Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Phân tích tình hình hoạt động tín dụng của ngân hàng chính sách xã hội chi nhánh thành phố cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 84 trang )

Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
−−−−−−−−−−−−−−

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ
HỘI CHI NHÁNH THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Giáo viên hướng dẫn:
Ths. Trần Thụy Ái Đông

Sinh viên thực hiện:
Hà Thị Ngọc Phượng
MSSV : B070064
Lớp: Tài chính - Ngân hàng
Khoá: K33 bằng 2 ban đêm

Cần Thơ – 05/2011


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

LỜI CẢM TẠ

Qua 3 năm, học tập tại trường Đại học Cần Thơ, tôi luôn được sự hướng


dẫn, giảng dạy nhiệt tình của quý thầy cô, đặc biệt là thầy cô Khoa Kinh tế &
Quản tri kinh doanh đã truyền đạt những kiến thức quý báu về ngành Tài chính –
Ngân hàng. Trải qua những ngày tháng học tập, sự giúp đỡ của thầy cô, tôi đã
hoàn thành chương trình học.
Em xin chân thành cám ơn cô Trần Thụy Ái Đông, đã hướng dẫn tận tình
em hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin gởi lời cám ơn đến Ban giám đốc, Anh Chị trong Ngân hàng
Chính sách xã hội Chi nhánh Thành phố Cần Thơ đã giúp tôi trong thời gian thực
tập tại Ngân hàng, giúp tôi hoàn thành luận văn.
Do kiến thức hạn hẹp, thời gian tìm hiểu ngắn, chắn chắc luận văn không
tránh khỏi những thiếu sót, kính mong sự góp ý, giúp đỡ thêm của quý thầy cô.

TP Cần Thơ, ngày.…. tháng .… năm 2011
Sinh viên thực hiện

Hà Thị Ngọc Phượng


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực. Đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu khoa học nào tại Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh Thành
phố Cần Thơ trong khoảng thời gian thực tập vừa qua.

TP Cần Thơ, ngày.…. tháng .… năm 2011
Sinh viên thực hiện


Hà Thị Ngọc Phượng


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
.…………………………………………………………………………………….
..……………………………………………………………………………………

TP Cần Thơ, ngày.…. tháng .… năm 2011
Thủ trưởng đơn vị


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
……………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
.…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..

TP Cần Thơ, ngày.…. tháng .… năm 2011
Giáo viên hướng dẫn


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..

TP Cần Thơ, ngày.…. tháng .… năm 2011
Giáo viên phản biện


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .................................................................................1
1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ....................................................................1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: ........................................................................1
1.2.1. Mục tiêu chung:.....................................................................................1
1.2.2. Mục tiêu cụ thể: .....................................................................................2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU:...........................................................................2
1.3.1. Không gian: ...........................................................................................2
1.3.2. Thời gian ...............................................................................................2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................2
CHƯƠNG 2:PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....3
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN ...............................................................................3
2.1.1. Tổng quan về Ngân hàng Chính sách xã hội ..........................................3
2.1.1.1. Giới thiệu Ngân hàng Chính sách xã hội .........................................3
2.1.1.2 Chức năng của Ngân hàng Chính sách xã hội:..................................3
2.1.1.3 Quản trị và điều hành Ngân hàng Chính sách xã hội: .......................4
2.1.2. Tổng quan về tín dụng ...........................................................................4
2.1.2.1 Khái niệm tín dụng...........................................................................4
2.1.2.2 Các hình thức tín dụng ....................................................................5

2.1.2.3. Vai trò và chức năng tín dụng .........................................................6
2.1.3. Phân loại nợ...........................................................................................7
2.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng Chính
sách xã hội.......................................................................................................8
2.1.4.1. Doanh số cho vay............................................................................8
2.1.4.2. Doanh số thu nợ ..............................................................................8
2.1.4.3. Dư nợ..............................................................................................9
2.1.4.4. Tổng dư nợ trên tổng vốn huy động (lần) ........................................9
2.1.4.5.Vòng quay vốn tín dụng (vòng)........................................................9
2.1.4.6. Hệ số thu nợ (%) ...........................................................................10
2.1.4.7. Thời gian thu nợ bình quân (năm):................................................10


