Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Xây dựng phần mềm quản lí bảo hiểm nhân thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (665.9 KB, 41 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

Quản lý Bảo hiểm Nhân thọ

Lời nói đầu
Trong thời đại Công nghệ thông tin hiện nay, sự trao đổi thông tin trở thành
nhu cầu thiết yếu không thể thiếu đối với mỗi quốc gia nói riêng toàn thế giới
nói chung, sự phát triển Công nghệ thông tin luôn gắn chặt với sự phát triển kinh
tế cũng nh sự phát triển các ứng dụng khoa học kỹ thuật.
Vì thế, ngày nay phát triển Công nghệ thông tin là xây dựng cơ sở hạ tầng
làm nền tảng vững chắc để xây dựng và phát triển một nền kinh tế vững mạnh.
Trong xu thế ấy, việc quản lý dựa vào máy tính là một nhu cầu thiết yếu của hầu
hết mọi ngành mọi doanh nghiệp, việc tin học hóa từng bớc trong công tác quản lý,
khai thác và điều hành sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính là những đòi hỏi
ngày càng cấp thiết.
Với chơng trình "Quản lý Bảo hiểm Nhân thọ ", trong thời gian cho phép,
đợc sự chỉ bảo tận tình của giáo viên hớng dẫn tôi đã phân tích thiết kế hệ thống,
lập trình cài đặt chơng trình dựa trên ngôn ngữ lập trình ViSual BaSic kết hợp với
cơ sở dữ liệu Micrsort Acces để tổ chức cập nhật thông tin hệ thống, xem thông
tin, tra cứu, báo cáo dựa vào yêu cầu cơ bản đặc trng của ngành Bảo hiểm nhân
thọ Hà Tĩnh. Vì khả năng và thời gian có hạn nên chơng trình của tôi không
tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót, tôi rất mong nhận đợc sự chỉ bảo của
Thầy Cô và sự góp ý của bạn bè để chơng trình hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô trong Khoa Công Nghệ Thông Tin
Trờng Đại Học Vinh đã giảng dạy và quan tâm giúp đỡ trong quá trình làm khoá
luận tốt nghiệp. Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn Cô giáo hớng dẫn Th.S Phạm
Thị Thu Hiền về những chỉ dẫn khoa học và sự tận tâm hớng dẫn giúp tôi hoàn
thành đề tài.
Xin trân trọng cảm ơn!
Vinh, ngày 10 tháng 5 năm 2006
Sinh viên thực hiện:


Đặng Thị Hoa Lý
Lớp: K42E2 - CNTT

Chơng i
Tổng quan về hệ thống
1.1. Lý do chọn đề tài

Ngày nay, với sự phát triển của Công nghệ thông tin, ngành tin học đã trở
thành một trong những ngành khoa học quan trọng đã và đang đợc sử dụng rộng
rãi trong mọi lĩnh vực.


Khóa luận tốt nghiệp

Quản lý Bảo hiểm Nhân thọ

Trong các lĩnh vực đó, Bảo hiểm là một trong những ngành kinh doanh mà
lu trữ thông tin còn thủ công, xử lý thông tin cha kịp thời, đồng bộ giữa các chức
năng. Việc áp dụng khoa học kỹ thuật công nghệ thông tin vào kinh doanh là rất
cần thiết. Hơn nữa, trong lĩnh vực Công nghệ thông tin, các ngôn ngữ lập trình,
các hệ quản trị cơ sở dữ liệu không ngừng đổi mới và phát triển, cho phép xây
dựng các phần mềm ứng dụng hổ trợ việc quản lý hoạt động xã hội một cách tốt
nhất.
Với hệ thống "Quản lý Bảo hiểm Nhân thọ " ngời sử dụng không cần kiến
thức về chuyên môn cao mà vẫn có thể sử dụng và khai thác hệ thống một cách
hiệu quả. Ngoài ra, hệ thống còn khắc phục đợc sự nhầm lẫn, khó khăn khi lu trữ
hồ sơ theo thời gian, cũng nh đáp ứng nhanh và kịp thời nhu cầu mua bảo hiểm
của khách hàng.
Với tầm quan trọng của ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và
những lý do trên, đợc sự hớng dẫn tận tình của giáo viên hớng dẫn Th.S Phạm

Thị Thu Hiền, tôi chọn đề tài Quản lý Bảo hiểm Nhân thọ làm khoá luận tốt
nghiệp.
1.2. Yêu cầu của đề tài

Hệ thống phải khắc phục đợc các công việc tính toán thủ công phức tạp, xử
lý, tra cứu thông tin nhanh chóng, kịp thời, chính xác. Hệ thống có giao diện
thân thiện, dễ sử dụng, thông tin lu trữ đợc tối u. Với các đặc điểm đó hệ thống
thực hiện các công việc sau:
Cập nhật thông tin khách hàng luôn nhanh chóng và chính xác.
Cập nhật thông tin đại lý.
Cập nhật thông tin sản phẩm Bảo hiểm để giới thiệu với khách hàng.
Tìm kiếm và xử lý thông tin nhanh chóng.
Danh mục khách hàng, danh mục hợp đồng, danh mục sản phẩm.
1.3. Lựa chọn công cụ cài đặt
Với bài toán quản lý thì cơ sở dữ liệu là vấn đề quan trọng trong việc bảo
mật cũng nh số lợng ngời dùng. Song song với hệ quản trị cơ sở dữ liệu ngôn ngữ
lập trình ta thờng quan tâm đến là khả năng ngôn ngữ có thể hỗ trợ việc xây
dựng ứng dụng. Tôi chọn hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access 2000 và
ngôn ngữ cài đặt là Visual Basic 6.0.
a. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access 2000
Microsoft Access là một chơng trình quản trị cơ sở dữ liệu nằm trong bộ
Microsoft Office của hãng phần mềm Microsofr nổi tiếng thế giới.
2


Khóa luận tốt nghiệp

Quản lý Bảo hiểm Nhân thọ

Microsoft Access có nhiều tính năng u việt, có giao diện thân thiện với ngời

sử dụng, rất thích hợp cho công tác quản lý.
Microsoft Access tơng tác với ngời sử dụng chạy trên môi trờng Windows,
nó tăng thêm sức mạnh trong công tác tổ chức và tìm kiếm thông tin.
Các quy tắc kiểm tra dữ liệu, giá trị mặc định, khuôn nhập dữ liệu của
Microsoft Access hoàn toàn đáp ứng yêu cầu. Khả năng kết nối và công cụ truy
vấn mạnh của nó giúp ta tìm kiếm thông tin một cách nhanh chóng.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu này cho truy cập ADO (ActiveX Data Object), tập
các thuộc tính tiên tiến truy cập dữ liệu của nó một cách dễ dàng và tiện lợi cho
hầu hết các ứng dụng.
Hiện nay có nhiều phiên bản của Microsoft Access nh: Microsoft Access
97, Microsoft Access 2000, Microsoft Access XP.

