Tải bản đầy đủ (.doc) (97 trang)

Giải pháp nâng cấp mạng thông tin di động GSM lên 3g luận văn tốt nghiệp đại học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (731.76 KB, 97 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG
==========

ĐỒ ÁN

TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Đề tài:

GIẢI PHÁP NÂNG CẤP MẠNG
THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM LÊN 3G

Người hướng dẫn:

KS. TẠ HÙNG CƯỜNG

Sinh viên thực hiện:

TRẦN THANH PHÚC

Lớp:

47K - ĐTVT

VINH, 5/2011


GIẢI PHÁP NÂNG CẤP MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM LÊN 3G

LỜI NÓI ĐẦU
Trao đổi thông tin là một nhu cầu thiết yếu của con người trong xã hội


ngày nay. Bắt đầu từ các hệ thống thông tin di động thế hệ đầu tiên ra đời vào
năm 1946 chỉ phục vụ dịch vụ thông tin thoại. Sau đó các hệ thống thông tin di
động số thế hệ 2 (2G) ra đời với mục tiêu chủ yếu là hỗ trợ dịch vụ thoại và
truyền số liệu tốc độ thấp. Hệ thống thông tin di động thế hệ 3 (3G) đã ra đời
nhằm thỏa mãn nhu cầu của con người về các dịch vụ số liệu tốc độ cao như:
Điện thoại thấy hình, video streaming, hội nghị truyền hình, nhắn tin đa phương
tiện (MMS)… Ở Việt Nam, các hệ thống thông tin di động thế hệ thứ ba đã
được triển khai vào cuối năm 2009. 3G thực sự đã đạt được rất nhiều thành công
nhờ công nghệ CDMA băng rộng (W-CDMA) theo chuẩn IMT-2000. Xuất phát
từ những đóng góp quan trọng của mạng 3G mà em chọn đề tài nghiên cứu về
3G. Đề tài “Giải pháp nâng cấp mạng thông tin di động GSM lên 3G” gồm
có 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về thông tin di động 3G
Chương 2: Hệ thống thông tin di động GSM và giải pháp nâng cấp lên 3G
Chương 3: Mạng W-CDMA, kỹ thuật trải phổ và giao diện vô tuyến
Trong quá trình thực hiện đồ án em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của
KS. Tạ Hùng Cường. Mặc dù đã có rất nhiều cố gắng trong việc hoàn thành đồ
án nhưng với thời gian và trình độ có hạn nên đồ án còn có nhiều thiếu sót, em
rất mong nhận được các ý kiến đóng góp và chỉ dẫn thêm từ các thầy cô và các
bạn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn thầy Tạ Hùng Cường đã giúp em
hoàn thành đồ án này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
NHD: KS. TẠ HÙNG CƯỜNG
PHÚC

1

SVTH: TRẦN THANH

LỚP : 47K-ĐTVT


GIẢI PHÁP NÂNG CẤP MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM LÊN 3G

Trần Thanh Phúc
TÓM TẮT ĐỒ ÁN
Đồ án tìm hiểu giải pháp nâng cấp mạng GSM lên 3G. Nội dung đồ án
gồm 3 phần. Phần 1 nêu tổng quan về mạng 3G bao gồm lịch sử phát triển của
mạng thông tin di động, sự cần thiết phải nâng cấp mạng thông tin di động lên
3G và các tiêu chuẩn để nâng cấp mạng. Phần 2 là phần chính của đồ án, nêu lên
giải pháp thực hiện nâng cấp mạng GSM lên 3G. Phần 3 nêu lên cấu trúc hệ
thống 3G W-CDMA, kỹ thuật trải phổ và giao diện vô tuyến của nó.
Solution blueprints to learn a GSM network upgrade to 3G. Contents
scheme includes three parts. Part 1 summarizes the 3G network covers the
historical development of mobile communication networks, the need for network
upgrades to 3G mobile communication standards and to upgrade the network.
Part 2 is part of the scheme, setting out measures to implement GSM network
upgrade to 3G. Section 3 raised structure 3G W-CDMA system, spread spectrum
technology and its wireless interface.

NHD: KS. TẠ HÙNG CƯỜNG
PHÚC

2

SVTH: TRẦN THANH
LỚP : 47K-ĐTVT



GIẢI PHÁP NÂNG CẤP MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM LÊN 3G

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU..........................................................................................................1
TÓM TẮT ĐỒ ÁN....................................................................................................2
MỤC LỤC................................................................................................................3
DANH SÁCH HÌNH VẼ..........................................................................................5
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT..........................................................................7
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ THÔNG TIN DI ĐỘNG 3G..................................17
1.1 Quá trình phát triển của hệ thống thông tin di động 3G.................................................17
1.1.1 Lịch sử phát triển............................................................................................................................17
1.1.2 Các hướng phát triển mạng thông tin di động lên 3G....................................................................21

1.2 Hệ thống thông tin di động thế hệ 3G...............................................................................25
1.2.1 Tiêu chuẩn IMT-2000....................................................................................................................26
1.2.2 Phân bố tần số cho IMT-2000........................................................................................................32
1.2.3 Mô hình tổng quát cho mạng IMT-2000........................................................................................33
1.2.4 Các dịch vụ và ứng dụng trong thông tin di động thế hệ ba..........................................................35