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

2.1.4.8. Nợ xấu trên tổng dư nợ (%)...........................................................10
2.2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN .............................................................................11
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ...............................................................11
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................11
CHƯƠNG 3 ......................................................................................................12
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ
HỘI THÀNH PHỐ CẦN THƠ..........................................................................12
3.1. KHÁI QUÁT NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI CHI NHÁNH
THÀNH PHỐ CẦN THƠ..................................................................................12
3.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh Thành phố Cần
Thơ................................................................................................................12
3.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng .........................................13
3.1.3. Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng.......................................13
3.1.3.1. Nhận các loại tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm......................13

3.1.3.2. Các chương trình tín dụng tại Ngân hàng ......................................14
3.1.3.3. Nhận vốn ủy thác đầu tư ...............................................................16
3.1.3.4. Dịch vụ chuyển tiền ......................................................................16
3.1.4. Quy trình tín dụng tại Ngân hàng.........................................................16
3.1.4.1 Khái niệm Tổ tiết kiệm và vay vốn (Tổ TK&VV) ..........................16
3.1.4.2 Quy trình tín dụng tại Ngân hàng ...................................................17
3.1.5. Cơ cấu tổ chức.....................................................................................18
3.2. KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH
SÁCH XÃ HỘI CHI NHÁNH THÀNH PHỐ CẦN THƠ (2008 – 2010) ..........20
3.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng (2008 – 2010).............20
3.2.2. Dịch vụ thanh toán của Ngân hàng.......................................................23
CHƯƠNG 4 ......................................................................................................26
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
XÃ HỘI CHI NHÁNH THÀNH PHỐ CẦN THƠ.............................................26
4.1. PHÂN TÍCH VỀ CƠ CẤU NGUỒN VỐN (2008 – 2010)..........................26
4.1.1 Cơ cấu nguồn vốn.................................................................................26
4.1.2. Tình hình huy động của Ngân hàng: ....................................................28
4.1.3. Tình hình nhận vốn địa phương ...........................................................31


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

4.2. KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG: .................................................33
4.2.1 Tình hình cho vay theo thời hạn của Ngân hàng qua 3 năm 2008-2010.36
4.2.2.1 Tình hình cho vay ngắn hạn của Ngân hàng qua 3 năm ..................36
4.2.1.2 Tình hình cho vay trung – dài hạn của Ngân hàng (2008 – 2010) ...37
4.2.2 Tình hình cho vay theo chương trình của Ngân hàng qua 3 năm (2008 –
2010) .............................................................................................................39
4.2.2.1 Tình hình cho vay hộ sản xuất kinh doanh vùng khó khăn (2008 –

2010):........................................................................................................39
4.2.2.2 Tình hình cho vay Thương nhân (2008 – 2010)..............................40
4.2.2.3 Tình hình cho vay Học sinh sinh viên (2008 – 2010) .....................41
4.2.2.4 Tình hình cho vay Giải quyết việc làm (2008 – 2010) ....................43
4.2.2.5 Tình hình cho vay Xuất khẩu lao động (2008 – 2010) ....................44
4.2.2.6 Tình hình cho vay Hộ nghèo (2008 – 2010) ...................................46
4.2.2.7 Tình hình cho vay Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
(2008 – 2010) ............................................................................................48
4.2.2.8 Tình hình cho vay Nhà vượt lũ vùng Đồng bằng sông Cửu long
(2008 – 2010): ...........................................................................................49
4.2.2.9 Tình hình cho vay Hộ nghèo về nhà ở (2008 – 2010) .....................50
4.2.2.10 Tình hình cho vay Dân tộc thiểu số có hoàn cảnh khó khăn (2008 –
2010) .........................................................................................................51
4.2.3 Tình hình tỷ trọng dư nợ của Ngân hàng qua 3 năm (2008 – 2010).......51
4.2.3.1 Tình hình tỷ trọng dư nợ theo chương trình tín dụng của Ngân hàng
qua 3 năm ..................................................................................................51
4.2.3.2 Tình hình tỷ trọng dư nợ theo thời hạn của Ngân hàng qua 3 năm
(2008 – 2010) ............................................................................................54
4.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG .........................................................55
4.3.1 Dư nợ trên vốn huy động ......................................................................55
4.3.2 Vòng quay vốn tín dụng:.......................................................................56
4.3.3 Thời gian thu nợ bình quân (năm):........................................................57
4.3.4 Hệ số thu nợ: ........................................................................................58
4.3.5 Nợ xấu:.................................................................................................58
4.4. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CHÍNH SÁCH VỀ MẶT XÃ HỘI ..60


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.


