Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Phân tích tình hình hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn - Hà Nội (SHB) chi nhánh Cần Thơ.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (606.15 KB, 90 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
  







LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG SÀI GÒN - HÀ NỘI
CHI NHÁNH CẦN THƠ









Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
T.S VÕ THÀNH DANH HUỲNH HỮU TRỌNG
MSSV: 4053659
Lớp: Kế toán tổng hợp K31




Cần Thơ 04/2009
www.kinhtehoc.net

MỤC LỤC


Trang
CHƯƠNG 1 - GIỚI THIỆU................................................................................. 1
1.1. Sự cần thiết của đề tài.................................................................................... 1
1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn ...................................................................... 2
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 3
1.3.1. Không gian ............................................................................................... 3
1.3.2. Thời gian................................................................................................... 3
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 3
CHƯƠNG 2 - PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU........................................................................................................................ 4
2.1. Phương pháp luận .......................................................................................... 4
2.1.1Những vấn đề cơ bản về tín dụng ............................................................... 4
2.1.1.1. Khái niệm tín dụng ............................................................................ 4
2.1.1.2. Bản chất tín dụng .............................................................................. 4
2.1.1.3. Phân loại tín dụng ............................................................................. 5
2.1.1.4. Chức năng của tín dụng ..................................................................... 6
2.1.1.5. Vai trò của tín dụng ........................................................................... 6
2.1.2. Các khái niệm về nợ ................................................................................. 8
2.1.2.1. Dư nợ ................................................................................................ 8

2.1.2.2. Nợ quá hạn ...................................................................................... 8
2.1.2.3. Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ ............................................................ 8
2.1.3. Phân loại nợ ............................................................................................. 8
2.1.4. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng trong ngân hàng ................. 9
2.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 11
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................. 11
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ............................................................... 11
CHƯƠNG 3 - GIỚI THIỆU TỘNG QUÁT VỀ NGÂN HÀNG SÀI GÒN –
HÀ NỘI (SHB) CHI NHÁNH CẦN THƠ ........................................................ 12
www.kinhtehoc.net

3.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................ 12
3.2. Nguyên tắc hoạt động .................................................................................. 15
3.3. Cơ cấu tổ chức .............................................................................................. 16
3.4. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận ................................................. 16
3.5. Một số quy định về cho vay đối với khách hàng trong hệ thống ngân
hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội (SHB) ............................................................... 18
3.5.1. Nguyên tắc vay vốn ............................................................................... 18
3.5.2. Điều kiện vay vốn ................................................................................. 18
3.5.3. Đối tương cho vay ................................................................................. 18
3.5.4. Các phương thức cho vay ...................................................................... 19
3.5.5. Thời hạn cho vay ................................................................................... 19
3.5.6. Trả nợ gốc và lãi .................................................................................... 19
3.5.7 Quy tắc xử lý nợ vay .............................................................................. 20
3.5.8. Lãi suất cho vay..................................................................................... 20
3.5.9. Quy trình cho vay .................................................................................. 20
3.5.10. Định mức cho vay ............................................................................... 22
3.5.11. Kết quả hoạt động của ngân hàng qua 3 năm (2006 -2008) ............... 23
3.6. Thuận lợi và khó khăn của ngân hàng năm 2008 .................................... 27
3.6.1. Thuận lợi ............................................................................................... 27

3.6.2. Khó khăn ............................................................................................... 28
3.7. Định hướng phát triển ................................................................................. 28
3.7.1. Tôn chỉ hoạt động .................................................................................. 28
3.7.2. Mục tiêu tổng quát................................................................................. 28
3.7.3. Kế hoạch trong thời gian tới .................................................................. 29
CHƯƠNG 4 – PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI (SHB) CHI NHÁNH CẦN THƠ ...................... 30
4.1. Phân tích tình hình huy động vốn .............................................................. 30
4.1.1. Tình hình nguồn vốn của ngân hàng ..................................................... 30
4.1.2. Tình hình huy động vốn ........................................................................ 32
4.2. Phân tích hoạt động cho vay tại ngân hàng ............................................... 37
4.2.1. Phân tích doanh số cho vay ................................................................... 37
4.2.1.1. Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng........................................ 37
www.kinhtehoc.net

4.2.1.2. Doanh số cho vay theo ngành kinh tế ............................................. 41
4.2.2. Phân tích doanh số thu nợ ..................................................................... 45
4.2.2.1. Doanh số thu nợ theo thời hạn ........................................................ 45
4.2.2.2. Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế ............................................... 49
4.2.3. Phân tích tình hình dư nợ ...................................................................... 53
4.2.3.1. Tình hình dư nợ theo thời hạn tín dụng .......................................... 53
4.2.3.2. Tình hình dư nợ theo ngành kinh tế ................................................ 57
4.2.4. Phân tích tình hình nợ xấu ..................................................................... 61
4.2.4.1. Tình hình nợ xấu theo thời hạn ....................................................... 61
4.2.4.2. Tình hình nợ xấu theo ngành kinh tế .............................................. 65
4.3. Đánh giá hoạt động tín dụng qua 3 năm của ngân hàng thông qua các
chỉ số tài chính ..................................................................................................... 70
4.3.1. Chỉ tiêu tổng dư nợ trên tổng vốn huy động ......................................... 71
4.3.2. Chỉ tiêu tổng dư nợ trên tổng tài sản ..................................................... 71
4.3.3. Chỉ tiêu rủi ro tín dụng .......................................................................... 71

4.3.4. Chỉ tiêu hệ số thu nợ ............................................................................. 72
4.3.5. Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng ........................................................... 72
CHƯƠNG 5 - MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG.............................................................................................. 73
5.1. Những mặt đã đạt được và tồn tại, hạn chế trong hoạt động tín dụng của
ngân hàng ............................................................................................................. 73
5.1.1. Những mặt đã đạt được ......................................................................... 73
5.1.2. Những tồn tại và hạn chế....................................................................... 73
5.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng ....................................................... 75
5.2.1. Nâng cao nguồn vốn huy động .............................................................. 75
5.2.2. Nâng cao hiệu quả tín dụng ................................................................... 76
CHƯƠNG 6 - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................... 79
6.1. Kết luận ......................................................................................................... 79
6.2. Kiến nghị ....................................................................................................... 80
Tài liệu tham khảo .............................................................................................. 83
www.kinhtehoc.net

