Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của giáo viên trường trung học cơ sở huyện Đàm Hà, tỉnh Quảng Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 105 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

TRIỆU PHONG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
CỦA GIÁO VIÊN TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN ĐẦM HÀ TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

TRIỆU PHONG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
CỦA GIÁO VIÊN TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN ĐẦM HÀ TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nông Khánh Bằng


THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân, đƣợc xuất
phát từ yêu cầu thực tế quản lý các phƣơng tiện dạy học để hình thành hƣớng
nghiên cứu. Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng tuân thủ đúng nguyên tắc và kết
quả trình bày trong luận văn thu thập đƣợc trong quá trình nghiên cứu là trung
thực chƣa từng đƣợc ai công bố trƣớc đây.
Thái Nguyên, tháng … năm 2014
Tác giả luận văn

Triệu Phong

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

i

/>

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thiện luận văn: “Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của
giáo viên các trường THCS huyện Đầm Hà tỉnh Quảng Ninh”, trƣớc hết tôi
bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với TS Nông Khánh Bằng, ngƣời đã tận tình
hƣớng dẫn tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi nghiên cứu và hoàn thành luận
văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn thầy cô giáo khoa Tâm lý - Giáo dục, Khoa
Sau Đại học và đặc biệt là các thầy cô giáo trực tiếp giảng dạy các chuyên đề

của toàn khóa học đã tạo điều kiện, đóng góp ý kiến cho tôi trong suốt quá trình
học tập và hoàn thành luận văn.
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn tới Khoa Tâm lý - Giáo dục, Khoa Sau
Đại học trƣờng Đại học Sƣ phạm - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện, giúp
đỡ, góp ý cho tôi trong quá trình hoàn thành luận văn.
Tôi xin cảm ơn anh em, bạn bè đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ tôi
trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Mặc dù có nhiều cố gắng, song thời gian nghiên cứu có hạn nên luận văn
không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong nhận đƣợc sự góp ý, chỉ dẫn của
các quý thầy, cô và các bạn đồng nghiệp để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn!
Thái Nguyên, tháng … năm 2014
Tác giả luận văn

Triệu Phong

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

ii

/>

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii
MỤC LỤC .........................................................................................................iii
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT ........................................................... iv
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................... v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIÊU ĐỒ ...................................................................... vi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1

2. Mục đích nghiên cứu của đề tài ................................................................... 5
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu............................................................. 5
4. Giả thuyết khoa học ..................................................................................... 5
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................. 5
6. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................. 6
7. Cấu trúc luận văn ......................................................................................... 7
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN
CỨU KHOA HỌC CỦA GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ ....................................................................... 8
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ........................................................................ 8
1.2. Một số khái niệm công cụ ...................................................................... 14
1.2.1. Khái niệm quản lý, quản lý giáo dục ............................................... 14
1.2.2. Quản lý nhà trƣờng .......................................................................... 22
1.2.3. Khái niệm khoa học, nghiên cứu khoa học, quản lý hoạt động
nghiên cứu khoa học .................................................................................. 26
1.3. Một số vấn đề lý luận về quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học
trong nhà trƣờng phổ thông ........................................................................... 29
1.3.1. Cơ sở pháp lý của việc quản lý hoạt động NCKH của giáo viên
THCS ......................................................................................................... 29
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

iii

/>

1.3.2. Mục tiêu của quản lý hoạt động NCKH của giáo viên ................... 31
1.3.3. Nội dung của quản lý hoạt động NCKH của giáo viên ................... 33
1.3.4. Phƣơng pháp quản lý hoạt động NCKH của giáo viên ................... 38
1.3.5. Quy trình quản lý hoạt động NCKH của giáo viên THCS .............. 39
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .................................................................................. 40

Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC CỦA GIÁO VIÊN TRƢỜNG THCS HUYỆN
ĐẦM HÀ TỈNH QUẢNG NINH .................................................... 41
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, KT-XH của huyện Đầm Hà ............... 41
2.1.1. Vài nét về điều kiện tự nhiên........................................................... 41
2.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội............................................................ 41
2.2. Một vài nét về giáo dục THCS của huyện Đầm Hà ............................... 42
2.3. Thực trạng hoạt động nghiên cứu khoa học của giáo viên trƣờng
THCS huyện Đầm Hà tỉnh Quảng Ninh ........................................................ 45
2.3.1. Thực trạng nhận thức của GV về ý nghĩa của hoạt động NCKH ... 45
2.3.2. Thực trạng kỹ năng NCKH của giáo viên ......................................... 46
2.3.3. Kết quả NCKH của giáo viên THCS huyện Đầm Hà, tỉnh
Quảng Ninh tử năm 2010 đến năm 2014 .................................................. 50
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của giáo viên
trƣờng THCS huyện Đầm Hà tỉnh Quảng Ninh ............................................ 52
2.4.1. Thực trạng nhận thức của CBQL về nghĩa của hoạt động
NCKH đối với GV ..................................................................................... 52
2.4.2. Thực trạng nhận thức của CBQL về các biện pháp nâng cao chất
lƣợng NCKH của giáo viên ........................................................................ 53
2.4.3. Thực trạng các biện pháp quản lý hoạt động NCKH của cán bộ
quản lý ........................................................................................................ 54
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .................................................................................. 60