CHƯƠNG 5: BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG…………………64

5.1. NHỮNG ĐIỂM MẠNH VÀ ĐIỂM YẾU TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG CHÍNH SÁCH: .....................................................................................64
5.1.1 Những điểm mạnh trong hoạt động tín dụng chính sách:.......................64
5.1.2 Những điểm yếu trong hoạt động tín dụng chính sách:..........................64
5.2. BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG:..........65
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................67
6.1 KẾT LUẬN:................................................................................................67
6.2 KIẾN NGHỊ: ...............................................................................................68
TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 3.1 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNG CHÍNH
SÁCH XÃ HỘI CHI NHÁNH THÀNH PHỐ CẦN THƠ (2008 – 2010) ..........20
Bảng 3.2: CHI PHÍ CỦA NGÂN HÀNG QUA 3 NĂM (2008 – 2010) .............21
Bảng 3.3: HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ THANH TOÁN NGÂN HÀNG CHÍNH
SÁCH XÃ HỘI CHI NHÁNH THÀNH PHỐ CẦN THƠ (2008 – 2010) .........24
Bảng 4.1: TÌNH HÌNH TĂNG TRƯỞNG NGUỒN VỐN.................................27
Bảng 4.2: TỶ TRỌNG NGUỒN VỐN CỦA NHCSXH TP CẦN THƠ.............28
Bảng 4.3: HUY ĐỘNG TIỀN GỬI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI CHI
NHÁNH THÀNH PHỐ CẦN THƠ (2008 – 2010)............................................29
Hình 4.1 Tỷ trọng các loại tiền gửi của NHCSXH CN TP Cần Thơ (2008 – 2010)
..........................................................................................................................30
Bảng 4.4: NGUỒN VỐN ĐỊA PHƯƠNG ỦY THÁC CHO VAY CỦA

NHCSXH CN TP CẦN THƠ (2008 – 2010) .....................................................31
Bảng 4.5: TÌNH HÌNH CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG (2008 – 2010) ...........34
Bảng 4.6: TÌNH HÌNH CHO VAY NGẮN HẠN (2008 – 2010) .......................36
Bảng 4.7: TÌNH HÌNH CHO VAY TRUNG - DÀI HẠN (2008 – 2010)...........37
Bảng 4.8: TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ SẢN XUẤT KINH DOANH VÙNG
KHÓ KHĂN QUA 3 NĂM ...............................................................................39
Bảng 4.9: TÌNH HÌNH CHO VAY THƯƠNG NHÂN (2008 – 2010)...............40
Bảng 4.10: TÌNH HÌNH CHO VAY HỌC SINH SINH VIÊN (2008 – 2010) ...41
Bảng 4.11: TÌNH HÌNH CHO VAY GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM (2008 – 2010) 43
Bảng 4.12: TÌNH HÌNH CHO VAY XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG (2008 – 2010)
..........................................................................................................................44
Bảng 4.13: TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ NGHÈO (2008 – 2010).....................46
Bảng 4.14: TÌNH HÌNH CHO VAY NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI
TRƯỜNG NÔNG THÔN (2008 – 2010)...........................................................48
Bảng 4.15: TÌNH HÌNH CHO VAY NHÀ VƯỢT LŨ (2008 – 2010) ...............49
Bảng 4.16: TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ NGHÈO VỀ NHÀ Ở (2008 – 2010) ..50
Bảng 4.17: TÌNH HÌNH CHO VAY DÂN TỘC THIỂU SỐ (2008 – 2010) ......51