DANH MỤC BẢNG

Bảng 01 - Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006, 2007 và 2008 ...................... 23
Bảng 02 - Tình hình tổng quát nguồn vốn của ngân hàng qua 3 năm (2006, 2007
và 2008) .................................................................................................................. 31
Bảng 03 - Tình hình huy động vốn 3 năm (2006, 2007 và 2008) .......................... 34
Bảng 04 - Doanh số cho vay theo thời hạn 3 năm (2006, 2007 và 2008) .............. 38
Bảng 05 - Doanh số cho vay theo ngành qua 3 năm (2006, 2007 và 2008) ........... 42
Bảng 06 - Doanh số thu nợ theo thời hạn trong 3 năm (2006, 2007 và 2008) ....... 47
Bảng 07 - Doanh số thu nợ theo ngành năm trong 3 năm (2006, 2007 và 2008) . 50
Bảng 08 - Tình hình dư nợ theo thời hạn trong 3 năm (2006, 2007 và 2008) ........ 54
Bảng 09 - Tình hình dư nợ theo ngành kinh tế trong 3 năm (2006, 2007 và
2008) ....................................................................................................................... 58

Bảng 10 - Tình hình các loại nợ trong 3 năm (2006, 2007 và 2008)...................... 61
Bảng 11 - Tình hình nợ xấu theo thời hạn trong 3 năm (2006, 2007 và 2008) ...... 62
Bảng 12 - Tình hình nợ xấu theo ngành kinh tế trong 3 năm (2006, 2007 và
2008) ....................................................................................................................... 66
Bảng 13 - Tổng hợp các chỉ tiêu phân tích hoạt động tín dụng của ngân hàng
trong 3 năm (2006, 2007 và 2008) .......................................................................... 70
www.kinhtehoc.net

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 01 - Doanh số cho vay theo thời hạn trong 3 năm (2006, 2007 và 2008) .... 39
Biểu đồ 02 - Doanh số thu nợ theo thời hạn trong 3 năm (2006, 2007 và 2008) ...... 48
Biểu đồ 03 - Tình hình dư nợ theo thời hạn tín dụng 3 năm (2006, 2007 và 2008) .. 55
Biểu đồ 04 - Tình hình nợ quá hạn trong 3 năm (2006, 2007 và 2008) .................... 63

www.kinhtehoc.net

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TMCP: Thương mại cổ phần
NHNN: Ngân hàng Nhà Nước
SHB: Ngân hàng thương mại cổ phần sài Gòn - Hà Nội



www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình hoạt động tài chính tại NH TMCP SHB chi nhánh Cần Thơ
GVHD: T/s Võ Thành Danh SVTH: Huỳnh Hữu Trọng
1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. Sự cần thiết của đề tài
Hiện nay, nền kinh tế toàn cầu đang rơi vào giai đoạn suy thoái nghiêm trọng.
Trên thế giới đã có rất nhiều ngân hàng bị phá sản, ở Mỹ từ năm 2008 tính đến nay
đã có 42 ngân hàng bị phá sản, các nước khác trong khu vực và trên thế giới cũng
rơi vào tình trạng như vậy. Nền kinh tế Việt Nam cũng không thoát khởi tình trạng
chung này. Điều đó đang đặt ra cho các chủ thể tham gia trong nền kinh tế phải đối
mặt với nhiều thách thức và khó khăn mới. Đó là làm thế nào để có thể tồn tại, đứng
vững và vẫn phát triển trong điều kiện cạnh tranh và khó khăn như vậy.
Trong lịch sử hoạt động của những ngân hàng trên thế giới đã ghi nhận nhiều
sự đổ vỡ của hàng loạt các ngân hàng, các tổ chức tín dụng qua những cuộc khủng
hoảng tài chính - tiền tệ như cuộc khủng hoảng tài chính 1929 - 1933, vụ đỗ vở thị
trường cổ phiếu 1987, gần đây là cuộc khủng hoảng kinh tế - tiền tệ 1997 đã đẩy
hàng loạt các ngân hàng đến ngưỡng cửa phá sản; và hiện nay là cuộc khủng hoảng
thị trường nhà đất ở Mỹ đã ảnh hưởng đến các ngân hàng lớn ở Mỹ và các nước
Châu Âu c
ũng như đang lan
ra kh
ắp thế giới.

Trong b
ối cảnh đó, hoạt động của ngân hàng đóng một vai trò rất quan trọng.
V
ới chức năng làm trung gian tài chính của nền kinh tế, thông qua ngân h
àng, các
ngu
ồn lực sẽ được phân bổ, sử dụng một cách hợp lí và hiệu quả nhất. Thông qua
vi
ệc cung ứng nguồn vốn, tín dụng ngân hàng có tác dụng rất lớn tới quá trình hoạt
đ

ộng của doanh nghiệp và giúp doanh nghiệp vượt qua được những khó khăn chung
hi
ện na
y.
Đ
ể thực hiện được những điều này, đòi hỏi ngân hàng phải có một kế hoạch
phát tri
ển toàn diện về mọi mặt, đặc biệt là hoạt động tín dụng
- l
ĩnh vực thể hiện sự
s
ống còn của tất cả các ngân hàng. Đối với ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn
-
Hà N
ội (SHB
) chi nhánh C
ần Thơ cũng không ngoại lệ. Để nắm rỏ hơn tình hình
này c
ủa Ngân hàng và có những giải pháp phù hợp, phần nào giúp Ngân hàng đứng
v
ững và ngày càng nâng cao được vị thế của mình trong cuộc chạy đua về kinh
doanh s
ản phẩm là tiền tệ, tôi quyết
đ
ịnh chọn đề tài
“Phân tích tình hình ho
ạt
www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình hoạt động tài chính tại NH TMCP SHB chi nhánh Cần Thơ

GVHD: T/s Võ Thành Danh SVTH: Huỳnh Hữu Trọng
2
đ
ộng tín dụng của ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn
- Hà N
ội (SHB) chi
nhánh C
ần Thơ”.

