Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Phân tích thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thanh toán quốc tế tại ngân hàng n

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 107 trang )

Luận văn tốt nghiệp

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ GIẢI
PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH AN GIANG
Giáo viên hướng dẫn:
Th.S CHÂU THỊ LỆ DUYÊN

Sinh viên thực hiện:
TRẦN THỊ BÍCH TRÂM
Mã số SV: 4061981
Lớp: Ngoại thƣơng 2 - K32

Cần Thơ 04/2010

GVHD: Th.s Châu Thị Lệ Duyên

Trang 1

SVTH: Trần Thị Bích Trâm


Luận văn tốt nghiệp



LỜI CẢM TẠ

Đƣợc sự giới thiệu của Trƣởng khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh Trƣờng
Đại Học Cần Thơ cùng với sự chấp nhận của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn qua 3 tháng thực tập tại Ngân hàng kết hợp với lý thuyết đƣợc
học ở nhà trƣờng đến nay em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp với đề tài “ Phân
tích thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả thanh toán quốc tế tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh An Giang”.
Để hoàn thành đƣợc đề tài này ngoài sự cố gắng của bản thân, em đã đƣợc
sự giúp đỡ tận tình từ nhà trƣờng và đơn vị thực tập, đặc biệt, là sự hƣớng dẫn
nhiệt tình của Cô Châu Thị Lệ Duyên trong suốt thời gian em làm luận văn.
Em xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô Trƣờng Đại Học Cần Thơ, các
Thầy Cô Khoa Kinh tế và Cô Châu Thị Lệ Duyên đã truyền đạt cho em những
kiến thức quý báu trong bốn năm học tập.
Xin chân thành cảm ơn các Anh chị, Cô chú Phòng Kinh doanh Ngoại hối
của Ngân hàng đã nhiệt tình cung cấp số liệu cho em trong quá trình thực tập tại
công ty.
Cuối cùng, em xin kính chúc các Thầy Cô Trƣờng Đại Học Cần Thơ, các
Thầy Cô Khoa Kinh tế, Cô Châu Thị Lệ Duyên và các Cô chú, Anh chị trong
Ngân hàng đƣợc dồi dào sức khoẻ và đạt nhiều thành công tốt đẹp trong công
việc của mình.
Sinh viên thực hiện
(Ký và ghi rõ họ tên)
Trần Thị Bích Trâm

GVHD: Th.s Châu Thị Lệ Duyên

Trang 2


SVTH: Trần Thị Bích Trâm


Luận văn tốt nghiệp

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ
đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Long Xuyên, ngày 27 tháng 04 năm 2010

Sinh viên thực hiện
(Ký và ghi rõ họ tên)

Trần Thị Bích Trâm

GVHD: Th.s Châu Thị Lệ Duyên

Trang 3

SVTH: Trần Thị Bích Trâm


Luận văn tốt nghiệp

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….....

Long Xuyên, ngày 27 tháng 04 năm 2010
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký và ghi rõ họ tên)

GVHD: Th.s Châu Thị Lệ Duyên

Trang 4

SVTH: Trần Thị Bích Trâm


Luận văn tốt nghiệp

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….

Long Xuyên, ngày 27 tháng 04 năm 2010
Giáo viên hƣớng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)

GVHD: Th.s Châu Thị Lệ Duyên

Trang 5

SVTH: Trần Thị Bích Trâm


Luận văn tốt nghiệp

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN


……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….

Long Xuyên, ngày 27 tháng 04 năm 2010
Giáo viên hƣớng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)

GVHD: Th.s Châu Thị Lệ Duyên

Trang 6

SVTH: Trần Thị Bích Trâm


Luận văn tốt nghiệp


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1……………………………………………………………………..1
GIỚI THIỆU……………………………………………………………………...1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀN NGHIÊN CỨU………………………………………….1
1.1.1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu…………………………………….1
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn…………………………………………..2
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU……………………………………………….3
1.2.1.Mục tiêu chung………………………………………………………….3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể…………………………………………………………3
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU…………………………………………………4
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU…………………………………………………4
1.4.1. Không gian ……………………………………………………………..4
1.4.2. Thởi gian………………………………………………………………..4
1.4.3. Đối tƣợng nghiên cứu…………………………………………………..4
1.5. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN
CỨU………………………………………….....................................................5
CHƢƠNG 2………………………………………………………………………7
PHƢƠNG PHÁP LUÂN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU………………7
2.1. PHƢƠNG PHÁP LUẬN…………………………………………………..7
2.1.1. Khái niệm thanh toán quốc tế………………………………………….7
2.1.2. Các phƣơng thức thanh toán quốc tế…………………………………..8
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU………………………………………...32
2.2.1. Phƣơng pháp chọn cùng nghiên cứu…………………………………..32
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu…………………………………………32
GVHD: Th.s Châu Thị Lệ Duyên

