Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Phân tích thực trạng hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh sóc trăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 95 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----  -----

QUANG MỸ TRANG

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG
ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kinh tế Ngoại thƣơng
Mã số ngành: 52340120

Cần Thơ – 11/2013
i


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----  -----

QUANG MỸ TRANG
MSSV: 4105353

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG
ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kinh tế Ngoại thƣơng


Mã số ngành: 52340120

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
NGUYỄN XUÂN VINH

Cần Thơ – 11/2013
ii


LỜI CẢM TẠ
Trong suốt bốn năm học tập tại trƣờng Đại học Cần Thơ, nhận đƣợc sự
hƣớng dẫn, chỉ dạy tận tình của quý thầy cô, đặc biệt là thầy cô khoa Kinh tế Quản trị kinh doanh (KT - QTKD), em đã may mắn đƣợc tiếp thu đƣợc nhiều
kiến thức hữu ích, bao gồm cả lý thuyết và thực tế. Đó thực sự là vốn quý để
em trang bị cho hành trình nỗ lực xây dựng thành tựu trong sự nghiệp sau này.
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô khoa KT – QTKD đã cho em những tiết
học bổ ích để em có đƣợc vốn kiến thức nền tảng giúp hoàn thành đề tài này.
Đặc biệt, em đã trực tiếp nhận đƣợc sự hƣớng dẫn kỹ lƣỡng và góp ý
chân thành từ thầy Nguyễn Xuân Vinh, giảng viên Bộ môn Kinh tế. Em xin
cảm ơn thầy đã tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn thành tốt nhất luận văn tốt
nghiệp của mình.
Trong thời gian thực tập tại Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Sóc Trăng, em
đã đƣợc học hỏi từ thực tế và sự hỗ trợ nhiệt tình của Ban lãnh đạo và quý cô
chú trong cơ quan, đặc biệt là anh Nam và anh Bảo. Em xin cảm ơn các anh
chị thuộc phòng đăng ký kinh doanh, phòng tổng hợp của cơ quan đã hết lòng
giúp đỡ và cung cấp cho em những thông tin, số liệu cần thiết cho luận văn
này.
Do sự hạn chế về kiến thức và thời gian tìm hiểu lĩnh vực của đề tài
nghiên cứu nên em không tránh khỏi những thiếu sót và nhầm lẫn. Em rất
mong nhận đƣợc sự thông cảm và góp ý thẳng thắn từ quý thầy cô cũng nhƣ
Ban lãnh đạo cơ quan để đề tài này đƣợc hoàn thiện hơn.

Cuối cùng, em kính chúc quý thầy cô khoa KT - QTKD và Ban lãnh
đạo, quý cô chú Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Sóc Trăng đƣợc dồi dào sức
khỏe, hạnh phúc trong cuộc sống và thành đạt trong sự nghiệp.
Cần Thơ, ngày 04 tháng 12 năm 2013
Ngƣời thực hiện

Quang Mỹ Trang

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày 04 tháng 12 năm 2013
Ngƣời thực hiện

Quang Mỹ Trang

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
________________________
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Sóc Trăng, ngày 04 tháng 12 năm 2013
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)

iii



NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
________________________
 Họ và tên ngƣời hƣớng dẫn: Nguyễn Xuân Vinh
 Học vị: Thạc sĩ
 Chuyên ngành: Kinh tế Ngoại thƣơng
 Cơ quan công tác: Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh – Trƣờng Đại
học Cần Thơ
 Tên sinh viên: Quang Mỹ Trang
 Mã số sinh viên: 4105353
 Chuyên ngành: Kinh tế Ngoại thƣơng
 Tên đề tài: Phân tích thực trạng hoạt động đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
2. Về hình thức:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................


iv


5. Nội dung và các kết quả đạt đƣợc:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
6. Các nhận xét khác:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
7. Kết luận:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

Cần Thơ, ngày…. tháng …. năm 2013
Giáo viên hƣớng dẫn

Nguyễn Xuân Vinh

v


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
________________________
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày…. tháng …. năm 2013
Giáo viên phản biện

vi


MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU................................................................................ 1
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu ................................................................................ 1

1.1.1. Sự cần thiết của đề tài .............................................................................. 1
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn................................................................... 2
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................ 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 3
1.3. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết cần kiểm định........................................ 3
1.3.1. Giả thuyết cần kiểm định ......................................................................... 3
1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 3
1.4. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 3
1.4.1. Không gian nghiên cứu ............................................................................ 3
1.4.2. Thời gian nghiên cứu ............................................................................... 4
1.4.3. Đối tƣợng nghiên cứu .............................................................................. 4
CHƢƠNG 2 : PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
........ ................................................................................................................... 5
2.1. Phƣơng pháp luận ....................................................................................... 5
2.1.1. Một số khái niệm về hoạt động đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ................... 5
2.1.2. Đặc điểm của hoạt động đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài .............................. 6
2.1.3. Các hình thức đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài............................................... 6
2.1.4. Tác động của đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ............................................... 8
2.1.5. Cơ cấu thu hút FDI ................................................................................ 14
2.1.6. Các yếu tố tác động đến thu hút và sử dụng vốn FDI ........................... 15
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 17
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................ 17
2.2.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu ............................................................... 17
CHƢƠNG 3 : TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH
SÓC TRĂNG ................................................................................................... 19
3.1. Tổng quan về điều kiện tự nhiên – xã hội tỉnh sóc trăng.......................... 19
3.1.1. Vị trí địa lý, khí hậu ............................................................................... 19
3.1.2. Dân số, lao động .................................................................................... 20
3.1.3. Tài nguyên thiên nhiên, nguồn nguyên liệu........................................... 22