Trên đây là t
ất cả những lí do thôi thúc tôi đến với đề tài này để hoàn thành
lu
ận văn tốt nghiệp của mình.

1.2. Căn c
ứ kh
oa h
ọc và thực tiễn

Các Ngân hàng thương m
ại hiện nay đã và đang phải nổ lực hết mình nhằm
đem l
ại hiệu quả kinh doanh cao nhất cho Ngân hàng trong thời kỳ khó khăn này. Từ
tình hình
đó, ngân hàng TMCP Sài Gòn
- Hà N
ội chi nhánh Cần Thơ cũng phải nổ
l
ực hế
t mình

để vượt qua khó khăn và ngày càng phát triển hơn nữa. Chính vì thế
c
ần phải nghiên cứu tìm hiểu tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng đặc biệt
là v
ề tín dụng, để có biện pháp nâng cao hiệu quả tín dụng và hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng.
Nên em dựa vào những kiến thức đã học về chuyên ngành Tài chính tín dụng
như: Nghiệp vụ Ngân hàng, Kế toán Ngân hàng.… Và những kiến thức thực tế trong
quá trình thực tập tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội chi nhánh Cần Thơ để từ
đó làm cơ sở cho em nghiên cứu và tìm hiểu tình hình thực tế hoạt động tín dụng
cũng như hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội chi nhánh
Cần Thơ qua 3 năm từ năm 2006 – 2008. Từ kết quả nghiên cứu đó sẽ tìm ra những
mặt mạnh và mặt yếu của Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội chi nhánh Cần Thơ
để đưa ra biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng và hiệu quả hoạt động
kinh doanh của Ngân hàng trong thời gian tới.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
1.3.1. Mục tiêu chung
Phân tích tình hình hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại cổ phần Sài
Gòn - Hà Nội (SHB) chi nhánh Cần Thơ nhằm nâng cao và phát huy hiệu quả hoạt
động tín dụng tại Ngân hàng.
1.3.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích chung tình hình hoạt động tín dụng của Ngân hàng SHB chi nhánh
Cần Thơ qua 3 năm (2006, 2007 và 2008).
www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình hoạt động tài chính tại NH TMCP SHB chi nhánh Cần Thơ
GVHD: T/s Võ Thành Danh SVTH: Huỳnh Hữu Trọng
3
- Phân tích hi
ệu quả của hoạt động tín dụng tại ngân hàng SHB chi nhánh Cần

Thơ trong 3 năm (2006, 2007 và 2008).
- Đ
ề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng
SHB trong th
ời gian tới.

1.4. Ph
ạm vi nghiên cứu

1.4.1. Không gian nghiên c
ứu.

Đ
ề tài được thực hiện tại ngân hàng TMCP Sài Gòn
- Hà N
ội chi nhánh Cần
Thơ
1.4.2. Th
ời gian nghiên cứu.

Th
ời gian thực hiện: từ ngày 2/2/2009 đến ngày 25/4/2009

Th
ời gian nghiên cứu đối tượng: trong giai đoạn năm 2006
- 2008
1.4.3. Đ

i tư
ợng nghiên cứu.


Chỉ nghiên cứu chủ yếu về một số chỉ tiêu sau:
- Tình hình cho vay của SHB
- Tình hình thu nợ của SHB
- Tình hình dư nợ của SHB
- Tình hình nợ quá hạn của SHB
- Các chỉ số về kết quả hoạt động tín dụng của SHB
www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình hoạt động tài chính tại NH TMCP SHB chi nhánh Cần Thơ
GVHD: T/s Võ Thành Danh SVTH: Huỳnh Hữu Trọng
4
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LU

N VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C
ỨU


2.1. Phương pháp lu
ận

2.1.1. Nh
ững vấn đề cơ bản về tín dụng

2.1.1.1. Khái ni
ệm tín dụng

Tín d
ụng là một phạm trù kinh tế tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái
kinh t

ế. Ngày nay tín dụng được hiểu theo các định nghĩa sau:

- Tín d
ụng là quan hệ kinh tế đ
ược biểu hiện dưới h
ình thái tiền tệ hay hiện vật,
trong đó người đi vay phải trả cho vay cả gốc v
à lãi sau một thời gian nhất định.

- Tín d
ụng là phạm trù kinh tế, phản ảnh quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa
các pháp nhân và th
ể nhân trong nền kinh tế hàng hoá.

- Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên trong đó một bên (trái chủ - người cho
vay) cấp tiền, hàng hoá dịch vụ, chứng khoán …dựa vào lời hứa thanh toán lại trong
tương lai của bên kia (thu trái - người đi vay).
Như vậy, tín dụng có thể diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau. Nhưng nội
dụng cơ bản của những định nghĩa là thống nhất: Đều phản ánh một bên là
người cho vay, còn bên kia là người đi vay. Quan hệ giữa hai bên được ràng
buộc bởi cơ chế tín dụng và pháp luật hiện hành.
2.1.1.2. Bản chất tín dụng
Tín dụng ra đời là một tất yếu khách quan trọng nền sản xuất hàng hoá, bởi lẽ
khi nền sản xuất hàng hoá phát triển đến một mức độ nhất định sẽ đưa đến sự phân
hoá giàu nghèo, có người thừa vốn, có người thiếu vốn để sản xuất kinh doanh. Để
giải quyết vấn đề trên, Ngân hàng đã đứng ra làm trung gian giữa họ và thực hiện
việc điều hòa tạm thời nhu cầu về vốn trong xã hội.
Tín dụng là mối quan hệ kinh tế giữa người đi vay và người cho vay, giữa họ
có mối liên hệ với nhau thông qua quá trình vận động giá trị vốn tín dụng được biểu
hiện dưới hình thức tiền tệ hoặc hàng hoá. Quá trình vận động đó được thể hiện qua

các giai đoạn sau:
www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình hoạt động tài chính tại NH TMCP SHB chi nhánh Cần Thơ
GVHD: T/s Võ Thành Danh SVTH: Huỳnh Hữu Trọng
5
+ Th
ứ nhất: Phân phối tín dụng dưới hình thức cho vay. Ở giai đoạn này, vốn
ti
ền tệ hay giá trị vật tư
hàng hoá đư
ợc chuyển từ người cho vay sang người đi vay,
đây là đ
ặc điểm cơ bản khác với việc mua bán hàng hoá thông thường.