Trang 7

SVTH: Trần Thị Bích Trâm



Luận văn tốt nghiệp

2.2.3. Phƣơng pháp phân tích số liệu…………………………………………33
CHƢƠNG3……………………………………………………………………38
GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN TỈNH
ANGIANG…………………………………………………………………38
3.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN

NÔNG THÔN VIỆT
NAM………………………………………………………………...............38
3.1.1.
Lịch
sử
hình
thành

phát
triển……………………………………….....................................................38
3.1.2.

hình
chức…………………………………………………………40

tổ

3.1.3. Chức năng hoạt động của Ngân hàng………………………………….41
3.2. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN

NÔNG
THÔN
VIỆT
NAM
CHI
NHÁNH
AN
GIANG…………………………………......................................................42
3.2.1. Lịch sử hình
thành……………………………………………………….............................42
3.2.2. Chức năng và nhiệm
vụ…………………………………………………...........................................44
3.2.3. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ phòng
ban……………………………………………………………………………..45
3.2.4. Sản phẩm dịch
vụ………………………………………………………....................................53
3.2.5. Cơ cấu nhân
sự………………………………………………………………………………..54
3.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUA 3 NĂM
(20072009)…………………………………………………………………………….54
CHƢƠNG4……………………………………………………………………58
GVHD: Th.s Châu Thị Lệ Duyên

Trang 8

SVTH: Trần Thị Bích Trâm


Luận văn tốt nghiệp


PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC
TẾ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI
NHÁNH
TỈNH
AN
GIANG…………………………………………………….................................58
4.1. PHÂN TÍCH THỰC TRÃNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
TẠI
NHNo
&
PTNT
CHI
NHÁNH
AN
GIANG…………………………………….....................................................58
4.1.1. Tình hình chung……………………………………………………….58
4.1.2. Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế tại NHNo & PTNT An
Giang…………………………………………………………………………….5
9
4.1.3. Tình hình kinh doanh ngoại tệ tại NHNo An Giang…………………68
4.1.4. Những mặt đạt đƣợc và chƣa đạt đƣợc về hoạt động thanh toán quốc tế và
kinh doanh ngoại tệ của NHNo Chi nhánh
AnGiang………………………………………………………………………..71
4.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN
QUỐC
TẾ
TẠI
NHNo
&

PTNT
AN
GIANG………………………………………………75
4.2.1 Nhân tố chủ quan………………………………………………………75
4.2.2. Nhân tố khách quan……………………………………………………81
4.3. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CÒN TỒN TẠI TẠI NHNo AN
GIANG…………………………………………………………………………..8
4
4.3.1. Thuận lợi………………………………………………………………84
4.3.2. Khó khăn………………………………………………………………85
CHƢƠNG 5……………………………………………………………………..86
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC
TẾ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI

GVHD: Th.s Châu Thị Lệ Duyên

Trang 9

SVTH: Trần Thị Bích Trâm


Luận văn tốt nghiệp

NHÁNH
AN
GIANG………………………………………………………….........................86
5.1. CHIẾN LƢỢC MARKETING MIX……………………………………...86
5.2. CƠ CẤU PHÒNG BAN…………………………………………………..89
5.3. ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP…………………………..90
5.4. ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN…………………………………..91

5.5. NGHIỆP VỤ TƢ VẤN KHÁCH HÀNG………………………………..92
CHƢƠNG 6……………………………………………………………………..93
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ…………………………………………………..93
6.1. KẾT LUẬN……………………………………………………………….93
6.2. KIẾN NGHỊ……………………………………………………………….94
6.2.1. Phƣơng hƣớng và giai pháp hoạt động năm 2010……………………94
6.2.2.Kiến nghị……………………………………………………………….97

GVHD: Th.s Châu Thị Lệ Duyên

Trang 10

SVTH: Trần Thị Bích Trâm


Luận văn tốt nghiệp

DANH MỤC BIỂU BẢNG
BẢNG 3.1. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHNo &
PTNT AN GIANG (2007-2009)………………………………………………46
BẢNG 4.1 DOANH SỐ THANH TOÁN HÀNG XUẤT KHẨU (20072009)……………………………………………………………………………52
BẢNG 4.2 DOANH SỐ THANH TOÁN HÀNG NHẬP KHẨU (20072009)……………………………………………………………………………55
BẢNG 4.3 DOANH SỐ CHUYỂN TIỀN ĐẾN TỪ NĂM 20082009……………………………………………………………………………57
BẢNG 4.4 DOANH SỐ CHUYỂN TIỀN ĐI TỪ NĂM 20082009.…..........................................................................................................59
BẢNG 4.5 DOANH SỐ KINH DOANH NGOẠI TỆ TỪ NĂM 20072009……………………………………………………………………………61

