Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 58 trang )

PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
NGUYỄN THỊ MINH TÚ


PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM – KHÁI NIỆM
Là một hoạt ñộng chuyên môn chuyên nghiệp
nhằm:
•Cải tiến sản phẩm sẵn có hoặc/và giới thiệu 1
sản phẩm ra thị trường
• Cải tiến các tính chất sẵn có hoặc kỹ thuật hoặc
hệ thống nói chung trong nhà máy liên quan ñến
sản phẩm


PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM – KHÁI NIỆM


Khái niệm
• Phát triển sản phẩm:
– Ý tưởng tạo sản phẩm trên một công nghệ
mới hoàn toàn
– Ý tưởng dựa trên một công nghệ sẵn có
• Công nghệ
• Ý tưởng:
– Sáng tạo
– Nhu cầu người tiêu dùng/Thị trường
– Cơ sở khoa học


MỤC ðÍCH CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU SẢN PHẨM
• Sự phát triển nhanh chóng của tiến bộ khoa


học và công nghệ tạo ra những nhu cầu mới
(Thị hiếu, TPCN, ..)

Sự ñòi hỏi và lựa chọn ngày càng khắt khe
của khách hàng với các loại sản phẩm khác
nhau (An toàn thực phẩm,..)

Khả năng thay thế nhau của các sản phẩm

Tình trạng cạnh tranh trên thị trường ngày
càng gay gắt hơn...


Thực phẩm-ñối tượng của ý tưởng
phát triển sản phẩm

Sáng tạo

• Khái niệm sản phẩm theo quan ñiểm
truyền thống: Sản phẩm là tổng hợp các
ñặc tính vật lý học, hoá học, sinh học... có
thể quan sát ñược, dùng tho mãn
nh ng nhu c u c th c a s n xu t
ho c ñ i s ng
• Khái niệm sản phẩm theo quan ñiểm của
MARKETING: Sản phẩm là thứ có khả
năng thoả mãn nhu cầu mong muốn của
khách hàng, cống hiến những lợi ích cho
họ và có thể ñưa ra chào bán trên thị
trường với kh năng thu hút s chú ý

mua s m và tiêu dùng. Theo ñó, một
sản phẩm ñược cấu tạo và hình thành từ
hai yếu tố cơ bản sau ñây:
– Yếu tố vật chất.
– Yếu tố phi vật chất.
Người tiêu dùng hiện ñại khi mua một sản phẩm không chỉ chú ý ñến khía cạnh vật chất, mà còn quan tâm ñến nhiều
khía cạnh phi vật chất, khía cạnh hữu hình và cả các yếu tố vô hình của sản phẩm.


Thực phẩm-ñối tượng của ý tưởng
phát triển sản phẩm
Sản phẩm mới là gì?






Có phải những mẫu mã mới mà các nhà sản
xuất ô tô vẫn ñưa ra thị trường vào mùa thu
ñược gọi là sản phẩm mới hay không?
Nếu một doanh nghiệp chỉ thêm loại kem
chống nhăn vào bộ trang ñiểm dành cho phái
nữ, thì ñấy có phải là một sản phẩm mới hay
không?
Hay chỉ những sản phẩm hoàn toàn mới về
mặt quan niệm mới ñược coi là một sản phẩm
mới?
ðứng trên góc ñộ doanh nghiệp ñể xem xét,
người ta chia sản phẩm mới thành hai loại:




sản phẩm mới tương ñối
sản phẩm mới tuyệt ñối.

Chiến lược marketing ñối với sản phẩm mới
tuyệt ñối này thường phải ñược soạn thảo kỹ
lưỡng hơn, ñòi hỏi những thông tin chi tiết hơn
về khách hàng và thị trường.

Sáng tạo


Thực phẩm-ñối tượng của ý tưởng
phát triển sản phẩm

Sáng tạo

S n ph m m i tương ñ i
Sản phẩm ñầu tiên doanh nghiệp sản
ðó là sản phẩm mới ñối với cả doanh
xuất và ñưa ra thị trường, nhưng
nghiệp và ñối với cả thị trường.
không mới ñối với doanh nghiệp khác
Doanh nghiệp giống như "người tiên
phong" ñi ñầu trong việc sản xuất sản
và ñối với thị trường.
phẩm này.
Chúng cho phép doanh nghiệp mở

Sản phẩm này ra mắt người tiêu dùng
rộng dòng sản phẩm cho những cơ hội
lần ñầu tiên.
ðây là một quá trình tương ñối phức tạp kinh doanh mới.
và khó khăn (cả trong giai ñoạn sản xuất Chi phí ñề phát triển loại sản phẩm này
và bán hàng). Chi phí dành cho nghiên
thường thấp, nhưng khó ñịnh vị sản
cứu, thiết kế, sản xuất thử và thử
phẩm trên thị trường vì người tiêu dùng
nghiệm trên thị trường thường rất cao.
vẫn có thể thích sản phẩm của ñối thủ
Vậy liệu một sản phẩm có ñược coi là
cạnh tranh hơn.
mới hay không phụ thuộc vào cách thị
trường mục tiêu nhận thức về nó.