+ Th
ứ hai: Sử dụng vốn tín dụng trong quá trình tái sản xuất. Sau khi nhận
đư
ợc vốn tín dụng, người đi vay được quyền sử dụng giá
tr
ị đó để thỏa mãn một
m
ục đích nhất định. Tuy nhiên người đi vay không có quyền sở hữu về giá trị đó, mà
ch
ỉ được tạm thời trong một thời gian nhất định.

+ Th
ứ ba: Sự hoàn trả của tín dụng. Đây là giai đoạn kết thúc một vòng tuần
hoàn c
ủa tín dụng. Sau kh

i v
ốn tín dụng đã hoàn thành một chu kỳ sản xuất để trở về
hình thái ti
ền tệ, thì người đi vay hoàn lại cho người cho vay cả vốn gốc và lãi.

2.1.1.3. Phân lo
ại tín dụng

* Theo thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: là loại những khoản vay có thời hạn đến 1 năm và thường
được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và phục vụ cho
nhu cầu sinh hoạt của cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: là khoản vay có thời hạn từ 1 - 5 năm, được cung cấp để
mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kĩ thuật, mở rộng và xây dựng công
trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: là những khoản vay có thời hạn trên 5 năm, loại tín dụng
này được sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản
xuất có qui mô lớn.
* Theo ngành nghề kinh doanh
- Tín dụng trong sản xuất nông nghiệp.
- Tín dụng trong ngành công nghiệp chế biến.
- Tín dụng trong ngành thuỷ sản.
- Tín dụng trong ngành thương nghiệp và dịch vụ
- Tín dụng trong các ngành khác.
* Căn cứ theo thành phần kinh tế
- Cho vay đối với các doanh nghiệp nhà nước.
- Tín dụng đối với các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh.
www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình hoạt động tài chính tại NH TMCP SHB chi nhánh Cần Thơ

GVHD: T/s Võ Thành Danh SVTH: Huỳnh Hữu Trọng
6
+ Công ty c
ổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn (CTCP, CTTNHH)

+ Doanh nghi
ệp tư nhân.

+ Tư nhân cá th
ể.

+ H
ợp tác xã.

2.1.1.4. Ch
ức năng của tín dụng

* Ch
ức
năng phân ph
ối lại tài nguyên

Tín d
ụng là sự vận động của vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác. Chính nhờ
s
ự vận động của tín dụng mà các chủ thể vay vốn nhận đ
ược một phần t
ài nguyên
c
ủa xã hội phục vụ cho sản xuất hoặc tiêu dùng.


Phân ph
ối tín dụng đ
ược th
ể hiện bằng hai cách:

- Phân ph
ối trực tiếp: là việc phân phối vốn từ chủ thể có vốn tạm thời ch
ưa s

dụng sang chủ thể trực tiếp sử dụng vốn đó là kinh doanh hoặc tiêu dùng. Phương
pháp phân phối này được thực hiện trong quan hệ tín dụng thương mại và việc phát
hành trái phiếu của các công ty.
- Phân phối gián tiếp: là việc phân phối được thực hiện thông qua các tổ chức
trung gian như Ngân hàng, Hợp tác xã tín dụng, Công ty tài chính.
* Thúc đẩy lưu thông và sản xuất hàng hóa phát triển
Ngày nay Ngân hàng cung cấp tiền cho lưu thông chủ yếu được thực hiện
thông qua con đường tín dụng. Đây là cơ sở đảm bảo cho lưu thông tiền tệ ổn định,
đồng thời đảm bảo đủ phương tiện phục vụ cho lưu thông.
Như vậy, nhờ hoạt động của tín dụng mà Ngân hàng tạo ra tiền phục vụ cho
sản xuất và lưu thông hàng hoá. Tiền tệ do Ngân hàng tạo ra gồm: tiền tệ (tiền giấy
và tiền kim loại không đủ giá trị) và bút tệ.
Nhờ vào công cụ nói trên mà tốc độ lưu thông hàng hóa nhanh hơn và do vậy,
hàng hoá đi từ hình thái tiền tệ vào sản xuất và ngược lại được thúc đẩy mạnh mẽ
hơn. Nói cách khác, tín dụng thúc đẩy lưu thông hàng hoá và phát triển kinh tế.
2.1.1.5. Vai trò của tín dụng
+ Thứ nhất: Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất được liên tục
đồng thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế.
www.kinhtehoc.net


Phân tích tình hình hoạt động tài chính tại NH TMCP SHB chi nhánh Cần Thơ
GVHD: T/s Võ Thành Danh SVTH: Huỳnh Hữu Trọng
7
Vi
ệc phân phối vốn tín dụng đã góp phần điều hòa vốn trong toàn nền kinh tế,
t
ạo điều kiện cho quá trình sản xuất được liên tục.

Tín d
ụng còn là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư. Nó là động lực kích thích tiết
ki
ệm đồng thời là phương tiện đ
áp
ứng nhu cầu vốn cho đầu tư phát triển.

Trong n
ền kinh tế sản xuất hàng hóa, tín dụng là một trong những nguồn hình
thành v
ốn lưu động và vốn cố định của các doanh nghiệp, vì vậy tín dụng đã góp
ph
ần động viên vật tư hàng hóa đi vào sản xuất, thúc đẩy t
i
ến bộ khoa học kỹ thuật
đ
ẩy nhanh quá trình tái sản xuất xã hội.