3.1.4. Mức phát triển của cơ sở hạ tầng ........................................................... 22
3.1.5. Các yếu tố khác ...................................................................................... 23
3.2. Thành tựu phát triển kinh tế - xã hội ...................................................... 24
3.3. Khó khăn, tồn tại ....................................................................................... 25
vii


CHƢƠNG 4 : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC
NGOÀI Ở VIỆT NAM VÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG .............. 26
4.1. Tổng quan về hoạt động FDI tại việt nam từ năm 2007 đến 6/2013 ở Việt
Nam .................................................................................................................. 26
4.1.1. Tình hình thu hút vốn FDI tại Việt Nam ............................................... 26
4.1.2. Vai trò của vốn FDI trong nền kinh tế ................................................... 40
4.2. Thực trạng hoạt động FDI tại Sóc Trăng từ năm 2007 đến 6/2013 .......... 45
4.2.1. Tình hình thu hút dự án FDI giai đoạn 2007 – 6/2013 .......................... 45
4.2.2.Tình hình hoạt động của các dự án hiện tại trên địa bàn tỉnh ................. 49
4.3. Tác động của vốn FDI đến sự tăng trƣởng kinh tế - xã hội của tỉnh Sóc
Trăng ................................................................................................................ 54
4.4. Những nguyên nhân ảnh hƣởng đến hiệu quả thu hút và sử dụng vốn FDI
.......................................................................................................................... 57
4.4.1. Cơ sở hạ tầng ......................................................................................... 57
4.4.2. Chính sách, pháp luật và chính sách ƣu đãi, thu hút đầu tƣ .................. 57
4.4.3. Chất lƣợng, trình độ nguồn nhân lực ..................................................... 58
4.4.4. Cạnh tranh từ các tỉnh trong khu vực, thiếu sự liên kết giữa các Bộ,
ngành và địa phƣơng ........................................................................................ 58
4.4.5. Những nguyên nhân khác ...................................................................... 59
CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO VIỆC THU HÚT NGUỒN VĐT
TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG ........... 60
5.1. Cơ sở xây dựng giải pháp ......................................................................... 60
5.1.1. Tiềm năng sẵn có của tỉnh ..................................................................... 60

5.1.2. Cơ sở hạ tầng đang không ngừng đƣợc quan tâm cải thiện ................... 60
5.1.3. Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) đƣợc quan tâm và đạt mức tốt
.......................................................................................................................... 62
5.2. Những giải pháp thu hút và sử dụng hiệu quả vốn FDI trên địa bàn tỉnh
Sóc Trăng ......................................................................................................... 64
5.2.1. Hoàn thiện thể chế, chính sách .............................................................. 64
5.2.2. Xây dựng và củng cố cơ sở hạ tầng, hệ thống giao thông ..................... 64
5.2.3. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực có trình độ
chuyên môn kĩ thuật ......................................................................................... 65
5.2.4. Tăng cƣờng các hoạt động xúc tiến đầu tƣ, quảng bá hình ảnh ............ 65
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................... 67
6.1. Kết luận ..................................................................................................... 67
6.2. Kiến nghị................................................................................................... 68
6.2.1. Đối với Trung ƣơng ............................................................................... 68
6.2.2. Đối với địa phƣơng ................................................................................ 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 70
viii


PHỤ LỤC 1 ..................................................................................................... 72
PHỤ LỤC 2 ..................................................................................................... 75
PHỤ LỤC 3 ..................................................................................................... 78

ix


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Dân số tỉnh Sóc Trăng phân theo giới tính và khu vực (2010 – 2012)
.......................................................................................................................... 20

Bảng 3.2: Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc so với dân số ở 1 số
tỉnh ĐBSCL ..................................................................................................... 21
Bảng 3.3: Lực lƣợng lao động phân theo giới tính và khu vực thành thị, nông
thôn (2010 - 2012) ........................................................................................... 21
Bảng 3.4: Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo đang làm việc trong nền kinh tế...... 21
Bảng 4.1: Tình hình thu hút vốn FDI qua các giai đoạn ................................. 26
Bảng 4.2: Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài đƣợc cấp giấy phép 2007 – 2013 ....... 28
Bảng 4.3: Các quốc gia đầu tƣ FDI nhiều nhất tại Việt Nam .......................... 34
Bảng 4.4: FDI tại Việt Nam phân theo hình thức đầu tƣ ................................. 36
Bảng 4.5: FDI vào Việt Nam theo ngành (2007 – 07/2013) ........................... 38
Bảng 4.6: Số dự án FDI của một số địa phƣơng.............................................. 40
Bảng 4.7: VĐT phát triển toàn xã hội thực hiện phân theo thành phần kinh tế
(2007 – 2012) ................................................................................................... 41
Bảng 4.8: Giá trị XNK của khu vực FDI trong nền kinh tế............................. 42
Bảng 4.9: Tình hình thu hút lao động theo các khu vực kinh tế (2007 – 2012) ..
.......................................................................................................................... 43
Bảng 4.10: Danh mục dự án FDI tại Sóc Trăng giai đoạn 2007 – 06/2013 .... 46
Bảng 4.11: Tình hình thu hút FDI tại các tỉnh ĐBSCL (2001-2011) .............. 48
Bảng 4.12: Tình hình dự án FDI tại Sóc Trăng phân theo ngành .................... 49
Bảng 4.13: Tình hình dự án FDI tại Sóc Trăng phân theo hình thức đầu tƣ ... 50
Bảng 4.14: Tình hình dự án FDI tại Sóc Trăng phân theo đối tác ................... 50
Bảng 4.15: Tình hình điều chỉnh vốn của các dự án FDI tại Sóc Trăng (2007 –
6/2013) ............................................................................................................. 52
Bảng 4.16: Tình hình điều chỉnh giấy phép của các dự án FDI tại Sóc Trăng
(2007 – 6/2013) ................................................................................................ 53
Bảng 4.17: Tình hình hoạt động của doanh nghiệp FDI ................................. 54
Bảng 4.18: Đóng góp của khu vực FDI vào GDP tỉnh Sóc Trăng .................. 55

