Tải bản đầy đủ (.doc) (127 trang)

Một số giải pháp quản lý chất lượng đào tạo ở trường cao đẳng nghề đường sắt phân hiệu phía nam luận văn thạc sĩ khoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.83 MB, 127 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

ĐẬU VĂN HÙNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
ĐƯỜNG SẮT- PHÂN HIỆU PHÍA NAM

Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Thái Văn Thành

NGHỆ AN, 2014


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này, tác giả được
sự hướng dẫn tận tình của quý thầy cô giáo; Được sự quan tâm tạo điều kiện của
nhà trường; sự động viên, giúp đỡ nhiệt tình của đồng nghiệp, bạn bè và gia đình.
Với lòng kính trọng và tình cảm chân thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu
sắc đến Ban Giám hiệu, khoa Quản lý giáo dục, phòng Đào tạo sau đại học trường
Đại học Vinh; Ban Giám hiệu, tập thể cán bộ Phòng sau đại học trường Đại học
Đồng Tháp; quý thầy cô giáo đã trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình học tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo PGS. TS Thái Văn
Thành, người đã dành nhiều thời gian, tận tình hướng dẫn giúp đỡ tôi hoàn thành
luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong Ban Giám hiệu, Trưởng, Phó các


Phòng, Khoa, Trung tâm, Giảng viên trường Cao đẳng nghề Đường sắt – Phân hiệu
Phía nam, đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi trong việc cung cấp số liệu và
trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Xin bày tỏ tình cảm chân thành, lòng biết ơn đến gia đình, đồng nghiệp, bạn
bè đã giúp đỡ, động viên, khích lệ tôi trong quá trình hoàn thành luận văn.
Mặc dù, tác giả đã có nhiều cố gắng hoàn thành đề tài này nhưng những
thiếu sót là điều không trách khỏi. Với mong muốn đề tài được góp phần vào sự
phát triển đào tạo nghề của Trường Cao đẳng nghề Đường sắt – Phân hiệu Phía
nam, vì vậy rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy, cô và đồng
nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Nghệ An , tháng 9 năm 2014

Đậu Văn Hùng


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Mục lục
Mở đầu........................................................................................................................1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI.........................................................5
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề...................................................................................5
1.1.1. Một số mô hình đào tạo nghề trên thế giới......................................................5
1.1.2. Đào tạo nghề ở Việt Nam ................................................................................6
1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài.....................................................
.....................................................................................................................................
11
1.2.1. Khái niệm chất lượng, đào tạo nghề, chất lượng đào tạo nghề.......................
.....................................................................................................................................
11

1.2.2. Khái niệm quản lý, quản lý chất lượng đào tạo nghề......................................
.....................................................................................................................................
15
1.2.3. Khái niệm giải pháp, giải pháp quản lý chất lượng đào tạo nghề...................
.....................................................................................................................................
18
1.3. Một số vấn đề quản lý chất lượng đào tạo ở trường Cao đẳng nghề...........
.....................................................................................................................................
20
1.3.1. Sự cần thiết phải quản lý đào tạo tại trường Cao đẳng nghề Đường sắt.........
.....................................................................................................................................
20
1.3.2. Nội dung quản lý chất lượng đào tạo ở trường Cao đẳng nghề.......................
.....................................................................................................................................
20
1.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo.................................................


.....................................................................................................................................
24
1.3.4. Đánh giá chất lượng đào tạo nghề....................................................................
.....................................................................................................................................
26
1.4. Cơ sở pháp lý của quản lý chất lượng đào tạo nghề......................................
.....................................................................................................................................
33
1.4.1. Định hướng chung về công tác dạy nghề.........................................................
.....................................................................................................................................
33
1.4.2. Quy hoạch phát triển công tác dạy nghề đến 2010 và định hướng đến năm

2020.............................................................................................................................
.....................................................................................................................................
34
1.4.3. Vai trò của đào tạo nghề đối với sự phát triển kinh tế - xã hội........................
.....................................................................................................................................
34
Chương 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG ĐÀO TẠO Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐƯỜNG SẮT – PHÂN
HIỆU PHÍA NAM...................................................................................................36
2.1- Khái quát về Trường Cao đẳng nghề Đường sắt - Phân hiệu Phía nam. ..36
2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển.......................................................
.....................................................................................................................................
36
2.1.2. Chức năng - Nhiệm vụ chính ...........................................................................
.....................................................................................................................................
36
2.1.3. Cơ sở vật chất trang thiết bị:............................................................................
.....................................................................................................................................
38
2.1.4. Đội ngũ cán bộ, giáo viên:................................................................................


.....................................................................................................................................
39
2.1.5. Đội ngũ cán bộ, giáo viên:................................................................................
.....................................................................................................................................
39
2.2. Thực trạng chất lượng đào tạo ở Trường Cao Đẳng nghề Đường sắt- Phân
hiệu phía Nam ..........................................................................................................
.....................................................................................................................................