b. Microsoft Visual Basic 6.0
Visual Basic là ngôn ngữ lập trình thông dụng trên Windows. Visual Basic
6.0 hỗ trợ quản lý Cơ sở dữ liệu và Internet, đặc biệt là quản lý cơ sở dữ liệu.
Visual Basic có nhiều tính năng mới. Các điều khiển mới cho phép ta viết
các chơng trình ứng dụng kết hợp các giao diện, cách xử lý và tính năng của
Office 2000 và trình duyệt Web Internet Explorer.
Mặt khác, khi dùng Visual Basic sẽ tiết kiệm thời gian và công sức so với
các ngôn ngữ lập trình khác khi xây dựng cùng một ứng dụng.
Visual Basic gắn liền với khái niệm lập trình trực quan(Visual), nghĩa là khi
thiết kế chơng trình ta nhìn thấy ngay kết quả từng thao tác và giao diện khi chơng trình thực hiện. Đây là thuận lợi lớn so với các ngôn ngữ lập trình khác,
Visual Basic cho phép ta chỉnh sửa đơn giản, nhanh chóng về màu sắc, kích thớc
và hình dáng của các đối tợng có mặt trong ứng dụng.
Bên cạnh đó, Visual Basic còn hỗ trợ tính năng kết nối môi trờng dữ liệu
Accsess, SQL,... Việc liên kết dữ liệu có thể thực hiện bằng nhiều cách.
Visual Basic, con đờng nhanh nhất và đơn giản nhất để tạo những ứng dụng
cho Microsoft Windows. Bất kể bạn là một nhà chuyên nghiệp hay là ngời mới
lập trình Windows. Visual Basic cung cấp cho bạn một tập hợp các công cụ hoàn
chỉnh để nhanh chóng phát triển các ứng dụng.

3


Khóa luận tốt nghiệp

Quản lý Bảo hiểm Nhân thọ

Tóm lại Visual Basic là một ngôn ngữ dễ học, dễ viết có tính thống nhất,
chặt chẽ và có hệ thống kiểm tra tự động tốt. Cấu trúc phép lặp, điều kiện, xử lí
mảng và đọc viết các tệp (file).
Các kỹ thuật lập trình quản lý cơ sở dữ liệu mà Visual Basic cung cấp gồm:
Lập trình với mô hình hớng đối tợng DAO (Đối tợng truy cập dữ liệu- Data
Access Object).
Lập trình với mô hình đối tợng RDO (Đối tợng dữ liệu từ xa- Remote Data
Object).
Lập trình với mô hình đối tợng ADO (Đối tợng dữ liệu ActiveX Data Object).
1.4. Môi trờng làm việc

Hệ thống máy tính chủ yếu đợc sử dụng hiện nay là máy PC.
Đa số ngời sử dụng trên thực tế đã làm quen với tin học với hệ điều hành
Windows. Hệ thống chơng trình Quản lý Bảo hiểm Nhân thọ sẽ rất tiện dụng khi
chạy trên môi trờng mạng. Tuy nhiên nó vẫn có thể cài trên máy lẻ, áp dụng với
những cơ sở cha ứng dụng mạng máy tính trong quản lý.

Chơng ii
Khảo sát hiện trạng của hệ thống

I. Nội dung khảo sát

Đối với bài toán quản lý kinh doanh thì vấn đề về hệ thống của doanh

nghiệp đó là vấn đề quan trọng, phải nắm đợc cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp
đó cũng nh hệ thống hoạt động hiện tại.
4


Khóa luận tốt nghiệp

Quản lý Bảo hiểm Nhân thọ

- Tìm hiểu cơ cấu tổ chức của phòng kinh doanh Bảo hiểm Nhân thọ Hà Tĩnh.
- Tìm hiểu nhiệm vụ và quy trình thực hiện công việc ký hợp đồng mua bán Bảo
hiểm tại công ty.
- Thu thập và mô tả các quy tắc quản lý, các quy định do nhà nớc hoặc cơ quan
đa ra làm căn cứ cho quá trình xử lý thông tin.
- Thu thập nghiên cứu các hồ sơ, sổ sách cùng với các phơng thức xử lý thông
tin.
- Thu thập các đòi hỏi về thông tin, các ý kiến phê phán, phàn nàn về hiện trạng,
nguyện vọng kế hoạch cho tơng lai.
- áp dụng các kiến thức về cơ sở dữ liệu và phân tích thiết kế hệ thống thông tin
quản lý để xây dựng chơng trình quản lý Bảo hiểm tự động thực hiện một số
công việc bằng máy tính có thể thay thế một số công việc cho con ngời.
II. Thông tin đầu vào /đầu ra của hệ thống
* Những nét cơ bản về Công ty Bảo Việt Nhân thọ Hà Tĩnh:
Bảo Việt là tên giao dịch chính thức của Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam thành
lập theo quyết định số179/CP ngày 17/12/1965 của chính phủ.
Bảo Việt Nhân thọ Hà Tĩnh là đơn vị trực thuộc Bảo hiểm Nhân thọ Việt
Nam - thành viên của tập đoàn Tài chính - Bảo hiểm Bảo Việt với phơng châm
Phục vụ khách hàng tốt nhất để phát triển, địa chỉ số 35 Đờng Hà Huy Tập - Phờng Nam Hà - Thị xã Hà Tĩnh. Với đội ngũ nhân viên t vấn nhiệt tình, năng động
đem đến cho khách hàng sự thoải mái và tin tởng vào Công ty.
Trải qua 40 năm phát triển và lớn mạnh, Bảo Việt hiện nay là doanh nghiệp

bảo hiểm lớn nhất và lâu dài nhất ở Việt Nam, là doanh nghiệp bảo hiểm duy
nhất kinh doanh Bảo hiểm nhân thọ và phi nhân thọ tại Việt Nam. Đồng thời là
một trong 27 doanh nghiệp đợc chính phủ xếp hạng doanh nghiệp đặc biệt.
Bảo hiểm Nhân thọ là một quỹ dự trữ tài chính dài hạn đợc đóng góp bởi
một số đông ngời nhằm chia sẽ rủi ro cho một ít số ngời. Khi một ngời tham gia
Bảo hiểm Nhân thọ thì họ phải đóng một khoản tiền đợc gọi là phí bảo hiểm, khi
có nhiều ngời tham gia bảo hiểm sẽ tạo nên một quỹ gọi là quỹ dự trữ tài chính
và đợc Công ty quản lý. Nếu ngời tham gia bảo hiểm không may gặp rủi ro trong
cuộc sống thì Công ty Bảo hiểm sẽ chi trả ngay cho ngời tham gia bảo hiểm một
khoản tiền bảo hiểm nh đã cam kết trong điều khoản của hợp đồng cộng thêm
một khoản tiền lãi, nếu khách hàng luôn may mắn không gặp rủi ro trong cuộc
sống thì khi đáo hạn hợp đồng Công ty Bảo hiểm vẫn chi trả số tiền bảo hiểm đã
ghi trên hợp đồng. Có thể nói Bảo hiểm Nhân thọ chính là một chơng trình bảo
hiểm nhng lại mang tính tiết kiệm. Khi gặp rủi ro thì đó là bảo
5


