vào với tên truy cập đợc quản trị cấp, mật khẩu trống.
Học sinh khi truy cập thành công có thể đổi tên truy cập và mật khẩu.
Ngoài chức năng thi, kiểm tra đòi hỏi phải có giáo viên coi thi cấp
quyền học sinh con có thể tự thực hành, tự kiểm tra. Cả những học sinh không
có trong danh sách thi, nhng đợc cấp tên truy cập học sinh đều có thể sửa
dụng phần mềm để đánh giá trình độ. Chức năng này sẽ đợc chọn trớc khi
đăng nhập, nếu thi hoặc kiểm tra thì chức năng này bị ẩn
- 11 -
Khảo sát và đặc tả yêu cầu
Khi đăng nhập vào hệ thống, học sinh phải xác nhận lại thông tin cá
nhân.
Khi thi song học sinh biết ngay kết quả thi đợc xuất hiện trên máy
- 12 -
Phân tích thiết kế hệ thống
Chơng 3: Phân tích và thiết kế hệ thống
3.1. Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống
a. Sơ đồ
Giáo viên quản trị
hệ thống
Giáo viên giảng
dạy
Câu hỏi
Danh sách
giáo viên,
học sinh
In đề thi
Điểm thi
học sinh
Đề thi
Phần
mềm thi
trắc
nghiệm
khách
quan
Thông tin
ca thi
Điểm thi
Kết quả
thi
Đề thi
Giáo viên coi thi,
Học sinh thi, kiểm
của ca thi
kiểm tra
tra, thực hành
b. Mô tả hoạt động
Giáo viên quản trị hệ thống: đa vào phần mềm danh sách giáo viên
dạy, danh sách học sinh theo từng lớp với các tên truy cập cấp phát cho giáo
viên và học sinh. Sau kì thi, giáo viên quản trị hệ thống yêu cầu hệ thống in ra
điểm thi của học sinh các lớp
Giáo viên giảng dạy: Đa vào hệ thống nội dung, đáp án của câu hỏi, tạo
đề thi. Khi giáo viên muốn in đề thi đã tạo ra cho học sinh làm trên lớp thì
giáo viên yêu câu hệ thống in đề thi đã tạo
Giáo viên coi thi, kiểm tra: Trớc mỗi ca thi, kiểm tra, giáo viên này sẽ
cung cấp thông tin về lớp thi, môn thi, ca thi, ngày thi, hình thức thi, ... cho hệ
thống. Sau mỗi ca thi, giáo viên in kết quả điểm của các học sinh đã thi ra cho
học sinh ký nhận
Học sinh thi: Học sinh lựa chọn hình thức là tự thực hành nếu không
phải giờ thi hoặc kiểm tra do ngời coi thi cấp. Nếu là thi hoặc kiểm tra mà ngời coi thi quy định. Học sinh phải xác nhận lại thông tin cá nhân, trả lời câu
- 13 -
Phân tích thiết kế hệ thống
hỏi của đề thi đợc hệ thống chọn. Khi kết thúc thi, điểm thi và thông tin của
học sinh thi đợc hệ thống lu lại để quản lý
3.2. Biểu đồ phân cấp chức năng
a. Modul cài trên máy ngời quản lý hệ thống
Quản lý hệ thống
QL
Khóa
học
QL Lớp
học
QL
Môn
học
QL
Giáo
viên
QL Học
sinh
QL Thi
QL
Năm
học
Thêm
lớp
học
Thêm
môn
học
Thêm
giáo
viên
Thêm
học
sinh
Xem
ND đề
thi
QL
Khối
học
Sửa
tên
lớp
Sửa
môn
học
Sửa
thông
tin HS
DS HS
Thi
Xóa
lớp
Xóa
môn
học
Sửa
thông
tin
GV
Xóa
GV
Xóa
HS
Điểm
thi HS
Thêm
môn
dạy
In DS
học
sinh
In DS
Giáo
viên
Cấp
quyền
truy
cập
Cấp
quyền
truy
cập
b. Modul cài trên máy giáo viên
- 14 -
Xóa
đề thi
Phân tích thiết kế hệ thống