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

iv

/>

Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU

KHOA HỌC CỦA GIÁO VIÊN TRƢỜNG THCS HUYỆN
ĐẦM HÀ TỈNH QUẢNG NINH .................................................... 61
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý hoạt động nghiên cứu
khoa học của của giáo viên THCS ................................................................ 61
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích ................................................. 61
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính lịch sử cụ thể, thiết thực ........................ 61
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo sự phát triển .................................................. 61
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện ................................................ 62
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ..................................................... 62
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động NCKH của của giáo viên trƣờng
THCS huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh ....................................................... 63
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức của CBQL, GV về hoạt động
NCKH đối với việc nâng cao chất lƣợng giáo dục HS ............................. 63
3.2.2. Biện pháp 2: Hoàn thiện các văn bản hƣớng dẫn hoạt động
NCKH ........................................................................................................ 65
3.2.3. Biện pháp 3: Đổi mới phƣơng pháp kiểm tra đánh giá hoạt động
NCKH ........................................................................................................ 66
3.2.4. Biện pháp 4: Tăng cƣờng sự phối hợp giữa các đơn vị trong việc
thực hiện NCKH ........................................................................................ 67
3.2.5. Biện pháp 5: Đổi mới công tác khen thƣởng về NCKH của
giáo viên .................................................................................................... 69
3.2.6. Biện pháp 6: Tăng cƣờng bồi dƣỡng năng lực NCKH cho GV ...... 70
3.2.7. Biện pháp 7: Tăng cƣờng đầu tƣ cơ sở vật chất, huy động các
nguồn lực để hỗ trợ cho hoạt động NCKH................................................ 72
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoạt động NCKH .................. 73
3.4. Khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất .... 73
3.4.1. Khảo nghiệm tính cần thiết ............................................................. 73
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

v


/>

3.4.2. Khảo nghiệm tính khả thi ............................................................... 75
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .................................................................................. 77
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 78
1. Kết luận...................................................................................................... 78
2. Kiến nghị ................................................................................................... 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................. 80
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

vi

/>

DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
CBQL

: Cán bộ quản lý

CNH- HĐH

: Công nghiệp hóa - hiện đại hoá

CNTT

: Công nghệ thông tin


GD&ĐT

: Giáo dục và Đào tạo

GV

: Giáo viên

HS

: Học sinh

KH- KT

: Khoa học- Kỹ thuật

KHCN

: Khoa học công nghệ

NCKH

: Nghiên cứu khoa học

QLKH- QHQT

: Quản lý khoa học- Quan hệ quốc Tế

THCS


: Trung học cơ sở

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

iv

/>

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Thực trạng nhận thức của GV về ý nghĩa của hoạt động NCKH . 45
Bảng 2.2. Tự đánh giá của giáo viên về kỹ năng NCKH của giáo viên ...... 46
Bảng 2.3. Đánh giá của CBQL về kỹ năng NCKH của giáo viên............... 48
Bảng 2.4. Kết quả xếp loại các đề tài từ năm 2010-2014 .......................... 50
Bảng 2.5. Nhận xét của cán bộ quản lý về nguyên nhân dẫn tới chất lƣợng đề
tài NCKH của giáo viên chƣa đƣợc tốt ..................................... 51
Bảng 2.6. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý nhà trƣờng về ý nghĩa
của hoạt động NCKH đối với giáo viên .................................... 52
Bảng 2.7. Thực trạng nhận thức của CBQL về các biện pháp nâng cao chất
lƣợng NCKH của giáo viên ..................................................... 53
Bảng 2.8. Thực trạng các biện pháp quản lý hoạt động NCKH của cán bộ
quản lý đã tiến hành................................................................ 54
Bảng 2.9. Đánh giá về thực trạng quy trình quản lý hoạt động NCKH ....... 56
Bảng 2.10. Các biện pháp quản lý nhằm nâng cao năng lực NCKH của
giáo viên ............................................................................... 57
Bảng 2.11. Đề xuất của cán bộ quản lý về các biện pháp nhằm nâng cao chất
lƣợng NCKH của giáo viên ..................................................... 58
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp đề xuất .. 74
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các giải pháp đề xuất ...... 75

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


v

/>

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIÊU ĐỒ
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Khái niệm quản lý ........................................................................ 16

BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Số lƣợng đề tài NCKH của giáo viên từ năm 2010-2014 ......... 50