Khóa luận tốt nghiệp

Quản lý Bảo hiểm Nhân thọ

hiểm, còn khi không gặp rủi ro thì đó là kỳ tiết kiệm. Cũng chính vì đặc điểm
này mà Bảo hiểm Nhân thọ đáp ứng đợc rất nhiều nhu cầu và mục đích khác
nhau của ngời dân trong cuộc sống.
Khách hàng khi tham gia Bảo hiểm Nhân thọ là thực hiện một chơng trình
tích lũy dài hạn đó có thể là:
- Chơng trình đảm bảo tài chính cho tơng lai học vấn của con em (An
sinh giáo dục)
- Chơng trình tiết kiệm để an hởng tuổi già (An hởng hu trí).
Bảo hiểm Nhân thọ không chỉ đóng vai trò quan trọng đối với mỗi cá nhân và

gia đình mà nó còn đóng một vai trò không nhỏ đối với xã hội. Bảo hiểm Nhân
thọ góp phần huy động nguồn vốn nhàn rỗi trong dân để thực hiện các chơng
trình xây dựng và phát triển kinh tế của đất nớc nh đờng giao thông, trờng học,
bệnh viện...

2.1.Thông tin đầu vào
Hệ thống khi làm việc cần thu nhận các thông tin sau:
2.1.1. Thông tin khách hàng:
Nhân viên của Công ty t vấn cho khách hàng các hình thức bảo hiểm, các
quy định chung và quyền lợi khi tham gia bảo hiểm. Nếu khách hàng đồng ý
mua bảo hiểm thì nhân viên t vấn sẽ yêu cầu khách hàng điền các thông tin vào
mẫu khai báo "Giấy yêu cầu bảo hiểm nhân thọ".
Mẫu giấy khai:
Tổng công ty bảo hiểm việt nam
Với hệ thống các công ty thành viên và chi nhánh
tại khắp các tỉnh, thành phố trên toàn quốc

Giấy yêu cầu bảo hiểm nhân thọ
Số:
Kính gửi: Bảo Việt ........................................................................
Bằng giấy yêu cầu bảo hiểm này, tôi đề nghị đợc tham gia bảo hiểm nhân thọ tại
Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam theo các điều kiện bảo hiểm nh sau:
Phần 1: Ngời đợc bảo hiểm

Họ và tên: ........................................................................................................
Ngày sinh: ......../........./...... Tuổi: .......
Số CMND: ........................
Giới tính:
Nam
6



Khóa luận tốt nghiệp

Quản lý Bảo hiểm Nhân thọ

Nữ
Địa chỉ liên hệ: ................................................................................................
Số điện thoại: ..................
Nghề nghiệp: ....................................................................................
Phần 2: Ngời tham gia bảo hiểm (ngời yêu cầu bảo hiểm)

* Câu hỏi dành cho cá nhân tham gia bảo hiểm:
Họ và tên: ........................................................................................................
Ngày sinh: ......../........./...... Tuổi: .......
Số CMND: ........................
Giới tính:
Nam
Nữ
TT gia đình: ......................................................................................................
Tình trạng sức khỏe: .........................................................................................
Quan hệ với ngời đợc bảo hiểm: ...................................................................
* Câu hỏi giành cho tổ chức tham gia bảo hiểm:
Tên giao dịch chính thức: .................................................................................
Lĩnh vực hoạt động: ..........................................................................................
Họ và tên ngời đại diện giao dịch: ..................................................................
Chức vụ: .................
Địa chỉ: ......................................... Điện thoại: .................................................
Phần 3: Điều kiện bảo hiểm:


I. Điều kiện bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm chính:
Loại hình bảo hiểm: ...........................................................................................
Số tiền bảo hiểm (Niên kinh) :
Thời hạn bảo hiểm:
II. Điều kiện bảo hiểm của các điều khoản riêng:
Loại hình
Số tiền bảo hiểm
Thời hạn bảo hiểm
III. Phí bảo hiểm của hợp đồng:
1.Phơng thức nộp phí:
Nộp phí bảo hiểm một lần:
Nộp phí bảo hiểm định kỳ:
Định kỳ nộp phí:
Tháng
6 Tháng
Thời gian nộp phí:

Quý
Năm

7


Khóa luận tốt nghiệp

Quản lý Bảo hiểm Nhân thọ

2. Cách thức nộp phí:

Tiền mặt

Séc
Chuyển khoản qua ngân hàng
3. Phí bảo hiểm ớc tính của hợp đồng:
Hợp đồng bảo hiểm chính:
Điều khoản riêng I:
Điều khoản riêng II:
Tổng số phí ớc tính của hợp đồng:
IV: Cách thức sử dụng lãi chia:
Tích lũy lãi chia
Nộp phí bảo hiểm
Nhận lãi chia
Phần 4: chỉ định ngời đợc hởng quyền lợi bảo hiểm:
Ngời tham gia bảo hiểm, với sự đồng ý của ngời đợc bảo hiểm, chỉ định (những)
ngời có tên dới đây là (những) ngời đợc hởng quyền lợi bảo hiểm theo hợp đồng
bảo hiểm này.
Họ và tên Ngày
Giới
Số
Địa chỉ Quan hệ với Tỷ lệ đợc
sinh
tính
CMND
NĐBH
hởng
phần 5:Tình trạng sức khỏe:

I. Thông tin chung về tình trạng sức khỏe:
II. Thông tin chi tiết:
Cam kết:
- Chúng tôi xin cam đoan những nội dung kê khai trong giấy yêu cầu bảo hiểm

này cũng nh bất cứ thông tin nào khác mà chúng tôi cung cấp cho bảo hiểm là
đầy đủ và đúng sự thật.
- Trên cơ sở đã đợc tham khảo các điều khoản Bảo hiểm do Bảo Việt cung cấp,
chúng tôi chấp nhận điều kiện bảo hiểm nh đã nêu trong giấy yêu cầu bảo hiểm
này.
.........,ngày..........
...........,ngày......
Ngời đợc bảo hiểm
Ngời yêu cầu bảo hiểm
(Ký tên)
(Ký tên)
Trong đó những quy định chung của bản hợp đồng:
1.1. Ngời đợc bảo hiểm: là ngời từ 1 đến 60 tuổi vào thời điểm phát sinh hiệu
lực của Hợp đồng và đợc Bảo Việt chấp nhận bảo hiểm theo điều khoản và các
điều kiện của Hợp đồng.
1.2. Ngời tham gia bảo hiểm: là cá nhân hoặc tổ chức yêu cầu bảo hiểm và nộp
phí bảo hiểm theo điều khoản và các điều kiện của hợp đồng.