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

Bảng 4.18: TỶ TRỌNG DƯ NỢ THEO CHƯƠNG TRÌNH TÍN DỤNG..........52
Bảng 4.19: TỶ TRỌNG DƯ NỢ THEO THỜI HẠN CỦA NGÂN HÀNG.......54
Bảng 4.20: TÌNH HÌNH DƯ NỢ VÀ VỐN HUY ĐỘNG .................................56
Bảng 4.21: VÒNG QUAY VỐN TÍN DỤNG....................................................56
Bảng 4.22: THỜI GIAN THU NỢ BÌNH QUÂN CỦA NGÂN HÀNG.............57
Bảng 4.23: HỆ SỐ THU NỢ CỦA NGÂN HÀNG QUA 3 NĂM 2008 – 2010 .58
Bảng 4.24: TỶ LỆ NỢ XẤU TRÊN TỔNG DƯ NỢ .........................................59
Bảng 4.25: TỶ LỆ NỢ XẤU CỦA NGÂN HÀNG QUA 3 NĂM (2008 – 2010)

..........................................................................................................................59
Bảng 4.26: MỘT SỐ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CHÍNH SÁCH VỀ MẶT XÃ HỘI
CỦA THÀNH PHỐ CẦN THƠ GIAI ĐOẠN (2008 – 2010) ............................61


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 3.1: Quy trình tín dụng tại ngân hàng........................................................17
Hình 3.2: Cơ cấu tổ chức tại ngân hàng .............................................................18
Hình 4.1 Tỷ trọng các loại tiền gửi của NHCSXH CN TP Cần Thơ (2008 – 2010)
..........................................................................................................................30


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT

1. HSSV

Học sinh sinh viên

2. Hội ND

Hội Nông dân

3. Hội LH các TCHN


Hội liên hiệp các tổ chức hữu nghị

4. GQVL

Giải quyết việc làm

5. NHCSXH

Ngân hàng Chính sách xã hội

6. NHCSXH CN TP Cần Thơ

Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh
Thành phố Cần Thơ

7. NS&VSMT nông thôn

Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

8. SXKD VKK

Sản xuất kinh doanh vùng khó khăn

9. Tổ TK & VV:

Tổ tiết kiệm và vay vốn

10. UBND TP:


Ủy ban nhân dân Thành phố

11. XKLĐ

Xuất khẩu lao động


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
- Nhu cầu vay vốn của hộ nghèo để đầu tư hay tiêu dùng rất lớn, nhưng
phần lớn họ không được các tổ chức tín dụng đáp ứng vì mức độ rủi ro rất cao và
không có tài sản để đảm bảo, dẫn đến tình trạng hộ nghèo phải đi vay nặng lãi
của các tổ chức tài chính phi chính thức làm cho sự nghèo khó càng nghèo khó
thêm khi xẩy ra sự rủi ro trong quá trình sản xuất kinh doanh của hộ nghèo.
Chính vì thế, sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội ngày càng tăng. Nhìn thấy
được sự bất ổn của xã hội, Đảng và Nhà nước đã ra quyết định thành lập Ngân
hàng Chính sách xã hội (NHCSXH).
- Hoạt động tín dụng hộ nghèo luôn tiềm ẩn rủi ro, bởi tính dễ bị tổn thương
khi có một cú sốc nhẹ về kinh tế hay điều kiện thời tiết, môi trường. NHCSXH
mới được thành lập còn non trẻ, với thời gian hoạt động là 99 năm, chính vì vậy
hệ thống NHCSXH phải chuẩn bị tiền đề để có thể hoạt động như những hệ
thống Ngân hàng thương mại trên thị trường tài chính.
- Vì thế, để tạo tiền đề vững chắc, NHCSXH phải đạt được những tiêu chí
như cơ sở hạ tầng về trụ sở, trang thiết bị, phần mềm, hạn chế rủi ro, nâng cao
chất lượng phục vụ, năng lực cán bộ, hiệu quả hoạt động trong đó có hoạt động

tín dụng … Chính vì vậy, việc tìm hiểu và phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng là điều cần thiết. Đề tài “Phân tích tình hình hoạt động tín dụng của Ngân
hàng Chính sách xã hội Chi nhánh Thành phố Cần Thơ” nhằm giúp cho nhà
quản lý, người có nhu cầu tham khảo, xác định tình hình thực tế và tìm ra những
giải pháp hữu hiệu nhất đối với lĩnh vực hoạt động tín dụng của ngân hàng trong
thời gian tới.