x



Bảng 4.19: Tình hình sử dụng lao động tại các doanh nghiệp FDI ................. 56
Bảng 5.1: Kết quả thứ hạng PCI các tỉnh ĐBSCL 2007 – 2011 ..................... 63

xi


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 4.1 Số dự án đăng ký mới giai đoạn 2009 – 6/2013 ............................... 29
Hình 4.2 Tổng số vốn đăng ký mới giai đoạn 2009 – 6/2013 ......................... 30
Hình 4.3 Tổng vốn đăng ký và giải ngân của doanh nghiệp FDI (1988–
6/2013) ............................................................................................................. 32
Hình 4.4 Cơ cấu các hình thức FDI tại Việt Nam ........................................... 37
Hình 4.5 Cơ cấu FDI trong lĩnh vực công nghiệp ........................................... 39
Hình 4.6 Quy mô lao động của doanh nghiệp FDI so với doanh nghiệp trong
nƣớc ................................................................................................................. 44
Hình 4.7 Quy mô vốn của doanh nghiệp FDI so với doanh nghiệp trong nƣớc
.......................................................................................................................... 45
Hình 4.8 Cơ cấu FDI tại Sóc Trăng phân theo đối tác .................................... 51
Hình 4.9: Tình hình nộp NSNN của khu vực FDI (USD) ............................... 56
Hình 4.10 Rủi ro về môi trƣờng đầu tƣ Việt Nam ........................................... 58

xii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

CP:


Cổ phần

ĐBSCL:

Đồng bằng Sông Cửu Long

ĐTNN:

ĐTNN

FDI:

Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài

NSNN:

Ngân sách Nhà nƣớc

PCI:

Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh

QL:

Quốc lộ

TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn


Tp:

Thành phố

UBND:

Ủy ban nhân dân

VĐT:

VĐT

XNK:

Xuất nhập khẩu

xiii


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Sự cần thiết của đề tài
Trong xu hƣớng hội nhập toàn cầu, nền kinh tế Việt Nam đã và đang đạt
những bƣớc tiến dài khẳng định vị thế sánh vai cùng các nƣớc trên thế giới
mặc dù phải đối mặt với rất nhiều khó khăn, thách thức lớn trong quá trình hội
nhập. Sự phát triển nhƣ hiện nay của nền kinh tế nói chung do sự đóng góp
của nhiều thành phần và yếu tố, trong đó có sự đóng góp không nhỏ của dòng
VĐT (VĐT) trực tiếp nƣớc ngoài (FDI) - một nhân tố cực kỳ quan trọng và
cần thiết cho quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá ở bất kỳ một nền kinh tế

đang phát triển nào. Tăng trƣởng xuất khẩu năm 2012 chủ yếu nhờ vào tăng
trƣởng của khu vực FDI. Tổng kim ngạch xuất khẩu năm 2012 tăng 17,7 tỉ đô
la Mỹ, trong đó có tới 16 tỉ đô la Mỹ thuộc về khu vực FDI, chiếm tới hơn
90%, theo Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ.
Kể từ khi tiến hành mở cửa nền kinh tế đến nay đã có trên 100 quốc gia,
vùng lãnh thổ đã đầu tƣ vào Việt nam, trong đó có những tập đoàn lớn hàng
đầu thế giới. FDI đã góp phần không nhỏ vào sự phát triển của nền kinh tế
nƣớc ta suốt thời gian qua, góp phần giải quyết vấn đề về vốn, công nghệ,
nâng cao trình độ quản lý, chất lƣợng nguồn nhân lực,… Thu hút FDI đã đƣợc
Đảng và Nhà nƣớc nhìn nhận và khẳng định là một trong những chủ trƣơng
quan trọng trong xây dựng và phát triển đất nƣớc, phù hợp với xu thế khách
quan của thời đại, góp phần to lớn vào việc phát triển kinh tế - xã hội đất
nƣớc, mở rộng hợp tác, hội nhập kinh tế thế giới.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của dòng vốn FDI, kể từ khi mở cửa
phát triển, các địa phƣơng trên cả nƣớc đều đề ra những chính sách, hoạt động
để thu hút, hấp dẫn các nhà ĐTNN (ĐTNN) về đầu tƣ tại địa phƣơng mình.
Tuy nhiên, thực tiễn đã cho thấy, dòng VĐT này chủ yếu tập trung tại khu vực
kinh tế trọng điểm phía Bắc, Trung bộ và Đông Nam Bộ trong khi tại vùng
đồng bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL), nơi nguồn tài nguyên trù phú, vùng dự
trữ và cung cấp lƣơng thực lớn nhất cả nƣớc, nguồn lao động rẻ và khí hậu
thuận lợi,… cùng với nhiều lợi thế khác so với các địa phƣơng khác nhƣng lại
rất thua kém trong việc thu hút nguồn vốn FDI cho đầu tƣ phát triển, khai thác
tiềm năng to lớn đó.