GVHD: Th.s Châu Thị Lệ Duyên

Trang 11


SVTH: Trần Thị Bích Trâm


Luận văn tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

1. NHNo & PTNN: Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
2. NHTM: Ngân hàng thƣơng mại
3. NHNo VN: Ngân hàng Nông nghiệp Việt nam
4. EDI (Electronic Data Interchange): Quan hệ trao đổi dữ liệu điện tử
5. SWIFT: Hiệp hội viễn thông tài chính liên ngân hàng quốc tế
6. WB (Word Bank): Ngân hàng Thế giới
7. ADB ( Asian Development Bank): Ngân hàng phát triển Châu Á

GVHD: Th.s Châu Thị Lệ Duyên

Trang 12

SVTH: Trần Thị Bích Trâm


Luận văn tốt nghiệp

CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU:
1.1.1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu:
- Trong những năm qua và trong thời gian sắp tới, cùng với xu hƣớng
chung An Giang rất chú trọng đến việc phát triển xuất nhập khẩu hàng hoá và

dịch vụ, đặc biệt là xuất khẩu. Ngân hàng có vai trò quan trọng là việc cung cấp
tín dụng cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu, để phát triển và hỗ trợ tốt hơn
cho nghiệp vụ tín dụng xuất nhập khẩu. Nhận thức đƣợc nhu cầu này nên Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (NHNo&PTNT) Chi nhánh An Giang
đã bắt đầu phát triển nghiệp vụ Thanh toán quốc tế nhằm đáp ứng tốt nhu cầu
thanh toán của khách hàng trên địa bàn Tỉnh, bởi lẽ những tiện ích do nó đem lại:
+ Thứ nhất, phục vụ khách hàng tốt hơn thông qua dịch vụ khép kín, vừa
cung cấp tín dụng vừa đảm nhận thanh toán cho khách hàng. Cụ thể, những
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu trên địa bàn An Giang
hiện đang có quan hệ tín dụng với Ngân hàng Nông Nghiệp(NHNo) sẽ mở tài
khoản tại Ngân hàng và sử dụng dịch vụ thanh toán quốc tế tại đây vừa đơn giản
đƣợc thủ tục, tiết kiệm chi phí không phải mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng
khác, vừa có thể nhận đƣợc những chế độ ƣu đãi từ phía Ngân hàng trong quan
hệ tín dụng.
+ Thứ hai, với khách hàng xuất khẩu, NHNo có thể kiểm soát đƣợc tiền
hàng của khách hàng vì tiền thanh toán của khách hàng sẽ đƣợc chuyển vào tài
khoản của khách hàng mở tại NHNo, nhờ đó NHNo sẽ dễ dàng hơn trong việc
thu hồi các khoản tín dụng đã cấp. Với khách hàng nhập khẩu, NHNo cũng có
thể kiểm soát đƣợc việc sử dụng vốn vay của khách hàng thông qua việc dùng
vốn đó thanh toán tiền hàng nhập khẩu tránh việc sử dụng vốn sai mục đích.