40
2.2.1. Tình hình chung về bộ máy, cơ cấu tổ chức....................................................
.....................................................................................................................................
40
2.2.2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị.............................................................................
.....................................................................................................................................
42
2.2.3. Thực trạng hoạt động đào tạo nghề..................................................................
.....................................................................................................................................
47
2.2.3.1.Trình độ và chất lượng học sinh đầu vào.......................................................
.....................................................................................................................................
47
2.2.3.2.Chất lượng đội ngũ giáo viên.........................................................................
.....................................................................................................................................
48
2.2.3.3. Đội ngũ cán bộ quản lý..................................................................................
.....................................................................................................................................
51
2.2.3.4. Chương trình đào tạo.....................................................................................
.....................................................................................................................................
54
2.2.3.5. Phương pháp dạy học....................................................................................
.....................................................................................................................................
56


2.2.3.6. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh...........................................
.....................................................................................................................................
57

2.2.3.7. Đầu tư tài chính cho hoạt động dạy nghề......................................................
.....................................................................................................................................
58
2.2.3.8. Khai thác và sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị.......................................
.....................................................................................................................................
58
2.2.3.9. Quan hệ giữa nhà trường và doanh nghiệp trong đào tạo.............................
.....................................................................................................................................
60
2.2.3.10. Thực hiện một số chính sách trong quá trình đào tạo.................................
.....................................................................................................................................
61
2.3. Thực trạng chất lượng đào tạo nghề ở Trường Cao đẳng nghề Đường sắt Phân hiệu phía Nam ................................................................................................
.....................................................................................................................................
62
2.3.1. Về chất lượng học sinh đầu vào và chất lượng đầu ra.....................................
.....................................................................................................................................
63
2.3.2. Về quản lý chương trình đào tạo, phương pháp giảng dạy..............................
.....................................................................................................................................
63
2.3.3. Về quản lý việc xây dựng đội ngũ giáo viên, nhân viên..................................
.....................................................................................................................................
64
2.3.4. Về quản lý cơ sở vật chất, kinh phí .................................................................
.....................................................................................................................................
65
2.4. Đánh giá chung về thực trạng .........................................................................



.....................................................................................................................................
65
2.4.1. Ưu điểm............................................................................................................
.....................................................................................................................................
65
2.4.2. Hạn chế ............................................................................................................
.....................................................................................................................................
65
2.4.3. Nguyên nhân ....................................................................................................
.....................................................................................................................................
66
Chương 3 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO Ở
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐƯỜNG SẮT – PHÂN HIỆU PHÍA NAM ....
.....................................................................................................................................
69
3.1. Các nguyên tắc đề xuất các giải pháp..............................................................
.....................................................................................................................................
69
3.2. Một số giải pháp quản lý chất lượng đào tạo ở Trường Cao đẳng nghề
Đường sắt – Phân hiệu Phía nam............................................................................
.....................................................................................................................................
70
3.2.1. Đổi mới chương trình đào tạo phù hợp với tiêu chuẩn ...................................
.....................................................................................................................................
70
3.2.2. Đổi mới công tác tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên.............
.....................................................................................................................................
74
3.2.3. Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ thực hành thực tập............
.....................................................................................................................................

77
3.2.4. Tiến hành tự kiểm định các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo theo tiêu
chuẩn kiểm định của Bộ Lao động-TBXH đã ban hành............................................


.....................................................................................................................................
79
3.2.5. Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng đào tạo ..............................................
.....................................................................................................................................
82
3.2.6. Đối mới phương thức liên kết giữa nhà trường với doanh nghiệp và người sử
dụng lao động..............................................................................................................
.....................................................................................................................................
84
3.3. Khảo sát thăm dò tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp..............
.....................................................................................................................................
89
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................................
.....................................................................................................................................
92
1. Kết luận .................................................................................................................
.....................................................................................................................................
92
2. Kiến nghị ...............................................................................................................
.....................................................................................................................................
93
2.1. Đối với Ngành Đường sắt....................................................................................
.....................................................................................................................................
93
2.2. Đối với Trường Cao đẳng nghề Đường sắt – Phân hiệu phía Nam....................

.....................................................................................................................................
94
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ..........................................................
.....................................................................................................................................
95
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................
.....................................................................................................................................
96


PHỤ LỤC....................................................................................................................
.....................................................................................................................................
98

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1. BGĐ
2. CBQL
3. CTMT
4. CNH-HĐH
5. ĐH, CĐ
6. ĐTN
7. GV
8. HSSV
9. KH-KT
10. LĐ-TBXH
11. NLNN
12. SPKT
13. THPT
14. THCS
15. XHCN

16. VBCC

Ban giám đốc
Cán bộ quản lý
Chương trình mục tiêu
Công nghiệp hoá, hiện đại hoá
Đại học, Cao đẳng
Đào tạo nghề
Giáo viên
Học sinh sinh viên
Khoa học kỹ thuật
Lao động, Thương binh & xã hội
Năng lực nghề nghiệp
Sư phạm kỹ thuật.
Trung học phổ thông
Trung học cơ sở
Xã hội chủ nghĩa
Văn bằng chứng chỉ


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU

Bảng
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7

2.8
2.9
2.10
2.11
2.12
2.13
2.14
2.15
2.16
2.17
2.18
3.1

Tên bảng biểu
Thống kê công trình hiện có (quy mô từ 2 tầng trở lên)
Thống kê các công trình quy mô nhà 1 tầng - cấp 4
Quy mô đào tạo và phát triển của trường 2013
Thống kê kết quả đào tạo từ năm 2011 đến năm 2014
Thống kê trình độ sư phạm đội ngũ giáo viên
Thống kê độ tuổi đội ngũ giáo viên
Thống kê số lượng giáo viên, đảng viên và trình độ ……..
Thống kê số lượng cán bộ quản lý nhà trường
Cơ cấu và trình độ cán bộ quản lý của trường
Tổng hợp kết quả đánh giá về phẩm chất đạo đức ……….
Tổng hợp kết quả đánh giá về năng lực chuyên môn …..
Đánh giá của cán bộ quản lý và giáo viên về chương trình.
Đánh giá về tải trọng lý thuyết và thực hành
Kết quả khảo sát về sử dụng phương pháp dạy học
Kết quả khảo sát về phương pháp kiểm tra đánh giá ….
Khai thác và sử dụng cơ sở vật chất

Khảo sát mối liên hệ với doanh nghiệp
Thực hiện chính sách trong quá trình đào tạo ở nhà trường
Khảo sát mức độ cần thiết và khả thi của giài pháp

