Tải bản đầy đủ (.ppt) (180 trang)

Bài giảng hệ thống văn bản pháp luật trong xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 180 trang )

Bµi gi¶ng
hÖ thèng v¨n b¶n ph¸p luËt
trong x©y dùng

12/15/15


Hệ thống văn bản Pháp luật về
Xây dựng của ViệtNam
Hệ thống VBPL về XD của VN: Các văn bản pháp qui về xây
dựng của Việt Nam có thể chia thành 2 nhóm nội dung:
Nhóm các văn bản quản lý hành chính; Nhóm này bao gồm:
Luật, Pháp lệnh do Quốc hội và Chủ tịch nước ban hành
Nghị định, Quyết định, Chỉ thị do Chính phủ và Thủ tướng ban
hành
Quyết định, Thông tư, Chỉ thị và các văn bản công bố của các
Bộ, Ngành ban hành
Nhóm các văn bản quản lý kỹ thuật, bao gồm:
Qui chuẩn xây dựng (QCXD)
Tiêu chuẩn xây dựng (TCXD), bao gồm cả các Qui trình, qui
phạm, các Hướng dẫn kỹ thuật,
Có thể hình dung hệ thống văn bản pháp qui của Việt Nam như
sau:
12/15/15


Hệ thống văn bản pháp qui về xây dựng của VN
Các VBPQ do
Quốc hội ban hành

Luật


Pháp lệnh

Các VBPQ do
Chính phủ và
Thủ tướng ban hành

Nghị định CP;

Các VBPQ quản lý
hành chính NN

Luật XD, Luật Đấu thầu
Luật Đầu tư, Luật Đất đai
Luật Dân sự, Luật Thuế, ...
Luật TC & QC kỹ thuật

Quyết định,
Chỉ thị của TTg

Các VBPQ kỹthuật
do các Bộ, Ngành
ban hành
(riêng QCXD

Thông tư,
Quyết định, Chỉ thị
Các Văn bản công bố
Các Qui chuẩn XD
Các Tiêu chuẩn XD
bắt buộc & tự nguyện

áp dụng

do Bộ Xây dựng
ban
hành)
12/15/15

Các hướng dẫn
Qui phạm kỹ thuật

12/09/NĐ-CP
99/07/NĐ-CP & 03/08
209/04/NĐ-CP & 49/08
58/08/NĐ-CP & 85/09/NĐ
cac NĐ 08/05; 49/08; 71/05
Các TT, QĐ, ... của các
Bộ: XD, TC, KHĐT,
KHCN, TNMT,
Các QCXDVN,
TCVN, TCXDVN
TCN, TCCS
Các Qui trình
áp dụng QCXD & TCXD


Hệ thống văn bản Pháp luật về
Xây dựng của ViệtNam
Có thể nhận thấy:
Các VBPQ do Quốc hội (và Chủ tịch nước), Chính
phủ (và Thủ tướng) ban hành phục vụ quản lý hành

chính nhà nước và đều có tính bắt buộc áp dụng.
Trong khi đó, các VBPQ do các Bộ, Ngành ban hành
gồm các loại:
Các Thông tư, Quyết định, Chỉ thị, phục vụ việc quản
lý hành chính: bắt buộc áp dụng
Các Văn bản công bố để áp dụng không có tính bắt buộc
(đây là một hình thức mới xuất hiện)
Các Qui chuẩn và TC kỹ thuật bắt buộc áp dụng
Các tiêu chuẩn, qui trình, qui phạm, hướng dẫn kỹ thuật
khuyến khích, tự nguyện áp dụng.