2.1 Giới thiệu chung................................................................................................................39
2.2 Cấu trúc mạng GSM..........................................................................................................40
2.2.1 Trạm di động..................................................................................................................................40
2.2.2 Phân hệ trạm gốc............................................................................................................................41
2.2.3 Phân hệ chuyển mạch.....................................................................................................................42
2.2.4 Đa truy nhập trong GSM................................................................................................................43

2.3 Sự phát triển của mạng GSM lên 3G................................................................................44
2.3.1 Hệ thống GSM sẽ được nâng cấp từng bước lên thế hệ ba...........................................................44
2.3.2 Giải pháp nâng cấp.........................................................................................................................45


2.4 Giới thiệu chung về các tầng trung gian...........................................................................47
2.4.1 Số liệu chuyển mạch tốc độ cao - HSCSD.....................................................................................47
2.4.2 Dịch vụ vô tuyến gói chung - GPRS .............................................................................................49
2.4.3 Tốc độ dữ liệu nâng cao cải tiến cho GSM - EDGE......................................................................52
2.4.4 Hệ thống thông tin di động thế hệ 3 W-CDMA.............................................................................53

3.1 Cấu trúc hệ thống WCDMA.............................................................................................57
3.1.1 Thiết bị người sử dụng UE.............................................................................................................58
3.1.2 Mạng lõi - CN................................................................................................................................59
3.1.3 Mạng truy cập vô tuyến mặt đất UMTS (UTRAN)......................................................................60
3.1.4 Các mạng ngoài và giao diện.........................................................................................................62
3.1.5 Cấu trúc phân lớp của W-CDMA...................................................................................................64

3.2 Các giải pháp kỹ thuật trong W-CDMA..........................................................................67
3.2.1 Sơ đồ khối chung của một thiết bị thu phát vô tuyến số...............................................................67
3.2.2 Điều chế.........................................................................................................................................69

3.3 Trải phổ trong W-CDMA..................................................................................................73
NHD: KS. TẠ HÙNG CƯỜNG
PHÚC

3

SVTH: TRẦN THANH
LỚP : 47K-ĐTVT


GIẢI PHÁP NÂNG CẤP MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM LÊN 3G

3.3.1 Khái quát về kỹ thuật trải phổ.......................................................................................................73

3.3.2 Khái niệm hệ thống thông tin trải phổ...........................................................................................74
3.3.3 Mã PN...........................................................................................................................................77
3.3.4 Các phương thức trải phổ...............................................................................................................79
3.3.5 Nguyên lí cơ bản của kĩ thuật trải phổ chuỗi trực tiếp DSSS.......................................................80

3.4 Công nghệ CDMA băng rộng............................................................................................84
3.5 Giao diện vô tuyến.............................................................................................................87
3.5.1 Các kênh truyền tải và sắp xếp chúng lên các kênh vật lý.............................................................88

KẾT LUẬN.............................................................................................................94

NHD: KS. TẠ HÙNG CƯỜNG
PHÚC

4

SVTH: TRẦN THANH
LỚP : 47K-ĐTVT


GIẢI PHÁP NÂNG CẤP MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM LÊN 3G

DANH SÁCH HÌNH VẼ
Hình 1.1 Quá trình phát triển lên 3G theo hướng sử công nghệ WCDMA [1]....22
Hình 1.2 Quá trình phát triển lên 3G theo nhánh CDMA2000 [1]......................22
Hình 1.3 Lộ trình phát triển các thế hệ thông tin di động....................................24
Hình 1.4 Lịch trình nghiên cứu và đưa vào khai thác mạng W-CDMA..............26
Hình 1.5 Phân bố tần số cho IMT-2000 ở một số nước........................................32
Hình 1.6 Mô hình tổng quát cho mạng IMT-2000 [3]..........................................34
Hình 1.7 Các đề xuất đối với mạng truy cập vô tuyến...........................................35

Hình 2.1 Cấu trúc mạng GSM...............................................................................40
Hình 2.2 Các giai đoạn phát triển từ hệ thống GSM sang WCDMA...................47
Hình 2.3 Cấu trúc mạng GSM cung cấp HSCSD.................................................48
Hình 2.4 Cấu trúc hệ thống GPRS........................................................................50
Hình 2.5 Cấu trúc hệ thống GPRS có sử dụng EDGE.........................................53
Hình 2.6 Cấu trúc hệ thống W-CDMA theo 3GPP phiên bản 99.........................55
Hình 2.7 Cấu trúc hệ thống W-CDMA theo 3GPP phiên bản 4...........................56
Hình 3.1 Cấu trúc chi tiết hệ thống W-CDMA......................................................57
Hình 3.2 Cấu trúc UE............................................................................................58
Hình 3.3 Cấu trúc mạng lõi CN.............................................................................59
Hình 3.4 Cấu trúc mạng truy cập vô tuyến mặt đất UMTS (UTRAN)..................61
Hình 3.5 Sơ đồ khối cấu trúc tổng quan của mạng UMTS phát triển từ GSM....64
Hình 3.6 Cấu trúc phân lớp của W-CDMA...........................................................65
Hình 3.7 Sơ đồ khối tổng quát của thiết bị vô tuyến số ở hệ thống thông tin di
động số....................................................................................................................68
Hình 3.8 Sơ đồ nguyên lý điều chế BPSK.............................................................70
Hình 3.9 Khoảng cách giữa hai tín hiệu BPSK....................................................71
Hình 3.10 Mô hình hệ thống thông tin trải phổ....................................................75
Hình 3.11 Khả năng loại trừ nhiễu.......................................................................77
Hình 3.12 Bộ tạo chuỗi PN chiều dài cực đại (M=5, N=31).................................78
Hình 3.13 Hàm tự tương quan liên tục.................................................................78
NHD: KS. TẠ HÙNG CƯỜNG
PHÚC