Trang
42
42
43
45
48
49
50
51
51
52
53
55
55
56
57
59
60
62
89

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ

Hình
1.1
1.2

1.3

Sơ đồ, hình vẽ
Sơ đồ khái quát quan niệm chất lượng đào tạo
Sơ đồ khái quát quá trình quản lý
Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà trường

Trang
13
16
41



1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Chất lượng nguồn nhân lực là yếu tố quyết định đến tốc độ phát triển kinh tế,
bảo đảm sự phát triển kinh tế xã hội bền vững, vừa là một bộ phận quan trọng trong
hệ thống chính sách phát triển toàn diện con người của Đảng và Nhà nước ta. Đây
là một trong những yếu tố quyết định khả năng tăng trưởng và cạnh tranh, có ý
nghĩa quan trọng đối với cơ cấu sản xuất, lĩnh vực công nghệ và quản lý. Hội nhập
kinh tế quốc tế đang diễn ra mạnh mẽ và có những tác động sâu sắc đến đời sống
kinh tế - xã hội của cả thế giới. Những thay đổi này tạo ra cho mỗi quốc gia, dân tộc
những vận hội mới và cũng đặt ra những thách thức mới.
Để tận dụng những cơ hội, tạo điều kiện phát triển đất nước, đồng thời vượt
qua những thách thức, Đảng và Nhà nước ta đã đề ra nhiều giải pháp mang tính đột
phá trong đó đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao phục vụ cho nhu cầu phát
triển kinh tế - xã hội và hội nhập được xem như là một trong những vấn đề có tầm

chiến lược.
Chiến lược phát triển giáo dục của nước ta giai đoạn 2001-2010 đã khẳng
định: “ Ưu tiên nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực, đặc biệt chú trọng nhân lực
khoa học trình độ cao, cán bộ quản lý, kinh doanh giỏi và công nhân kỹ thuật lành
nghề trực tiếp góp phần nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế.”
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã khẳng định "Đổi mới căn
bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội
hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục,
phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục là khâu then chốt” và “Giáo
dục và đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng
nhân tài, góp phần quan trọng xây dựng đất nước, xây dựng nền văn hóa và con
người Việt Nam".
Mục tiêu đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đặt ra cho các cơ sở
đào tạo một nhiệm vụ cao cả và một trọng trách nặng nề. Các cơ sở đào tạo phải


2

giải quyết hiệu quả bài toán giữa phát triển nhanh quy mô, phạm vi đào tạo và ổn
định, nâng cao chất lượng đào tạo. Để hoàn thành sứ mệnh: đào tạo đạt chuẩn, đào
tạo gắn với nhu cầu của doanh nghiệp, của địa phương nói chung và của ngành
Đường sắt nói riêng được xem như là những nội dung mang tính chất “sống còn”
của cơ sở đào tạo nhân lực trên cả nước … Nghị quyết đại hội Đảng bộ Ngành
Đường sắt lần thứ X cũng đã xác định chủ trương đào tạo nguồn nhân lực có chất
lượng cao là một trong những nhiệm vụ cơ bản, cấp bách trong nhiệm kỳ 2010 2015. Trường Cao đẳng nghề Đường sắt – Phân hiệu Phía nam là đơn vị được giao
nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cho ngành Đường sắt Việt Nam, với
năng lực đào tạo hàng năm từ 1.000 đến 1.500 học viên các ngành nghề khác nhau.
Tuy nhiên, công tác đào tạo dạy nghề hiện nay tại Trường vẫn còn những hạn chế
như: tay nghề lao động chưa đáp ứng yêu cầu của đơn vị sử dụng lao động, chất
lượng đào tạo thấp, nặng về lý thuyết, ngành nghề đào tạo còn chạy theo thị hiếu

chứ chưa đáp ứng nhu cầu sử dụng của doanh nghiệp.
Nhận thấy vấn đề quản lý chất lượng đào tạo của trường là yêu cầu cấp thiết,
vừa cung ứng nguồn nhân lực có chất lượng phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế xã
hội của địa phương, vừa đáp ứng yêu cầu của ngành Đường sắt, vấn đề: “Một số
giải pháp quản lý chất lượng đào tạo ở Trường Cao đẳng nghề Đường sắt - Phân
hiệu Phía nam ” là hết sức cần thiết, đó cũng chính là tên của đề tài nghiên cứu mà
bản thân lựa chọn.
2. Mục đích nghiên cứu khoa học.
Đề xuất các giải pháp quản lý chất lượng đào tạo ở Trường Cao đẳng nghề
Đường sắt, nhằm nâng cao chất lượng đào tạo của nhà trường.
3. Khách thể và Đối tượng nghiên cứu.
3.1. Khách thể nghiên cứu: Vấn đề quản lý chất lượng đào tạo ở Trường Cao
đẳng nghề.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Một số giải pháp quản lý chất lượng đào tạo ở
Trường Cao đẳng nghề Đường sắt - Phân hiệu Phía nam.


3

4. Giả thuyết khoa học.
Nếu đề xuất được các giải pháp có cơ sở khoa học có tính khả thi và phù hợp
với thực tiễn nhà trường sẽ nâng cao được chất lượng đào tạo ở Trường Cao đẳng
nghề Đường sắt - Phân hiệu Phía nam.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu.
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề quản lý chất lượng đào tạo ở Trường
Cao đẳng nghề.
5.2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn quản lý chất lượng đào tạo ở Trường Cao đẳng
nghề Đường sắt - Phân hiệu Phía nam.
5.3. Đề xuất một số giải pháp quản lý chất lượng đào tạo ở Trường Cao đẳng
nghề Đường sắt - Phân hiệu Phía nam.