1


Là một vùng có nhiều lợi thế trong nuôi trồng và chế biến thủy sản đóng
góp lớn cho kim ngạch xuất khẩu của cả nƣớc nhƣng cũng nhƣ tình hình
chung của cả vùng, hoạt động FDI tại tỉnh Sóc Trăng vẫn còn rất hạn chế,

chƣa khai thác hết tiềm năng của tỉnh, chủ yếu mang tính chất nhỏ lẻ, cá nhân.
Vì vậy, việc phân tích và đánh giá thực trạng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài trên
địa bàn tỉnh để có những giải pháp thiết thực và hiệu quả hơn trong thu hút và
sử dụng một cách hiệu quả dòng vốn FDI là hết sức cần thiết. Do đó, ngƣời
viết chọn thực hiện đề tài “Phân tích thực trạng hoạt động đầu tư trực tiếp
nước ngoài trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng” để có thể góp phần giải quyết vấn
đề trên.
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn
Đầu tƣ quốc tế ngày càng đóng vai trò quan trọng đối với quá trình phát
triển kinh tế và mở rộng hợp tác quốc tế ở các quốc gia trên thế giới, góp phần
đẩy nhanh xu hƣớng toàn cầu hóa trên thế giới. FDI tạo ra những ảnh hƣởng
tích cực đối với cả quốc gia đầu tƣ và quốc gia tiếp nhận đầu tƣ, là một trong
những nguồn vốn quan trọng bổ sung cho đầu tƣ phát triển, nhất là ở những
quốc gia đang phát triển. Việc thu hút FDI luôn đƣợc xem là mục tiêu, sách
lƣợc quan trọng trong quá trình mở cửa hội nhập của đất nƣớc, của từng địa
phƣơng. Ở mỗi địa phƣơng, thu hút đƣợc nguồn vốn FDI sẽ cung cấp một
lƣợng vốn lớn để phát huy tiềm lực của mình. Hiện nay, mỗi địa phƣơng có
nhiều biện pháp, chính sách khác nhau để thu hút nguồn VĐT trong đó có vốn
FDI vào địa phƣơng mình.
Sóc Trăng là một tỉnh có ƣu thế về nguồn nguyên liệu nông nghiệp, cung
cấp lƣợng lúa và thủy sản xuất khẩu quan trọng của cả nƣớc. Bên cạnh đó, vị
trí địa lý, tự nhiên của Sóc Trăng còn cho phép hình thành và phát triển hệ
thống kinh tế biển, tạo thành đầu mối giao lƣu với các nƣớc láng giềng. Chính
vì vậy, việc nghiên cứu hoạt động thu hút FDI tại Sóc Trăng sẽ cho thấy thực
trạng hiện nay cũng nhƣ nguyên nhân ảnh hƣởng đến hoạt động thu hút FDI.
Từ đó có thể đƣa ra những giải pháp hữu hiệu và khả thi có thể tận dụng
nguồn vốn FDI để phát triển tối đa tiềm lực của tỉnh, nâng cao năng lực cạnh
tranh của tỉnh trong khu vực và cả nƣớc.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung

Phân tích thực trạng hoạt động thu hút và sử dụng dòng vốn FDI ở Việt
Nam nói chung và vào tỉnh Sóc Trăng nói riêng từ năm 2007 đến hết 6 tháng
đầu năm 2013. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp thu hút và sử dụng nguồn
vốn này một cách hiệu quả hơn cho giai đoạn tới.
2


1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu cụ thể 1: Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động FDI của
cả nƣớc và trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn từ năm 2007 đến 6 tháng đầu
năm 2013 và so sánh với những địa phƣơng khác trong khu vực và cả nƣớc.
- Mục tiêu cụ thể 2: Phân tích, đánh giá những nguyên nhân ảnh hƣởng
đến việc thu hút vốn FDI và tác động của FDI đến tình hình kinh tế - xã hội
của tỉnh.
- Mục tiêu cụ thể 3: Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động thu hút và sử dụng nguồn vốn FDI một cách hiệu quả hơn trong giai
đoạn tới.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU VÀ GIẢ THUYẾT CẦN KIỂM ĐỊNH
1.3.1. Giả thuyết cần kiểm định
- Tình hình thu hút vốn FDI tại Sóc Trăng là rất thấp, chƣa phù hợp với
tiềm năng của tỉnh.
- Các dự án FDI trong tỉnh hoạt động còn yếu kém, chƣa tác động tích
cực đến tăng trƣởng kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Môi trƣờng đầu tƣ của tỉnh còn nhiều hạn chế so với các địa phƣơng
khác nên còn thua kém trong việc thu hút FDI.
1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng thu hút FDI giai đoạn 2007 – 2012 tại Sóc Trăng nhƣ thế
nào?
- Các doanh nghiệp FDI trong tỉnh hoạt động nhƣ thế nào? Có đạt hiệu
quả không? Hoạt động FDI tác động nhƣ thế nào đến kinh tế - xã hội của tỉnh?