S n ph m m i tuy t ñ i:





Yếu tố không gian

Yếu tố thời gian

Sản phẩm mới: 3 loại
* Sản phẩm chưa bao giờ ñược sản xuất tại công ty ñang phát triển sản phẩm nhưng ñã có
mặt trên thị trường, sản xuất bởi 1 công ty khác
* Sản phẩm không mới ở 1 thị trường này nhưng mới xuất hiện trên 1 thị trường khác

* Hoàn toàn mới trên tất cả các thị trường


Thực phẩm-ñối tượng của ý tưởng
phát triển sản phẩm
Fuller (1994) phân loại sản phẩm
mới như sau:
• innovative products and
creative products.Sản phẩm
mới hoàn toàn
• =====
• line extensions Dòng sản
phẩm mới ít chi phí, ít thời
gian
• new forms of existing
products, Dạng mới cho sản
phẩm sẵn có Bánh qui dạng
hoa, con thú
• new packaging of existing
products, Bao bì mới
• repositioned existing products
Thị trường mới cho sản phẩm
sẵn có
• reformulation of existing
products, Thay ñổi nguồn
nguyên liệu dễ tìm hơn, rẻ
tiền hơn

Sáng tạo



Thực phẩm-ñối tượng của ý tưởng
phát triển sản phẩm

Sáng tạo

Thực phẩm và chuỗi thực phẩm
1 sản phẩm xuất hiện trong 1
phần của chuỗi thực phẩm lại
có thể tạo ra 1 sản phẩm mới
trong 1 phần khác của cùng 1
chuỗi TP ñó.
Ví dụ bánh McDonald’s


Thực phẩm-ñối tượng của ý tưởng
phát triển sản phẩm

Thị trường

Thực phẩm và thị trường
Nguyên tắc cơ bản của phát triển sản phẩm ñó là
ñi tìm nhu cầu của người mua và người sử dụng,
tiếp ñó thiết kế sản phẩm theo nhu cầu ñó. Kết
quả: thị trường sẽ tự phân mảng
Thị trường có thể chia ra thành 3 ñối tượng:
• 1. Người tiêu dùng
• 2. Bán lẻ/Dịch vụ
• 3. Công nghiệp/Sản xuất và cung cấp nguyên liệu



Thực phẩm-ñối tượng của ý tưởng
phát triển sản phẩm

Thị trường

Mỗi mảng trong thị trường lại ñược ñặc trưng bởi
các yếu tố sau:
ðịa lý
Văn hóa xã hội
Nhân khẩu học
Tâm lý
Cách ứng xử của người
sử dụng

Vùng miền,
Tầng lớp xã hội, dân tộc
Tuổi, giới, thu nhập
Phong cách sống,
Tính cách, thái ñộ của
người tiêu dùng,…


Thực phẩm-ñối tượng của ý tưởng
phát triển sản phẩm

Cơ sở
khoa học

Thực phẩm và công nghệ: bảo quản

Trước ñây TP ñược phân loại theo cách bảo quản

ðông lạnh

ðóng hộp

Làm lạnh

Kiểm soát bằng gia nhiệt: T, t

Sấy khô

nhiệt ñộ thường

Không gia nhiệt, kiểm soát bằng
hoạt ñộ nước,…

Sữa ñã phát triển thành các dạng SP:
Sữa tươi, Sữa UHT, sữa ñóng gói, sữa
sấy khô
Quả ñã xuất hiện với nhiều loại hình
mới là kết quả của quá trình PTSP:
tươi, ñóng hộp, sấy khô, ñông lạnh

Chiếu xạ và xử lý ở áp suất cao


Thực phẩm-ñối tượng của ý tưởng
phát triển sản phẩm


Cơ sở
khoa học

Thực phẩm và công nghệ: qui trình và sản phẩm cuối
CÔNG NGHỆ

NƯỚNG

ÉP ðÙN

TRẠNG THÁI SP

LÊN MEN

Basic technologie

LỎNG

NHŨ
TƯƠNG

Basic knowledge

BỘT


Thực phẩm-ñối tượng của ý tưởng
phát triển sản phẩm

Cơ sở

khoa học

Thực phẩm, dinh dưỡng và sức khỏe
THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG
GIÀU DINH DƯỠNG
Loại sản phẩm này thống
trị ngành CNTP trong
nhiều năm và kết quả
nhiều sản phẩm mới ñã
ñược sản xuất: bánh mì,
bơ, margarine, ñường,
mứt, thịt xông khói

ÍT DINH DƯỠNG
Trái lại ñến cuối của thế kỷ
trước, siêu thị bán rất chạy
các mặt hàng ít năng lượng
như sữa tách béo, tách bơ,
cola diet
TẠI SAO?????