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

vi

/>

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đất nƣớc ta đang tiến hành công cuộc đổi mới toàn diện, sâu sắc và triệt để
nhằm đƣa đất nƣớc ta cơ bản trở thành một nƣớc công nghiệp vào năm 2020. Để
đáp ứng đƣợc công cuộc đổi mới đó, Đảng ta đã đề ra nhiệm vụ cơ bản và quan
trọng của ngành giáo dục đến năm 2020 theo Đại hội XI là: “Phát triển, nâng cao
chất lƣợng nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lƣợng cao là một trong
những yếu tố quyết định sự phát triển nhanh, bền vững đất nƣớc”.
Sự nghiệp giáo dục đƣợc Đảng và nhà nƣớc ta đặc biệt coi trọng. Điều
35 Hiến pháp nƣớc Cộng hòa XHCN Việt Nam đã nêu: “Phát triển giáo dục là
quốc sách hàng đầu. Nhà nước và xã hội phát triển giáo dục nhằm nâng cao
dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài”. Hội nghị TW4 (Khoá VII 1/1993) có Nghị quyết “Tiếp tục đổi mới sự nghiệp GD&ĐT” và chỉ rõ vị trí

của giáo dục là quốc sách hàng đầu.
Nghị quyết TW II Đại hội Đảng lần thứ VIII đã khẳng định "Đầu tư cho
giáo dục - đào tạo và khoa học công nghệ là quốc sách hàng đầu".
Nghị quyết TW 2 khoá VIII về GD&ĐT, KHCN đã khẳng định "cùng
với KHCN, GD-ĐT là nhân tố quyết định sự phát triển kinh tế, văn hoá xã hội
của đất nước". Nghị quyết TW 2 đã mở ra một cơ hội thuận lợi và thách thức
lớn đối với giáo dục - đào tạo nói chung và KHCN nói riêng.
Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X đã xác định "Phát triển
mạnh, kết hợp chặt giữa hoạt động KHCN với GD&ĐT để thực sự phát huy vai
trò quốc sách hàng đầu, tạo động lực đẩy nhanh CNH-HĐH và phát triển kinh
tế tri thức"
Điều 18 Luật giáo dục đã quy định nhiệm vụ NCKH của các trƣờng nhƣ
sau: “Nhà trường và cơ sở giáo dục khác phối hợp với tổ chức nghiên cứu khoa
học, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong việc đào tạo, nghiên cứu khoa
học và chuyển giao công nghệ, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội”.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

1

/>

Điều 73. Nhà giáo có những quyền sau đây: “Được hợp đồng thỉnh
giảng và nghiên cứu khoa học tại các trường, cơ sở giáo dục khác và cơ sở
nghiên cứu khoa học với điều kiện bảo đảm thực hiện đầy đủ nhiệm vụ nơi
mình công tác” ;
Trong chƣơng trình đào tạo giáo viên thì hình thành phát triển năng lực
NCKH cho ngƣời học là một nhiệm vụ có cơ sở pháp lý. Bởi hơn ai hết, giáo
viên phải là những ngƣời có kỹ năng NCKH thành thạo và còn phát triển năng
lực NCKH cho học sinh.
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ƣơng khóa XI

(Nghị quyết số 29-NQ/TW) với nội dung Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục
và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa- hiện đại hóa trong điều kiện kinh
tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Trong đó có
nêu rõ mục tiêu của giáo dục phổ thông là: Tập trung phát triển trí tuệ, thể
chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng
khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục
toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại
ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời.
Hoàn thành việc xây dựng chương trình giáo dục phổ thông giai đoạn
sau năm 2015. Bảo đảm cho học sinh có trình độ trung học cơ sở (hết lớp 9) có
tri thức phổ thông nền tảng, đáp ứng yêu cầu phân luồng mạnh sau trung học
cơ sở; trung học phổ thông phải tiếp cận nghề nghiệp và chuẩn bị cho giai
đoạn học sau phổ thông có chất lượng. Nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục,
thực hiện giáo dục bắt buộc 9 năm từ sau năm 2020.
Một trong những nhiệm vụ và giải pháp thực hiện là: Nâng cao chất
lượng, hiệu quả nghiên cứu và ứng dụng khoa học, công nghệ, đặc biệt là khoa
học giáo dục và khoa học quản lý.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

2

/>

Quan tâm nghiên cứu khoa học giáo dục và khoa học quản lý, tập trung
đầu tƣ nâng cao năng lực, chất lƣợng, hiệu quả hoạt động của cơ quan nghiên
cứu khoa học giáo dục quốc gia. Nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ nghiên
cứu và chuyên gia giáo dục. Triển khai chƣơng trình nghiên cứu quốc gia về
khoa học giáo dục.