- Những nguyên nhân nào ảnh hƣởng đến khả năng thu hút FDI của
tỉnh?
- Để hoàn thiện hơn môi trƣờng đầu tƣ trong thời gian tới, cần những
giải pháp nào, thực hiện ra sao?
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Không gian nghiên cứu
Đề tài tập trung phân tích các dự án FDI đã đăng ký và hoạt động trên
địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh quản lý trong giai đoạn
từ năm 2007 đến nay.

3


1.4.2. Thời gian nghiên cứu
Số liệu sử dụng trong đề tài là số liệu về thực trạng hoạt động đăng ký
đầu tƣ và hoạt động sử dụng vốn FDI của các doanh nghiệp FDI từ năm 2007
đến 6 tháng đầu năm 2013.
Thời gian thực hiện đề tài: từ tháng 08/2013 đến tháng 11/2013.
1.4.3. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là thực trạng hoạt động thu hút FDI, tình
hình hoạt động của những dự án có VĐT nƣớc ngoài đã đăng ký và hoạt động
trong thời gian nghiên cứu.

4


CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Một số khái niệm về hoạt động đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài

2.1.1.1. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
Khái niệm đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài đƣợc định nghĩa theo nhiều khía
cạnh khác nhau. Tổ chức thƣơng mại thế giới WTO đƣa ra định nghĩa về đầu
tƣ trực tiếp nƣớc ngoài nhƣ sau: “Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (Foreign Direct
Investment – FDI) xảy ra khi một nhà đầu tƣ từ một nƣớc (nƣớc chủ đầu tƣ)
có đƣợc một tài sản ở một nƣớc khác (nƣớc nhận đầu tƣ) cùng với quyền quản
lý tài sản đó. Phƣơng diện quản lý là thứ để phân biệt FDI với các công cụ tài
chính khác. Trong phần lớn trƣờng hợp, cả nhà đầu tƣ lẫn tài sản mà ngƣời đó
quản lý ở nƣớc ngoài là các cơ sở kinh doanh. Trong những trƣờng hợp đó,
nhà đầu tƣ thƣờng hay đƣợc gọi là “Công ty mẹ” và các tài sản đƣợc gọi là
“công ty con” hay “chi nhánh công ty””.
Theo Lê Quang Huy (2013, trang 13) thì khái niệm FDI đƣợc định nghĩa
thông qua kết hợp hai thuật ngữ trong Luật đầu tƣ (2005) nhƣ sau:
- “Đầu tƣ trực tiếp là hình thức đầu tƣ do nhà đầu tƣ bỏ VĐT và tham gia
quản lý hoạt động đầu tƣ”.
- “ĐTNN là việc nhà ĐTNN đƣa vào Việt Nam vốn bằng tiền và các tàu
sản hợp pháp khác để tiến hành hoạt động đầu tƣ”.
Từ những định nghĩa trên, có thể thấy FDI là hoạt động di chuyển vốn
của cá nhân và tổ chức nhằm xây dựng các cơ sở, chi nhánh ở nƣớc ngoài và
làm chủ toàn bộ hay từng phần cơ sở đó với mục đích cuối cùng là thu lợi
nhuận về nƣớc. Vốn FDI là vốn để thực hiện các dự án ĐTNN, bao gồm vốn
pháp định và vốn vay.
2.1.1.2. Thu hút VĐT trực tiếp nước ngoài
Thu hút VĐT là những hoạt động, những chính sách của chính quyền,
cộng đồng và dân cƣ nhằm quảng bá, xúc tiến, hỗ trợ, khuyến khích các nhà
ĐTNN bỏ vốn để thực hiện mục đích đầu tƣ phát triển. Thực chất của hoạt
động thu hút đầu tƣ là làm gia tăng sự chú ý, quan tâm của nhà đầu tƣ để dịch
chuyển dòng vốn về một địa phƣơng hoặc ngành nào đó.