6. Phương pháp nghiên cứu.
6.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận: Phân tích tổng hợp tài liệu
tham khảo về chủ trương, chính sách, quan điểm thuộc lĩnh vực đào tạo nghề.
6.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý chất lượng đào tạo hiện nay
tại Trường Cao đẳng nghề Đường sắt - Phân hiệu Phía nam.
- Đánh giá quản lý chất lượng đào tạo ở Trường Cao đẳng nghề Đường sắt Phân hiệu Phía nam.
6.3. Các phương pháp nghiên cứu bổ trợ khác: Phương pháp so sánh, phương
pháp toán thống kê và một số phương pháp khác.
7. Đóng góp đề tài.
- Đưa ra được bức tranh thực trạng quản lý chất lượng đào tạo ở Trường Cao
đẳng nghề Đường sắt - Phân hiệu Phía nam.
- Đề xuất các giải pháp quản lý chất lượng đào tạo ở Trường Cao đẳng nghề
Đường sắt - Phân hiệu Phía nam.
8. Cấu trúc luận văn.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn gồm 3
chương:


4

Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý chất lượng đào tạo ở trường Cao đẳng
nghề.
Chương 2: Thực trạng về công tác quản lý chất lượng đào tạo hiện nay của
Trường Cao đẳng nghề Đường sắt - Phân hiệu Phía nam.
Chương 3: Các giải pháp quản lý chất lượng đào tạo ở Trường Cao đẳng
nghề Đường sắt - Phân hiệu Phía nam.


5


Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐÀO
TẠO Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề .
Vấn đề nguồn nhân lực, lao động có kỹ năng đã được toàn xã hội quan tâm
hơn bao giờ hết, công nghệ tiên tiến đã làm thay đổi nhu cầu về kỹ năng nghề đối
với lực lượng lao động, với yêu cầu cao hơn cho lực lượng công nhân lao động.
Công nghệ sản xuất tiên tiến đã mở ra phương hướng và cách thức nhằm nâng cao
lợi thế cạnh tranh trên thị trường. Sản phẩm của nhà máy không chỉ đòi hỏi trở nên
tinh xảo, có chất lượng sản phẩm đáp ứng người tiêu dùng, mà còn đòi hỏi về năng
suất nhằm tối ưu giá thành. Cho nên giáo dục kỹ thuật - đào tạo nghề cho người lao
động cũng phải được tiến hành hài hoà với những ứng dụng công nghệ thích hợp
theo hướng thúc đẩy sản xuất.
1.1.1. Một số mô hình đào tạo nghề trên thế giới.
Ở Nhật Bản, chính sách “hiện đại hóa” chế độ giáo dục với trọng tâm là ưu
tiên tổ chức trường chuyên tu, dạy nghề cho thanh thiếu niên và trung cấp chuyên
nghiệp một cách có hiệu quả. Nhà nước đã “quản lý” chặt chẽ, theo sát mọi chính
sách và biện pháp cải cách giáo dục. Đào tạo nghề được thực hiện bởi các trường
senmongakko-trường dạy nghề hai năm sau phổ thông, với các ngành nghề về công
nghiệp, thương nghiệp, giáo dục…; sinh viên tốt nghiệp trường này có tỷ lệ xin việc
thành công xấp xỉ 80%, trong khi tỉ lệ xin việc thành công của sinh viên tại trường
đại học chỉ có 60%. Vấn đề chất lượng đào tạo luôn là vấn đề được nhà nước quan
tâm, Bộ Giáo dục ban hành các tiêu chuẩn cho trang thiết bị đào tạo kỹ thuật và đào
tạo dạy nghề kỹ thuật tương ứng. Chính phủ trợ cấp cho các trường phổ thông trung
học gần một phần ba ngân sách dành cho đào tạo dạy nghề kỹ thuật và các trang
thiết bị. Giáo viên dạy nghề tại các trường phổ thông trung học quốc gia được lĩnh
thêm trợ cấp hàng tháng bằng 10% lương theo Luật trợ cấp đào tạo nghề năm 1957,
cao hơn mức lương của công chức cùng ngạch ở ngành nghề khác.



6

Ở Pháp thì sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở (Brevet) nhà trường cho các em
tự chọn học lên cấp 3 hay học trường hướng nghiệp cụ thể (như Chuyên tu hay Cao
đẳng chuyên nghiệp của Nhật Bản) việc học nghề của các em ở lứa tuổi (15 tuổi)
này hoàn toàn miễn phí để khuyến khích, và sẽ phải đóng học phí rất đắt khi quá
tuổi qui định. Các trường đào tạo ngành nghề với thời gian đào tạo từ 2 đến 5 năm
sau THPT. Hệ thống rất đa dạng này thu hút hàng năm khoảng 1 triệu sinh viên, từ
các trường kỹ sư, trường đào tạo cán bộ thương mại, kỹ thuật viên trong đủ mọi
ngành nghề, tới các trường báo chí, sư phạm... các trường này có thi hoặc xét tuyển
đầu vào, và cấp các loại bằng nghề chứ không cấp các bằng cử nhân, thạc sĩ... sinh
viên tốt nghiệp một trường nghề vẫn có thể xin học tiếp ở một Đại học tổng hợp nếu
muốn. Do được tuyển chọn kỹ ở đầu vào nên chất lượng của học sinh tốt nghiệp rất
cao, luôn được tôn trọng dưới mắt mọi người, ra trường là xin ngay được việc làm.
Ở Đức không thể nào có một người gọi là thợ điện, thợ hồ, thợ hớt tóc, hay
bất cứ nghề nào khác, mà không có bằng cấp học nghề, nghĩa là đã tốt nghiệp học
nghề theo quy định của nhà nước và công việc của họ rất chuẩn mực. Ở Châu Âu,
Đức là nước có mạng lưới giáo dục nghề tốt nhất, dày đặc nhất. Người Đức rất xem
trọng nghề thủ công, và sống rất hãnh diện với nó, họ sống rất xứng đáng vì họ có
những đóng góp rất lớn cho lợi ích của xã hội. Trong hệ thống dạy nghề ở Đức, các
doanh nghiệp đóng một vai trò quan trọng. Năm 2007, theo thống kê của Bộ giáo
dục Đức, 93,3% các công ty sở hữu trường dạy nghề riêng và phát triển chiến lược
nhân sự trong tương lai thông qua các mô hình dạy nghề. Việc kiểm tra về khả năng
tổ chức, đào tạo nghề tại Doanh nghiệp được tiến hành bởi các Phòng công nghiệp
và thương mại. Ngoài ra, do sự liên kết chặt chẽ với các tập đoàn đầu tư, khả năng
các học viên ra trường nhận được việc làm ngay là rất cao.
1.1.2. Đào tạo nghề ở Việt nam
Nghị quyết Đại Hội Đảng lần thứ III (1960) xác định: ưu tiên phát trỉển công
nghiệp nặng, coi công nghiệp là cơ sở của nền kinh tế quốc dân, mở đầu cho thời kỳ
xây dựng kinh tế. Nhu cầu lao động kỹ thuật cho các khu công nghiệp đã đưa sự