12/15/15


Hệ thống pháp luật trong hoạt động
xây dựng
Phần I: Giới thiệu chung về hệ thống văn bản quy
phạm pháp luật của nhà nước CHXHCN Việt Nam

1.1 Giới thiệu chung:
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật ở Việt Nam theo Hiến
pháp năm 1992 và Luật ban hành vản bản quy phạm pháp
luật (có hiệu lực từ 01/01/1997, được sửa đổi, bổ sung năm
2002) bao gồm: .
Văn bản do Quốc hội ban hành: Hiến pháp, luật, nghị
quyết
Văn bản do ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành: pháp
lệnh, nghị quyết

12/15/15



Phần I : Giới thiệu chung về hệ thống văn bản quy
phạm pháp luật của nhà nước CHXHCN Việt Nam

1.1 Giới thiệu chung:
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật ở Việt Nam
theo Hiến pháp năm 1992 và Luật ban hành vản
bản quy phạm pháp luật (có hiệu lực từ 01/01/1997,
được sửa đổi, bổ sung năm 2002) bao gồm: .
- Văn bản do Quốc hội ban hành: Hiến pháp, luật,
nghị quyết.
- Văn bản do ủy ban thường vụ Quốc hội ban
hành: pháp lệnh, nghị quyết.

12/15/15


Phần I: Giới thiệu chung về hệ thống văn bản
quy phạm pháp luật của nhà nước CHXHCN
Việt Nam

1.1 Giới thiệu chung:
Văn bản do các cơ quan nhà nước có thẩm
quyền khác ở trung ương ban hành để thi hành
văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, ủy
ban thường vụ Quốc hội:
+ Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước;
+ Nghị quyết, nghị định của Chính phủ; quyết
định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ;

+ Quyết định, chỉ thị, thông tư của Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang bộ;
12/15/15


Phần I : Giới thiệu chung về hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật của nhà nước CHXHCN Việt Nam

1.1 Giới thiệu chung:
- Văn bản do HĐND, UBND ban hành để thi hành
văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, ủy
ban Thường vụ Quốc hội và văn bản của cơ
quan nhà nước cấp trên; văn bản do ủy ban
nhân dân ban hành còn để thi hành nghị quyết
của Hội đồng nhân dân cùng cấp:
+ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân;
+ Quyết định, chỉ thị của ủy ban nhân dân.

12/15/15


Phần I : Giới thiệu chung về hệ thống văn bản quy
phạm pháp luật của nhà nước CHXHCN Việt Nam

1.1 Giới thiệu chung:
Căn cứ vào trình tự ban hành và giá trị pháp
lý, các văn bản quy phạm pháp luật được chia
thành hai loại là các văn bản luật và các văn bản
dưới luật.
Các văn bản luật:

- Văn bản luật là văn bản quy phạm pháp luật do
Quốc hội, cơ quan cao nhất của quyền lực nhà nư
ớc ban hành.
- Mọi văn bản khác (dưới luật) khi ban hành đều
phải dựa trên cơ sở của văn bản luật và không đư
ợc trái với các quy định trong các văn bản đó.
12/15/15


Phần I : Giới thiệu chung về hệ thống văn bản quy
phạm pháp luật của nhà nước CHXHCN Việt Nam

1.1 Giới thiệu chung:
1.1.1 Văn bản luật có các hình thức là hiến pháp
và luật (hoặc bộ luật).
- Hiến pháp (bao gồm hiến pháp và các đạo luật
về bổ sung hay sửa đổi hiến pháp)
- Luật (bộ luật), nghị quyết của Quốc hội có chứa
đựng quy phạm pháp luật là những văn bản quy
phạm pháp luật do Quốc hội, cơ quan quyền lực
nhà nước cao nhất ban hành để cụ thể hóa hiến
pháp, nhằm điều chỉnh các loại quan hệ xã hội
trong các lĩnh vực hoạt động của Nhà nước.
12/15/15


Phần I : Giới thiệu chung về hệ thống văn bản quy
phạm pháp luật của nhà nước CHXHCN Việt Nam

1.1 Giới thiệu chung:

1.1.2. Các văn bản dưới luật (văn bản quy phạm pháp
luật dưới luật)
- Văn bản dưới luật là những văn bản quy phạm pháp
luật do cơ quan nhà nước ban hành theo trình tự,
thủ tục và hình thức được pháp luật quy định.
Những văn bản này có giá trị pháp lý thấp hơn các
văn bản luật, vì vậy khi ban hành phải chú ý sao
cho những quy định của chúng phải phù hợp với
những quy định của hiến pháp và luật.
- Giá trị pháp lý của từng loại văn bản dưới luật cũng
khác nhau, tùy thuộc vào thẩm quyền của cơ quan ban
hành chúng.