Quản lý đề thi, câu hỏi
Quản lý câu
hỏi
Quản lý đề thi
Tạo câu hỏi
Tạo đề thi
Sao chép câu
hỏi
Xóa đề thi
Xóa câu hỏi
In đề thi
Quản lý thông tin
cá nhân
Thay đổi
thông tin
Báo câu hỏi
sai
c. Modul cài trên máy giáo viên coi thi
Coi thi
Quản lý thông tin đợt thi
In kết quả thi
Cập nhật thông tin
môn thi
Cập nhật thông tin
lớp thi
Cập nhật thông tin
lần thi, ca thi
Thi
d. Modul cài trên máy học sinh s dụng
hìnhtin
thứcthi
thi
Quản lýChọn
thông
Làm bài thi
Xác nhận thông tin
- 15 -
Thay đổi thông tin cá
nhân
Chọn hình thức
thi
Trả lời câu hỏi
Ph©n tÝch thiÕt kÕ hÖ thèng
3.3. Quan hÖ thùc thÓ
N¨m häc
Khèi häc
Khèi häc
M«n häc
Khèi häc
Líp häc
Líp häc
Häc sinh
M«n häc
Gi¸o viªn
M«n häc
§Ò thi
- 16 -
Phân tích thiết kế hệ thống
Đề thi
Câu hỏi
Giáo viên
Câu hỏi
Đề thi
Học sinh thi
Học sinh thi
Điểm thi
3.4. Xây dựng biểu đồ luồng dữ liệu
a. Mức khung cảnh
Thông tin giáo
viên, học sinh,
năm học, khối,
lớp
Giáo viên
quản lý
DS giáo viên,
học sinh, điểm
thi học sinh
Nội dung đề thi,
câu hỏi
Quản lý
thi trắc
nghiệm
Giáo viên dạy
học (Ra đề thi,
tạo câu hỏi)
Bản in đề thi
Đề thi
Điểm thi
Giáo viên coi
thi
Thông tin đợt
thi
- 17 -
Nội dung làm
bài thi
Học sinh
Phân tích thiết kế hệ thống
b. Mức đỉnh
Giáo viên
quản lý
TT giáo viên
DS học sinh
thi
DS giáo viên,
học sinh, điểm
thi
TT truy cập
Quản lý
hệ thống
Quản lý
đề thi, câu
hỏi
Giáo viên
dạy học (Ra
đề thi, tạo
câu hỏi)
Đề thi
Nội dung đề
thi, câu hỏi
Kho dữ liệu K
TT
truy
cập,
điểm
thi
TT
học
sinh
Thi
Coi thi
ND
bài
làm
Học sinh
TT đợt thi
Điểm thi
Giáo viên
coi thi
Điểm thi
Điểm thi
Kết quả kiểm tra
- 18 -
Phân tích thiết kế hệ thống
c. Mức dới đỉnh
* Modul cài trên máy ngời quản lý hệ thống
TT Giáo
viên
Giáo viên
giảng dạy
TT Học
sinh
Quản
lý học
sinh
Quản
lý giáo
viên
Điểm thi
Học sinh
TT Truy cập
TT Truy
cập
Kho dữ liệu K
Quản
lý
khóa
học
Quản
lý thi
Điểm
thi
học
sinh
DS
Học
Giáo sinh
DS
viên
Giáo viên
quản lý
- 19 -
Quản
lý môn
học
Quản
lý lớp
học
DS
Học
sinh
thi
Phân tích thiết kế hệ thống
* Modul cài trên máy giáo viên
Thông tin truy cập
Giáo viên giảng
dạy
Thông tin truy cập
Nội dung đề
Đề thi
Quản lý
đề thi
Nội dung câu hỏi
Quản lý
TT cá
nhân
Kho dữ liệu K
Quản lý
câu hỏi
Câu hỏi
* Modul cài trên máy giáo viên coi thi
Thông tin đợt thi
Giáo viên coi
thi
Quản lý
TT đợt
thi
Kết quả thi
Kho dữ liệu K
Yêu câu
In điểm
thi
- 20 -
Kết quả thi
Học sinh thi
Phân tích thiết kế hệ thống
* Modul cài trên máy học sinh sử dụng
Nội dung
làm bài thi
Kết quả
kiểm tra
Học sinh thi
Giáo viên coi thi
Đề thi
Làm bài
thi
Kho dữ liệu K
Thông tin cá
nhân, TT truy
cập
Hình thức thi, xác
nhận TT, TT truy
cập
Quản lý
thông tin
thi
- 21 -
Ph©n tÝch thiÕt kÕ hÖ thèng
3.5. S¬ ®å thùc thÓ liªn kÕt
a) S¬ ®å thùc thÓ liªn kÕt