nghiệp đào tạo công nhân trở nên cấp bách. Công tác đào tạo nghề được chú trọng


7

phát triển mạnh cả về quy mô và chất lượng đào tạo nhằm đáp ứng nhu cầu nhân
lực của các khu công nghiệp. Đào tạo nghề trong nước trở thành “một khâu của quá
trình chuẩn bị sản xuất” của các cơ sở công nghiệp. Chính sách cơ bản về đào tạo
nghề trong giai đoạn này là gắn trực tiếp công tác đào tạo với hoạt động sản xuất cụ
thể của từng cơ sở công nghiệp. Chuẩn bị tiền đề cho những bước phát triển tiếp
theo của công tác dạy nghề trong cả nước.
Trong những năm 60 - 70, cùng với quá trình phát triển của các ngành công
nghiệp, quy mô đào tạo dạy nghề ngày càng mở rộng với nhiều loại ngành nghề
khác nhau. Công tác đào tạo nghề đòi hỏi phải có sự quản lý của Nhà nước về các
mặt. Do đó Bộ Lao động đã thành lập Vụ đào tạo công nhân có trách nhiệm quản lý,
tổ chức và chỉ đạo toàn bộ công tác đào tạo nghề. Đây là cái mốc đánh dấu sự phát
triển của công tác đào tạo nghề trong toàn quốc. Để quản lý, tổ chức và chỉ đạo
công tác đào tạo nghề, Chính phủ đã ban hành nhiều thông tư như: Thông tư
60/TTg ngày 1/6/1962 quy định chế độ học nghề, thông tư 02/TTg ngày 3/11/1964
về chế độ cho người dạy học ở trường cũng như ở xí nghiệp. Cơ quan quản lý nhà
nước về công tác dạy nghề được nâng lên thành cấp Tổng cục, với việc thành lập
Tổng Cục Đào tạo công nhân kỹ thuật thuộc Bộ Lao động ngày 09/10/1969.
Vấn đề chất lượng đào tạo nghề luôn được thể hiện trong chính sách của nhà
nước cùng với việc mở rộng quy mô. Nghị định 42/CP ngày 10/3/1970 của Chính
phủ có nêu rõ chủ trương, chính sách và các biện pháp lớn nhằm mở rộng quy mô
và nâng cao chất lượng đào tạo công nhân kỹ thuật đáp ứng nhu cầu nhân lực của
các ngành kinh tế - xã hội. Nghị định 42/CP đã đề ra chủ trương xây dựng hệ thống
các trường đào tạo giáo viên dạy nghề bảo đảm nhu cầu đội ngũ giáo viên được đào
tạo chính quy, chuyên ngành cho các cơ sở đào tạo. Sau Nghị định 42/CP hệ thống
đào tạo công nhân kỹ thuật được củng cố về mọi mặt, nhất là về vấn đề chất lượng

đào tạo. Công tác đào tạo nghề ở các Bộ, ngành chịu sự quản lý nhà nước của Bộ
Lao động (Tổng Cục Đào tạo công nhân kỹ thuật) và sự quản lý điều hành trực tiếp
của các cơ quan quản lý đào tạo ở các Bộ, ngành (Vụ đào tạo hoặc Viện đào tạo
thuộc Bộ). Đây là thời kỳ thực hiện chủ trương phát triển công tác đào tạo nghề