5



2.1.2. Đặc điểm của hoạt động đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
Theo Võ Thanh Thu và Ngô Thị Ngọc Huyền (2011, trang 40) thì hình
thức FDI có những đặc điểm sau:
- Các chủ ĐTNN phải đóng góp một số vốn tối thiểu hoặc tối đa theo
quy định của luật đầu tƣ từng nƣớc.
Là loại vốn dài hạn, di chuyển từ quốc gia này sang quốc gia khác nên
vốn FDI thƣờng khó rút đi trong một thời gian ngắn. Bởi vậy, nƣớc sở tại sẽ
nhận đƣợc một nguồn vốn lớn bổ sung cho đầu tƣ phát triển trong nƣớc trong
một thời gian tƣơng đối dài mà không lo phải trả nợ.
- Chủ đầu tƣ có quốc tịch nƣớc ngoài. Điều này dẫn đến những quy
định liên quan đến xuất nhập cảnh, luật pháp, ngôn ngữ, tập quán, kinh doanh,
chuyển lợi nhuận về nƣớc,… Đây là các yếu tố làm tăng thêm tính rủi ro và
chi phí đầu tƣ của nhà đầu tƣ.
- Quyền quản lý doanh nghiệp tuỳ thuộc vào mức độ góp vốn, lợi nhuận
của doanh nghiệp cũng đƣợc phân chia dựa trên tỷ lệ vốn góp trong vốn pháp
định của doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp liên doanh và hợp đồng hợp tác
kinh doanh thì quyền quản lý doanh nghiệp và quản lý đối tƣợng hợp tác tuỳ
thuộc vào mức vốn góp của các bên tham gia, còn đối với doanh nghiệp 100%
vốn nƣớc ngoài thì ngƣời nƣớc ngoài (chủ đầu tƣ) toàn quyền quản lý doanh
nghiệp. Các chủ đầu tƣ trực tiếp tham gia quản lý, điều hành và chịu trách
nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh của mình tuỳ theo mức độ góp vốn.
Các chủ ĐTNN phải góp một số vốn tối thiểu vào vốn pháp định của dự án
FDI tuỳ theo luật của từng nƣớc. Đây cũng là một trong những đặc điểm quan
trọng để phân biệt hình thức đầu tƣ trực tiếp với hình thức đầu tƣ gián tiếp.
- ĐTNN không chỉ gắn liền với di chuyển vốn mà còn gắn với chuyển
giao công nghệ, chuyển giao kiến thức và kinh nghiệm quản lý và tạo ra thị
trƣờng mới cho cả phía đầu tƣ và phía nhận đầu tƣ.
2.1.3. Các hình thức đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài

Theo Võ Thanh Thu và Ngô Thị Ngọc Huyền (2011, trang 348 - 355)
thì hoạt động FDI bao gồm những hình thức sau:
- Đầu tư theo hợp đồng: Là hình thức bên ĐTNN ký kết hợp đồng với
bên phía Việt Nam cùng tổ chức kinh doanh tại Việt Nam mà không cần lập ra
pháp nhân mới. Các hình thức đầu ƣt theo hợp đồng gồm:
Hợp đồng hợp tác kinh doanh (Business Cooperation Contract - BCC) là
văn bản ký kết giữa hai bên hoặc nhiều bên, quy định trách nhiệm và phân
6


chia kết quả kinh doanh cho mỗi bên để tiến hành kinh doanh ở nƣớc chủ nhà
mà không thành lập pháp nhân mới. Nó có đặc trƣng là các bên cùng nhau hợp
tác kinh doanh trên cơ sở phân định trách nhiệm, quyền lợi và nghĩa vụ rõ
ràng, mỗi bên làm nghĩa vụ với nƣớc chủ nhà theo quy định riêng.
Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (Build Operate Transfer
- BOT): Hình thức này là văn bản kí kết giữa cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền
của Việt Nam và nhà ĐTNN để xây dựng, kinh doanh công trình kết cấu hạ
tầng trong một thời gian nhất định. Hết thời hạn, nhà ĐTNN chuyển giao
không bồi hoàn công trình đó cho Chính phủ Việt Nam.
Hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh (Build Transfer Operate
- BTO): Hình thức này là văn bản kí kết giữa cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền
của Việt Nam và nhà ĐTNN để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng. Sau khi
xây dựng xong, nhà ĐTNN chuyển giao công trình đó cho Chính phủ Việt
Nam, Nhà nƣớc Việt Nam dành cho nhà đầu tƣ đó quyền kinh doanh công
trình đã xây dựng trong một thời gian hợp lý để thu hồi vốn và thu lợi nhuận.
Hợp đồng xây dựng - chuyển giao (Build Transfer - BT): Hình thức này
là văn bản kí kết giữa cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền của Việt Nam và nhà
ĐTNN để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng. Sau khi xây dựng xong, nhà
ĐTNN chuyển giao công trình đó cho Chính phủ Việt Nam, Nhà nƣớc Việt
Nam tạo điều kiện cho nhà ĐTNN thực hiện dự án khác để thu hồi vốn và thu

lợi nhuận hợp lý hoặc thanh toán cho nhà đầu tƣ theo thỏa thuận trong hợp
đồng BT.
- Doanh nghiệp liên doanh: Là hình thức đầu tƣ mà một doanh nghiệp
đƣợc thành lập trên cơ sở vốn góp của hai bên hoặc nhiều bên Việt Nam và
nƣơc ngoài. Hình thức liên doanh này thƣờng đƣợc thành lập dƣới dạng công
ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH), có tƣ cách pháp nhân theo luật pháp của
nƣớc chủ nhà; mỗi bên liên doanh có trách nhiệm với bên kia, với doanh
nghiệp liên doanh trong phạm vi phần vốn đóng góp của mình vào vốn pháp
định.
- Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài: Là doanh nghiệp thuộc sở hữu của
nhà ĐTNN, do nhà ĐTNN thành lập tại nƣớc chủ nhà, tự quản lý và tự chịu
trách nhiệm về kết quả kinh doanh, đƣợc thành lập dƣới hình thức công ty
TNHH hoặc Công ty cổ phần, có tƣ cách pháp nhân theo luật pháp của nƣớc
chủ nhà; sở hữu hoàn toàn của nhà ĐTNN.
- Đầu tư phát triển kinh doanh: là hình thức dự án đầu tƣ có vốn nƣớc
ngoài đang hoạt động tại Việt Nam bỏ thêm vốn nhằm mục đích mở rộng quy