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
1.2.1. Mục tiêu chung:
- Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh
Thành phố Cần Thơ, từ đó đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng
và hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Phân tích tình hình huy động vốn.
- Phân tích doanh số cho vay.
- Phân tích doanh số thu nợ.
- Phân tích dư nợ.
- Phân tích nợ xấu.
- Đánh giá hiệu quả tín dụng bằng hệ thống chỉ tiêu.
- Đánh giá hiệu quả tín dụng về những tác động tích cực của tín dụng
chính sách đến xã hội.
- Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
1.3.1. Không gian:
- Đề tài thực hiện phân tích hoạt động tín dụng của Ngân hàng Chính sách
xã hội trong phạm vi Thành phố Cần Thơ.

1.3.2. Thời gian
- Luận văn được thực hiện trong thời gian từ 01/02/2011 đến 15/05/2011
- Số liệu được sử dụng cho luận văn từ năm 2008 – 2010.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
- Đề tài chủ yếu tập trung phân tích các số liệu liên quan đến hoạt động tín
dụng Ngân hàng (2008 – 2010) thông qua các yếu tố như: Doanh số cho vay,
hiệu quả tín dụng, doanh số thu nợ, dư nợ cho vay và nợ xấu.


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Tổng quan về Ngân hàng Chính sách xã hội
2.1.1.1. Giới thiệu Ngân hàng Chính sách xã hội
- Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) được thành lập để thực hiện
chính sách tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên
cơ sở tổ chức lại Ngân hàng Phục vụ người nghèo được thành lập theo Quyết
định số 230/QĐ-NH5 ngày 01 tháng 9 năm 1995 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam.
- Ngân hàng Chính sách xã hội có bộ máy quản lý và điều hành thống nhất
trong phạm vi cả nước, là một pháp nhân, có vốn điều lệ, có con dấu, có tài sản
và hệ thống giao dịch từ trung ương đến địa phương. Trụ sở chính đặt tại thủ đô
Hà Nội.
- Vốn điều lệ ban đầu là 5.000 tỷ đồng và được cấp bổ sung phù hợp với
yêu cầu hoạt động từng thời kỳ.
- Tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội được quy định tại
Quyết định 131/2002/QĐ-TTg ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính

phủ và điều lệ về tổ chức hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội do Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt.
- Thời gian hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội là 99 năm.
2.1.1.2 Chức năng của Ngân hàng Chính sách xã hội:
- Ngân hàng Chính sách xã hội được huy động vốn của các tổ chức, cá nhân
trong nước và ngoài nước, tiếp nhận các nguồn vốn của Chính phủ và ủy ban
nhân dân các cấp để cho vay người nghèo và các đối tượng chính sách khác.
- Hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội không vì mục đích lợi nhuận,
được Nhà nước đảm bảo khả năng thanh toán, tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng 0%,
không phải tham gia bảo hiểm tiền gửi, được miễn thuế và các khoản phải nộp
ngân sách Nhà nước.
- Đối tượng phục vụ của Ngân hàng Chính sách xã hội là người nghèo và
các đối tượng chính sách khác.


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

2.1.1.3 Quản trị và điều hành Ngân hàng Chính sách xã hội:
- Quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội là Hội đồng quản trị.
- Điều hành hoạt động Ngân hàng Chính sách xã hội là Tổng Giám đốc.
- Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội có 12 thành viên, gồm 09
thành viên kiêm nhiệm và 03 thành viên chuyên trách.
- 09 thành viên kiêm nhiệm gồm:
+ Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là Chủ tịch Hội đồng quản
trị.
+ Thứ trưởng Bộ Tài chính.
+ Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
+ Thứ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
+ Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn.

+ Ủy ban Dân tộc.
+ Văn phòng Chính phủ.
+ Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam.
+ Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam.
- 03 thành viên chuyên trách:
+ ủy viên giữ chức Phó Chủ tịch thường trực.
+ ủy viên giữ chức Tổng Giám đốc.
+ ủy viên giữ chức Trưởng Ban Kiểm soát.
2.1.2. Tổng quan về tín dụng
2.1.2.1 Khái niệm tín dụng
- Tín dụng ra đời cùng với sự xuất hiện tiền tệ. Khi một chủ thể kinh tế
cần một lượng hàng hoá cho nhu cầu tiêu dùng hoặc sản xuất trong khi chưa có
tiền hoặc số tiền không đủ để đáp ứng cho nhu cầu thì có thể sử dụng hình thức
vay mượn để đáp ứng cho nhu cầu đó. Có hai cách vay mượn: vay chính loại
hàng hoá đang có nhu cầu hoặc vay tiền để mua loại hàng hoá đó. Quan hệ vay
mượn như vậy gọi là quan hệ tín dụng.
- Tín dụng là quan hệ chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người
sở hữu sang người sử dụng để sau một thời gian nhất định thu hồi về một lượng
giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu.