8


Khóa luận tốt nghiệp

Quản lý Bảo hiểm Nhân thọ

1.3. Ngời đợc hởng quyền lợi bảo hiểm: là ngời đợc nhận quyền lợi bảo hiểm
khi ngời đợc bảo hiểm chết.
1.4. Tuổi bắt đầu bảo hiểm: là tuổi của ngời đợc bảo hiểm tính theo ngày sinh
nhật gần nhất với hợp đồng phát sinh hiệu lực.
1.5. Lãi chia: là khoản lãi đợc xác định hàng năm căn cứ trên số chênh lệch dơng giữa lãi suất đầu t phí bảo hiểm nhân thọ do Bảo Việt thực hiện trong năm

với lãi suất dự kiến khi tính phí của hợp đồng.
Ngời tham gia bảo hiểm có thể lựa chọn một trong những phơng thức sử
dụng lãi chia sau:
- Tích lũy lãi chia: Lãi chia đợc tích lũy tại Bảo Việt, đợc tích lũy theo phơng pháp tính lãi kép và đợc thanh toán khi hợp đồng chấm dứt hiệu lực.
- Sử dụng lãi chia để nộp phí bảo hiểm: Lãi chia hàng năm đợc đối trừ vào
phí bảo hiểm của năm hợp đồng kế tiếp.
- Nhận lãi chia: Lãi chia đợc lũy kế hàng năm và đợc thanh toán cho ngời
tham gia bảo hiểm năm năm một lần và khi hợp đồng chấm dứt hiệu lực.
1.6. Phí bảo hiểm: Ngời tham gia bảo hiểm có thể lựa chọn nộp phí bảo hiểm
định kỳ theo tháng, quý, năm.
Phí bảo hiểm ớc tính của hợp đồng: Tuỳ vào từng định kỳ nộp phí bảo hiểm
mà có cách tính phí khác nhau.
Đối với bảo hiểm tiết kiệm 5, 10 năm thì phí bảo hiểm ớc tính nh sau:
- Nộp phí theo tháng:

FTháng = FBảng ì KHệ số giảm phí

- Nộp phí theo quý:

FQuý = FTháng ì 2,97

- Nộp phí theo năm:

FNăm = FTháng ì 11,32

1.7. Giá trị giải ớc: là số tiền ngời tham gia bảo hiểm đợc nhận theo các quy
định trong điều khoản của hợp đồng khi ngời tham gia bảo hiểm yêu cầu huỷ
hợp đồng hoặc khi hợp đồng chấm dứt hiệu lực.
1.8. Số tiền bảo hiểm giảm:
Là số tiền bảo hiểm đợc xác định lại trong trờng hợp ngời tham gia bảo

hiểm yêu cầu dừng nộp phí bảo hiểm và tiếp tục duy trì hợp đồng.
Khách hàng hiểu rõ đợc các điều khoản và điền các thông tin đầy đủ thì
nhân viên t vấn sẽ nộp bản khai đó cho phòng kinh doanh, nếu thấy các thông tin
hợp lý thì phòng kinh doanh sẽ ký hợp đồng với khách hàng.
Theo các phơng thức nộp phí đã đợc ký nhận trong hợp đồng, đến kỳ hạn
nộp nhân viên t vấn sẽ thu phí theo quy định.
9


Khóa luận tốt nghiệp

Quản lý Bảo hiểm Nhân thọ

Khách hàng chấp hành đúng và đầy đủ các cam kết trong hợp đồng.
2.1.2. Các sản phẩm bảo hiểm nhân thọ:
* Bảo hiểm và tiết kiệm 5,10 năm:
- Độ tuổi:
Ngời đợc bảo hiểm: Là ngời từ 1 đến 60 tuổi
Ngời tham gia bảo hiểm: Cá nhân là ngời từ đủ 18 trở lên.
- Thời hạn: 5, 10 năm.
- Số tiền bảo hiểm: Từ 5.000.000 trở lên.
Chỉ áp dụng các mức STBH chẵn đến hàng triệu đồng Việt Nam.
- Phí bảo hiểm: Tuỳ vào mức số tiền bảo hiểm mà có cách tính khác nhau
Từ 5.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng: tính bằng 100% tỷ lệ phí của một đơn
vị số tiền bảo hiểm.
Từ 31.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng: tính bằng 98% tỷ lệ phí của một đơn
vị số tiền bảo hiểm.
Từ 41.000.000 đồng trở lên : tính bằng 97% tỷ lệ phí của một đơn vị số tiền bảo
hiểm.


* Bảo hiểm an sinh giáo dục.
- Độ tuổi:
Ngời đợc bảo hiểm: Từ 1 đến 13 tuổi.
Ngời tham gia bảo hiểm: Cá nhân từ 18 đến 60 tuổi.
- Thời hạn: Phụ thuộc vào tuổi của ngời đợc bảo hiểm, thời hạn ngắn nhất là
5 năm.
- Số tiền bảo hiểm: Từ 5.000.000 đồng trở lên.
- Phí bảo hiểm: Ngời tham gia bảo hiểm có thể nộp phí theo tháng, quý,
năm.
Công thức tính phí nộp mỗi kỳ nh sau:


Nộp theo tháng: FTháng = FBảng ì STBH ì KHệ số giảm phí

Nộp phí theo quý: FQuý = FTháng ì 2,97
Nộp phí theo năm: FNăm = FTháng ì 11,32
* Bảo hiểm sinh mạng có thời hạn.
* Niên kinh nhân thọ.
*Bảo hiểm trọn đời.
10


Khóa luận tốt nghiệp

Quản lý Bảo hiểm Nhân thọ

*Bảo hiểm tử kỳ nhóm.
Ngoài ra có bảo hiểm của các Điều khoản riêng:
Điều khoản riêng I: Bảo hiểm thơng tật bộ phận vĩnh viễn do tai nạn.
Điều khoản riêng II: Bảo hiểm chi phí phẩu thuật.