5

SVTH: TRẦN THANH
LỚP : 47K-ĐTVT



GIẢI PHÁP NÂNG CẤP MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM LÊN 3G

Hình 3.14 Trải phổ chuỗi trực tiếp (DSSS) [3].....................................................80
Hình 3.15 Các chức năng phần phát trong hệ thống DS-CDMA.........................83
Hình 3.16 Các chức năng phần thu trong hệ thống DS-CDMA...........................83
Hình 3.17 Hệ thống búp hướng anten...................................................................86
Hình 3.18 Sắp xếp các kênh truyền tải lên các kênh vật lý..................................92

NHD: KS. TẠ HÙNG CƯỜNG
PHÚC

6

SVTH: TRẦN THANH
LỚP : 47K-ĐTVT


GIẢI PHÁP NÂNG CẤP MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM LÊN 3G

DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
A
ACCH

Associated control channel

Kênh điều khiển liên kết

AICH

Acquisition indicator channel


Kênh chỉ thị bắt

ACIR

Adjacent channel interference ration Tỷ số nhiễu kênh lân cận

AS

Access stratum

Tầng truy nhập

ARQ

Automatic repeat request

Yêu cầu phát lại tự động

ATM

Asynchronous transfer mode

Chế độ truyền dị bộ

ALOHA

VSAT Random Acess Scheme

AuC


Authentication Centre

Kỹ thuật truy nhập ngẫu nhiên
trong mạng VSAT
Trung tâm nhận thực

BCCH

Broadcast Control Channel

Kênh điều khiển quảng bá

BCH

Broadcast Chanel

Kênh quảng bá

BER

Bit Error Rate

Tỷ lệ lỗi bit

BPSK

Binary Phase Shift Keying

Khoá dịch pha nhị phân


BS

Base Station

Trạm gốc

BSS

Base Station System

Phân hệ trạm gốc

BTS

Base Transceiver Station

Trạm thu phát gốc (trong GSM)

B

NHD: KS. TẠ HÙNG CƯỜNG
PHÚC

7

SVTH: TRẦN THANH
LỚP : 47K-ĐTVT



GIẢI PHÁP NÂNG CẤP MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM LÊN 3G

C
CACH

Common Assignment Chanel

Kênh ấn định chung

CAICH

Kênh chỉ thị gán kênh CPCH

CCCH

CPCH Chanel Assignment
Indicator chanel
Common Control Chanel

CCPCH

Common Control Physical Chanel

Kênh vật lý điều khiển chung

CN

Core Network

Mạng lõi


CPICH

Common Pilot Chanel

Kênh hoa tiêu chung

CPCH

Common Packet Chanel

Kênh gói chung

CRC

Cyclic Redundancy Check

Mã kiểm tra dư thừa

CRNC

Controlling RNC

CS

Circuit Switched

Bộ RNC đang phụ trách điều
khiển
Chuyển mạch kênh


CSMACD
D

Carrier Sense Multiple Access with Phương thức truy nhập đa sóng
Collision Detection
mang kết hợp phát hiện va chạm

DCH

Dedicated Channel

Kênh dành riêng

DPCH

Dedicated Physical Chanel

Kênh vật lý dành riêng

DPCCH

Dedicated Physical Control Chanel

DPDCH

Dedicated Physical Data Chanel

Kênh vật lý điều khiển dành
riêng

Kênh vật lý dữ liệu dành riêng

DTCH

Dedicated Traffic Chanel

Kênh lưu lượng dành riêng

DHO

Diversity Handover

Chuyển giao phân tập

NHD: KS. TẠ HÙNG CƯỜNG
PHÚC

8

Kênh điều khiển chung

SVTH: TRẦN THANH
LỚP : 47K-ĐTVT


GIẢI PHÁP NÂNG CẤP MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM LÊN 3G

E
EDGE


Enhanced Data Rates for GSM
Evolution
Equipment Identity Register

Tốc độ bit tăng cường sử dụng
cho nhánh tiến hóa GSM
Thanh ghi nhận dạng thiết bị

Equivalent Isotropic Radiated
Power
European Telecommunications
Standards Instutute

Công suất bức xạ đẳng hướng
tương đương
Viện tiêu chuẩn viễn thông
Châu Âu

FACH

Forward Access Channel

Kênh truy nhập đường xuống

FBI

Feedback Information

Thông tin phản hồi


FDD

Frequency Division Duplex

Song công phân chia theo tần số

FDMA
FEC

Frequency Division Multiple
Access
Forward Error Correction

Đa truy nhập phân chia theo
tần số
Mã sửa sai đường xuống

FER

Frame Error Rate

Tỷ lệ lỗi khung

GGSN

Gateway GPRS Support Node

Nút hỗ trợ GPRS

GPS


Global Positioning System

Hệ thống định vị toàn cầu

GMSC

Gateway MSC

MSC cổng

GPRS

General Packet Radio Service

Dịch vụ vô tuyến gói chung

GSM

Global System for Mobile
Communications

Hệ thống thông tin di động toàn
cầu

EIR
EIRP
ETSI
F


G

H
NHD: KS. TẠ HÙNG CƯỜNG
PHÚC

9

SVTH: TRẦN THANH
LỚP : 47K-ĐTVT


GIẢI PHÁP NÂNG CẤP MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM LÊN 3G