8

theo các ngành kinh tế - kỹ thuật, hình thành hệ thống đào tạo nghề chuyên ngành
như cơ khí, xây dựng, điện, nông nghiệp, hóa chất…bên cạnh hệ thống các trường
đào tạo chính quy, công tác đào tạo nghề được tiếp tục duy trì và phát triển trong
các loại hình trường dạy nghề cạnh xí nghiệp và các lớp đào tạo tại sản xuất.
Việc thành lập Tổng Cục Dạy nghề năm 1978 đánh dấu mốc quan trọng của
công tác đào tạo nghề nói chung và chính sách phát triển công tác đào tạo nghề nói
riêng. Ngành dạy nghề trở thành một bộ phận trong hệ thống giáo dục quốc dân
thống nhất (ngành giáo dục chuyên nghiệp). Công tác đào tạo được chú trọng cả về
năng lực chuyên môn kỹ thuật và ý thức đạo đức xã hội-nghề nghiệp để hình thành
đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề, xây dựng đội ngũ giai cấp công nhân ngày
càng lớn mạnh. Một điều đáng chú ý trong công tác đào tạo nghề giai đoạn này là
chủ trương nâng cao khả năng, tiềm lực đào tạo của các cơ sở đào tạo trong nước,
do đó bên cạnh việc tranh thủ gửi học sinh đi học nghề ở các nước Liên Xô và Đông
Âu, chúng ta còn tiếp nhận viện trợ đồng bộ để xây dựng nhiều trường dạy nghề
trong nước có trình độ hiện đại như các Trường Việt - Xô, Việt - Đức, Việt Hung… đồng thời thực hiện thí điểm việc hình thành và phát triển các Trung tâm
dạy nghề ở các quận, huyện trong cả nước. Đây là một chủ trương đúng đắn góp
phần nâng cao tỷ lệ lao động qua đào tạo, đáp ứng nhu cầu học nghề ngày càng cao
của thanh niên và các tàng lớp nhân dân lao động.
Chính sách đào tạo nghề có những bước thay đổi cơ bản từ năm 1986 khi
nước ta bước vào thời kỳ đổi mới toàn diện, chuyển từ cơ chế tập trung quan liêu
bao cấp sang cơ chế thị trường nhiều thành phần có sự điều tiết của nhà nước theo
định hướng XHCN. Những nội dung căn bản của chính sách được thể hiện tập trung

và rõ nét trong các Nghị quyết Đại Hội Đảng Cộng Sản Việt Nam lần thứ VI, VII,
VIII. Giáo dục đào tạo là quốc sách hàng đầu nhằm thực hiện các nhiệm vụ nâng
cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân tài. Thực hiện chủ trương đổi mới
giáo dục đào tạo, ngành dạy nghề ngay từ năm 1987 đã tiến hành thực hiện 3
chương trình hành động. Nghị quyết Trung ương 4 (1993) về tiếp tục đổi mới giáo


9

dục - đào tạo đã đề ra một loạt các quan điểm chỉ đạo có thể được hiểu là những
chính sách định hướng lớn như :
- Giáo dục đào tạo là động lực và là điều kiện cơ bản để thực hiện các mục
tiêu kinh tế - xã hội. Cùng với khoa học công nghệ, giáo dục - đào tạo là quốc sách
hàng đầu. Đầu tư cho giáo dục là một loại hình đầu tư phát triển.
- Giáo dục - đào tạo hướng tới nhiệm vụ nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực
và bồi dưỡng nhân tài. Thực hiện yêu cầu công bằng, chất lượng và hiệu quả giáo
dục.
- Giáo dục hướng tới đáp ứng những nhu cầu phát triển quốc gia và tiếp cận
với xu hướng tiến bộ của nhân loại, thực hiện giáo dục suốt đời.
Chiến lược phát triển giáo dục - đào tạo ở nước ta đến năm 2020 xác định
mục tiêu chiến lược về đào tạo nghề: “ Tạo nguồn nhân lực phong phú về số lượng,
có phẩm chất đạo đức tốt, có trình độ công nghệ, kỹ năng cao, đáp ứng yêu cầu
công nghiệp hoá, hiện đại hoá của cả nước và từng địa phương, ngành, giao lưu
kinh tế với thế giới; tạo cho người tốt nghiệp các cấp, bậc học có cơ hội thuận lợi về
việc làm, lập nghiệp”.
Qua hơn 10 năm phát triển, đến năm 2008, Hệ thống cơ sở dạy nghề đã phát
triển mạnh mẽ, cụ thể cả nước đã có 70 trường Cao đẳng nghề, 235 trường Trung
cấp nghề và hàng ngàn Trung tâm, cơ sở dạy nghề, xóa bỏ tình trạng trắng trường
dạy nghề ở các tỉnh, từng bước khắc phục tình trạng mất cân đối giữa nhu cầu và
năng lực đào tạo, phân bổ các trường nghề giữa các vùng, miền, các ngành tương

đối hợp lý. Cơ cấu ngành nghề đào tạo từng bước điều chỉnh theo yêu cầu, cơ cấu
của sản xuất - kinh doanh - dịch vụ, yêu cầu đa dạng của xã hội. Nội dung chương
trình đào tạo nghề từng bước được nâng cao về chất lượng phù hợp với kỹ thuật,
công nghệ sản xuất ở các khu công nghiệp, khu chế xuất và các vùng kinh tế trọng
điểm. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp đạt 95%, trong đó loại khá giỏi đạt 29%, khoảng
70% học sinh tốt nghiệp ra trường có việc làm ngay. Có những trường, cơ sở dạy
nghề, nghề đào tạo phù hợp yêu cầu sản xuất, chất lượng tay nghề cao, học sinh khi