+ Th
ứ hai
: Thúc đ
ẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất

.
Ho
ạt động của ngân hàng là tập trung vốn tiền tệ tạm thời chưa sử dụng, trên
cơ s
ở đó cho vay các đơn vị kinh tế. Mặt khác,
quá trình
đầu tư tín dụng được thực
hiện một cách tập trung chủ yếu là cho các xí nghiệp lớn, những xí nghiệp kinh
doanh hiệu quả.
+ Thứ ba: Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và
ngành mũi nhọn.
Trong giai đoạn tập trung phát triển nông nghiệp và ưu tiên cho xuất khẩu dầu
khí…Nhà nước đã tập trung tín dụng để phát triển các ngành đó, tạo cơ sở lôi cuốn
các ngành khác.
+ Thứ tư: Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hoạch toán kinh tế
của các doanh nghiệp nhà nước.
Đặc trưng cơ bản của tín dụng là sự vận động trên cơ sở hoàn trả và có lợi tức,
nhờ vậy mà hoạt động của tín dụng đã kích thích sử dụng vốn có hiệu quả. Bằng
cách tác động như vậy, đòi hỏi các doanh nghiệp nhà nước khi sử dụng vốn tín dụng
phải quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản xuất, tăng
vòng quay vốn, tạo điều kiện nâng cao doanh lợi của doanh nghiệp.
+ Thứ năm: Tạo điều kiện để phát triển kinh tế với nước ngoài.
Trong điều kiện kinh tế “mở”, tín dụng đã trở thành một trong những phương
tiện nối liền các nền kinh tế các nước với nhau.
www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình hoạt động tài chính tại NH TMCP SHB chi nhánh Cần Thơ
GVHD: T/s Võ Thành Danh SVTH: Huỳnh Hữu Trọng
8
2.1.2. Các khái ni

ệm về nợ

2.1.2.1. Dư n


Dư n
ợ được hiểu là số tiền mà khách hàng còn thiếu của ngân hàng, bao gồm
n
ợ trong hạn, nợ gia hạn điều chỉnh và nợ quá hạn trong một thời điểm nhất định
.
Dư n
ợ tín dụng luôn là phần tài sản sinh lời lớn và quan trọng của các ngân hàng
thương m
ại.

Dư n
ợ trên vốn huy động (lần): Chỉ số này xác định hiệu quả đầu tư của một
đ
ồng vốn huy động. Nó giúp cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân
hàng với nguồn vốn huy động.
2.1.2.2. N
ợ quá hạn

N
ợ quá hạn là số tiền khách hàng chưa hoàn trả cho ngân hàng cả gốc và lãi
khi đáo hạn hợp đồng tín dụng mà không làm đơn xin gia hạn hoặc điều chỉnh kỳ
hạn với nguyên nhân hợp lý. Nếu nợ quá hạn chiếm tỷ lệ cao trong tổng dư nợ, điều
này chứa đựng rủi ro tín dụng cho ngân hàng, thu nhập sẽ bị giảm.
Nợ quá hạn trên tổng dư nợ (%): Chỉ số này đo lường nghiệp vụ tín dụng của
ngân hàng. Những ngân hàng có chỉ số này thấp có nghĩa là chất lượng tín dụng của

ngân hàng này cao.
2.1.2.3. Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ
Là khoản nợ mà tổ chức tín dụng chấp nhận điều chỉnh kỳ hạn trả nợ hoặc gia
hạn nợ cho khách hàng do tổ chức tín dụng có đủ cơ sở để đánh giá khách hàng có
khả năng trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn trả đã cơ cấu lại.
2.1.3. Phân loại nợ
* Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm
Các khoản nợ có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng thời hạn
* Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm
- Các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ
cả nợ gốc và lãi, nhưng có dấu hiệu khách hàng suy giảm khả năng trả nợ.
- Các khoản nợ quá hạn dưới 90 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn nợ đã cơ cấu
lại.
www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình hoạt động tài chính tại NH TMCP SHB chi nhánh Cần Thơ
GVHD: T/s Võ Thành Danh SVTH: Huỳnh Hữu Trọng
9
* Nhóm 3 (N
ợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm

- Các kho
ản nợ được tổ ch
ức tín dụng đánh giá l
à không có khả năng thu hồi
đ
ầy đủ cả nợ gốc và lãi khi đáo hạn. Các khoản nợ này được tổ chức tín dụng đánh
giá là có kh
ả năng tổn thất một phần nợ gốc và lãi.


- Các kho
ản nợ quá hạn từ 90
-180 ngày.
- Các kho
ản nợ cơ cấu lại thời hạ
n tr
ả nợ quá hạn nhỏ hơn 90 ngày đã cơ cấu
l
ại.

* Nhóm 4 (N
ợ nghi ngờ) bao gồm

- Các kho
ản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là khả năng tổn thất cao.

- Các kho
ản nợ quá hạn từ 181
-360 ngày.
- Các kho
ản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn nhỏ hơn 90 ngày
đ
ến 180
ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại.
* Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm
- Các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là không còn khả năng thu hồi,
mất vốn.
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
- Các khoản nợ chờ Chính phủ xử lý.

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn trên 180 ngày theo thời hạn
đã cơ cấu lại.
* Nợ xấu (NPL)
Nợ xấu là những khoản nợ không hiệu quả, nó bao gồm tất cả các khoản nợ từ
nhóm 3 đến nhóm 5. Tỷ lệ Nợ xấu / Tổng dư nợ là chỉ số đánh giá chất lượng tín
dụng tại chi nhánh.
2.1.4. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng trong ngân hàng
 Chỉ tiêu tổng dư nợ trên tổng vốn huy động (%, lần)
Tổng dư nợ
Tổng dư nợ trên tổng vốn huy động = * 100%
Tổng vốn huy động
Ý nghĩa: chỉ số này xác định hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động. Nó
giúp cho nhà phân tích so sánh khả năng của ngân hàng với nguồn vốn huy động.
www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình hoạt động tài chính tại NH TMCP SHB chi nhánh Cần Thơ
GVHD: T/s Võ Thành Danh SVTH: Huỳnh Hữu Trọng
10
Ch
ỉ tiêu này quá lớn hay quá nhỏ đều không tốt. Bởi vì, nếu chỉ tiêu này lớn thì khả
năng huy đ
ộng vốn của
ngân hàng th
ấp,
ngư
ợc lại chỉ tiêu này nhỏ thì n
gân hàng s

d
ụng nguồn vốn huy động không hiệu quả.