GVHD: Th.s Châu Thị Lệ Duyên

Trang 13

SVTH: Trần Thị Bích Trâm


Luận văn tốt nghiệp


+ Thứ ba, hiệu quả hoạt động của Ngân hàng còn có sự đóng góp qua
khoản thu từ phí dịch vụ Thanh toán quốc tế và lãi cho vay phù hợp với đề án
phát triển mô hình Ngân hàng hiện đại. Hiện tại, nguồn thu từ phí dịch vụ thanh
toán quốc tế chƣa cao nhƣng nó cũng là một trong những nguồn đóng góp vào
nguồn thu của ngân hàng.
+ Thứ tư, thanh toán quốc tế giúp mở rộng mối quan hệ với các doanh
nghiệp và ngân hàng nƣớc ngoài từ đó uy tín, vai trò và vị thế của NHNo sẽ đƣợc
nâng cao trên thị trƣờng tài chính tiền tệ quốc tế.
- Bắt nhịp với xu hƣớng đó, NHNo&PTNT Chi nhánh An Giang cũng đã
từng bƣớc có sự đổi mới trong hoạt động thanh toán quốc tế này.
- Hiện nay, tại mỗi Ngân hàng đều có quy trình thanh toán quốc tế tƣơng
tự nhau nhƣng việc thực hiện có thể rất khác nhau. Do vậy, tìm hiểu về quy trình
hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng đã và đang thực hiện nhƣ thế nào,
kết quả hoạt động qua các năm ra sao, từ đó ghi nhận các mặt đạt đƣợc cũng nhƣ
khắc phục mặt chƣa đạt trong thời gian sắp tới.
- Và với mục đích làm cho việc hoạt động thanh toán quốc tế đƣợc thực
hiện dễ dàng, thuận tiện và mang tính chuyên môn cao hơn nên tôi quyết định
chọn đề tài “Phân tích thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế và giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn – Chi nhánh An Giang”.
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn:
- Đề tài nghiên cứu dựa trên cơ sở sử dụng lý thuyết về nghiệp vụ thanh
toán quốc tế, cụ thể là ở NHNo&PTNT Chi nhánh An Giang. Đề tài nghiên cứu
này sẽ trở thành một trong những tài liệu tham khảo đƣợc sử dụng trong việc
nghiên cứu đối với các đề tài nghiên cứu khoa học khác có cùng lĩnh vực nghiên
cứu.
GVHD: Th.s Châu Thị Lệ Duyên

Trang 14


SVTH: Trần Thị Bích Trâm


Luận văn tốt nghiệp

- Việc nghiên cứu đề tài này mang lại ý nghĩa thiết thực, với việc đề xuất
các giải pháp sẽ giúp cho Ngân hàng có những hoạt động thanh toán tốt hơn,
mang lai hiệu quả cao hơn nhằm đem lại nhiều lợi nhuận nhiều hơn cho Ngân
hàng.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
1.2.1. Mục tiêu chung:
Nghiên cứu những lý luận cơ bản về thanh toán quốc tế, hoạt động Thanh
Toán Quốc Tế của các Ngân Hàng Thương Mại, cũng như các tập quán thống
nhất về tín dụng chứng từ do phòng thương mại quốc tế ban hành để đánh giá
hiệu quả hoạt động trong thanh toán quốc tế, phân tích các yếu tố ảnh hưởng để
nhận ra những mặt đạt được và chưa đạt được. Từ đó, tìm ra những giải pháp
nâng cao hiệu quả của các phương thức thanh toán quốc tế và đề xuất các giải
pháp nâng cao hiệu quả thanh toán, xây dựng chiến lược phát triển bền vững
trong hoạt động thanh toán quốc tế.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Tìm hiểu về quy trình hoạt động thanh toán quốc tế phát sinh tại
NHNo&PTNT Chi nhánh An Giang từ đó rút ra những lợi thế và hạn chế trong
quá trình thực hiện.
- Phân tích thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế tại NHNo&PTNT Chi
nhánh An Giang.
- Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động thanh toán quốc tế tại
Ngân hàng.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc
tế tại NHNo&PTNT Chi nhánh An Giang.


GVHD: Th.s Châu Thị Lệ Duyên

Trang 15

SVTH: Trần Thị Bích Trâm


Luận văn tốt nghiệp

1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU:
1. Thanh toán quốc tế là gì? Có mấy phƣơng thức thanh toán quốc tế?
2. Hoạt động thanh toán quốc tế có ý nghĩa nhƣ thế nào trong các hoạt
động của ngân hàng?
3. Các nhân tố nào ảnh hƣởng đến hoạt động thanh toán quốc tế?
4. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân
hàng nhƣ thế nào? Việc mở rộng thanh toán quốc tế mang lại những lợi ích nhƣ
thế nào?
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
1.4.1. Không gian:
- Đề tài đƣợc nghiên cứu tại NHNo&PTNT Chi nhánh An Giang. Cụ thể
là Phòng Kinh doanh Ngoại hối.
- Hội sở chính của Tỉnh: 51B Tôn Đức Thắng - Phƣờng Mỹ Bình –TP.
Long Xuyên - Tỉnh An Giang.
- Điện thoại: 0763.852688 hoặc 0763.856560 Fax: 0763.856748 hoặc
0763.853785.
1.4.2. Thời gian:
- Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 01/02/2010 đến ngày 30/04/2010.
- Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp do NHNo&PTNT Chi nhánh An Giang
cung cấp qua 3 năm 2007 đến 2009 và thu thập các số liệu kinh tế xã hội khác.
1.4.3. Đối tƣợng nghiên cứu:

Đề tài chủ yếu tập trung vào các đối tƣợng: Phƣơng thức thanh toán tín
dụng chứng từ (L/C), phƣơng thức chuyển tiền và tình hình kinh doanh ngoại tệ
tại NHNo&PTNT Chi nhánh An Giang.