Tăng cƣờng năng lực, nâng cao chất lƣợng và hiệu quả nghiên cứu khoa
học, chuyển giao công nghệ của các cơ sở giáo dục đại học. Gắn kết chặt chẽ
giữa đào tạo và nghiên cứu, giữa các cơ sở đào tạo với các cơ sở sản xuất, kinh
doanh. Ƣu tiên đầu tƣ phát triển khoa học cơ bản, khoa học mũi nhọn, phòng
thí nghiệm trọng điểm, phòng thí nghiệm chuyên ngành, trung tâm công nghệ
cao, cơ sở sản xuất thử nghiệm hiện đại trong một số cơ sở giáo dục đại học.
Có chính sách khuyến khích học sinh, sinh viên nghiên cứu khoa học.
Mục đích là đào tạo ra những con ngƣời có tri thức, biết sử dụng và
làm chủ đƣợc những thành tựu của KHCN hiện đại đáp ứng nhu cầu phát
triển của xã hội. Chất lƣợng giáo dục phụ thuộc nhiều vào việc tổ chức
NCKH của giáo viên. Nghiên cứu không chỉ là một chức năng của hoạt
động giáo dục mà còn là điều kiện không thể thiếu đƣợc làm cho nhà
trƣờng phù hợp với xã hội và đảm bảo chất lƣợng. Vì vậy, nghiên cứu khoa
học trong các trƣờng học nói chung và của giáo viên THCS nói riêng là việc
làm hết sức cần thiết trong giai đoạn hiện nay.
Với xu hƣớng cải cách và phát triển của ngành giáo dục hiện nay, vai trò
của công tác nghiên cứu khoa học trong các nhà trƣờng đặc biệt là đội ngũ giáo
viên trực tiếp giảng dạy có tính chất quyết định đến chất lƣợng giảng dạy, học tập,
quản lý và thúc đẩy sự phát triển toàn diện của nhà trƣờng.
Trong các trƣờng THCS yếu tố quan trọng nhất ảnh hƣởng đến chất
lƣợng giáo dục chính là lòng say mê học hỏi, năng lực sáng tạo, năng lực tự
nghiên cứu khoa học của giáo viên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

3

/>

Thông qua hoạt động NCKH nhằm phát huy năng lực trí tuệ vốn có

của mỗi ngƣời, hình thành kỹ năng, bồi dƣỡng kỹ năng NCKH cho giáo viên
và giúp cho giáo viên có đƣợc thói quen làm việc độc lập, sáng tạo để củng
cố chuyên môn, nghiệp vụ, nâng cao trình độ và sáng tạo những giá trị mới
cho xã hội.
Những năm gần đây GD&ĐT đã có những đổi mới mạnh mẽ, cơ bản và
sâu sắc. Song bên cạnh những thành tựu chúng ta đã đạt đƣợc thì cũng còn
không ít những yếu kém khó khăn nhiều mặt, trong đó có nguyên nhân là
những hạn chế của công tác nghiên cứu khoa học trong trƣờng học nói chung
và công tác nghiên cứu khoa học của đội ngũ cán bộ, giáo viên trong các nhà
trƣờng nói riêng chƣa đƣợc coi trọng đúng mức và không theo kịp thực tiễn
phát triển GD&ĐT. Trong những năm qua công tác nghiên cứu khoa học trong
các nhà trƣờng và trong cán bộ, giáo viên đã bƣớc đầu có những chuyển biến
tích cực nhƣng hiệu quả của công tác nghiên cứu khoa học còn còn thấp, hạn
chế cả về số lƣợng và chất lƣợng, đặc biệt là các công trình nghiên cứu khoa
học ứng dụng thực tế vào công tác giáo dục chƣa có nhiều và chƣa mang lại
hiệu quả thiết thực.
Từ lý luận và thực tiễn cho thấy việc quản lý hoạt động nghiên cứu khoa
học của giáo viên THCS trong những năm tới là hết sức cần thiết nhất là trƣớc
khi bƣớc vào thực hiện Đề án Đổi mới chương trình, Sách giáo khoa GDPT sau
năm 2015, để tìm ra phƣơng hƣớng khắc phục và góp phần nâng cao chất lƣợng
nghiên cứu khoa học của giáo viên, tôi mạnh dạn nghiên cứu đề tài "Quản lý
hoạt động nghiên cứu khoa học của giáo viên trường THCS huyện Đầm Hà
tỉnh Quảng Ninh” góp phần vào công cuộc đổi mới căn bản, toàn diện giáo
dục, tạo ra nguồn nhân lực có chất lƣợng cao để xây dựng đất nƣớc trong thời
kỳ mới.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

4

/>


2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực trạng NCKH của giáo viên các trƣờng
trung học cơ sở huyện Đầm Hà tỉnh Quảng Ninh và đề xuất một số biện pháp
quản lý nâng cao hiệu quả hoạt động nghiên cứu khoa học của giáo viên các
trƣờng trung học cơ sở huyện Đầm Hà tỉnh Quảng Ninh.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
Khách thể nghiên cứu: Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của giáo
viên các trƣờng trung học cơ sở huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh.
Đối tƣợng nghiên cứu: Biện pháp quản lý hoạt động nghiên cứu khoa
học của giáo viên các trƣờng trung học cơ sở huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh.
4. Giả thuyết khoa học
Chất lƣợng và hiệu quả của hoạt động nghiên cứu khoa học của giáo viên
trong các trƣờng THCS hiện nay còn nhiều hạn chế.
Nếu đề xuất đƣợc các biện pháp quản lý đảm bảo tính khoa học và
thực tiễn thì chất lƣợng và hiệu quả của hoạt động NCKH của giáo viên
trƣờng THCS sẽ đƣợc nâng cao, góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục
của nhà trƣờng.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động NCKH của GV
THCS.
5.2. Khảo sát thực trạng của công tác quản lý hoạt động NCKH của giáo
viên trƣờng THCS huyện Đầm Hà tỉnh Quảng Ninh.
5.3. Các biện pháp đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động nghiên cứu
khoa học của giáo viên các trƣờng THCS huyện Đầm Hà tỉnh Quảng Ninh.
5.4. Tổ chức khảo nghiệm để đánh giá tính cần thiết và tính khả thi của
các biện pháp đề xuất.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