VẬY TRONG 50 NĂM TỚI CHÚNG TA SẼ CẦN LOẠI TP
CÓ GIÁ TRỊ DD NHƯ THẾ NÀO


Thực phẩm-ñối tượng của ý tưởng
phát triển sản phẩm

Cơ sở
khoa học


Thực phẩm, dinh dưỡng và sức khỏe
ðẠM

GIÀU ðẠM

THẤP ðẠM

Sữa và các SP từ sữa
Thịt


Rau
Ngũ cốc

Mảng lớn, ñược quan tâm nhiều
trong lĩnh vực PTSP,

Loại sản phẩm rẻ tiền, tiềm năng
cho PTSP


Thực phẩm-ñối tượng của ý tưởng
phát triển sản phẩm

Cơ sở
khoa học

Thực phẩm, dinh dưỡng và sức khỏe-Một xu hướng,…


Thực phẩm cung cấp
dinh dưỡng

Thực phẩm chức
năng
Thực phẩm có chưa một số
thành phần hỗ trợ chức
năng hoạt ñộng cho cơ thể
ngoài mục ñích dinh dưỡng

VẬY THỰC PHẨM CHỨC NĂNG CÓ PHẢI LÀ SẢN PHẨM CỦA 1 QUÁ TRÌNH
PTSP?
ðỂ 1 SP MỚI CÓ THỂ TỒN TẠI LÂU DÀI TRONG TƯƠNG LAI NHƯ KẾT QuẢ
CỦA QUÁ TRÌNH PTSP CẦN CÓ 1 NỀN TẢNG VỮNG CHẮC ðÓ LÀ CÁC THÀNH
TỰU KHOA HỌC, ðẶC BiỆT TPCN


ðỂ 1 SP MỚI CÓ THỂ TỒN TẠI LÂU DÀI TRONG TƯƠNG LAI NHƯ KẾT QuẢ
CỦA QUÁ TRÌNH PTSP CẦN CÓ 1 NỀN TẢNG VỮNG CHẮC ðÓ LÀ CÁC THÀNH
TỰU KHOA HỌC, ðẶC BiỆT TPCN


ðỂ 1 SP MỚI CÓ THỂ TỒN TẠI LÂU DÀI TRONG TƯƠNG LAI NHƯ KẾT QuẢ
CỦA QUÁ TRÌNH PTSP CẦN CÓ 1 NỀN TẢNG VỮNG CHẮC ðÓ LÀ CÁC THÀNH
TỰU KHOA HỌC, ðẶC BiỆT TPCN

CÁC AXIT BÉO
DINH DƯỠNG,
DƯỢC LÝ VÀ
HOẠT TÍNH

SINH HỌC


Các axit
béo
dưỡng
dược


Các axit béo Omega 3

* ñầu là nhóm acid: - COOH
* ñuôi là nhóm metyl: -CH3.
* Nhóm metyl ñuôi có chứa carbon
ñược gọi là carbon omega.
* Khoảng cách từ carbon omega
ñến nối ñôi gần nhất nếu có 3
carbon thì gọi là omega - 3 và acid
béo có cấu trúc loại này gọi là acid
omega - 3.
* Con số sau chữ omega - 3 nhằm
chỉ vị trí của nối ñôi trong cấu trúc.


Các axit béo Omega 3
Các axit béo cao phân tử không bão hòa (PUFAs)
axit α linolenic (ALA; C18:3n-3)

ðậu nành


Hạt dẻ

eicosapentaenoic acid (EPA; C20:5n-3)

decosahexaenoic acid (DHA; C22:6n-3)

Cá thu

Cá hồi

Cá ngừ

Cá trích


Các sản phẩm chứa DHA

Xúc xích tiệt trùng Vissan DHA
35gr (5cây/bịch)


ðề cập phương pháp làm giàu DHA từ mỡ cá Trích


Cơ sở PTSP
Xuất phát từ thay ñổi trong xã hội và chính trị
Những sự thay ñổi trong xã hội dẫn tới SP TP MỚI-



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×