GVHD: Th.s Châu Thị Lệ Duyên

Trang 16

SVTH: Trần Thị Bích Trâm


Luận văn tốt nghiệp

1.5. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN
CỨU:
Sau đây là một số đề tài có liên quan đến vấn đề em nghiên đã đƣợc thực
hiện trƣớc đây bởi:
- Hồ Thu Thủy (2006). Luận văn tốt nghiệp “ Phân tích thực trạng hoạt
động thanh toán quốc tế và các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình thanh toán
quốc tế tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Hà Nội”.
◊ Nội dung phân tích:
+ Những vấn đề lí luận chung về thanh toán quốc tế.
+ Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế tại NHNo&PTNT Hà Nội giai
đoạn 2002-2006.
+Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thanh toán quốc tế tại
NHNo&PTNT Hà Nội.
- Trần Quốc Thắng (2006), Luận văn tốt nghiệp “P
Phân Tích Tình Hình
Hoạt Động Thanh Toán Quốc Tế Tại Ngân Hàng Công Thương Chi nhán Vĩnh
Long”.

◊ Nội dung phân tích:
+ Nghiên cứu những lý luận về cơ bản về hoạt động thanh toán quốc tế,
các phương tiện cũng như các phương thức thanh toán quốc tế để làm cơ sở cho
việc nghiên cứu.
+ Tìm hiểu về thực trạng thanh toán quốc tế, cũng như những kết quả đạt
được trong thanh toán quốc tế tại ngân hàng công thương Vĩnh Long từ năm
2002 đến năm 2006 để phân tích, đánh giá hiệu quả đạt được.
+ Tìm ra những giải pháp để nâng cao hiệu quả các phương thức thanh
toán quốc tế và xây dựng chiến lược phát triển bền vững cho hoạt động thanh

GVHD: Th.s Châu Thị Lệ Duyên

Trang 17

SVTH: Trần Thị Bích Trâm


Luận văn tốt nghiệp

toán quốc tế tại ngân hàng công thương Vĩnh Long nói riêng và cho ngành ngân
hàng nói chung.
► Các đề tài trên đa số phân tích chung chung về thực trạng hoạt động
thanh toán quốc tế của Ngân hàng, chưa nêu bật lên cái cốt lỗi của vấn đề, chỉ
nghiêng về mảng L/C, chưa đi sâu vào quá trình phân tích. Nên đề tài này của em
mong rằng sẽ khắc phục được những nhược điểm trên, làm rõ hơn về hoạt động
thanh toán quốc tế, tìm hiểu cụ thể hơn về phương thức chuyển tiền và tình hình
kinh doanh ngoại tệ để nắm bắt được toàn bộ thực trạng hoạt động thanh toán của
Ngân hàng nói chung và của NHNo&PTNT Chi nhánh An Giang nói riêng.

GVHD: Th.s Châu Thị Lệ Duyên


Trang 18

SVTH: Trần Thị Bích Trâm


Luận văn tốt nghiệp

CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƢƠNG PHÁP LUẬN:
2.1.1. Khái niệm thanh toán quốc tế:
- Thanh toán quốc tế (TTQT) là việc thực hiện các nghĩa vụ tiền tệ phát
sinh từ các quan hệ kinh tế, thƣơng mại, tài chính, tín dụng và dịch vụ phi mậu
dịch giữa các tổ chức kinh tế quốc tế, giữa các hãng, các cá nhân của các nƣớc
khác nhau để kết thúc một chu trình hoạt động trong lĩnh vực kinh tế đối ngoại
bằng các hình thức chuyển tiền hay bù trù trên các tài khoản đƣợc mở tại các
Ngân hàng.
- Khác với thanh toán trong nƣớc, TTQT có các đặc điểm riêng:
+ Chủ thể tham gia vào hoạt động TTQT ở các quốc gia khác nhau, mỗi
giao dịch TTQT liên quan tối thiểu 2 quốc gia thông thƣờng là 3 quốc gia.
+ Hoạt động thanh toán liên quan đến hệ thống luật pháp của các quốc
gia khác nhau thậm chí đối nghịch nhau. Do tính phức tạp đó các bên tham gia
thƣờng lựa chọn các quy phạm pháp luật mang tính thống nhất và theo thông lệ
quốc tế.
+ Đồng tiền dùng trong TTQT thông thƣờng tồn tại dƣới hình thức các
phƣơng tiện thanh toán ( hối phiếu, séc, thẻ, chuyển khoản,…) có thể là đồng
tiền của nƣớc ngƣời mua hoặc ngƣời bán hoặc có thể là đồng tiền của nƣớc thứ
ba nhƣng thƣờng là ngoại tệ đƣợc tự do chuyển đổi.
- Ngôn ngữ sử dụng trong TTQT phổ biến là tiếng Anh. TTQT đòi hỏi

trình độ chuyên môn, trình độ công nghệ tƣơng xứng với trình độ quốc tế.