5


/>

6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp các cơ sở, tài liệu lý luận về quản lý
giáo dục và lý luận quản lý nghiên cứu khoa học.
Phƣơng pháp lịch sử nghiên cứu lịch sử vấn đề, tìm hiểu, khai thác các
công trình nghiên cứu về quản lý công tác NCKH trong trƣờng và quản lý nhà
trƣờng để làm cơ sở tiếp tục cho các hoạt động nghiên cứu.
6.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phƣơng pháp điều tra.
Phƣơng pháp thống kê số liệu các đề tài NCKH của giáo viên và các
nhận xét về kết quả nghiên cứu của các đề tài.
Phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia nhằm khai thác kinh nghiệm, vốn
hiểu biết của các chuyên gia về các biện pháp quản lý.
Phƣơng pháp trò chuyện, phỏng vấn để thu thập những thông tin về hoạt
động quản lý NCKH của trƣờng.
Phƣơng pháp quan sát sử dụng nhằm hỗ trợ cho các phƣơng pháp khác
trong quá trình nghiên cứu để thấy rõ hơn hoạt động của giáo viên trong quá
trình tổ chức thực hiện hoạt động NCKH.
Phƣơng pháp nghiên cứu sản phẩm của giáo viên: Các báo cáo khoa học,
bài tập, sáng kiến kinh nghiệm, đề tài khoa học, khoá luận, luận văn tốt nghiệp.
6.3. Phương pháp thống kê
Sử dụng thống kê số liệu về quản lý hoạt động NCKH của giáo viên
góp phần làm cho kết quả nghiên cứu đảm bảo độ tin cậy chính xác cao.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

6


/>

7. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục các tài liệu tham
khảo và phụ lục, luận văn cấu trúc gồm 3 chƣơng.
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động NCKH của giáo viên các
trƣờng THCS
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động NCKH của giáo viên trƣờng
THCS huyện Đầm Hà tỉnh Quảng Ninh;
Chƣơng 3: Các biện pháp quản lý hoạt động NCKH của giáo viên
trƣờng THCS huyện Đầm Hà tỉnh Quảng Ninh.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

7

/>

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC CỦA GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Giáo dục THCS đƣợc quan tâm nhiều trong giai đoạn hiện nay, khi khoa
học và công nghệ phát triển với tốc độ mạnh mẽ. Để đáp ứng yêu cầu ngày càng
cao của xã hội, quá trình giảng dạy ở các trƣờng THCS ngày càng gắn chặt chẽ
với NCKH, với thực tiễn cuộc sống. NCKH đóng một vai trò, một sứ mệnh to lớn
là căn cứ để các trƣờng học cập nhật, đổi mới chƣơng trình và nội dung giảng dạy
nhằm đƣa nền giáo dục nƣớc ta hội nhập với khu vực và thế giới. Việc tìm ra các
giải pháp hay các biện pháp quản lý hiệu quả nhằm nâng cao chất lƣợng NCKH
trong các trƣờng THCS là một trong những vấn đề chƣa nhận đƣợc quan tâm của

nhiều nhà chuyên gia, khoa học có tâm huyết trong và ngoài nƣớc.
Nghiên cứu ở nước ngoài
Các trƣờng đại học ở Liên Xô trƣớc đây rất coi trọng các hình thức tổ
chức NCKH cho sinh viên, trong đó tổ chức cho sinh viên làm khóa luận, luận
văn tốt nghiệp đƣợc coi là quan trọng nhất.
Trong các công trình triết học, thiên tài Lênin đã xây dựng cơ sở phƣơng
pháp luận khoa học của nền khoa học tự nhiên hiện đại và cũng theo sáng kiến
của Lênin lần đầu tiên trong lịch sử khoa học, Liên Xô bắt đầu kế hoạch hoá
khoa học trong quy mô toàn quốc đề ra và thực hiện thành công chính sách phát
triển khoa học thống nhất trong toàn quốc.
Năm 1971, M.T.Lubixƣna và A.A. Gơroxepxki trong chuyên khảo Tổ
chức công việc tự học của sinh viên cho rằng NCKH của sinh viên đại học là
một trong những hình thức hoàn thiện nhất về mặt đào tạo khoa học, có hiệu
quả thiết thực đối với việc nâng cao trình độ của sinh viên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

8

/>

Năm 1972, P.T.Prikhodko trong tác phẩm Tổ chức và phƣơng pháp công
tác NCKH [41] đã giới thiệu những nét đặc trƣng cơ bản của hoạt động NCKH
của sinh viên. Tác giả đánh giá tầm quan trọng của việc tổ chức cho sinh viên
làm niên luận, khóa luận tốt nghiệp, coi đây là những hình thức tập dƣợt
NCKH nhờ đó mà sinh viên có khă năng tự học suốt đời.
W.Humboldt (1767-1835) ngƣời sáng lập trƣờng Đại học Berlin cũng đã
có ý kiến cho rằng với nhiệm vụ đi tìm tri thức, trƣờng đại học không thể gạt
bỏ toàn bộ lĩnh vực NCKH cho các viện khoa học và nếu làm nhƣ vậy thì đã tự
phủ định mình.
Luật giáo dục Cao đẳng của nƣớc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, trong