 Ch
ỉ tiêu tổng dư nợ trên tổng tài sản
(%)
T
ổng dư nợ

Dư n
ợ trên tổng tài sản
= * 100%
T
ổng tài sản

Ý ngh
ĩa:
đây là ch
ỉ số tính toán hiệu quả tín dụng của một đồng tài sản. Ngoài
ra, ch
ỉ số này còn giúp nhà phân tích xác định quy mô hoạt động kinh doanh của
ngân hàng.
 Ch
ỉ tiêu rủi ro tín dụng

Nợ xấu
Rủi ro tín dụng = * 100%
Tổng dư nợ
Ý ngh
ĩa:
ch
ỉ tiêu này đo lường chất lượng nghiệp tín dụng của Ngân hàng.

Các Ngân hàng có ch
ỉ số này thấp chứng minh được chất lượng tín dụng cao.

 H
ệ số thu nợ

Doanh s
ố thu nợ

H
ệ số thu
n
ợ =
* 100%
Doanh s
ố cho vay

Ý ngh
ĩa:
ch
ỉ tiêu này phản ánh hiệu quả thu hồi nợ của Ngân hàng cũng như
kh
ả năng trả nợ vay của khách hàng.

 Ch
ỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng (vòng)


Doanh s
ố thu nợ


Vòng quay v
ốn tín dụng (vòng) =

Dư n
ợ bình quân

Ý ngh
ĩa:
ch
ỉ tiêu này phản ảnh tốc độ luân chuyển vốn tín dụng tại ngân hàng
cao hay th
ấp. Thường thì vòng quay vốn tín dụng càng cao thì càng hiệu quả, chứng
t
ỏ rằng đồng vốn đã hoạt động với tốc độ rất cao để sinh lời.

www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình hoạt động tài chính tại NH TMCP SHB chi nhánh Cần Thơ
GVHD: T/s Võ Thành Danh SVTH: Huỳnh Hữu Trọng
11
2.2. Phương pháp nghiên c
ứu

2.2.1. Phương pháp thu th
ập số liệu

T
ừ việc củng cố lại kiến thức đã học, tiếp thu những thông tin qua các sách báo
có liên quan đ

ến hoạt động tín dụng. Ngoài ra còn thu thập thông tin và tài liệu, số
li
ệu tại Ngân Hàng
TMCP Sài Gòn - Hà N
ội (SHB)
chi nhánh C
ần Thơ như Bảng
báo cáo t
ổng kết hoạt động kinh doanh qua 3 năm, các tài liệu về quá trình thành lập
và phát tri
ển của Ngân hàng… để thực hiện chuyên đề này.

2.2.2. Phương pháp phân tích s
ố liệu

- Dùng phương pháp so sánh s
ố tuyệt đối, số tương
đ
ối.

+ So sánh gi
ữa số thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ tr
ước.
+ So sánh chi
ều dọc thấy đ
ược tỷ trọng từng chỉ ti
êu so với tổng thể.

+ So sánh chiều ngang để thấy được cả sự biến đổi cả về số tương dối và tuyệt
đối của một chỉ tiêu nào đó qua các niên độ kế toán liên tiếp.

- Phương pháp phân tích các chỉ số đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của ngân
hàng
Tổng dư nợ trên tổng tài sản
Tổng dư nợ trên tổng vốn huy động.
Nợ quá hạn trên tổng dư nợ
Hệ số thu nợ
Vòng quay tín dụng
- Dựa trên số liệu thu được ta sẽ phân tích các chỉ số cao hay thấp thì sẽ có lợi
cho ngân hàng và nguyên nhân ảnh hưởng đến chỉ số đó.


www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình hoạt động tài chính tại NH TMCP SHB chi nhánh Cần Thơ
GVHD: T/s Võ Thành Danh SVTH: Huỳnh Hữu Trọng
12
CHƯƠNG 3: GI
ỚI THIỆU TỘNG QUÁT VỀ NGÂN HÀNG

SÀI GÒN – HÀ N
ỘI (SHB) CHI NHÁNH CẦN THƠ

3.1. L
ịch sử hình thành và phát triển

13/11/1993: Ngân hàng TMCP Nông Thôn Nhơn Ái (ti
ền thân của Ngân hàng
thương m
ại cổ phần Sài Gòn
- Hà N

ội
- SHB) đư
ợc thành lập theo giấy phép số
0041/NH /GP ngày 13/11/1993 do Th
ống đốc Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam cấp
và chính th
ức đi vào hoạt động ngày 12/12/1993. Ra đời trong
b
ối cảnh nền kinh tế
đ
ất nước chuyển từ kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang c ơ chế thị trường có sự quản
lý c
ủa
Nhà nư
ớc và theo chủ trương
c
ủa
Chính Ph
ủ, đây là giai đoạn đổi mới và thực
hi
ện pháp lệnh ngân hàng, hợp tác xã và Công ty tài chính, vốn điều
l
ệ đăng ký ban
đ
ầu là 400 triệu đồng, thời gian đầu mới thành lập mạng lưới hoạt động
c
ủa
Ngân
hàng chỉ có một trụ sở chính đơn sơ đặt tại số 341 - Ấp Nhơn Lộc 2 - Thị tứ Phong
Điền - Huyện Châu Thành tỉnh Cần Thơ (cũ) nay là Huyện Phong Điền Thành Phố