12/15/15


Phần I : Giới thiệu chung về hệ thống văn bản quy
phạm pháp luật của nhà nước CHXHCN Việt Nam

1.1.2. Các văn bản dưới luật Theo Hiến pháp
1992, hiện nay ở nước ta có những loại văn bản
dưới luật sau:
1. Pháp lệnh do ủy ban thường vụ Quốc hội ban
hành
2. - Nghị quyết của ủy ban thường vụ Quốc hội
3. Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước
4. Nghị định, nghị quyết của Chính phủ, quyết
định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ.
12/15/15



Phần I : Giới thiệu chung về hệ thống văn bản quy
phạm pháp luật của nhà nước CHXHCN Việt Nam

5. Quyết định, chỉ thị, thông tư, của Bộ trưởng,
thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
6. Thông tư liên tịch.
7. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân các cấp.
8. Quyết định, chỉ thị của ủy ban nhân dân các
cấp

12/15/15


Phần I : Giới thiệu chung về hệ thống văn bản quy
phạm pháp luật của nhà nước CHXHCN Việt Nam

1.2 Hiệu lực của văn bản pháp luật
1. Hiệu lực về thời gian
2. Hiệu lực về không gian
3. Hiệu lực về đối tượng áp dụng

12/15/15


Phần II : khái niệm pháp luật xây dựng

Hệ thống các luật và văn bản quy phạm pháp
luật do nhà nước ban hành điều chỉnh các mối
quan hệ về kinh tế, xã hội, kỹ thuật và mỹ thuật

phát sinh trong quá trìnhXD:
Hiến pháp
Các Luật
Các Pháp lệnh
Các nghị định, quyết định cấp chính phủ
Những quyết định, thông tư, chỉ thị cấp Bộ
Các quy định của UBND tỉnh, TP. Trực thuộc trung ư
ơng
12/15/15


Phần II : khái niệm pháp luật xây dựng

2.1 Mục đích và yêu cầu của pháp luật xây dựng








12/15/15

Bảo đảm công tác xây dựng thực hiện đúng với mục tiêu
chiến lược phát triển kinh tế xã hội của nhà nước
Bảo đảm công tác xây dựng thực hiện đúng với quy hoạch
được duyệt
Bảo đảm thiết kế hợp lý, tiên tiến, mỹ quan và công nghệ
xây dựng tiên tiến

Bảo đảm công tác thi công xây lắp đúng tiến độ, đạt chất lư
ợng cao
Bảo đảm tạo ra các công trình, sản phẩm và dịch vụ được
xã hội và thị trường chấp nhận
Bảo đảm việc tôn trọng các nguyên tắc liên quan đến quan
hệ xã hội và kinh tế trong xây dựng
Bảo đảm quá trình xây dựng và sử dụng sảm phẩm xây
dựng an toàn, bền vững và thân thiện với môi trường


Phần II : khái niệm pháp luật xây dựng

2.2 Chủ thể pháp luật xây dựng
1. Các doanh nghiệp xây dựng dưới mọi hình thức
và quy mô
2. Các kiến trúc sư, kỹ sư tư vấn
3. Các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng:
4. Các đối tượng khác có liên quan trong quá trình
xây dựng
5. Các cá nhân, tổ chức xây dựng nước ngoài hoạt
động tại Việt Nam

12/15/15


Phần II : khái niệm pháp luật xây dựng

2.3

12/15/15


Những nguyên tắc cơ bản của pháp luật xây
dựng
1. Phải tuân thủ quy hoạch đã được duyệt
2. Phải đảm báo các yêu cầu về kỹ thuật và chất lư
ợng trong xây dựng
3. Bảo đảm an toàn lao động, an toàn xây dựng công
trình
4. Bảo đảm mỹ thuật, cảnh quan đô thị
5. Bảo vệ môi trường sinh thái và vệ sinh công cộng
6. Bảo đảm mức chi phí, giá cả hợp lý, phù hợp với
đơn giá và khung giá do nhà nước quy định
7. Bảo vệ các quan hệ xã hội trong xây dựng