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

2.1.2.2 Các hình thức tín dụng
a. Căn cứ vào thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: Tín dụng có thời hạn cho vay từ 1 năm trở xuống và
thường được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời, vốn lưu động của
các doanh nghiệp và cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: Tín dụng có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm được

cung cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và
xây dựng các công trình có quy mô vừa và nhỏ.
- Tín dụng dài hạn: Tín dụng có thời hạn trên 5 năm, thường dùng để cấp
vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn, đầu tư lâu
dài.
b. Căn cứ vào đối tượng tín dụng:
-Tín dụng vốn lưu động: Cấp phát để hình thành nên vốn lưu động.
-Tín dụng vốn cố định: Cấp phát để hình thành tài sản cố định. Loại tín
dụng này thường được thực hiện dưới hình thức cho vay trung và dài hạn.
c. Căn cứ vào bảo đảm tín dụng:
- Tín dụng không có bảo đảm: Là loại tín dụng không có tài sản cầm cố,
thế chấp hay có bảo lãnh của người thứ ba.
- Tín dụng có bảo đảm: Là loại tín dụng có tài sản cầm cố, thế chấp hay có
bảo lãnh của người thứ ba.
d. Căn cứ vào mục đích tín dụng:
- Tín dụng bất động sản: Đây là khoản tín dụng được bảo đảm bằng bất
động sản bao gồm: Tín dụng ngắn hạn cho xây dựng và mở rộng đất đai. Tín
dụng dài hạn để mua đất đai, nhà cửa, căn hộ, cơ sở dịch vụ, trang trại và bất
động sản khác.
- Tín dụng công thương nghiệp: Đây là các khoản tín dụng cấp cho các
doanh nghiệp để trang trải các chi phí như mua nguyên vật liệu.
- Tín dụng nông nghiệp: Đây là các khoản tín dụng cấp cho các hoạt động
nông nghiệp, nhằm trợ giúp các hoạt động trồng trọt, thu hoạch mùa màng và
chăn nuôi gia súc.
- Tín dụng cá nhân: Đây là các khoản tín dụng cho các cá nhân để mua
sắm hàng hoá tiêu dùng như xe hơi, trang thiết bị trong nhà, đồ dùng sinh hoạt.


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.


- Tín dụng các tổ chức tài chính: Đây là các khoản tín dụng cấp cho các
ngân hàng, công ty bảo hiểm, công ty tài chính và các tổ chức tài chính.
e. Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng:
- Tín dụng thương mại: Là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp,
được biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hoá.
- Tín dụng ngân hàng: Là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín
dụng khác với các nhà doanh nghiệp và cá nhân.
- Tín dụng nhà nước: Là quan hệ tín dụng mà trong đó nhà nước biểu hiện
là người đi vay.
2.1.2.3. Vai trò và chức năng tín dụng
a. Vai trò của tín dụng
- Đáp ứng nhu cầu về vốn để duy trì quá trình sản xuất được liên tục đồng
thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế. Việc phân phối vốn tín dụng đã góp phần
điều hòa vốn trong nền kinh tế, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất được liên tục.
Tín dụng còn là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư. Nó là động lực kích thích tiết
kiệm đồng thời là phương tiện đáp ứng nhu cầu vốn cho đầu tư phát triển.
- Thúc đẩy quá trình đầu tư vốn và giúp thúc đẩy quá trình lưu thông hàng
hóa. Hoạt động của Ngân hàng là tập trung vốn tạm thời chưa sử dụng, trên cơ
sở đó cho vay các đơn vị kinh tế. Mặt khác quá trình đầu tư tín dụng thực hiện
một cách tập trung, chủ yếu là cho các xí nghiệp kinh doanh hiệu quả.
- Góp phần thúc đẩy đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh tế của các
xí nghiệp quốc doanh. Đặc trưng cơ bản của tín dụng là sự vận động trên cơ sở
hoàn trả và có lợi tức nhờ vậy mà hoạt động của tín dụng đã kích thích sử dụng
có hiệu quả. Bằng cách tác động như vậy, đòi hỏi người vay phải quan tâm đến
việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản xuất, nâng cao doanh lợi
của mình.
- Tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế với nước ngoài.
b. Chức năng của tín dụng
- Tập trung và phân phối vốn tiền tệ: Tập trung và phân phối vốn tiền tệ là