HDR

Header

Mào đầu

HLR

Home Location Register

Thanh ghi định vị thường trú

HSDPA

High Speed Downling Packet
Access


HSUPA

High Speed Uploading Packet
Access
Handover

Truy nhập gói đường xuống
tốc độ cao
Truy nhập gói đường lên tốc
độ cao
Chuyển giao

HO
I
IEC

International Electrotechnical
Commission
IMT-2000 International Mobile
Telecommunications 2000
IN
Intelligent Network

Ủy ban kỹ thuật điện tử quốc tế

IS-95

North American Version of the
CDMA Standard

International telecommunication
union
ITU Recommendation Working
Group 8F
UMTS Interface Between 3G MSC/SGSN and RNC
UMTS Interface Between RNC and
BS
UMTS Interface Between RNCs

Một phiên bản CDMA Bắc Mỹ

L1

Layer 1 - Radio Physical Layer

Lớp vật lý

L2

Layer 2 - Radio Data Link Layer

Lớp liên kết dữ liệu

ITU
ITU-R
WP8F
Iu
Iub
Iur


Tiêu chuẩn viễn thông di động
quốc tế 2000
Mạng thông minh

Hiệp hội viễn thông quốc tế
Nhóm làm việc 8F của tổ chức
ITU
Giao diện UMTS giữa 3G MSC/SGSN với RNC
Giao diện UMTS giữa RNC với
BS
Giao diện UMTS giữa các RNC

L

NHD: KS. TẠ HÙNG CƯỜNG
PHÚC

10

SVTH: TRẦN THANH
LỚP : 47K-ĐTVT


GIẢI PHÁP NÂNG CẤP MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM LÊN 3G

L3

Layer 3 - Radio Network Layer

Lớp mạng


LAC

Link Access Control

Điều khiển truy nhập kết nối

LLC

Logical Link Control

Điều khiển liên kết logic

MAC

Medium Access Control

Điều khiển truy nhập trung gian

MAC

Message Authentication Code

Mã nhận thực bản tin

MAP

Mobile Application Part

Phần ứng dụng di động


ME

Mobile Equipment

Thiết bị di động

MS

Mobile Station

Trạm di động

MSC

Mobile Swithching Center

Trung tâm chuyển mạch di động

NMS

Network Management Subsystem

Phân hệ quản lý mạng

NMT

Nordic Mobile Telephone

Mạng điện thoại di động của

Nauy

OCCCH

ODMA Common Control Chanel

ODCCH

ODMA Dedicated Control Chanel

ODMA
ODTCH

Opportunity Driven Multiple
Access
ODMA Dedicated Traffic Chanel

Kênh điều khiển chung cho
ODMA
Kênh điều khiển riêng cho
ODMA
Đa truy nhập theo cơ hội

OSI

Open System Interconnection

M

N


O

NHD: KS. TẠ HÙNG CƯỜNG
PHÚC

11

Kênh lưu lượng dành riêng cho
ODMA
Kết nối các hệ thống mở
SVTH: TRẦN THANH
LỚP : 47K-ĐTVT


GIẢI PHÁP NÂNG CẤP MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM LÊN 3G

OVFS

Orthogonal Variable Spreading
Factor

Hệ số trải phổ biến trực giao

PAN

Personal Area Network

Mạng khu vực cá nhân


PCCH

Paging Control Chanel

Kênh điều khiển tìm gọi

P

P-CCPCH Primary Common Control Physical Kênh vật lý điều khiển chung cơ
Chanel
sở
PCH
Paging Chanel
Kênh tìm gọi
PCPCH

Physical Common Packet Chanel

Kênh gói chung vật lý

PDSCH

Physical Downlink Shared Chanel

PN

Pseudo Noise

Kênh vật lý dùng chung đường
xuống

Nhiễu giả ngẫu nhiên

PRACH

Physical Random Access Chanel

PS

Packet Switched

Kênh truy nhập ngẫu nhiên vật

Chuyển mạch gói

PSC

Primary synchronization code

Mã đồng bộ cơ sở

P-SCH

Physical Shared Chanel

Kênh vật lý dùng chung

QPCH

Quick Paging Chanel


Kênh nhắn tin nhanh

QPSK

Quadrature Phase Shift Keying

Khóa dịch pha cầu phương

RC

Radio Configuration

Cấu hình vô tuyến

RANAP

Radio Access Network
Application Part

Phần ứng dụng mạng truy cập
vô tuyến

Q

R

NHD: KS. TẠ HÙNG CƯỜNG
PHÚC

12


SVTH: TRẦN THANH
LỚP : 47K-ĐTVT


GIẢI PHÁP NÂNG CẤP MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM LÊN 3G