2.1.3. Thông tin đại lý: Là đại lý trực thuộc của Công ty với đội ngủ nhân viên
t vấn nhiệt tình, các nhân viên t vấn giới thiệu sản phẩm đến khách hàng, cung
cấp các thông tin cần thiết về sản phẩm và Công ty với một sự tin tởng tuyệt đối
để tạo niềm tin với khách hàng, họ là ngời trực tiếp điền các thông tin vào "Giấy
yêu cầu Bảo hiểm Nhân thọ" và đợc hởng hoa hồng từ các hợp đồng, từ các đại
lý chuyển về công ty các giấy yêu cầu Bảo hiểm Nhân thọ.
Cá nhân đại lý giới thiệu tuyển viên nộp hồ sơ, đăng ký dự tuyển, trúng
tuyển, Bảo Việt ký hợp đồng đại lý, thì đại lý đợc hởng nh sau:
- Hởng 100.000 đồng/đại lý, sẽ đợc Bảo Việt trả ngay sau khi đại lý mới
vào làm việc.
- Hởng tiếp 300.000 đồng/ đại lý khi đại lý đó đồng thời đạt đợc 2 chỉ tiêu:
Khai thác đợc ít nhất 2 hợp đồng với số phí bảo hiểm đầu tiên tối thiểu 1 triệu
đồng.
2.1.4. Thông tin bồi thờng:
Khi khách hàng gặp tai nạn rủi ro trong cuộc sống thì Bảo Việt có trách
nhiệm thanh toán các khoản chi phí theo các điều khoản của hợp đồng với điều
kiện ngời tham gia bảo hiểm có tham gia bảo hiểm điều khoản riêng.
Điều khoản này có hiệu lực sau thời gian chờ dới đây kể từ ngày bắt đầu đợc nhận bảo hiểm theo điều khoản riêng này:
- 1 ngày đối với hậu quả của tai nạn.
- 31 ngày đối với trờng hợp bệnh tật .
- 12 tháng đối với những bệnh đặc biệt và bệnh có sẵn.
Hiệu lực của điều khoản này kết thúc ngay sau khi:
- Hợp đồng bảo hiểm chính hết hiệu lực.
- Ngời đợc bảo hiểm đạt đến tuổi 70.

11


Khóa luận tốt nghiệp


Quản lý Bảo hiểm Nhân thọ

2.2. Thông tin đầu ra
Khi hệ thống có các thông tin đầu vào nh trên thì có các thông tin đầu ra nh
sau:
* Hoá đơn dùng cho khách hàng nộp phí bảo hiểm.
Tổng C.Ty Bảo hiểm Việt Nam

cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Bảo hiểm nhân thọ Việt nam

Đơn vị: Bảo hiểm nhân thọ hà tĩnh
Mã số thuế:

635354354

Địa chỉ: Số 35 Đờng Hà Huy Tập , P.Nam Hà, TX.Hà Tĩnh.

Hoá đơn thu phí
Bảo hiểm nhân thọ
(Liên 2: Giao khách hàng)

Họ tên ngời tham gia bảo hiểm: Lê Thị Niêm.
Địa chỉ: Thạch Hà - Hà Tĩnh
Tổng
C.Ty
Bảo

hiểm
Việt
Họ tên
ngời
đợc
bảo
hiểm:
LêNam
Thị Niêm cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Bảo hiểm nhân thọ Việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hợp đồng bảo hiểm số: HĐ000001. Số tiền bảo hiểm:5000000 đồng
Phí bảo hiểm cho thời hạn từ ngày:28/02/2005. Đến ngày: 27/05/2005
Phí bảo hiểm:248 000 đồng.(Bằng chữ:Hai trăm bốn mơi tám nghìn đồng)
Ngày 21 tháng 02 năm 2005
Ngời nhận tiền
(Ký, ghi rõ họ tên)

* Hết một năm hợp đồng Công ty sẽ gửi thông báo quá trình nộp phí đến
từng khách hàng.

12


Khóa luận tốt nghiệp

Quản lý Bảo hiểm Nhân thọ
-----------****--------Hà Tĩnh, ngày 26 tháng 01 năm 2003

Thông báo quá trình nộp phí

Kính gửi: Bà Lê Thị Niêm
Thạch Hà - hà tĩnh

Công ty Bảo hiểm Nhân thọ Hà Tĩnh xin thông báo một số thông tin về hợp
đồng số HĐ000001 nh sau:
Tính đến ngày 31/12/2002 số phí bảo hiểm mà Ông(Bà) đã nộp cho công
ty là: 746465456 đồng, trong đó:
- Số phí đã nộp đến ngày 31/12/2002 : 1241500 đồng.
- Số phí nộp trong năm 2002 : 993200 đồng. Chi tiết nh sau:
Số hoá đơn
HD576565
HD97787

Ngày nộp
31/3/2002
29/9/2002

Phí nộp
248000
248000

Số hoá đơn
HD75765
HD46784

Ngày nộp
29/6/2002
31/12/2002

Phí nộp

248000
248000

Công ty Bảo hiểm nhân thọ Hà Tĩnh
Giám đốc

(Ký, ghi rõ họ tên)

* Quy định nộp Giấy yêu cầu Bảo hiểm và phí Bảo hiểm tạm thời về công ty:
- Đối với t vấn viên phòng Thị xã Hà Tĩnh: phải nộp về trong ngày tại công ty.
- Đối với t vấn viên phòng Hồng Lĩnh: Nộp về trong ngày tại phòng phục vụ
khách hàng số 1.
- T vấn viên thuộc các phòng khác: Phải thông báo về công ty trong ngày theo số
máy điện thoại 858484 và nộp về công ty trong vòng 3 ngày.
- Những trờng hợp thu phí tạm thời của khách hàng ngoài giờ làm việc của công
ty phải thông báo về công ty theo các số máy của công ty.
* Giao nhận hợp đồng Bảo hiểm phải kiểm tra cụ thể, ký vào sổ giao nhận
và trao tận tay khách hàng trong vòng 3 ngày.

Chơng iii
phân tích hệ thống
3.1. Lựa chọn hớng phân tích
Khi phân tích và thiết kế hệ thống ta có thể lựa chọn một trong hai hớng là
chức năng và dữ liệu. Trong bài toán này tôi lựa chọn phân tích theo hớng chức
năng. Với cách tiếp cận này, chức năng đợc lấy làm trục chính của quá trình
phân tích và thiết kế, tiến trình phân tích từ trên xuống theo cấu trúc.
Các bớc thực hiện:


Liệt kê các chức năng.




Xây dựng biểu đồ phân cấp chức năng.



Xây đựng biểu đồ luồng dữ liệu.
13


Khóa luận tốt nghiệp

Quản lý Bảo hiểm Nhân thọ



Xây dựng mô hình quan hệ các thực thể.



Xây dựng mô hình kiểu dữ liệu.

3.2. Phân tích hệ thống cũ
Với cách quản lý Bảo hiểm hoàn toàn bằng phơng pháp thủ công truyền
thống gặp nhiều khó khăn trong việc lu trữ và xử lí thông tin. Bởi vậy cần xây
dựng một chơng trình quản lý bằng máy vi tính để giúp việc quản lý một cách
chính xác và hiệu quả hơn làm giảm nhẹ một phần đáng kể nhân lực và công sức.
* Yêu cầu của hệ thống quản lý bằng máy tính:
-


Quản lý tốt thông tin về khách hàng.

-

Xử lý thông tin chính xác, khoa học.

-

Chơng trình dễ sử dụng, có hiệu quả

- Có khả năng hỗ trợ đa ngời dùng, phù hợp với xu thế phát
triển của mạng máy tính.