10

tốt nghiệp ra trường được các doanh nghiệp đón nhận vào làm việc với mức thu
nhập khá.
Đội ngũ giáo viên dạy nghề có bước phát triển cả về số lượng và chất lượng.
Cả nước có 30.408 giáo viên dạy nghề và tham gia dạy nghề, trong đó giáo viên
thuộc các trường Cao đẳng, Trung cấp nghề, trường nghề là 12.802 người. Trong
đội ngũ giáo viên dạy nghề và tham gia dạy nghề có 3.743 thạc sỹ, tiến sỹ. [3]
Bên cạnh những thành tích đạt được, đào tạo nghề vẫn còn tồn tại một số hạn
chế cả về quy mô và chất lượng, chưa đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động và
yêu cầu đa dạng của xã hội. Nội dung chương trình nặng nề, dàn trải, đầu vào xơ
cứng khiến cho hàng vạn thanh niên, người lao động có nhu cầu học một nghề để
lập thân, lập nghiệp không có cơ hội do còn nhiều rào cản. Kỹ năng nghề của học
sinh còn thấp, chưa gắn với thực tế sản xuất. Phương pháp đào tạo không thống
nhất, chậm đổi mới. Trang thiết bị phục vụ giảng dạy cũ kỹ, lạc hậu do đầu tư ít,
trang thiết bị thanh lý không hoạt động được thì chuyển giao cho dạy nghề. Thời
gian thực hành, thực tập ít, học chay lý thuyết là chủ yếu do kinh phí thực hành thực
tập hạn hẹp. Nhận thức về vị trí, tầm quan trọng của dạy nghề còn hạn chế. Chính
sách đối với đội ngũ giáo viên dạy nghề thấp, chưa thu hút được giáo viên sư phạm
giỏi nghề, chưa tôn vinh kịp thời giáo viên và nghệ nhân có công lao đóng góp cho
sự nghiệp dạy nghề.

Có thể nói, hệ thống dạy nghề ở nước ta đã trở thành một nhân tố quan trọng
trong phát triển nguồn nhân lực. Chiến lược phát triển đào tạo nghề được hoạch
định nhằm huy động nguồn nội lực quý báu nhất- nguồn lực con người, góp phần
xây dựng đội ngũ lao động có kỹ thuật phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa, đáp
ứng nhu cầu của thị trường lao động trong xu thế hội nhập, góp phần thực hiện
thắng lợi mục tiêu tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế - xã hội đất nước thời kỳ
2010-2015.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài.
1.2.1. Khái niệm chất lượng, chất lượng đào tạo nghề.
1.2.1.1. Chất lượng


11

Chất lượng luôn là vấn đề quan trọng nhất của tất cả các cơ sở đào tạo, việc
phấn đấu nâng cao chất lượng đào tạo bao giờ cũng được xem là nhiệm vụ quan
trọng nhất của bất cứ cơ sở đào tạo nào. Mặc dù có tầm quan trọng như vậy,
nhưng chất lượng vẫn là khái niệm khó định nghĩa, khó đo lường. Bởi đây là một
khái niệm tương đối trừu tượng, cùng với sự phát triển của xã hội, khái niệm chất
lượng cũng có những thay đổi đáng kể.
Trước đây, người ta coi chất lượng là một khái niệm “tĩnh” với tiêu chuẩn
chất lượng được coi là cố định và tồn tại trong một thời gian dài. Ngày nay, khái
niệm chất lượng không được gắn với một tiêu chuẩn cố định nào đó, mà “chất
lượng là một hành trình, không phải là một điểm dừng cuối cùng mà ta đi tới”.
Đây là quan niệm “động” về chất lượng, trong đó chất lượng được xác định bởi
người sử dụng sản phẩm - dịch vụ hay trong nền kinh tế thị trường còn gọi là
khách hàng. Khách hàng cảm thấy thoả mãn khi sử dụng sản phẩm - dịch vụ có
nghĩa là sản phẩm - dịch vụ đó có chất lượng.
Bên cạnh sự thay đổi về thời gian thì từ những cách tiếp cận khác nhau cũng
dẫn đến những khái niệm khác nhau về chất lượng. Có một số khái niệm tiêu biểu

về chất lượng như: “Chất lượng là phạm trù triết học biểu thị những thuộc tính bản
chất của sự vật, chỉ rõ nó là cái gì, tính ổn định tương đối của sự vật phân biệt nó
với sự vật khác, chất lượng là đặc tính khách quan của sự vật. Chất lượng biểu thị
ra bên ngoài qua các thuộc tính. Nó là cái liên kết các thuộc tính của sự vật lại làm
một, gắn bó với sự vật như một tổng thể bao quát toàn bộ sự vật và không tách rời
khỏi sự vật. Sự vật khi vẫn còn là bản thân nó thì không thể mất đi chất lượng của
nó. Sự thay đổi chất lượng kéo theo sự thay đổi của sự vật. Về căn bản, chất lượng
của sự vật bao giờ cũng gắn với tính qui định về số lượng của nó và không thể tồn
tại ngoài tính qui định ấy. Mỗi sự vật bao giờ cũng là sự thống nhất giữa số lượng và
chất lượng” – theo Từ điển tiếng Việt, năm 1999 [22].
“Chất lượng là mức độ mà một tập hợp các đặc trưng vốn có đáp ứng được
các yêu cầu của khách hàng và những người khác có quan tâm” – theo ISO 90002000 [28].


12

Trên đây là các khái niệm chung về chất lượng mà khi xét cho từng đối
tượng cụ thể thì cần xét tới cả những điều kiện lịch sử – cụ thể của đối tượng đó.
1.2.1.2. Đào tạo nghề
Theo từ điển Tiếng Việt, đào tạo là: “ dạy dỗ, rèn luyện để trở nên người có
hiểu biết, có nghề nghiệp”[5, tr 462]. Đào tạo (training) là chỉ quá trình giáo dụcđào tạo người lao động kỹ thuật về kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề nghiệp. Đào tạo
thường dùng cho quá trình giáo dục- đào tạo về nghề nghiệp, trang bị nghề mới cho
người lao động. Quá trình đào tạo có thể diễn ra trong nhà trường hoặc ngoài cơ sở
sản xuất kinh doanh. Trong trường hợp muốn chuyển nghề này sang nghề khác
thường phải qua đào tạo lại.
Khái niệm đào tạo thường có nghĩa hẹp hơn khái niệm giáo dục, đào tạo đề
cập đến giai đoạn sau, khi một người đã đạt đến một độ tuổi nhất định, có một trình
độ nhất định. Có nhiều dạng đào tạo: đào tạo cơ bản và đào tạo chuyên sâu, đào tạo
chuyên môn và đào tạo nghề, đào tạo lại, đào tạo từ xa, tự đào tạo...
Nghề là: “ công việc chuyên môn làm theo sự phân công của lao động xã hội