RLC

Radio Link Control

Điều khiển liên kết vô tuyến

RNC

Radio Network Controller

Bộ điều khiển mạng vô tuyến

RNSAP
RNS

Radio Network Subsystem
Application Part
Radio Network Subsystem

Phần ứng dụng phân hệ mạng
vô tuyến
Phân hệ mạng vô tuyến


RRC

Radio Resource Control

RACH

Random Access Channel

Điều khiển tài nguyên vô
tuyến
Kênh truy cập ngẫu nhiên

SAP

Service Access Point

Điểm truy nhập dịch vụ

SDU

Service Data Unit

Đơn vị số liệu dịch vụ

SF

Spreading Factor

Hệ số trải phổ


SIR

Signal to Interference Ratio

Tỷ số tín hiệu trên nhiễu

SMS

Short Message Service

Dịch vụ bản tin ngắn

SSC

Mã đồng bộ thứ cấp

STTD

Secondary Synchronization
Protocol
Site Selection Diversity
Transmission
Space Time Transmit Diversity

SGSN

Serving GPRS Support Node

Truyền dẫn phân tậplựa chọn
trạm

Phân tập truyền dẫn theo thời
gian không gian
Nút cung cấp GPRS phục vụ

SS

Spreading spectrum

Kỹ thuật trải phổ

SCCH

Synchronisation Control Chanel

Kênh đồng bộ

SCCP

Signalling Connection Control
Part

Phần điều khiển kết nối báo
hiệu

S

SSDT

NHD: KS. TẠ HÙNG CƯỜNG
PHÚC


13

SVTH: TRẦN THANH
LỚP : 47K-ĐTVT


GIẢI PHÁP NÂNG CẤP MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM LÊN 3G

S-CCPCH Secondary Common Control
Physical Chanel
SCH
Synchronisation Chanel

Kênh vật lý điều khiển chung
thứ cấp
Kênh đồng bộ

SGSN

Serving GPRS Support Node

Nút phục vụ hỗ trợ GPRS

SHCCH

Shared Chanel Control Chanel

SIM


GSM Subcriber Identity Module

Kênh điều khiển phân chia
kênh
Modun chỉ thị thuê bao GSM

SOH

Soft Handover

Chuyển giao mềm

SRNC

Serving Radio Network
Controller
Serving RNS

Bộ điều khiển mạng vô tuyến
phục vụ
RNS phục vụ

Secondary Synchronisation
Chanel

Kênh đồng bộ thứ cấp

TCP

Transmission Control Protocol


TDD

Time Division Duplex

TFC

Transport Format Combination

TFCI

Transport Format Combination
Indicator
Transport Format Indication

Giao thức điều khiển truyền
dẫn
Song công phân chia theo thời
gian
Kết hợp khuôn dạng truyền
dẫn
Bộ chỉ thị kết hợp khuôn dạng
truyền dẫn
Bộ chỉ thị khuôn dạng truyền
dẫn
CDMA nhảy thời gian

SRNS
S- SCH
T


TFI
THCDMA
TPC

Time Hopping CDMA

TRAU

Transcoder Rate Adaptor

Điều khiển công suất truyền
dẫn
Khối thích ứng tốc độ

TAF

Terminal Adaptation Function

Chức năng thích ứng đầu cuối

Transmit Power Control

NHD: KS. TẠ HÙNG CƯỜNG
PHÚC

14

SVTH: TRẦN THANH
LỚP : 47K-ĐTVT



GIẢI PHÁP NÂNG CẤP MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM LÊN 3G

U
UBR

Unspecified Bit Rate Service

UDP

User Datagram Protocol

UE

User Equipment

Dịch vụ không xác định tốc
độ bit
Giao thức gói dữ liệu người
sử dụng
Thiết bị người sử dụng

UL

Uplink

Đường lên

Um


Radio Interface for GSM BSS

UM

Unacknowledged Mode in RLC

UMTS

Universal Mobile
Telecommunication System
UTRAN Registration Area

Giao diện vô tuyến cho GSM
BSS
Chế độ không phúc đáp trong
RLC
Hệ thống viễn thông di động
toàn cầu
Khu vực đăng ký UTRAN

UTRAN Radio Network
Temporary Identity
Uplink Shared Chanel

Chỉ thị tạm thời của mạng vô
tuyến UTRAN
Kênh chia sẻ đường lên

Universal Terrestrial Radio

Access
Radio interface for UTRA

Truy nhập vô tuyến mặt đất
toàn cầu
Giao diện vô tuyến dùng cho
UTRA
Mạng truy nhập vô tuyến mặt
đất toàn cầu

URA
U-RNTI
USCH
UTRA
Uu
UTRAN

Universal Terrestrial Radio
Access Network

V
VAN

Vehicle Area Network

VBR

Variable Bit Rate Service

VAS


Value Added Service Platform

VCI

Virtual Circuit Identifier

NHD: KS. TẠ HÙNG CƯỜNG
PHÚC

15

Mạng khu vực ở trong các
phương tiện giao thông (ô
tô...) vụ tốc độ bit thay đổi
Dịch
Nền tảng dịch vụ giá trị gia
tăng
Bộ chỉ thị mạng ảo
SVTH: TRẦN THANH
LỚP : 47K-ĐTVT


GIẢI PHÁP NÂNG CẤP MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM LÊN 3G