Chƣơng I, Điều 10 có ghi: “Nhà nƣớc bảo đảm tự do NCKH, sáng tác văn học
nghệ thuật và các hoạt động văn hóa khác trong các trƣờng cao đẳng theo đúng
pháp luật…”, trong đó có quyền và nghĩa vụ NCKH của sinh viên, coi đây là
một biện pháp nâng cao chất lƣợng đào tạo [32, tr 257].
Hoa Kỳ trong Chiến lƣợc 1998-2000 của Bộ Giáo dục đã ghi nhận
NCKH giáo dục góp phần cải thiện nền giáo dục quốc gia, Hoa kỳ đã xác định
những vấn đề ƣu tiên tổ chức cho sinh viên NCKH [5, tr 414].
Trong tác phẩm “Research and Report Writing” [16], tác giả Francesco
Cordasco và Elliots S.M.Galner đã chỉ ra những hoạt động cụ thể để hình thành
kỹ năng NCKH cho sinh viên.
Năm 1990, Gary Anderson (New York), trong tác phẩm “ Fundamentals
of educational research” [17], tác giả chú trọng đến việc tìm tòi các nguyên tắc,
phƣơng pháp cũng nhƣ công cụ, kỹ thuật NCKH để huấn luyện cho sinh viên.
Tại Singapore năm 1983, hai tác giả Keith Howard và John A.Sharp đã
biên soạn tài liệu “The management of a student research project” [26], nhằm
giúp sinh viên biết cách quản lý kế hoạch nghiên cứu. Các tác giả đã trình bày
những vấn đề về chọn lựa đề tài, xây dựng kế hoạch nghiên cứu, tập hợp, phân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

9

/>

tích, xử lý và đánh giá kết quả NCKH. Năm 1996, tác giả Brian Allison trong
cuốn “Research skills for students- National institute of education” [6], đã giúp
cho sinh viên những lý thuyết về NCKH, cung cấp kỹ năng tiến hành một cuộc
điều tra, thiết kế một bảng hỏi và những kỹ thuật khi sử dụng phƣơng pháp
phóng vấn.
Nghiên cứu ở trong nước
Chủ tịch Hồ Chí Minh rất quan tâm đến KHCN, Ngƣời cho rằng KHCN

có ảnh hƣởng rất lớn đến sự nghiệp đấu tranh và giải phóng dân tộc. Muốn xây
dựng và phát triển đất nƣớc thì phải quan tâm tới KHCN, Ngƣời không ngừng
chăm lo bồi dƣỡng, đào tạo đội ngũ cán bộ khoa học và kỹ thuật để phục vụ
nƣớc nhà.
Hiện nay, với sự nhảy vọt của KHCN, nhân loại đang bƣớc đầu quá độ
sang nền kinh tế tri thức, cùng với đó là xu thế toàn cầu hoá đang diễn ra mạnh
mẽ trên thế giới. Trƣớc bối cảnh đó, triết lý về giáo dục cho thế kỷ 21 có những
biến động to lớn lấy học thƣờng xuyên suốt đời làm nền móng nhằm hƣớng tới
xây dựng một xã hội học tập cùng với đó là sự phát triển nhanh chóng của giáo
dục đại học thế giới. Để đáp ứng sự thay đổi đó giáo dục phải có các nhiệm vụ
và giải pháp đổi mới giáo dục đại học mới hoà nhập cùng với giáo dục đại học
thế giới.
Đảng và Nhà nƣớc ta luôn quan tâm đến sự phát triển KHCN, GD&ĐT,
các Nghị quyết, các chủ trƣơng luôn coi trọng KHCN. Tại Đại hội Đảng lần thứ
VI (1986) đã đề ra đƣờng lối đổi mới, trong đó KHCN đƣợc coi là động lực thúc
đẩy công cuộc đổi mới toàn diện của đất nƣớc; Nghị quyết TW2 khoá VIII (1996)
đã khẳng định quyết tâm của Đảng trong phát triển KHCN, coi KHCN là quốc
sách hàng đầu, khẳng định vai trò nền tảng động lực để thúc đẩy công nghiệp
hoá - hiện đại hoá đất nƣớc, Nghị quyết đã nhấn mạnh "các trƣờng đại học phải
là trung tâm NCKH, công nghệ, chuyển giao và ứng dụng công nghệ vào sản
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