7


mô, nâng cao công suất, năng lực kinh doanh hoặc đổi mới công nghệ, nâng
cao chất lƣợng sản phẩm, giảm ô nhiễm môi trƣờng.
- Góp vốn, mua cổ phần, sáp nhập và mua lại công ty: nhà đầu tƣ đƣợc
phép góp vốn, mua cổ phần của các công ty chi nhánh Việt Nam. Tỷ lệ vốn
góp, mua cổ phần của nhà đầu tƣ đối với một số lĩnh vực, ngành nghề do
Chính phủ quy định. Ngoài ra, nhà đầu tƣ đƣợc quyền sáp nhập, mua lại các
công ty chi nhánh.
2.1.4. Tác động của đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
Hoạt động FDI có vai trò to lớn đối với cả nƣớc đầu tƣ và nƣớc nhận đầu
tƣ. Theo Lê Quang Huy (2013, trang 51 - 55), Võ Thanh Thu và Ngô Thị

Ngọc Huyền (2011, trang 26 - 28, trang 33 - 39) thì FDI có những tác động
tích cực và tiêu cực nhƣ sau:
2.1.4.1. Đối với nước chủ đầu tư
- FDI góp phần tăng sức ảnh hƣởng về kinh tế - chính trị đối với nƣớc
nhận đầu tƣ
FDI giúp mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm, tăng cƣờng bành trƣớng
sức mạnh kinh tế và nâng cao uy tín chính trị trên trƣờng quốc tế. Thông qua
việc xây dựng các nhà máy sản xuất, chế tạo hoặc lắp ráp và thị trƣờng tiêu
thụ ở nƣớc ngoài, các chủ đầu tƣ mở rộng đƣợc thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm,
đồng thời còn là biện pháp thâm nhập thị trƣờng hữu hiệu tránh đƣợc hàng rào
bảo hộ mậu dịch của các nƣớc, cũng nhƣ có thể thông qua ảnh hƣởng về kinh
tế để tác động chi phối đời sống chính trị nƣớc chủ nhà, tham gia vào quá trình
giám sát, chi phối và đóng góp vào việc thực hiện các chính sách kinh tế của
nƣớc chủ nhà.
Nói cách khác, FDI tạo khả năng cho các nƣớc chủ đầu tƣ kiểm soát và
thâm nhập vững chắc thị trƣờng của nƣớc nhận đầu tƣ hoặc từ đó mở rộng
triển vọng thị trƣờng cho họ.
- FDI giúp nhà đầu tƣ nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trƣờng
Thông qua FDI các nƣớc chủ đầu tƣ khai thác những lợi thế so sánh của
nơi tiếp nhận đầu tƣ, giúp giảm giá thành sản phẩm (nhờ giảm giá nhân công,
vận chuyển, các chi phí sản xuất khác và thuế), nâng cao sức cạnh tranh quốc
tế, rút ngắn thời gian thu hồi VĐT, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cũng nhƣ
lợi nhuận của VĐT đồng thời giảm bớt rủi ro đầu ra so với nếu chỉ tập trung
vào thị trƣờng trong nƣớc.

8


- Kéo dài chu kỳ sống sản phẩm
FDI giúp cho các chủ ĐTNN đổi mới cơ cấu sản xuất, áp dụng công

nghệ mới, nâng cao năng lực cạnh tranh. Theo thuyết chu kỳ sống của sản
phẩm, thông qua FDI, các chủ đầu tƣ đã di chuyển một bộ phận sản xuất công
nghiệp mà phần lớn là máy móc ở giai đoạn bão hòa sang các nƣớc kém phát
triển hơn để tiếp tục sử dụng, kéo dài thêm chu kỳ sống của sản phẩm, cũng
nhƣ để tăng sản xuất tiêu thụ, giúp thu hồi vốn và tăng thêm lợi nhuận.
- Mở rộng thị trƣờng nguyên vật liệu
FDI giúp các nƣớc chủ đầu tƣ xây dựng đƣợc thị trƣờng cung cấp nguyên
vật liệu ổn định với giá cả phải chăng. Nhiều nƣớc nhận đầu tƣ có tài nguyên
dồi dào, nhƣng do hạn chế về tiền vốn, kỹ thuật, công nghệ cho nên những tài
nguyên chƣa đƣợc khai thác và sử dụng một cách có hiệu quả. Thông qua việc
đầu tƣ khai thác tài nguyên (nhất là dầu thô), các nƣớc chủ đầu tƣ ổn định
đƣợc nguồn nguyên liệu nhập khẩu phục vụ cho ngành sản xuất ở nƣớc mình
đồng thời giảm chi phí kinh doanh thông qua việc xây dựng cơ sở sản xuất,
dịch vụ gần vùng nguyên liệu và thị trƣờng tiêu thụ.
- Ảnh hƣởng đến cán cân thanh toán và cơ cấu lao động tại nƣớc đầu tƣ
Việc đầu tƣ ra nƣớc ngoài còn ảnh hƣởng đến cán cân thanh toán của
nƣớc đầu tƣ. Thông qua FDI, các công ty này tiến hành xuất khẩu tƣ bản và
thiết bị, phụ tùng, máy móc vào nƣớc nhận đầu tƣ và thu về dòng lợi nhuận tƣ
bản khổng lồ. Mặt khác, do sản xuất và việc làm tại nƣớc nhận đầu tƣ tăng lên
mà nhập khẩu của họ cũng tăng, tất nhiên trong đó có nhập khẩu từ nƣớc đầu
tƣ mà chủ yếu là máy móc, thiết bị hiện đại. Điều đó lại có tác động làm tăng
việc làm cho công nhân lành nghề, cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý. Bởi vậy
mà FDI đã làm thay đổi cơ cấu việc làm ở nƣớc đầu tƣ.
- Gây nguy cơ thất nghiệp, ảnh hƣởng đến sản xuất nội địa
Trong năm có đầu tƣ ra nƣớc ngoài, chi tiêu bên ngoài của nƣớc chủ đầu
tƣ tăng lên và gây ra sự thâm hụt tạm thời trong cán cân thanh toán. Vì vậy nó
khiến cho một số ngành trong nƣớc không đƣợc đầu tƣ đầy đủ. Ngoài ra, việc
xuất khẩu tƣ bản có nguy cơ tạo ra thất nghiệp ở nƣớc chủ đầu tƣ. Các nhà đầu
tƣ đầu tƣ ra nƣớc ngoài nhằm sử dụng lao động không lành nghề, giá rẻ ở các
nƣớc đang phát triển, cho nên nó làm tăng nguy cơ thất nghiệp cho đội ngũ lao