3.3. Thiết kế hệ thống mới
* Các chức năng chính của hệ thống quản lý Bảo hiểm Nhân thọ:
1. Cập nhật thông tin


Nhập thông tin khách hàng



Nhập thông tin đại lý


Nhập sản phẩm bảo hiểm
2. Xử lý thông tin



Lập hợp đồng bảo hiểm



Thu phí bảo hiểm



Thanh toán tiền hoa hồng


Thông tin bồi thờng
3. Tìm và xem thông tin


Tìm kiếm thông tin


Theo thông tin khách hàng



Theo thông tin hợp đồng



Theo thông tin đại lý




Theo thông tin thu phí Bảo hiểm
14


Khóa luận tốt nghiệp

Quản lý Bảo hiểm Nhân thọ

Xem

thông tin

Thông tin khách hàng

Thông tin hợp đồng

Thông tin đại lý
4. Thống kê báo cáo


Danh mục khách hàng



Danh mục hợp đồng



Danh mục sản phẩm




Danh mục đại lý

3. 4. Biểu đồ phân cấp chức năng
Biểu đồ phân cấp chức năng (BPC) là một loại biểu đồ diễn tả sự phân rã
dần dần các chức năng từ đại thể đến chi tiết. Mỗi nút trong biểu đồ là một chức
năng, và quan hệ duy nhất giữa các chức năng, diễn tả bởi các cung nối liền các
nút, là quan hệ bao hàm. Nh vậy BPC tạo thành một cấu trúc cây.
Biểu đồ phân cấp chức năng đợc sử dụng để nêu ra chức năng và quá trình
cho biểu đồ luồng dữ liệu, thông qua nó để mô tả các chức năng xử lý của hệ
thống theo các mức. Việc phân rã chức năng đợc thực hiện trong biểu đồ phân
cấp chức năng còn đợc dùng để chỉ ra mức độ mà từng quá trình hoặc quá trình
con phải xuất hiện trong biểu đồ luồng dữ liệu.
Khảo sát thực tế của Hệ thống quản lý Bảo hiểm Nhân thọ, sơ đồ phân
cấp chức năng của hệ thống đợc trình bày theo các mức cụ thể sau:

15


Khãa luËn tèt nghiÖp

Qu¶n lý B¶o hiÓm Nh©n thä

16


Khóa luận tốt nghiệp

Quản lý Bảo hiểm Nhân thọ


Biểu đồ phân cấp chức năng (BPC)
Quản lý bảo
hiểm

Cập nhật thông tin
N.Thông tin khách hàng
Nhập thông tin đại lý
N. Sản phẩm bảo hiểm

Xử lý thông tin

Tìm kiếm và xem thông tin

Thống kê báo cáo

Lập hợp đồng bảo hiểm

Tìm kiếm thông tin

Danh mục khách hàng

Thu phí bảo hiểm

Xem thông tin

Danh mục hợp đồng

Thanh toán tiền hoa hồng


Danh mục sản phẩm BH

Bồi thờng bảo hiểm

Danh mục đại lý


Khóa luận tốt nghiệp

Quản lý Bảo hiểm Nhân thọ

3.5. Biểu đồ luồng dữ liệu (BLD)
Biểu đồ luồng dữ liệu dùng để diễn tả tập hợp các chức năng của hệ thống
trong mối quan hệ trớc sau của tiến trình xử lý và việc trao đổi thông tin trong hệ
thống. Biểu đồ luồng dữ liệu giúp ta thấy đợc đằng sau những gì thực tế xảy ra
trong hệ thống, làm rõ những chức năng và các thông tin cần thiết. Biểu đồ luồng
đợc chia thành các mức nh sau:
3.5.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh
Là mức tổng quát nhất đợc xây dựng ở giai đoạn đầu của quá trình phân
tích và đợc dùng để vạch ra biên giới của hệ thống cũng nh buộc ngời phân tích thiết kế phải xem xét các luồng dữ liệu bên ngoài hệ thống, ở mức này ngời phân
tích chỉ cần xác định đợc các tác nhân ngoài của hệ thống và coi toàn bộ các xử
lý của hệ thống là một chức năng, trong biểu đồ cha có kho dữ liệu.
Hoá đơn thu phí bảo hiểm

khách
hàng

bộ phận quản



3.5.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
Dựa vào sơ đồ phân cấp chức năng ở mức 2 để tách các chức năng thành
các chức năng con trên cơ sở tôn trọng 4 nguyên tắc sau:
- Các luồng dữ liệu phải bảo toàn
- Các tác nhân ngoài cũng phải đợc bảo toàn
- Có thể xuất hiện các kho dữ liệu

Thông tin sản phẩm

Đáp ứng yêu cầu

Hợp đồng bảo hiểm

Nộp phí bảo hiểm

Cập nhật
thông tin

bộ phận quản


YC tìm, xem thông tin

Khách
hàng

Thông tin khách hàng

Thông tin bồi thờng bảo hiểm


Hóa đơn thu phí bảo hiểm

- Có thể bổ sung các luồng dữ liệu nội bộ

Tìm kiếm và
xem
thông tin

Danh mục sản phẩm, đại lý

Thông tin sản phẩm

Danh mục khách hàng

Hợp đồng bảo hiểm

Thông tin đại lý

Đáp ứng yêu cầu
Yêu cầu tìm,
xem thông tin
kháchng

Quản lý
bảo hiểm

đại lý

Danh mục hợp đồng


Nộp phí bảo hiểm
Thông tin bồi thờng BH

Hóa đơn thanh toán tiền HH

Thông tin khách hàng


Khóa luận tốt nghiệp

Quản lý Bảo hiểm Nhân thọ

Kho dữ liệu
Thống kê
báo cáo

Xử lý
thông tin

đại lý

Hóa đơn thanh toán tiền HH

Bộ phận quản


Danh mục khách hàng, đại lý, sản phẩm bảo hiểm

(Chú giải: HH: Hoa hồng
YC: Yêu cầu )

3.5.3. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dới đỉnh
Từ 3 chức năng cơ bản đợc mô tả ở biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh, ta tiến
hành phân rã thành các chức năng con chi tiết ứng với biểu đồ phân cấp chức
năng thấp nhất theo các nguyên tắc cơ bản sau:
- Phải phân rã các chức năng ở mức trên xuống mức dới
- Các tác nhân ngoài bảo toàn từ sơ đồ mức đỉnh
- Kho dữ liệu xuất hiện dần theo yêu cầu quản lý nội bộ
- Bảo toàn các luồng dữ liệu vào ra với các tác nhân ngoài và thêm
các luồng nội bộ
- Có thể tách biểu đồ thành từng trang ứng với một hoặc vài chức
năng ở mức đỉnh
* Chức năng Cập nhật thông tin
Thông tin đại lý

Thông tin khách hàng Sản phẩm bảo hiển

Nhập TT
đại lý

Nhập tt
k.hàng

đại lý

khách hàng

Đại lý

Hồ sơ
Sản phẩm


Nhập TT
sản phẩm
BH

19

Bộ phận quản lý


Khóa luận tốt nghiệp

Quản lý Bảo hiểm Nhân thọ
Thông tin sản phẩm

(Chú giải: TT: Thông tin)