GVHD: Th.s Châu Thị Lệ Duyên

Trang 19

SVTH: Trần Thị Bích Trâm


Luận văn tốt nghiệp

2.1.2. Các phƣơng thức thanh toán quốc tế:
1. Phƣơng thức chuyển tiền:
A. Khái niệm:
- Chuyển tiền là phƣơng thức thanh toán trong đó khách hàng (ngƣời
chuyển tiền hay ngƣời trả tiền) yêu cầu ngân hàng phục vụ mình chuyển một số
tiền nhất định cho một ngƣời khác (ngƣời thụ hƣởng) ở một địa điểm nhất định,
trong một thời gian nhất định bằng phƣơng tiện chuyển tiền do khách hàng yêu
cầu. Số tiền này đƣợc dùng để thanh toán cho hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch
vụ hoặc cho các mục đích khác mà pháp luật cho phép.
- Thanh toán chuyển tiền là phƣơng thức thanh toán đơn giản, thanh toán
trực tiếp giữa ngƣời chuyển tiền và ngƣời thụ hƣởng.
- Cơ sở pháp lý của nghiệp vụ chuyển tiền là chế độ quản lý ngoại hối của
từng quốc gia trong từng thời kỳ. Việc thực hiện chuyển tiền phải tuân thủ đúng
các quy định trong chế độ quản lý ngoại hối.
- Ngân hàng chỉ tham gia với vai trò trung gian chuyển tiền để hƣởng hoa
hồng (phí dịch vụ thanh toán), ngân hàng không bị ràng buộc gì về trách nhiệm
đối với ngƣời chuyển tiền và ngƣời thụ hƣởng.
B. Trình tự thực hiện chung của chuyển tiền mậu dịch:
- Khách hàng là ngƣời mua, Ngân hàng chuyển tiền, Ngân hàng đại lý

(nếu có), Ngân hàng của ngƣời thụ hƣởng, Ngƣời bán hàng là ngƣời bán.
- Giao dịch thƣơng mại.
- Gửi lệnh chuyển tiền (Order of payment) tới ngân hàng chuyển tiền.
- Ngân hàng chuyển tiền ra lệnh cho ngân hàng đại lý của mình (nếu có)
trả tiền cho ngân hàng của ngƣời thụ hƣởng.
GVHD: Th.s Châu Thị Lệ Duyên

Trang 20

SVTH: Trần Thị Bích Trâm


Luận văn tốt nghiệp

- Ngân hàng hƣởng trả tiền cho ngƣời hƣởng.
C. Hình thức chuyển tiền:
a. Chuyển tiền bằng thư (M/T – Mail Transfer):
Ngƣời chuyển tiền yêu cầu ngân hàng chuyển tiền ra nƣớc ngoài bằng thƣ.
Ngân hàng thực hiện yêu cầu của ngƣời chuyển tiền bằng lệnh trả tiền (Payment
Order) hoặc bằng giấy báo có để ra lệnh cho ngân hàng đại lý ở nƣớc ngoài trả
tiền cho ngƣời nhận. Chuyển tiền bằng thƣ chậm nên không đáp ứng kịp thời nhu
cầu nhận tiền của ngƣời thụ hƣởng.
b. Chuyển tiền bằng điện (T/T – Telegraphic Transfer):
- Ngƣời chuyển tiền yêu cầu ngân hàng chuyển tiền ra nƣớc ngoài bằng
điện. Ngân hàng thực hiện yêu cầu của ngƣời chuyển tiền bằng cách điện ra ngân
hàng đại lý ở nƣớc ngoài trả tiền cho ngƣời nhận. Chuyển tiền bằng điện nhanh
hơn chuyển tiền bằng thƣ nên hiện nay đƣợc sử dụng rộng rãi.
- Nếu cả ngân hàng chuyển tiền và ngân hàng thanh toán đều là thành viên
của Hiệp hội viễn thông tài chính liên ngân hàng quốc tế (SWIFT) hoặc có quan
hệ trao đổi dữ liệu điện tử (Electronic Data Interchange – EDI) với nhau, ngân