Phần III : Luật xây dựng
Luật Xây dựng của Nước CHXHCNVN số 16/2003/QH11 ngày
26 tháng 11 năm 2003 có 9 chương, 123 điều. Luật này
có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 (điều 122).
3.1 Đối tượng và phạm vi điều chỉnh của Luật Xây dựng
(LXD):
1. Đối tượng điều chỉnh của Luật Xây dựng (LXD):
LXD quy định về hoạt động XD, quyền và nghĩa vụ của
tổ chức cá nhân đầu tư XD công trình và hoạt động XD.
- LXD áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong nước, tổ
chức cá nhân nước ngoài đầu tư XD công trình và hoạt động
XD trên lãnh thổ Việt Nam. Trường hợp điều ước quốc tế mà
nước CHXHCNVN kí kết hoặc tham gia có quy định khác với
Luật Xây dựng thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế
đó.

12/15/15


1

sự cần thiết và quan điểm chỉ đạo xây dựng luật xây dựng

sự cần thiết

quan đIểm chỉ đạo

- Việc lập QHXD chưa được tiến hành đồng bộ, quản
lý chưa chặt chẽ
- QH chung các đô thị đ ã có nhưng QH chi tiết chưa
theo kịp yêu cầu
-QHXD điểm dân cư nông thôn chưa được quan tâm

Phải thể chế hoá đường lối, chủ trương, chính sách
của Đảng trong lĩnh vực xây dựng

Thị trường xây dựng hình thành và phát triển với sự
tham gia của nhiều thành phần kinh tế nhưng thiếu cơ
chế quản lý phù hợp, nhất là về điều kiện hành nghề,
năng lực nghề nghiệp của tổ chức, cá nhân ...

Điều chỉnh toàn bộ các vấn đề liên quan đến hoạt
động xây dựng

Quản lý Nhà nước về xây dựng còn phân tán, chồng
chéo. Sự phân cấp, phân công trong quản lý Nhà nư

ớc về xây dựng chưa đáp ứng được yêu cầu quản lý.
Chưa rõ ràng khi quy định quyền và nghĩa vụ của chủ
thể tham gia hoạt động xây dựng

Hệ thống văn bản QPPL về xây dựng thiếu đồng bộ,
chồng chéo, hiệu lực pháp luật thấp, mới chỉ dừng lại
ở Nghị định và văn bản hướng dẫn

12/15/15

Thừa kế và phát huy những ưu điểm, khắc phục như
ợc điểm và là bước pháp điển hoá hệ thống pháp luật
về xây dựng

Bảo đảm nâng cao hiệu lực QLNN, trách nhiệm của cơ
quan QLNN về xây dựng, của các tổ chức, cá nhân
tham gia hoạt động xây dựng, phân định rõ giữa
QLNN và QLSXKD trong xây dựng


2

kết cấu của luật xây dựng
(gồm 9 chương và 123 điều)
Những quy
định chung
10 điều (1:10)
1. Phạm vi
điều chỉnh
2. Đối tượng

áp dụng
3. Giải thích từ
ngữ
4. Nguyên tắc
cơ bản trong
HĐXD
5. Quy định
loại, cấp công
trình
6. Quy chuẩn
XD
7. Tiêu chuẩn
XD
8. Năng lực
nghề nghiệp
9. Năng lực
hoạt động XD
10. Chính
sách khuyến
khích trong
XD
11. Các hành
vi bị nghiêm
cấm trong
HĐXD
12/15/15