Cần Thơ với điạ bàn hoạt động bao gồm vài xã thuộc huyện Châu Thành, đối tượng
cho vay chủ yếu các hộ nông dân với mục đích vay phục vụ sản xuất nông nghiệp,
tổng số cán bộ nhân viên lúc bấy giờ của Ngân hàng có 08 người, trong đó chỉ có 01
người có trình độ đại học.
20/01/2006: Thống Đốc Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam đã ký Quyết định số
93/QĐ-NHNN về việc chấp thuận cho SHB chuyển đổi mô hình hoạt động từ Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Nông thôn sang Ngân hàng Thương mại Cổ phần đô thị,
từ đó tạo được thuận lợi cho ngân hàng SHB có điều kiện nâng cao năng lực về tài
chính, mở rộng mạng lưới hoạt động kinh doanh, đủ sức cạnh tranh và phát triển,
đánh dấu một giai đoạn phát triển mới của SHB và đây là Ngân hàng TMCP đô thị
đầu tiên có trụ sở chính tại Thành phố Cần Thơ, trung tâm tài chính-tiền tệ của khu
vực Đồng bằng sông Cửu Long.
Việc chuyển đổi mô hình hoạt động từ Ngân hàng TMCP nông thôn sang Ngân
hàng TMCP đô thị là một giai đoạn phát triển mới của SHB với mục tiêu sẽ trở
thành một trong ngân hàng thương mại cổ phần bán lẻ đa năng, phấn đấu chuyển đổi
từ một ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn với phạm vi và quy mô hoạt động
hẹp sang ngân hàng thương mại cổ phần đô thị, cung cấp sản phẩm dịch vụ đa dạng
www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình hoạt động tài chính tại NH TMCP SHB chi nhánh Cần Thơ
GVHD: T/s Võ Thành Danh SVTH: Huỳnh Hữu Trọng
13
cho các th
ị trường có chọn lựa, ngân hàng hoạt động
v
ững mạnh và an toàn, phát
tri
ển bền vững đáp ứng các yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế.

Năm 2006, là năm đánh d

ấu sự thay đổi và bước phát triển mạnh mẽ của ngân
hàng Sài Gòn – Hà N
ội, mạng lưới hoạt động kinh doan
h c
ủa SHB đã trải rộng khắp
trong đ
ịa bàn
TP. C
ần Thơ và một phần tỉnh Hậu Giang, đối tượng cho vay không
ch
ỉ là các hộ nông dân mà còn mở rộng cho vay: hộ kinh doanh cá thể, các doanh
nghi
ệp vừa và nhỏ trên điạ bàn, nguồn vốn huy động tăng, hoạt động kinh doanh đạt
hi
ệu quả cao với mức lợi nhuận
năm sau luôn cao hơn năm trư
ớc.

Trong ho
ạt động kinh doanh xét trên phương diện an toàn vốn SHB là một
ngân hàng b
ền vững với cơ sở vốn hiện tại đủ để đảm bảo SHB tiếp tục phát triển
nhanh trong th
ời gian tới, với cơ sở vốn vững mạnh và tỷ lệ an toàn vốn
cao cùng
với văn hoá tín dụng thận trọng, chính sách và quy trình hợp lý đảm bảo chất lượng
tài sản tốt với khả năng phát triển danh mục tín dụng khả quan vì vậy kết quả hoạt
động kinh doanh của SHB trong những năm qua năm sau luôn cao hơn năm trước,
các chỉ tiêu tài chính đều đạt và vượt kế hoạch đề ra.
Trong năm 2008, SHB dự kiến sẽ tăng vốn điều lệ lên 4.500 tỷ đồng và tiếp tục

tăng vốn điều lệ lên trong những năm tới nhằm đáp ứng nhu cầu hoạt động kinh
doanh của ngân hàng ngày càng mở rộng và phát triển. Song song việc đó, SHB sẽ
mở rộng mạng lưới hoạt động kinh doanh một cách vững chắc, an to àn, bền vững về
tài chính, áp dụng công nghệ thông tin hiện đại, cung cấp các dịch vụ và tiện ích
thuận lợi, đa dạng và thông thoáng đến các doanh nghiệp vừa và nhỏ và các tầng lớp
dân cư ở đô thị, nâng cao và duy trì khả năng sinh lời, phát triển và bồi dưỡng nguồn
nhân lực nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh và thích ứng nhanh chóng với quá trình
hội nhập kinh tế quốc tế với kế hoạch phát triển hoạt động kinh doanh l ấy công nghệ
thông tin làm nền tảng cho việc phát triển và giới thiệu các sản phẩm và dịch vụ
ngân hàng hiện đại, cải tổ cơ cấu tổ chức và điều hành kinh doanh, tiến hành tập
trung hoá quản trị rủi ro, quản lý nguồn vốn và xử lý nghiệp vụ theo các thông lệ
quốc tế nhằm tăng hiệu quả hoạt động.
SHB sẽ từng bước áp dụng nhất quán các thông lệ quốc tế trong công tác điều
hành, phát triển và đưa ra thị trường những sản phẩm dịch vụ tài chính đa dạng đáp
www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình hoạt động tài chính tại NH TMCP SHB chi nhánh Cần Thơ
GVHD: T/s Võ Thành Danh SVTH: Huỳnh Hữu Trọng
14
ứng nhu cầu của khách h
àng, tạo uy tín thương hiệu qua chấ
t lư
ợng phục vụ khách
hàng, đ
ầu tư vào con người, phát triển năng lực của cán bộ, nhân viên, khuyến khích
s
ự cống hiến xuất sắc, thưởng công xứng đáng với thành tích và tạo điều kiện cho họ
có cơ h
ội phát triển toàn diện.


V
ới kế hoạch phát triển kinh doanh
c
ụ thể phù hợp với chương trình hành
đ
ộng,
l
ộ trình hội nhập của ngành ngân hàng Việt Nam cùng với tiềm lực tài chính
m
ạnh của các cổ đông tiềm năng, với bộ máy Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Ban
đi
ều hành là những người có trình độ nghiệp vụ, có kinh
nghi
ệm trong lĩnh vực ngân
hàng và có tâm huy
ết với Ngân hàng sẽ là những nhân tố tích cực trong giai đoạn
phát tri
ển mới và sẽ đưa SHB phát triển một cách bền vững trên con đường hội
nh
ập.