hàng chuyển tiền sẽ gởi lệnh thanh toán qua mạng viễn thông này. Các chỉ thị
đƣợc chuẩn hoá và đƣợc bảo mật hoàn toàn.
 Quy trình chuyển tiền điện:
 Chuyển tiền đi:
 Phạm vi thực hiện:
- Chuyển tiền đi là các lệnh chuyển tiền ghi Nợ tài khoản NOSTRO của
NHNo tại ngân hàng khác hoặc ghi Có tài khoản VOSTRO của ngân hàng khác
tại NHNo để chuyển trả tiền cho ngƣời hƣởng xác định: Điện chuyển tiền gửi
GVHD: Th.s Châu Thị Lệ Duyên

Trang 21

SVTH: Trần Thị Bích Trâm


Luận văn tốt nghiệp

qua hệ thống SWIFT bao gồm: MT103, MT200, MT201, MT202, MT203,
MT205.
Sơ đồ 2.1: Quy trình thực hiện chuyển tiền đi
Tiếp nhận hồ sơ

o Kiểm tra tính đầy đủ và phù hợp của chứng từ
o Hƣớng dẫn KH ghi đầy đủ thông tin và ký vào lệnh chuyển tiền
o Kiểm tra, kiểm soát nội dung thông tin trên lệnh chuyển tiền
o Lập phiếu báo Nợ, hạch toán số tiền thanh toán và phí liên quan

Kiểm soát và phê duyệt
o Căn cứ vào hồ sơ chuyển đến
+ Đồng ý thực hiện, NH ký xác nhận lệnh chuyển tiền

+ Không đồng ý, huỷ điện, trả hồ sơ chuyển đến.
o Kiểm soát/Phụ trách phòng tính mã nội bộ, gửi điện thanh toán đến
Sở đầu mối.

Tra soát lệnh chuyển tiền đi
o Nhận yêu cầu tra soát từ khách hàng: NH lập điện tra soát theo mẫu
điện phù hợp, thu phí, gửi điện về Sở đầu mối.
o Nhận yêu cầu tra soát từ Sở quản lý: NH kiểm tra hồ sơ, báo cho
KH nếu cần, lập điện trả lời tra soát, thu phí, gửi điện về Sở quản
lý.
GVHD: Th.s Châu Thị Lệ Duyên

Trang 22

SVTH: Trần Thị Bích Trâm


Luận văn tốt nghiệp

Điều chỉnh, ngừng, huỷ lệnh chuyển tiền
o Lệnh chuyển tiền vẫn thuộc phạm vi của Chi nhánh.
o Lệnh chuyển tiền vẫn không thuộc phạm vi của Chi nhánh.

Giải thích quy trình:
 Xử lý giao dịch tại chi nhánh:
* Tiếp nhận hồ sơ:
- Kiểm tra tính đầy đủ và phù hợp của các chứng từ khách hàng xuất trình
theo yêu cầu của chế độ quản lý ngoại hối và thể lệ thanh toán không dùng tiền
mặt hiện hành của Ngân hàng Nhà Nƣớc Việt Nam.
- Hƣớng dẫn khách hàng ghi đúng, đầy đủ nội dung yêu cầu chuyển tiền

của ngƣời hƣởng và ký vào lệnh chuyển tiền gốc theo mẫu in sẵn của NHNo.
- Kiểm soát nội dung thông tin trên lệnh chuyển tiền theo quy định.
- Kiểm tra, xác nhận số dƣ tài khoản của khách hàng, so sánh mẫu dấu và
chữ ký của chủ tài khoản với mẫu dấu và chữ ký đăng ký giao dịch tại Chi
nhánh.
- Lập phiếu báo Nợ hoặc hạch toán số tiền thanh toán và phí liên quan
theo quy định hiện hành.
- Soạn thảo điện theo yêu cầu thanh toán, chi nhánh lựa chọn ngân hàng
thanh toán dựa trên danh sách tài khoản NOSTRO do Sở quản lý cung cấp, đảm
bảo đáp ứng tốt nhất yêu cầu của khách hàng.