VHE

Virtual Home Environment

Môi trường thường trú ảo


VLR

Visitor Location Register

Thanh ghi định vị tạm trú

VMS

Voice Mail System

Hệ thống thư thoại

VoD

Video On Demand

Truyền hình theo yêu cầu

WAP

Wireless Application Protocol

Thủ tục ứng dụng không dây

WCDMA

Wideband Code Division
Multiple Access
World Administrative Radio

Conference

Đa truy nhập phân chia theo
mã băng rộng
Hội nghị vô tuyến quản lý
toàn cầu

W

WARC

NHD: KS. TẠ HÙNG CƯỜNG
PHÚC

16

SVTH: TRẦN THANH
LỚP : 47K-ĐTVT


GIẢI PHÁP NÂNG CẤP MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM LÊN 3G

Chương 1. TỔNG QUAN VỀ THÔNG TIN DI ĐỘNG 3G
1.1 Quá trình phát triển của hệ thống thông tin di động 3G
1.1.1 Lịch sử phát triển
Trong những năm gần đây, thông tin di động đã phát triển rất mạnh mẽ và
đạt được rất nhiều thành tựu to lớn góp phần không nhỏ trong sự phát triển kinh
tế đất nước. Hệ thống thông tin di động ngày càng đáp ứng nhiều hơn nhu cầu sử
dụng của con người, nhờ việc nâng cấp phát triển công nghệ mới với tốc độ
truyền dẫn cao và ổn định. Trước sự bùng nổ của công nghệ ngày nay, từ mạng

di động chỉ đơn thuần phục vụ dịch vụ thoại và số liệu đơn giản ở thế hệ 1G và
2G, thì ngày nay đã cung cấp nhiều dịch vụ băng rộng như truyền tải video, truy
cập internet…Trước nhu cầu ngày càng tăng của người sử dụng, thông tin di
động sẽ phát triển như thế nào. Để hiểu rõ cũng như có cái nhìn chính xác về xu
hướng phát triển tiếp theo của thông tin di động, trước hết cần phải nhìn lại lịch
sử phát triển của nó từ khi ra đời đến nay.
Điện thoại vô tuyến di động đầu tiên ra đời vào những năm 1920, chúng
chỉ mới được sử dụng là phương tiện thông tin giữa các đơn vị cảnh sát ở Mỹ.
+ NMT (Nordic Mobile Telephony - Điện thoại di động Bắc Âu) triển
khai ở Thụy Điển, Nauy, Đan Mạch và Phần Lan từ năm 1981 nhưng nay phần
lớn không còn được sử dụng.
+ AMPS (Advanced Mobile Phone Service - Dịch vụ điện thoại di động
cấp cao): Triển khai ở Nhật (1979) và Mỹ (1983), băng tần 800MHz và vẫn còn
được sử dụng rỗng rãi ở Mỹ và nhiều phần khác trên thế giới.

NHD: KS. TẠ HÙNG CƯỜNG
PHÚC

17

SVTH: TRẦN THANH
LỚP : 47K-ĐTVT


GIẢI PHÁP NÂNG CẤP MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM LÊN 3G

+ TACS ( Total Access Communications System - Hệ thống truyền thông
truy cập toàn phần) triển khai ở Anh năm 1985 và một số hệ thống TACS-900
vẫn còn được sử dụng ở châu Âu.
Vào cuối thập niên 1980, khi số lượng các thuê bao trong mạng tăng lên,

người ta thấy cần phải có biện pháp nâng cao dung lượng mạng, chất lượng các
cuộc đàm thoại cũng như cung cấp thêm một số dịch vụ bổ sung cho mạng. Để
giải quyết vấn đề này, người ta đã nghĩ đến việc số hóa các hệ thông thống điện
thoại di động. Điều này đã dẫn đến sự ra đời của hệ thống thông tin di động thế
hệ thứ hai (2G). Đây là các hệ thống di động số sử dụng các công nghệ đòn bẩy
để tăng dung lượng (nén thoại, xử lí tín hiệu số), thực thi và mở rộng khái niệm
“mạng thông minh”, tăng cường khả năng chống lỗi và thêm một số dịch vụ mới
nhưng chỉ giới hạn trong thoại và dữ liệu tốc độ thấp. Cho đến thời điểm hiện
nay trên thế giới tồn tại nhiều hệ thống thông tin di động thế hệ 2 nhưng nhìn
chung có thể phân thành 2 loại hệ thống. Loại thứ nhất ra đời trước là các hệ
thống 2G sử dụng công nghệ đa truy nhập phân chia theo thời gian TDMA. Loại
thứ hai ra đời muộn hơn vào giữa thập kỷ 1990 sử dụng công nghệ đa truy nhập
phân chia theo mã CDMA, nay gọi là cdmaOne. Một số hệ thống trong thế hệ
này là:
+ D-AMPS/ TDMA & PDC: Hệ thống này sử dụng phương pháp TDMA,
có thể tiến hành 3 cuộc gọi trên một khe thời gian, triển khai năm 1993 (PDC
1994) có định hướng chuyển sang GSM và sau này là W-CDMA. Hiện nay, PDC
là hệ thống tổ ong nội địa ở Nhật Bản với mạng lưới rộng nhất của NTT
DoCoMo.
+ IDEN: Hệ thống này sử dụng công nghệ TDMA về cơ bản vẫn dựa
trên thiết kế GSM và cung cấp giao thức đặc biệt cho “Nhấn-để-nói” một
NHD: KS. TẠ HÙNG CƯỜNG
PHÚC