10

/>

xuất và đời sống”. Nghị quyết 37/TW của Bộ Chính trị khẳng định "Mỗi trƣờng
đại học phải là một cơ sở giảng dạy, đồng thời là một cơ sở nghiên cứu khoa
học" cho thấy sự quan tâm hơn nữa của Đảng về vai trò của khoa học công
nghệ trong các trƣờng đại học. Tại Nghị quyết 26/TW của Bộ chính trị tiếp tục

nhấn mạnh "Các trƣờng đại học vừa là cơ sở nghiên cứu và ứng dụng KHCN"
và " đảm bảo kết hợp giữa viện nghiên cứu và trƣờng đại học, gắn nghiên cứu
triển khai với sản xuất kinh doanh".
Nghị quyết số 14/2005/NQCP về đổi mới cơ bản và toàn diện giáo dục
đại học Việt Nam giai đoạn 2006-2020 có ghi " gắn kết chặt chẽ đổi mới giáo
dục với chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội, củng cố quốc phòng an ninh, nhu
cầu nhân lực trình độ cao của đất nƣớc và xu thế của KHCN”.
Nghị quyết Hội nghị Trung ƣơng 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo đã chỉ ra các nhiệm vụ, giải pháp trong đó có nâng cao
chất lƣợng, hiệu quả nghiên cứu và ứng dụng khoa học, công nghệ, đặc biệt là
khoa học giáo dục và khoa học quản lý. Nghị quyết nhấn mạnh “Quan tâm
nghiên cứu khoa học giáo dục và khoa học quản lý, tập trung đầu tƣ nâng cao
năng lực, chất lƣợng, hiệu quả hoạt động của cơ quan nghiên cứu khoa học giáo
dục quốc gia. Nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ nghiên cứu và chuyên gia
giáo dục. Triển khai chƣơng trình nghiên cứu quốc gia về khoa học giáo dục”.
Có thể nói rằng, các Nghị quyết, Nghị định, Chỉ thị của Đảng và chính
phủ đã khẳng định vai trò to lớn của KHCN trong công cuộc CNH-HĐH đất
nƣớc. Đây cũng là các văn bản quan trọng định hƣớng sự phát triển của KHCN,
đặt ra các mục tiêu cụ thể về quản lý hoạt động KHCN trong các trƣờng đại
học, đặc biệt là trong giai đoạn hiện nay.
Từ nhận thức đúng đắn về vai trò quyết định của công tác quản lý hoạt
động KHCN mà đã có các nhà khoa học đã tiến hành các nghiên cứu về tính
hiệu quả của nó qua các đề tài:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

11

/>

Năm 1991 Viện nghiên cứu phát triển giáo dục đƣợc Bộ GD&ĐT giao

cho chủ trì đề tài: “Nghiên cứu những biện pháp để phát triển và nâng cao hiệu
quả hoạt động KHCN và lao động sản xuất trong nhà trƣờng” mã số B91-38-14
do KS Vũ Tiến Trinh làm chủ nhiệm.
Năm 1995 Viện nghiên cứu phát triển giáo dục đƣợc Bộ GD&ĐT giao
cho chủ trì đề tài: “Điều tra đánh giá hiện trạng tiềm lực khoa học và công nghệ
của các trƣờng đại học và cao đẳng Việt Nam” đề tài độc lập cấp Bộ, do GS.TS
Thân Đức Hiền làm chủ nhiệm.
Các đề tài có tên trên đƣợc tiến hành nghiên cứu và đã có những đóng
góp cho công tác quản lý hoạt động KHCN của ngành giáo dục cũng nhƣ điều
tra thống kê nguồn lực KHCN của các trƣờng đại học. Các biện pháp đƣợc đề
ra cũng chỉ giới hạn trong một chừng mực nhất định do sự nghiệp đổi mới quản
lý kinh tế xã hội có nhiều thay đổi đang đặt ra nhiều yêu cầu mới.
Phan Huy Lê trong bài viết Việc bồi dƣỡng phƣơng pháp nghiên cứu
khoa học cho sinh viên đại học, đã đề xuất cách bồi dƣỡng phƣơng pháp nghiên
cứu cho sinh viên khi giảng dạy là kết hợp giảng kiến thức với phƣơng pháp để
họ không chỉ nâng cao kiến thức mà còn đƣợc rèn luyện tƣ duy, bồi dƣỡng
phƣơng pháp khoa học. Bài viết "Công tác nghiên cứu khoa học với việc nâng
cao chất lƣợng đào tạo" của Nguyễn Tấn Phát [33]; Các tác giả đều nhấn mạnh
việc đƣa NCKH vào trƣờng học sẽ thúc đẩy sự phát triển khoa học giáo dục,
đem lại những tiến bộ vững chắc cho việc dạy học và giáo dục đồng thời nâng
cao hiệu quả đào tạo ở các trƣờng sƣ phạm.
Năm 1992, giáo trình "Phƣơng pháp luận và các phƣơng pháp nghiên
cứu khoa học giáo dục" của tác giả Đặng Vũ Hoạt và Hà Thị Đức [15] đã đƣa
ra những khái niệm chung về phƣơng pháp luận khoa học giáo dục, những
nguyên tắc phƣơng pháp luận và những giai đoạn nghiên cứu một đề tài khoa
học để trang bị cho sinh viên những kỹ năng cần thiết về NCKH.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