Quy hoạch XD
24 điều (11:34)
1. Phân loại

QHXD
2. Yêu cầu
chung đối với
QHXD
3. QHXD vùng
4. QHXD đô thị
5. QH chi tiết
XD đô thị
6. QHXD điểm
dân cư nông
thôn
7. Điều kiện
thực hiện thiết
kế QHXD
8. Thẩm quyền
lập, thẩm định,
phê duyệt
QHXD
9. Công khai
QHXD
10. Cung cấp
thông tin về
QHXD
11. Điều chỉnh
QHXD

Dự án
ĐTXDCT
11 điều (35:45)


Khảo sát, thiết
kế XD
16 điều (46:61)

Xây dựng
công trình
33 điều (62:94)
(62:94)

Lựa chọn nhà
thầu và HĐXD
16 điều (95:110)
(95:110)

QLNN về XD
8 điều
(111:118)

1. Các yêu cầu
đối với dự án
2. Nội dung
của DA
3. Điều kiện
lập dự án
4. Thẩm định,
cho phép,
quyết định
đầu tư DA
5. Điều chỉnh
dự án

6. Quyền,
nghĩa vụ của
tổ chức, cá
nhân lập, thẩm
định, quyết
định DA
7. Quản lý chi
phí DA
8. Hình thức
QLDA

1. Yêu cầu đối
với khảo sát
XD
2. Nội dung
báo cáo khảo
sát XD
3. Điều kiện
thực hiện khảo
sát XD
4. Quyền và
nghĩa vụ của
các chủ thể
tham gia khảo
sát XD
5. Yêu cầu
thiết kế XD
6. Nội dung
thiết kế XD
7. Điều kiện

thiết kế XD
8. Quyền,
nghĩa vụ các
chủ thể tham
gia thiết kế XD
9. Thẩm định,
phê duyệt thiết
kế XD
10. Điều chỉnh
thiết kế xây
dựng

1. Giấy phép
XD
2. Nguyên tắc
về giải phóng
mặt bằng
3. Thi công XD
(điều kiện khởi
công, quyền
và nghĩa vụ
của chủ thể
tham gia XD
công trình)
4. Giám sát thi
công XD (yêu
cầu của việc
giám sát thi
công XD,
quyền và

nghĩa vụ của
chủ thể)
5. XD các công
trình đặc thù
(loại công
trình đặc thù,
XD công trình
tạm)

1. Yêu cầu lựa
chọn
2. Các hình
thức lựa chọn
3. Yêu cầu đối
với đấu thầu
4. Yêu cầu đối
với chỉ định
thầu
5. Lựa chọn
nhà thầu thiết
kế kiến trúc
công trình XD
6. Lựa chọn
tổng thầu
7. Quyền và
nghĩa vụ của
các chủ thể
8. Yêu cầu đối
với HĐXD
9. Nội dung chủ

yếu của HĐXD
10. Điều chỉnh
HĐXD
11. Thưởng
phạt HĐ

1. Nội dung
QLNN về XD
2. Cơ quan
QLNN về XD
3. Thanh tra
XD
4. Quyền và
nghĩa vụ của
thanh tra XD
5. Quyền và
nghĩa vụ của
tổ chức, cá
nhân thuộc
đối tượng
thanh tra

Khen thư
ởng, xử lý vi
phạm, điều
khoản thi
hành
5 điều
(119:123)
1. Khen thư

ởng, xử lý vi
phạm
2. Xử lý
công trình
XD khi Luật
Xây dựng có
hiệu lực


3

phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
(điều 1 và 2)

hoạt động xây dựng
được quy định gồm

Lập quy hoạch XD
Lập dự án đầu tư XD công trình
Khảo sát XD, thiết kế XD
Thi công XD công trình
Giám sát thi công XD công trình
Quản lý dự án đầu tư XD công trình
Lựa chọn nhà thầu và hợp đồng XD
12/15/15
Các