hai quá trình thống nhất trong sự vận hành của hệ thống tín dụng. Ở đây sự có
mặt của tín dụng được xem như chiếc cầu nối giữa cung - cầu về vốn tiền tệ trong
nền kinh tế. Ở khâu tập trung, tín dụng là nơi tập hợp những nguồn vốn tạm thời


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

nhàn rỗi trong xã hội. Ở khâu phân phối lại vốn, tín dụng là nơi đáp ứng nhu cầu
về vốn cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, cá nhân.
- Tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội: Tín dụng tạo điều
kiện ra đời các bút tệ (tiền ghi sổ). Qua phương thức thanh toán bằng bút tệ hay
nói cách khác qua thanh toán không dùng tiền mặt và thanh toán bù trừ lẫn nhau
trong hệ thống Ngân hàng đã tạo ra tiền. Điều này tiết kiệm được một khối lượng
tiền mặt cần phát hành vào lưu thông đồng thời sẽ làm giảm chi phí bảo quản, cất
trữ tiền tệ. Mặt khác nếu thanh toán qua Ngân hàng được nhanh chóng sẽ giúp
hàng hoá luân chuyển nhanh giảm chi phí bảo quản, giảm lượng hao hụt, tăng
vòng quay của vốn.
- Phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế: Qua mức vốn huy động và
cho vay của ngân hàng thông qua các chỉ tiêu như nhu cầu vay vốn của nền kinh
tế, khối lượng tiền nhàn rỗi.… sẽ phản ánh mức độ phát triển của nền kinh tế. Cụ
thể cho vay nghiệp vụ của ngân hàng có điều kiện để xem xét được cơ cấu tài
chính của các đơn vị. Qua đó sẽ phát hiện kịp thời những rủi ro tiềm tàng hoặc
những vi phạm chế độ quản lý Nhà nước của đơn vị. Trong các nghiệp vụ là
trung gian thanh toán hộ, thông qua các số liệu trên tài khoản của họ hay thông
qua việc quy định mức lãi suất ngân hàng sẽ tăng cường việc kiểm soát bằng
đồng tiền đối với các đơn vị.
2.1.3. Phân loại nợ
Nợ xấu ngày càng được coi như là biểu hiện của rủi ro tín dụng, theo
quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc Ngân hàng

Nhà nước và quyết định sửa đổi bổ sung số 18/2007/QĐ-NHNN ngày
25/04/2007 của Ngân hàng Nhà nước, nợ xấu là nợ dưới tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ,
nợ có khả năng mất vốn (theo QĐ 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của
Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam). Nợ được phân ra làm 5 nhóm, cụ thể như sau:
a) Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn
- Các khoản nợ trong hạn mà ngân hàng đánh giá là có đủ khả năng thu
hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn.
- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày, ngân hàng đánh giá có khả năng
thu hồi đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng hạn còn lại.
b) Nhóm 2: Nợ cần chú ý


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

- Các khoản nợ quá hạn từ 10 đến 90 ngày.
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu mà ngân hàng đánh giá
có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu.
c) Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày.
- Các khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ
điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu tiên được phân vào nhóm 2 theo quy định.
- Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả
năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
d) Nhóm 4: Nợ nghi ngờ
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày
tính theo thời hạn trả được cơ cấu lại lần đầu.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần hai.
e) Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn

- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu mà quá hạn từ 90 ngày
trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn
trả nợ được cơ cấu lại lần hai.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn.
- Các khoản nợ khoanh và các khoản nợ chờ xử lý.
2.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng
Chính sách xã hội
2.1.4.1. Doanh số cho vay
- Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng cho khách
hàng vay trong một thời gian nhất định.
2.1.4.2. Doanh số thu nợ
- Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng thu về được
trong một thời điểm nhất định nào đó.