* Chức năng thống kê báo cáo
Danh mục đại lý

Đại lý

Danh mục
khách
hàng

Hồ sơ

Hợp đồng


Danh mục
hợp đồng

Sản phẩm

Danh mục hợp đồng

Danh mục khách hàng

Danh mục
đại lý

Bộ phận quản lý

Danh mục
sản phẩm

Danh mục sản phẩm

* Chức năng Tìm và xem thông tin
Xem thông
tin

Thanh toán
Bộ phận quản lý

Bộ phận quản lý

Hợp đồng


Tìm kiếm
thông tin

YC Tìm thông tin

Đại lý

Đáp ứng yêu cầu

YC Xem thông tin

Đáp ứng yêu cầu

Hồ sơ

* Chức năng Xử lý thông tin

Hồ sơ
20

Thông tin bồi thờng

Hợp đồng bảo hiểm

Bồi thờng
bảo hiểm

Lập hợp
đồng bảo
hiểm


Khách hàng


Khóa luận tốt nghiệp

Quản lý Bảo hiểm Nhân thọ

Khách hàng

Nộp phí bảo hiểm

Hợp đồng

Bồi thờng

Thanh toán

Thu phí bảo
hiểm

đại lý

Hóa đơn

Thanh toán
tiền hoa hồng

Hóa đơn thanh toán tiền hoa hồng


Hóa đơn thu phí bảo hiểm

3.6. Chuẩn hoá lợc đồ cơ sở dữ liệu
Trong thực tế, một ứng dụng có thể đợc phân tích, thiết kế thành nhiều lợc
đồ cơ sở dữ liệu khác nhau và tất nhiên chất lợng thiết kế của các lợc đồ cơ sở dữ
liệu này cũng khác nhau. Chất lợng thiết kế của một lợc đồ cơ sở dữ liệu có thể
đợc đánh giá dựa trên các tiêu chuẩn nh: sự trùng lặp thông tin, chi phí kiểm tra
các ràng buộc toàn vẹn.
Sự chuẩn hoá lợc đồ cơ sở dữ liệu có ý nghĩa rất lớn đối với mô hình dữ liệu
quan hệ. Trong thực tế, ở những bớc tiếp cận đầu tiên, ngời phân tích thiết kế rất
khó xác định đợc ngay một cơ sở dữ liệu của một ứng dụng sẽ gồm những lợc đồ
quan hệ con (thực thể) nào (có chất lợng cao), mỗi lợc đồ quan hệ con có những
thuộc tính và tập phụ thuộc hàm ra sao?. Thông qua một số kinh nghiệm, ngời
phân tích - thiết kế có thể nhận diện đợc các thực thể của lợc đồ cơ sở dữ liệu nhng lúc đó chất lợng của nó cha hẳn đã cao. Bằng phơng pháp chuẩn hoá, ngời
phân tích - thiết kế có thể nâng cao chất lợng của lợc đồ cơ sở dữ liệu ban đầu để
đa vào khai thác.

21


Khóa luận tốt nghiệp

Quản lý Bảo hiểm Nhân thọ

Chuẩn hoá là quá trình khảo sát các danh sách thuộc tính và áp dụng một
tập các quy tắc phân tích vào các danh sách đó, chuyển chúng thành một dạng
mà:
- Tối thiểu việc lặp lại (cùng một thuộc tính có mặt ở nhiều thực thể).
- Tránh d thừa (các thuộc tính có giá trị là kết quả từ tính toán đơn giản đ ợc thực hiện trên các thuộc tính khác).
Để đánh giá một cách cụ thể chất lợng thiết kế của một lợc đồ cơ sở dữ

liệu, tác giả của mô hình dữ liệu quan hệ E.F Codd, đã đa ra 3 dạng chuẩn (1NF,
2NF, 3NF). Ngời phân tích - thiết kế bắt đầu với một danh sách các thuộc tính dự
định đối với một kiểu thực thể, sau khi áp dụng 3 quy tắc chuẩn hoá, từ kiểu thực
thể gốc, các kiểu thực thể mới đợc xác định và tất cả chúng đều đợc chuẩn hoá
hoàn toàn. Có thể nói dạng chuẩn thứ 3 (3NF) là tiêu chuẩn tối thiểu trong việc
thiết kế cơ sở dữ liệu.
Thống kê danh sách các thuộc tính và tiến hành chuẩn hoá nh sau:
DS thuộc tính

1NF

2NF

22

3NF


Khóa luận tốt nghiệp
Mã khách hàng
Tên khách hàng
Nghề nghiệp KH
Số CMNDKH
Tên NĐBH
Tuổi NĐBH
Giới tính
Quan hệ khách hàng
Địa chỉ
Thông tin sức khỏe
Số CMND

Nghề nghiệp
Địa chỉ khách hàng
Số ĐTKH
Số hợp đồng
Ngày hợp đồng
Mã đại lý
Tên đại lý
Địa chỉ đại lý
Tiền hoa hồng
Năm hợp đồng
Mã sản phẩm
Tên loại sản phẩm
Phí bảo hiểm
Phí điều khoản riêng1
Phí điều khoản riêng2
Kỳ hạn
Thời hạn
Tổng phí bảo hiểm
Tổng phí đkr1
Tổng phí đkr2
Tổng phí
Ngày kết thúc
Nội dung bồi thờng
Ngày yêu cầu
Ngày bồi thờng
Số tiền bồi thờng
Nội dung thanh toán
Ngày thanh toán

Mã khách hàng

Tên khách hàng
Nghề nghiệp KH
Số CMNDKH
Tên NĐBH
Tuổi NĐBH
Giới tính
Quan hệ khách hàng
Địa chỉ
Thông tin sức khỏe
Số CMND
Nghề nghiệp
Địa chỉ khách hàng
Số ĐTKH
Số hợp đồng
Ngày hợp đồng
Mã đại lý
Tên đại lý
Địa chỉ đại lý
Tiền hoa hồng
Năm hợp đồng
Mã sản phẩm
Tên loại sản phẩm
Phí bảo hiểm
Phí điều khoản riêng1
Phí điều khoản riêng2
Kỳ hạn
Thời hạn
Tổng phí bảo hiểm
Tổng phí đkr1
Tổng phí đkr2

Tổng phí
Ngày kết thúc
Nội dung bồi thờng
Ngày yêu cầu
Ngày bồi thờng
Số tiền bồi thờng
Nội dung thanh toán
Ngày thanh toán

Quản lý Bảo hiểm Nhân thọ
Mã khách hàng
Tên khách hàng
Nghề nghiệp KH
Số CMNDKH
Tên NĐBH
Tuổi NĐBH
Giới tính
Quan hệ khách hàng
Địa chỉ
Thông tin sức khỏe
Số CMND
Nghề nghiệp
Địa chỉ khách hàng
Số ĐTKH