hoạt động khác có liên quan đến XD
công trình


phạm vi
điều chỉnh
Các
quan
hệ
XH
nảy
sinh
trong
hoạt
động
XD
giữa
các
tổ
chức,

nhân
với
nhau

Quy
định
quyền

nghĩa
vụ
của tổ
chức,


nhân
(chủ
thể)
đầu tư
XD
công
trình

hoạt
động
XD

đối tượng
áp dụng
Tổ
chức,

nhân
trong
nước
đầu tư
XD
công
trình và
hoạt
động
XD
trên
lãnh
thổ

Việt
Nam

Tổ
chức,

nhân
nước
ngoài
đầu tư
XD
công
trình và
hoạt
động
XD
trên
lãnh
thổ
Việt
Nam

Trừ
điều ư
ớc
quốc tế
đã ký
kết
hoặc
gia

nhập
có quy
định
khác
với
Luật
XD thì
áp
dụng
theo
điều ư
ớc
quốc tế


4

nguyên tắc cơ bản trong hoạt động xây dựng
(điều 4)

XD công trình
theo quy hoạch,
thiết kế; bảo
đảm mỹ quan,
bảo vệ môi trư
ờng, cảnh quan
chung; phù hợp
với điều kiện tự
nhiên, đặc điểm
văn hoá - xã hội;

kết hợp phát
triển kinh tế - xã
hội với an ninh quốc phòng

12/15/15

Tuân thủ
quy chuẩn
xây dựng,
tiêu chuẩn
xây dựng

Bảo đảm
chất lượng,
tiến độ, an
toàn, phòng
chống cháy
nổ, vệ sinh
môi trường

Xây dựng
đồng bộ
trong từng
công trình,
đồng bộ các
công trình
hạ tầng kỹ
thuật

Tiết kiệm, có

hiệu quả,
chống lãng
phí, thất
thoát và các
tiêu cực
khác


5

phân loại, phân cấp công trình
(điều 3)

Loại công trình theo
công năng sử dụng

Cấp công trình

Quy mô

Nhà ở

Đặc
biệt

Giao thông

Năng lượng

Các công trình khác

12/15/15

Yêu cầu
kỹ thuật

I
II
III

Thuỷ lợi

của tổ chức, cá nhân tham gia hđxd

(điều 7)
Năng lực hành nghề
XD của các cá nhân

Xác định theo
cấp bậc

Xây dựng công cộng

Công nghiệp

quy định chung về điều kiện, năng lực

IV

Vật liệu
xây dựng


Tuổi thọ

Kinh nghiệm
Đạo đức
nghề nghiệp

Năng lực HĐXD
của các tổ chức

Xác định theo cấp
bậc trên cơ sở năng
lực hành nghề xây
dựng của cá nhân
trong tổ chức

Kinh nghiệm hoạt
động

Chứng chỉ
hành nghề

Khả năng tài chính

Chịu trách nhiệm
cá nhân về công
việc của mình

Thiết bị và năng lực
quản lý


Tổ chức, cá nhân nước ngoài HĐXD
trên lãnh thổ Việt Nam
Phải được cơ quan quản lý Nhà nước về xây dựng
có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động


6

các hành vi bị cấm trong hoạt động xD
(điều 10)
Xây dựng công trình nằm trong khu vực cấm xây dựng, lấn chiếm hành lang bảo vệ
công trình giao thông, thuỷ lợi, di tích văn hoá, lịch sử
Xây dựng công trình sai quy hoạch, vi phạm chỉ giới, cốt xây dựng, không có giấy phép
(đối với công trình phải có giấy phép)
Nhà thầu xây dựng vượt quá điều kiện năng lực hành nghề XD, năng lực hoạt động xây
dựng
Không tuân theo quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng
Vi phạm quy định về an toàn cho con người, tài sản, vệ sinh môi trường trong xây dựng
Cơi nới, lấn chiếm không gian, khu vực công cộng, lối đi, các sân bãi khác đã có quy
hoạch được duyệt và công bố
Đưa và nhận hối lộ, dàn xếp trong đấu thầu, mua bán thầu, thông đồng, bỏ giá thầu dưới
giá thành xây dựng công trình
Lạm dụng chức vụ, quyền hạn, dung túng, bao che vi phạm pháp luật về xây dựng
Cản trở hoạt động xây dựng đúng pháp luật
12/15/15

Các hành vi khác vi phạm pháp luật về xây dựng



×