18

SVTH: TRẦN THANH
LỚP : 47K-ĐTVT



GIẢI PHÁP NÂNG CẤP MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM LÊN 3G

cách nhanh chóng. Đây là hệ thống độc quyền của Motorola với băng tần
800 MHz.
+ DECT and PHS: Đây là các hệ thống thông tin di động hạn chế cho
mạng nội hạt sử dụng máy cầm tay không dây số. Các hệ thống này cơ bản vẫn
dựa trên công nghệ TDMA, chủ yếu tập trung vào lĩnh vực thương mại như PBX
không dây. Với băng tần rộng (các kênh 32 Kbps), thoại và số liệu ISDN chất
lượng cao, phục vụ cho các tế bào nhỏ và trong các toà nhà, hệ thống PSH được
sử dụng ở các thành phố có mật độ dân số cao ở Nhật Bản và hiện này mới được
triển khai ở Trung Quốc.
+ GSM: Hệ thống này sử dụng kỹ thuật đa truy nhập phân chia theo thời
gian TDMA. Hệ thống này ban đầu có tên là “Groupe Special Mobile” về sau
đổi thành “Global System for Mobile - Hệ thống thông tin di động toàn cầu”.
GSM được phát triển từ năm 1982 khi các nước Bắc Âu gửi đề nghị đến CEPT
để quy định một dịch vụ viễn thông chung châu Âu ở băng tần 900 MHz. Năm
1991, hệ thống chính thức được thử nghiệm với 8 người sử dụng cho 200Khz và
GSM đã đạt được nhiều thành công trên thị trường châu Âu (hiện nay chiếm
59% thuê bao) và châu Á (33%), trở thành một tiêu chuẩn chiếm ưu thế vượt trội
trên thế giới. Sau này hệ thống mở rộng đến băng tần 1800 MHz. Ở Việt Nam,
hệ thống thông tin di động GSM được đưa vào từ năm 1993, hiện nay đang được
công ty VMS và GPC khai thác rất hiệu quả. Hiện nay trên thế giới 70% thuê
bao sử dụng hệ thống này và thực hiện roaming quốc tế trên 140 nước với 400
mạng.
+ North American CDMA (cdmaOne): Hệ thống này sử dụng kỹ thuật đa
truy nhập phân chia theo mã CDMA. Vào đầu những năm 70, CDMA được phát
triển cho lĩnh vực quân đội vì nó có tính bảo mật cao. Đến năm 1989, Qualcom
NHD: KS. TẠ HÙNG CƯỜNG
PHÚC


19

SVTH: TRẦN THANH
LỚP : 47K-ĐTVT


GIẢI PHÁP NÂNG CẤP MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM LÊN 3G

chính thức đưa hệ thống ra thử nghiệm và tuyên bố sẽ nâng cao dung lượng cũng
như đơn giản hoá việc quy hoạch mạng.
+ CdmaOne - IS-95: Hệ thống CDMA thương mại được thử nghiệm ở Mỹ
với tiêu chuẩn nội địa của người Mỹ gọi là IS-95. IS-95 triển khai ở băng tần 800
MHz. Ngoài truyền thoại có thể truyền số liệu. Phiên bản IS-95 A cung cấp tốc
độ dữ liệu là 14.4 kbps.
Ngoài các hệ thống thông tin di động mặt đất còn có các hệ thống thông
tin di động vệ tinh: Global Star và Iridium cũng được đưa vào thương mại trong
năm 1998.
Mặc dù thông tin di động thế hệ 2 đã đạt được những thành công vượt bậc
cả về mặt công nghệ cũng như là thương mại nhưng các hệ thống này vẫn tồn tại
một số nhược điểm sau:
+ Thứ nhất, vẫn xảy ra nghẽn mạng do có hơn 300 triệu thuê bao trên khắp
thế giới, do đó cần phải tăng dung lượng hệ thống.
+ Thứ hai, do tồn tại nhiều hệ thống di động cũng như nhiều mạng di động
nên nó giới hạn phạm vi di động của các thuê bao trên khắp thế giới, do đó cần
phải một chuẩn quốc tế.
+ Thứ ba, các hệ thống này còn cung cấp ít các dịch vụ mà trong đó nhu
cầu về các dịch vụ mới nhất là Internet ngày càng tăng với hơn 200 triệu thuê
bao, do đó cần phải có thêm nhiều dịch vụ và ứng dụng đa phương tiện mới.
Để giải quyết các hạn chế của các hệ thống thông tin di động thế hệ hai mà
ở phần trên đã đề cập đến, cần thiết phải nâng cấp hệ thống di động lên 3G.