b) M« t¶ cÊu tróc cña b¶ng c¬ së d÷ liÖu
* C¸c b¶ng trong s¬ ®å thùc thÓ liªn kÕt
-
tblQuanTri (IDQuanTri, Ho, Ten)
tblPhanQuyenQuanTri (UserName,PassWord, IDQuanTri)
tblNamHoc (IDNam, TenNam)
tblKhoiHoc (IDKhoi, TenKhoi,GhiChu, IDNam)
tblLopHoc (IDLop, TenLop, GhiChu, IDKhoi)
- 22 -
Ph©n tÝch thiÕt kÕ hÖ thèng
- tblMonHoc (IDMon, TenMon, GhiChu, IDKhoi)
- tblGiaoVien_MonHoc (IDGiaoVien, IDMonHoc)
- tblHocSinh (IDHocSinh, HoHocSinh, TenHocSinh, NamSinh,
GioiTinh, IDLop)
- tblPhanQuyenHocSinh (UserHS, PassHS, IDHocSinh)
- tblGiaoVien (IDGiaoVien, HoGiaoVien, TenGiaoVien)
- tblPhanQuyenGiaoVien (UserName, Password, IDGiaoVien)
- blDeThi (IDDeThi,TenDe,SoCauHoi,ThoiGianLam,DiemToiDa,
IDMonHoc, ThoiGianLap)
tblHocSinhThi (IDHocSinh, HoHocSinh, TenHocSinh, NamSinh,
GioiTinh, IDLop)
- blDiemThi(IDHocSinh,IDDeThi,DapAnTraLoi,LanThi,DiemThi,
CaThi)
- tblDeThi_HocSinh (IDHocSinh, IDDeThi)
- tblCauHoi (IDCauHoi,NoiDung,CapDoCauHoi, DapAn,
IDGiaoVien, IDMon, PhanHoi)
- tblDeThi_CauHoi (IDCauHoi, IDDeThi, DiemTungCau)
* C¸c b¶ng sinh ra trong qu¸ tr×nh thùc hiÖn
- tblThongTinTruocKhiThi (IDNamHoc,IDKhoiHoc, IDThayDay,
IDLopHoc, IDMonThi, TenMonThi, LanThi, CaThi, ThiChung, NgayThi)
c) D÷ liÖu vËt lý c¸c b¶ng
- 23 -
Ph©n tÝch thiÕt kÕ hÖ thèng
d) B¶ng c¸c thao t¸c trong hÖ thèng
- 24 -
Phân tích thiết kế hệ thống
* Modul trên máy giáo viên quản lý hệ thống
Tên thao tác
Mô tả hoạt động
- Thêm mới, sửa thông tin năm học
- Thêm mới, sửa thông tin khối học
Thêm mới
- Thêm mới, sửa thông tin lớp học
Sửa thông tin
- Thêm mới, sửa thông tin môn học
- Thêm mới, sửa thông tin giáo viên
- Thêm mới, sửa thông tin học sinh
- Thêm ngời quản lý, sửa thông tin truy cập
- Thêm môn dạy cho giáo viên
- Xóa thông tin năm học
- Xóa thông tin khối học
- Xóa thông tin lớp học
Xóa
- Xóa thông tin môn học
- Xóa thông tin giáo viên
- Xóa thông tin học sinh
- Xóa đề thi
- Xóa câu hỏi
- In danh sách giáo viên
In ấn
- In danh sách học sinh theo lớp
- In danh sách học sinh thi
- In điểm thi của học sinh theo lớp, theo môn
* Modul trên máy giáo viên dạy, tạo câu hỏi, tạo đề thi
Tên thao tác
Mô tả thao tác
- Tạo mới, xóa câu hỏi
Tạo mới, xóa
- Tạo mới, xóa đề thi
- Truy cập kho câu hỏi
Truy cập
- Kho đề thi cá nhân
- Lấp câu hỏi ở kho chung cho vào kho cá
Sao chép
nhân
In ấn
- In đề thi
Thay đổi thông tin
- Đổi tên truy cập, mật khẩu
* Modul trên máy giáo viên coi thi
Tên thao tác
Mô tả thao tác
Nhập dữ liệu
- Nhập thông tin ca thi, đợt thi
- Chọn thi hoặc kiểm tra
Chọn hình thức thi
- Chọn thi theo đề riêng của lớp hay theo đề
chung cả khối
In ấn
- In điểm thi
Modul trên máy giáo viên coi thi
Tên thao tác
Mô tả thao tác
Chọn hình thức thi
- Chọn tự thực hành nếu không có giáo viên
- 25 -