động không lành nghề ở tại nƣớc họ. Thêm vào đó, nếu nƣớc nhận đầu tƣ lại
có thể xuất khẩu sang nƣớc đầu tƣ thay cho việc nhập khẩu trƣớc đây từ nƣớc
đầu tƣ sẽ càng làm cho nguy cơ thất nghiệp thêm trầm trọng.

9


Nhƣ vậy, tác động của FDI đối với nƣớc chủ đầu tƣ là rất lớn. Tuy nhiên,
nếu việc đầu tƣ ra nƣớc ngoài quá nhiều có thể làm giảm nguồn vốn cần thiết
cho đầu tƣ phát triển trong nƣớc với những hậu quả dễ thấy của nó. Mặt khác,
nếu không nắm vững và xử lý tốt các thông tin thị trƣờng và luật pháp của
nƣớc sở tại, thì chủ đầu tƣ có thể gặp rủi ro trong quá trình đầu tƣ với mức độ
lớn.
2.1.4.2. Đối với nước nhận đầu tư
Từ thập kỷ 80 đến nay, FDI vào các nƣớc đang phát triển đã có những
chuyển biến về chất, xét cả về động cơ đầu tƣ cũng nhƣ mong muốn của nƣớc
chủ nhà. Nền kinh tế thế giới phát triển theo hƣớng toàn cầu hoá và các nƣớc
đều nhận thức đƣợc tính tất yếu của sự phụ thuộc lẫn nhau về mặt kinh tế. FDI
trở thành một yếu tố quan trọng của tăng trƣởng và phát triển kinh tế của tất cả
các quốc gia. Tuy nhiên ảnh hƣởng của FDI đến các nƣớc đang phát triển sẽ
không theo một khuôn mẫu chung. Ảnh hƣởng này vào từng nƣớc sẽ khác
nhau, thậm chí từng ngành, từng doanh nghiệp cũng sẽ khác nhau. Nhìn chung
có thể khái quát những lợi thế và hạn chế của FDI đối với nƣớc nhận đầu tƣ là
các nƣớc đang phát triển nhƣ sau:
- FDI là động lực cơ bản cho sự hội nhập vào nền kinh tế thế giới
Các nghiên cứu về quá trình phát triển kinh tế của các nƣớc đang phát
triển cho thấy một trong những yếu tố đảm bảo cho chiến lƣợc công nghiệp
hoá hƣớng về xuất khẩu thành công là thu hút FDI. Điều này là do FDI gắn bó
chặt chẽ với thƣơng mại, và các nƣớc đang phát triển rất thiếu kinh nghiệm và
khả năng thâm nhập thị trƣờng nƣớc ngoài. Việc thu hút FDI cho phép nƣớc

tiếp nhận đầu tƣ tham gia sâu rộng hơn vào phân công lao động quốc tế (nhất
là khi doanh nghiệp có vốn ĐTNN là chi nhánh của các công ty (công ty)
xuyên quốc gia lớn trên thế giới) và trong nƣớc (thông qua việc phát triển các
doanh nghiệp vệ tinh của các doanh nghiệp có vốn ĐTNN). Hơn nữa, bằng
kinh nghiệm, công nghệ, vốn từ doanh nghiệp FDI, sẽ cho phép các nƣớc tiếp
nhận FDI tận dụng và phát huy đƣợc các lợi thế về tài nguyên, vị trí địa lý,
nguồn lao động,… của mình.
- FDI thúc đẩy chuyển giao công nghệ và học tập kinh nghiệm quản lý
kinh doanh của nƣớc ngoài
Đối với các nƣớc đang phát triển thì FDI đƣợc coi là phƣơng tiện hữu
hiệu để tiếp thu công nghệ có trình độ cao hơn từ bên ngoài vào bằng các con
đƣờng khác nhau. Ví dụ nhƣ thông qua việc mua bằng sáng chế phát minh và
cải tiến công nghệ nhập khẩu thành công nghệ phù hợp cho mình nhƣ Nhật
Bản và Hàn Quốc đã áp dụng. Nó giúp các nƣớc này tạo lập đƣợc nền tảng
10


×