12


/>

Năm 1995, giáo trình Logic học và phƣơng pháp luận nghiên cứu khoa
học của Lê Tử Thành, đã giải đáp những yêu cầu của sinh viên, học viên cao
học về kiến thức và cách tiến hành NCKH hiệu quả. Tác giả Nguyễn Văn Lê
trong tài liệu "Phƣơng pháp luận nghiên cứu khoa học" [30] đã hƣớng dẫn sinh
viên cách chọn đề tài, chuẩn bị nghiên cứu và có kiến thức về các phƣơng pháp
NCKH. Trong tác phẩm "Phƣơng pháp và kỹ thuật trong nghiên cứu xã hội"
của tác giả Nguyễn Xuân Nghĩa chú trọng giới thiệu sinh viên các phƣơng pháp
và kỹ thuật trong nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lƣợng. Năm 19961997 giáo trình “Phƣơng pháp luận nghiên cứu khoa học” [48] của Phạm Viết
Vƣợng đã cung cấp cho sinh viên, học viên cao học và nghiên cứu sinh những
phƣơng pháp luận, cấu trúc công trình NCKH, các giai đoạn tiến hành một đề
tài NCKH để hỗ trợ họ thành công trong việc thực hiện các công trình NCKH.
Năm 2005, Lê Thị Thanh Chung trong luận án "Biện pháp nâng cao chất
lƣợng nghiên cứu khoa học giáo dục của sinh viên đại học sƣ phạm" đã góp
phần bổ sung đánh giá thực trạng và giải pháp nâng cao chất lƣợng NCKH giáo
dục của sinh viên các trƣờng đại học sƣ phạm hiện nay.
Năm 2006, trong giáo trình "Hoạt động nghiên cứu khoa học giáo dục
của sinh viên sƣ phạm" của Phạm Hồng Quang đã giới thiệu hiện trạng hoạt
động NCKH của sinh viên, cung cấp các thông tin bổ ích và hƣớng dẫn cách
tiến hành NCKH nhằm đạt hiệu quả cao, ứng dụng thực tiễn đạt chất lƣợng.
Trong những năm gần đây, có khá nhiều bài viết về hoạt động KHCN
của trƣờng đại học, cao đẳng đƣợc đăng trên các tạp chí đều đề cập tới các giải
pháp, biện pháp nâng cao chất lƣợng KHCN với đào tạo và thực tiễn kinh tế xã
hội trong việc thực hiện các mục tiêu của các trƣờng đại học.
Các giáo trình về phƣơng pháp NCKH hay phƣơng pháp luận NCKH của
các tác giả, nhƣ: Phạm Viết Vƣợng, Vũ Cao Đàm, Phạm Hồng Quang,… đều
nhằm cung cấp những kiến thức chung về phƣơng pháp luận, phƣơng pháp cấu
trúc công trình NCKH.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


13

/>

Tóm lại, qua các văn bản, hội thảo và công trình nghiên cứu trong và
ngoài nƣớc, có thể thấy các tác giả rất quan tâm tới các vấn đề phƣơng pháp
luận và phƣơng pháp tổ chức quản lý NCKH của sinh viên cũng nhƣ những kỹ
thuật và thủ tục tổ chức cho sinh viên NCKH. Những kết quả nghiên cứu trên
đã góp phần to lớn vào việc nâng cao chất lƣợng NCKH của sinh viên trong các
trƣờng cao đẳng, đại học.
Tuy nhiên các giáo trình, hội thảo và công trình nghiên cứu trong và
ngoài nƣớc kể trên chủ yếu nghiên cứu quản lý hoạt động NCKH của sinh viên
các trƣờng cao đẳng, đại học còn nội dung “Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa
học của giáo viên các trƣờng THCS” chƣa đƣợc quan tâm, nghiên cứu.
1.2. Một số khái niệm công cụ
1.2.1. Khái niệm quản lý, quản lý giáo dục
1.2.1.1. Quản lý
Là một hoạt động đặc biệt, là yếu tố không thể thiếu đƣợc trong đời sống
xã hội, gắn liền với quá trình phát triển, đặc biệt trong xã hội phát triển nhƣ
hiện nay thì quản lý có vai trò rất lớn. Theo C.Mác quản lý (QLXH) là chức
năng đƣợc sinh ra từ tính xã hội hoá lao động. Nó có tầm quan trọng đặc biệt vì
mọi sự phát triển của xã hội đều thông qua hoạt động của con ngƣời và thông
qua quản lý (con ngƣời điều khiển con ngƣời). Chính Ngƣời viết “ tất cả mọi
lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên quy mô tƣơng
đối lớn, thì ít nhiều cũng đều cần đến một sự chỉ đạo để điều hoà những hoạt
động cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát sinh từ sự vận động
của toàn bộ cơ thể sản xuất khác với sự vận động của những khí quan độc lập
của nó. Một ngƣời độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc
thì cần phải có nhạc trƣởng”.


Định nghĩa về quản lý, tác giả Phạm Viết Vƣợng đƣa ra định nghĩa nhƣ
sau: “Quản lý là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý lên đối tƣợng quản
lý nhằm chỉ huy, điều hành, hƣớng dẫn các quá trình xã hội và hành vi của cá
nhân hƣớng đến mục đích hoạt động chung phù hợp với quy luật khách quan”.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

14

/>

×