NHD: KS. TẠ HÙNG CƯỜNG
PHÚC

20

SVTH: TRẦN THANH
LỚP : 47K-ĐTVT


GIẢI PHÁP NÂNG CẤP MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM LÊN 3G

Thông tin di động thế hệ ba là hệ thống thông tin di động cho các dịch vụ
di động truyền thông cá nhân đa phương tiện. Hộp thư thoại sẽ được thay thế
bằng bưu thiếp điện tử được lồng ghép với hình ảnh và các cuộc thoại thông
thường trước đây sẽ được bổ sung các hình ảnh để trở thành thoại có hình... Dưới
đây là một số đặc điểm chung của hệ thống thông tin di động thứ ba này:
+ Là mạng băng rộng và có khả năng truyền thông đa phương tiện. Nghĩa
là mạng đảm bảo được tốc độ bit của người sử dụng đến 2 Mb/s.
+ Mạng có khả năng cung cấp độ rộng băng tần (dung lượng) theo yêu
cầu. Ngoài ra cần đảm bảo đường truyền vô tuyến không đối xứng chẳng hạn với
tốc độ bit cao ở đường xuống và tốc độ bit thấp ở đường lên hoặc ngược lại.
+ Mạng cung cấp thời gian truyền dẫn theo yêu cầu. Nghĩa là đảm bảo các
kêt nối chuyển mạch cho thoại, các dịch vụ video và các khả năng số liệu gói cho
các dịch vụ số liệu.
+ Chất lượng dịch vụ phải không thua kém chất lượng dịch vụ mạng cố
định, nhất là đối với thoại.
+ Mạng có khả năng sử dụng toàn cầu, nghĩa là bao gồm cả thông tin vệ
tinh.
1.1.2 Các hướng phát triển mạng thông tin di động lên 3G

* Hướng phát triển lên 3G sử dụng WCDMA
WCDMA là một tiêu chuẩn thông tin di động 3G của IMT-2000 được phát
triển chủ yếu ở châu Âu với mục đích cho phép các mạng cung cấp khả năng
chuyển vùng toàn cầu và để hỗ trợ nhiều dịch vụ thoại, dịch vụ đa phương tiện.
Các mạng WCDMA được xây dựng dựa trên cở sở mạng GSM, tận dụng cở sở
hạ tầng sẵn có của các nhà khai thác mạng GSM. Quá trình phát triển từ GSM
NHD: KS. TẠ HÙNG CƯỜNG
PHÚC

21

SVTH: TRẦN THANH
LỚP : 47K-ĐTVT


GIẢI PHÁP NÂNG CẤP MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM LÊN 3G

lên CDMA qua các giai đoạn trung gian, có thể được tóm tắt trong sơ đồ sau
đây:

GSM

GPRS

EDGE

WCDMA

1999


2000

2002

Hình 1.1 Quá trình phát triển lên 3G theo hướng sử công nghệ WCDMA [1].
* Hướng phát triển lên 3G sử dụng công nghệ CDMA2000
Hệ thống CDMA2000 gồm một số nhánh hoặc giai đoạn phát triển khác
nhau để hỗ trợ các dịch vụ phụ được tăng cường. Nói chung, CDMA2000 là một
cách tiếp cận đa sóng mang cho các sóng có độ rộng n lần 1,25MHz hoạt động ở
chế độ FDD. Nhưng công việc chuẩn hoá tập trung vào giải pháp một sóng mang
đơn 1,25MHz (1x) với tốc độ chip gần giống IS-95. CDMA2000 được phát triển
từ các mạng IS-95 của hệ thống thông tin di động 2G, có thể mô tả quá trình phát
triển trong hình vẽ sau:

IS-95A

IS-95B

1999

CDMA2000
1x
2000

CDMA2000
Mx
2002

Hình 1.2 Quá trình phát triển lên 3G theo nhánh CDMA2000 [1].


NHD: KS. TẠ HÙNG CƯỜNG
PHÚC

22

SVTH: TRẦN THANH
LỚP : 47K-ĐTVT


GIẢI PHÁP NÂNG CẤP MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM LÊN 3G

Ta có thể tóm tắt sự phát triển hệ thông thông tin di động theo hai hướng
trên theo sơ đồ sau:

NHD: KS. TẠ HÙNG CƯỜNG
PHÚC

23

SVTH: TRẦN THANH
LỚP : 47K-ĐTVT


GIẢI PHÁP NÂNG CẤP MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM LÊN 3G

Hình 1.3 Lộ trình phát triển các thế hệ thông tin di động.

Bảng tổng kết các thế hệ thông tin di động đến thế hệ 3.
Thế hệ
thống tin di


Hệ thống

Dịch vụ chung

Chú thích

Thế hệ 1

AMPS,

Tiếng thoại

FDMA, tương tự

(1G)

TACS,

động

NMT
Thế hệ 2

GSM, IS-

Chủ yếu cho thoại

TDMA hoặc CDMA, số,


(2G)

136, IS-95

kết hợp với dịch

băng hẹp (8-13Kbit/s)

vụ bản tin ngắn
Thế hệ trung

GPRS,

Trước hết là tiếng

TDMA (kết hợp nhiều khe

gian (2,5G)

EDGE,

thoại có đưa thêm

hoặc nhiều tần số), CDMA,

cdma200-1x các dịch vụ số liệu

sử dụng chồng lên phổ tần

gói


của thế hệ hai nếu không sử
dụng phổ tần mới, tăng
cường truyền số liệu gói
cho thế hệ hai

Thế hệ 3

Cdma2000,

Các dịch vụ tiếng

(3G)

W-CDMA

và số liệu gói được TDMA, băng rộng (tới

NHD: KS. TẠ HÙNG CƯỜNG
PHÚC

24

CDMA, CDMA kết hợp

SVTH: TRẦN THANH
LỚP : 47K-ĐTVT



×