GVHD: Th.s Châu Thị Lệ Duyên

Trang 23

SVTH: Trần Thị Bích Trâm


Luận văn tốt nghiệp

* Kiểm soát và phê duyệt:
- Căn cứ vào hồ sơ thanh toán viên chuyển đến, Phụ trách phòng thực
hiện:
+ Nếu không đồng ý thực hiện giao dịch ghi ý kiến, huỷ điện và phiếu
hạch toán, chuyển trả lại hồ sơ cho thanh toán viên.
+ Nếu đồng ý thực hiện giao dịch, Phụ trách phòng ký xác nhận lên lệnh
chuyển tiền, điện thanh toán, chuyển hồ sơ để lãnh đạo chi nhánh phê duyệt.
- Kiểm soát/Phụ trách Phòng tính mã nội bộ, gửi điện thanh toán đến Sở
đầu mối, chuyển trả hồ sơ cho thanh toán viên lƣu trữ. Trong ngày, chi nhánh có
trách nhiệm kiểm soát và đối chiếu các lệnh đã gửi thanh toán với các điện do Sở

quản lý trả về (điện ACK). Nếu phát hiện bức điện bị trả lại do sai mã, sai tiêu
chuẩn,…Chi nhánh phải phối hợp với Sở quản lý phát hiện lỗi, chỉnh sửa và gửi
lại điện theo quy trình.
 Tra soát lệnh chuyển tiền đi: Xử lý tại chi nhánh
- Nhận tra soát từ khách hàng:
Khi nhận đƣợc yêu cầu tra soát của khách hàng, chi nhánh lập điện tra
soát theo mẫu điện phù hợp, thu phí theo quy định hiện hành, gửi điện về Sở đầu
mối.
- Nhận yêu cầu tra soát từ Sở quản lý:
Khi nhận đƣợc điện yêu cầu tra soát do Sở quản lý chuyển về, chi nhánh
kiểm tra lại hồ sơ có liên quan, báo cho khách hàng nếu cần, lập điện trả lời tra
soát, thu phí theo quy định hiện hành, gửi điện về Sở quản lý. Nếu sau 3 ngày
làm việc kể từ này gửi điện tra soát ngân hàng thanh toán nhƣng chƣa đƣợc trả
lời thì thực hiện tra soát tiếp cho đến khi có kết quả.
 Điều chỉnh, ngừng hoặc huỷ lệnh chuyển tiền: Xử lý tại chi nhánh
GVHD: Th.s Châu Thị Lệ Duyên

Trang 24

SVTH: Trần Thị Bích Trâm


Luận văn tốt nghiệp

Khi nhận đƣợc văn bản yêu cầu ngừng, điều chỉnh hoặc huỷ lệnh chuyển
tiền của ngƣời chuyển tiền (trƣờng hợp khẩn cấp ngƣời chuyển tiền có thể thông
báo bằng điện thoại nhƣng chậm nhất là sau 01 giờ kể từ khi thông báo, ngƣời
chuyển tiền phải có văn bản yêu cầu chính thức), các bƣớc xử lý nhƣ sau:
 Chi nhánh truy cập mạng để xác định trạng thái của điện chuyển tiền
 Nếu lệnh chuyển tiền vẫn thuộc phạm vi kiểm soát của chi nhánh:

- Chi nhánh ngừng thanh toán, điều chỉnh hoặc huỷ lệnh chuyển tiền.
- Chi nhánh thực hiện điều chỉnh bút toán trong trƣờng hợp huỷ lệnh chuyển tiền
- Thanh toán viên lƣu hồ sơ có đầy đủ chữ ký của Kiểm soát/Phụ trách phòng và
lãnh đạo chi nhánh
 Nếu lệnh chuyển tiền đã chuyển đi khỏi sự kiểm soát của chi nhánh, chi
nhánh xử lý nhƣ sau:
- Điện thoại thông báo trƣớc cho Sở quản lý
- Chi nhánh lập điện yêu cầu huỷ, ngừng hoặc điều chỉnh gửi Sở quản lý
- Nếu có sai sót phải báo cáo lãnh đạo chi nhánh để có hƣớng xử lý kịp thời.
 Thời hạn nhận và xử lý chứng từ tại chi nhánh
 Thực hiện yêu cầu chuyển tiền của khách hàng:
- Thanh toán viên tại chi nhánh tiếp nhận hồ sơ yêu cầu chuyển tiền của khách
hàng trong thời gian giao dịch của ngày làm việc. Trong thời gian tối đa 30 phút
kể từ khi khách hàng xuất trình các giấy tờ đầy đủ để chuyển tiền, thanh toán
viên tại chi nhánh phải thực hiện xong giao dịch phần hành.
- Trong vòng 15 phút, kể từ khi nhận đƣợc hồ sơ trình duyệt, kiểm soát/phụ trách
phòng phải thực hiện xong khâu duyệt giao dịch thuộc phần hành.
GVHD: Th.s Châu Thị Lệ Duyên

Trang 25

SVTH: Trần Thị Bích Trâm


×