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

2.1.4.3. Dư nợ
- Là chỉ tiêu phản ánh số dư nợ mà ngân hàng đã cho vay vào một thời điểm
nhất định.
2.1.4.4. Tổng dư nợ trên tổng vốn huy động (lần)

Tổng dư nợ
Tổng dư nợ trên tổng vốn huy động =
Tổng vốn huy động


- Cho ta biết bao nhiêu đồng vốn huy động tham gia vào dư nợ đồng thời
cho biết khả năng cho vay của ngân hàng với nguồn vốn huy động.
- Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng đồng vốn huy động của ngân
hàng. Nó giúp nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với nguồn
vốn huy động. Chỉ tiêu này quá lớn hay quá nhỏ điều không tốt, bởi vì chỉ tiêu
này quá lớn thì cho thấy khả năng huy động vốn của ngân hàng thấp, ngược lại
nếu chỉ tiêu này quá nhỏ thì cho thấy ngân hàng sử dụng vốn huy động chưa có
hiệu quả.
2.1.4.5.Vòng quay vốn tín dụng (vòng)
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn =
Dư nợ bình quân
Trong đó.
Dư nợ đầu năm + Dư nợ cuối năm
Dư nợ bình quân =
2
- Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng,
thời gian thu hồi nợ của ngân hàng là nhanh hay chậm. Vòng quay vốn càng
nhanh thì được coi là tốt và việc đầu tư càng được an toàn. Tỷ số này càng lớn thì
hiệu quả sử dụng vốn càng cao.


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

2.1.4.6. Hệ số thu nợ (%)
Doanh số thu nợ
Hệ số thu hồi nợ =

x 100%

Doanh số cho vay

- Chỉ tiêu này phản ánh trong một kỳ kinh doanh với một đồng vốn cho
vay thì ngân hàng sẽ thu hồi được bao nhiêu đồng vốn thể hiện khả năng trả nợ
của khách hàng.
- Chỉ tiêu này cho biết khả năng thu hồi nợ của ngân hàng khi cho khách
hàng vay, ngân hàng sẽ thu lại được bao nhiêu phần trăm khi sử dụng chính số
tiền cho vay của mình. Nếu tỷ lệ này càng cao cho thấy khả năng thu hồi nợ của
ngân hàng là rất tốt, ngân hàng hoạt động có hiệu quả.
2.1.4.7. Thời gian thu nợ bình quân (năm):

Dư nợ bình quân
Thời gian thu nợ bình quân =

x 1 năm
Doanh số thu nợ

Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ thu hồi nợ của Ngân hàng nhanh hay chậm về
mặt thời gian. Chỉ tiêu này càng nhỏ thì khả năng thu hồi nợ của ngân hàng càng
cao, tốc độ lưu chuyển vốn của Ngân hàng càng nhanh.
2.1.4.8. Nợ xấu trên tổng dư nợ (%)

Nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu (%)

=

x 100%
Tổng dư nợ


Trong đó: nợ xấu là nợ dưới tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ, nợ có khả năng mất
vốn (theo QĐ 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Ngân hàng Nhà Nước
Việt Nam)
- Chỉ tiêu này phản ánh chất lượng tín dụng của ngân hàng. Hiện nay theo
mức độ cho phép của Ngân hàng nhà nước thì tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ là
dưới 5% thì được coi là tín dụng có chất lượng tốt. Nếu nợ xấu chiếm tỷ trọng


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

lớn trong tổng dư nợ thì chất lượng tín dụng của ngân hàng kém, rủi ro tín dụng
kèm theo là rất cao, và ngược lại.
2.2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu được thu thập từ các báo cáo tài chính, phòng tín dụng của Ngân
hàng Chính sách xã hội Chi nhánh Thành phố Cần Thơ qua ba năm (2008 –
2010).
- Tổng hợp các thông tin từ tạp chí Ngân hàng, Báo chí Ngân hàng, những
tư liệu tín dụng tại Ngân hàng, sách báo về Ngân hàng.
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu
- Sử dụng phương pháp phân tích, đánh giá, so sánh số tương đối, tuyệt
đối
- Sử dụng các chỉ tiêu tài chính để phân tích như: dư nợ trên vốn huy
động, hệ số thu nợ, nợ xấu trên tổng dư nợ, vòng quay vốn tín dụng, thời gian thu
nợ bình quân.


×