Mã khách hàng
Tên khách hàng
Nghề nghiệp KH
Số CMNDKH
Tên NĐBH

Tuổi NĐBH
Giới tính
Quan hệ khách hàng
Địa chỉ
Thông tin sức khỏe
Số CMND
Nghề nghiệp
Địa chỉ khách hàng
Số ĐTKH

Mã khách hàng
Số hợp đồng
Ngày hợp đồng
Mã đại lý
Tên đại lý
Tiền hoa hồng
Địa chỉ đại lý
Năm hợp đồng
Mã sản phẩm
Tên loại sản phẩm
Phí bảo hiểm
Phí điều khoản riêng1
Phí điều khoản riêng2
Kỳ hạn
Thời hạn
Tổng phí bảo hiểm
Tổng phí đkr1
Tổng phí đkr2
Tổng phí
Ngày kết thúc

Nội dung bồi thờng
Ngày yêu cầu
Ngày bồi thờng
Số tiền bồi thờng
Nội dung thanh toán
Ngày thanh toán

Số hợp đồng
Mã khách hàng
Ngày hợp đồng
Mã đại lý
Mã sản phẩm
Phí bảo hiểm
Phí điều khoản riêng1
Phí điều khoản riêng2
Kỳ hạn
Tổng phí bảo hiểm
Tổng phí
Ngày kết thúc
Mã đại lý
Tiền hoa hồng
Ngày thanh toán tiền
Mã sản phẩm
Tên loại sản phẩm
Mã khách hàng
Ngày thanh toán
Phí bảo hiểm
Nội dung thanh toán
Mã khách hàng
Ngày yêu cầu

Ngày bồi thờng
Số tiền bồi thờng
Nội dung bồi thờng
Mã đại lý
Tên đại lý
Địa chỉ đại lý

( Chú giải:
1. KH: Khách hàng

23


Khóa luận tốt nghiệp

Quản lý Bảo hiểm Nhân thọ

2. CMNDKH: Chứng minh nhân dân khách hàng
3. NĐBH: Ngời đợc bảo hiểm
4. ĐTKH: Điện thoại khách hàng
5. đkr1: Điều khoản riêng 1
6. đkr2: Điều khoản riêng 2)

* Tên các thực thể sau khi chuẩn hoá (3NF).
HOSO( Mã khách hàng, Tên khách hàng, Nghề nghiệp khách hàng, Số chứng
minh nhân dân khách hàng, Tên ngời đợc bảo hiểm, Tuổi ngời đợc bảo hiểm,
Giới tính, Quan hệ khách hàng, Địa chỉ, Thông tin sức khỏe, Số chứng minh
nhân dân, Nghề nghiệp, Địa chỉ khách hàng, Số điện thoại khách hàng).
hopdong (Số hợp đồng, Mã khách hàng, Ngày hoá đơn, Mã đại lý, Mã sản
phẩm, Phí bảo hiểm, Phí điều khoản riêng 1, Phí điều khoản riêng 2, Kỳ hạn,

Thời hạn, Tổng phí bảo hiểm, Tổng phí điều khoản riêng 1, Tổng phí điều khoản
riêng 2, Tổng phí, Ngày kết thúc).
boithuong ( Mã khách hàng , Nội dung bồi thờng, Ngày yêu cầu, Ngày bồi
thờng, Số tiền bồi thờng).
sanphambh (Mã SP , Tên loại sản phẩm).
TTdaily (Mã đại lý , Tên đại lý, Địa chỉ đại lý).
Thanhtoan (Nội dung thanh toán, Mã khách hàng, Phí bảo hiểm, Ngày
thanh toán).
Hoadon (Mã đại lý, Ngày trả tiền, Tiền hoa hồng, Tyle).

Chơmg IV
Thiết kế hệ thống
4.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu

Để chơng trình có thể hoạt động tốt và giao diện thuận lợi, dựa vào kết quả
khảo sát từ thực tế, chơng trình đợc thiết kế gồm 7 bảng dữ liệu đó là: bản
HOSO, bảng HOPDONG, bảng TTDAILY, bảng BOITHUONG, bảng
THANHTOAN, bảng SANPHAMBH, bảng HOADON.
Sau đây là tổ chức các tập tin cơ sở dữ liệu Microsoft Access 2000
4.1.1. Bảng HOSO
* Chức năng: Lu trữ các thông tin khách hàng mua bảo hiểm của công ty, đây là
cơ sở của quá trình quản lý Bảo hiểm.

24


Khóa luận tốt nghiệp
Field
1
2

3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

Field name
Makh
TênKH
nghenghiepKH
socmndkh
tenndbh
tuoindbh
gioitinh
quanheKH
TTgiadinh
TTsuckhoe
socmnd
nghenghiep
diachikh
sodtkh

Quản lý Bảo hiểm Nhân thọ

Type
Text
Text
Text
Number
Text
Number
Text
Text
Text
Text
Number
Text
Text
Number

Size
10
30
50
9
30
10
10
10
30
10
9
30
50

9

Diễn giải
Mã khách hàng
Tên khách hàng
Nghề nghiệp KH
Số CMND
Tên ngời đợc bảo hiểm
Tuổi ngời đợc bảo hiểm
Giới tính
Quan hệ khách hàng
Thông tin gia đình
Tình trạng sức khỏe
Số CMND
Nghề nghiệp
Địa chỉ khách hàng
Số điện thoại khách hàng

4.1.2. Bảng HOADON
TT
1
2
3
4

Tên Trờng
madl
TYLE
Tienhh
NGAYTH


Type
Text
Text
Number
Date/Time

Size
Diễn giải
10 Mã đại lý
30 Tỷ lệ hoa hồng
10 Tiền hoa hồng
Ngày trả tiền

4.1.2. Bảng hopdong

* Chức năng: Lu trữ các thông tin về các điều khoản hợp đồng của khách
hàng ký kết với Công ty khi mua Bảo hiểm.
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

12
13
14

Tên Trờng
sohd
Ngayhd
madl
masp
makh
phibh
phidkr1
phidkr2
kyhan
thoihan
tongphidkr1
tongphidkr2
tongphi
ngayketthuc

Type
Text
Date/Time
Text
Text
Text
Number
Number
Number
Text

Text
Number
Number
Number
Date/Time

4.1.3. Bảng ttdaily

25

Size
10
08
05
10
10
15
15
15
30
30
15
15
15
08

Diễn giải
Số hợp đồng
Ngày hợp đồng
Mã đại lý

Mã sản phẩm
Mã khách hàng
Phí bảo hiểm
Phí điều kiện riêng 1
Phí điều kiện riêng 2
Kỳ hạn
Thời hạn
Tổng phí bảo hiểm
Tổng phí điều khoản riêng
Tổng phí
Ngày kết thúc


×