(phải do rèn luyện mới có)” [5, tr1047]
Vậy có thể hiểu đào tạo nghề là đề cập đến việc dạy các kỹ năng thực hành,
nghề nghiệp hay kiến thức liên quan đến một lĩnh vực cụ thể, để người học lĩnh hội
và nắm vững những tri thức, kĩ năng, nghề nghiệp một cách có hệ thống nhằm
chuẩn bị cho người đó thích nghi với cuộc sống và khả năng đảm nhận được một
công việc nhất định.
1.2.1.3. Chất lượng đào tạo nghề.
Chất lượng giáo dục - đào tạo nói chung và đào tạo nghề nói riêng là vấn đề cơ
bản và là mục tiêu phấn đấu không ngừng của các cấp quản lý giáo dục - đào tạo
cũng như các cơ sở đào tạo trực tiếp. Có nhiều cách hiểu khác nhau về chất lượng
ĐTN với những khía cạnh khác nhau.
Quan điểm nguồn lực ở phương Tây cho rằng chất lượng ĐTN phụ thuộc đầu
vào của hệ thống đào tạo. Khi có các yếu tố đầu vào có chất lượng như: giáo viên
giỏi, CBQL giỏi, cơ sở vật chất đầy đủ, học sinh giỏi, ... thì chất lượng ĐTN được


13

nâng cao. Cũng có quan điểm cho rằng chất lượng ĐTN được đánh giá bằng sản
phẩm của quá trình đào tạo (đầu ra), tức là bằng mức độ hoàn thành của học viên tốt
nghiệp. Một số quan điểm khác lại khẳng định chất lượng ĐTN được quyết định bởi
các quá trình hoạt động bên trong, đặc biệt là hệ thống thông tin và hệ thống các
quyết định tối ưu. Chất lượng đào tạo là kết quả cuối cùng đạt được bởi sự tác động
tích cực của các yếu tố cấu thành quá trình đào tạo. Chất lượng đào tạo nghề là sự
phù hợp với mục tiêu đào tạo nghề.
Có thể khái quát quan niệm này như sơ đồ sau:
MT

GV


HV

Q

ND

PP,PT

CSVC,TC

Sơ đồ 1: Sơ đồ khái quát quan niệm chất lượng đào tạo
Trong đó:
- MT: Mục tiêu đào tạo.
- PP, PT: Phương pháp đào tạo, phương tiện phục vụ đào tạo.
- GV: Giáo viên và CBQL đào tạo.
- HV: Học viên.
- ND: Nội dung đào tạo.
- CSVC, TC: Cơ sở vật chất, tài chính phục vụ đào tạo.
- Q: Chất lượng đào tạo.


14

Hệ thống kiểm định quốc gia Việt Nam quan niệm: Chất lượng sẽ đánh giá
bằng cách khách hàng xếp hạng tầm quan trọng của các đặc trưng phẩm chất đối
nghịch với tính nhất quán và giá trị bằng tiền. ĐTN sẽ đảm bảo, nâng cao chất
lượng nếu thực hiện các yếu tố như: đáp ứng yêu cầu của khách hàng; tập trung vào
con người và mọi người đóng góp xây dựng tổ chức của mình; có tầm nhìn dài hạn;
quản lý sự thay đổi một cách có hiệu quả, có đổi mới, hữu hiệu; tổ chức tiếp thị tốt
với thị trường.

Xuất phát từ những khái niệm chung về chất lượng và các quan niệm về chất
lượng ĐTN nêu trên, có thể hiểu chất lượng ĐTN với những điểm cơ bản như sau:
Chất lượng ĐTN là kết quả tác động tích cực của tất cả các yếu tố cấu thành hệ
thống ĐTN và quá trình đào tạo vận hành trong môi trường nhất định.
Mức độ tác động tích cực của các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng ĐTN
không giống nhau. Vì vậy, để nâng cao chất lượng ĐTN cần phải tìm biện pháp
quản lý tốt trong quá trình đào tạo.
Để đổi mới, nâng cao chất lượng hiệu quả công tác ĐTN, có nhiều việc phải
làm, song việc trước hết cần nâng cao nhận thức về công tác ĐTN, đồng thời đổi mới
mạnh mẽ công tác quản lý ĐTN và phương pháp thực hiện. Đây là những khâu quan
trọng góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác ĐTN.
Tóm lại, mặc dù khó có thể đưa ra một định nghĩa về chất lượng trong giáo
dục nghề nghiệp, song các nhà nghiên cứu cũng cố gắng tìm ra cách tiếp cận phổ
biến nhất. Cơ sở của các cách tiếp cận này xem chất lượng là một khái niệm mang
tính tương đối, động, đa chiều, và với những người ở các cương vị khác nhau có thể
có những ưu tiên khác nhau khi xem xét nó. Chẳng hạn: đối với giáo viện dạy nghề
và học sinh thì ưu tiên của khái niệm chất lượng phải là ở quá trình đào tạo, cơ sở
vật chất, trang thiết bị dạy nghề phục vụ cho công tác dạy và học. Còn đối với
những người sử dụng lao động, ưu tiên về chất lượng của họ lại ở đầu ra, tức là ở
kiến thức, kỹ năng tay nghề, thái độ nghề nghiệp và năng lực làm việc của người
học sau học nghề... Do vậy, không thể nói tới chất lượng như một khái niệm nhất
thể, chất lượng cần được xác định kèm theo mục tiêu hay ý nghĩa của nó, và ở khía


×