Trải qua 16 năm hoạt động, đến nay vốn điều lệ của SHB đã đạt 2.000 tỷ đồng,
mạng lưới hoạt động kinh doanh đã có mặt tại các địa bàn TP Cần Thơ, TP Hồ Chí
Minh, TP Hà Nội, TP Đà nẵng, TP Quảng Ninh và ở Tỉnh Hậu Giang, với nhiều sản
phẩm dịch vụ mới tiện ích. Đối tượng khách hàng của SHB đa dạng gồm nhiều
thành phần kinh tế và hoạt động trong nhiều ngành nghề kinh doanh khác nhau.
Hoạt động kinh doanh những năm qua, SHB luôn giữ được tỷ lệ an toàn vốn cao
cùng với chính sách tín dụng thận trọng và quy trình hợp lý đảm bảo chất lượng và
tài sản tốt với khả năng phát triển danh mục tín dụng khả quan.
Quá trình tăng vốn điều lệ của SHB


STT Ngày V
ốn điều lệ
GP ch
ấp thuận của NHNN

1 13/11/1993 400.000.000 Gi
ấy phép số 0041/NH /GP ngày 13/11/1993

do Thống đốc Ngân hàng Nhà Nước Việt
Nam cấp và chính thức đi vào hoạt động ngày
12/12/1993.
2 1994 600.000.000 Đăng ký thay đ
ổi do Phòng đăng ký kinh

doanh – Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Cần Thơ
3 09/11/1995 1.000.000.000 Đăng ký thay đổi do Phòng đăng ký kinh
doanh – Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Cần Thơ
4 15/05/1996 3.000.000.000 Đăng ký thay đổi do Phòng đăng ký kinh
doanh – S
ở kế hoạch và đầu tư tỉnh Cần Thơ

www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình hoạt động tài chính tại NH TMCP SHB chi nhánh Cần Thơ
GVHD: T/s Võ Thành Danh SVTH: Huỳnh Hữu Trọng
15
5 15/05/1999 5.000.000.000 Đăng ký thay đ
ổi do Phòng đăng ký kinh


doanh – Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Cần Thơ
6 19/09/2002 8.500.000.000 Đăng ký thay đổi do Phòng đăng ký kinh
doanh – S
ở kế hoạch và đầu tư tỉnh Cần Thơ

7 23/02/2003 12.000.000.000 Đăng ký thay đ
ổi do Phòng đăng ký kinh

doanh – Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Cần Thơ
8 29/08/2005 70.329.000.000 Đăng ký thay đổi do Phòng đăng ký kinh
doanh – Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Cần Thơ
9 27/02/2005 118.329.000.000 Đăng ký thay đổi do Phòng đăng ký kinh
doanh – S
ở kế hoạch và đầu tư tỉnh Cần Thơ

10 15/03/2006 130.329.000.000 Đăng ký thay đổi do Phòng đăng ký kinh
doanh – Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Cần Thơ
11 25/08/2006 301.929.000.000 Đăng ký thay đổi do Phòng đăng ký kinh
doanh – S
ở kế hoạch và đầu tư tỉnh Cần Thơ

12 11/09/2006 Đ
ổi tên NHTM

Nhơn Ái hành
NHTM CP Sài Gòn
– Hà N
ội

Th

ống đốc NHNNVN có Quyết định số

1764/QĐ-NHNN chấp thuận đổi tên thành
Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội.
13 15/09/2006 500.000.000.000 Đăng ký thay đổi do Phòng đăng ký kinh
doanh – Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Cần Thơ
14 14/08/2007 2.000.000.000.000 Ngày 14/8/2007, Ngân hàng Nhà nư
ớc chi

nhánh Cần Thơ có Quyết định số 77/CTH7
chấp thuận cho phép Ngân hàng TMCP Sài
Gòn – Hà Nội tăng vốn điều lệ từ 500 tỷ lên
2.000 t
ỷ đồng.


3.2. Nguyên tắc hoạt động
Để đạt được mục tiêu tổng quát, SHB phải quát triệt năm nguyên tắc trong
công tác điều hành ngân hàng như sau:
- Áp dụng nhất quán các thông lệ quốc tế trong công tác điều hành ngân hàng.
- Phát triển và đưa ra thị trường những sản phẩm dịch vụ tài chính đa dạng, đáp
ứng nhu cầu của khách h
àng, tạo lập danh tiếng về chất lượng phục vụ khách hàng,
đ
ộ tin cậy và mức giá cả cạnh tranh.

- Đ

y m
ạnh áp dụng công

ngh
ệ thông tin, lấy công nghệ thông tin làm cơ sở để
phát tri
ển mô hình ngân hàng hiện đại.

www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình hoạt động tài chính tại NH TMCP SHB chi nhánh Cần Thơ
GVHD: T/s Võ Thành Danh SVTH: Huỳnh Hữu Trọng
16
- Ho
ạt động trên cơ sở thận trọng về tài chính và luôn nhận thức được tầm
quan tr
ọng của quản lý rủi ro, bảo đảm tài sản và duy trì khả năng thanh toán là tối
c
ần t
hi
ết cho sự thành công của ngân hàng, phát huy tối đa nguồn lực tài chính trên
nguyên t
ắc đảm bảo an toàn hoạt động và nâng cao khả năng sinh lời.

- Đ
ầu tư vào con người, phát triển năng lực của cán bộ, nhân viên, khuyến
khích s
ự cống hiến xuất sắc, thưởng
công x
ứng đáng với thành tích và tạo điều kiện
cho h
ọ có cơ hội phát triển toàn diện.


3.3. Cơ c
ấu tổ chức


Sơ đ
ồ cơ cấu tổ chức SHB

3.4. Ch
ức năng và nhiệm vụ của các bộ phận

* Ban Giám Đ
ốc

Ban giám đ
ốc điều hành mọi hoạt động của các phòng ban theo nhi
ệm vụ, chức
năng và ph
ạm vi hoạt động.

B
ổ nhiệm, khen thưởng hoặc kỷ luật, nâng lương cho cán bộ công nhân viên,
ký quyết định cho các cán bộ công nhân đi h
ọc bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ.

* Phòng D
ịch Vụ Khách Hàng

Phòng
Dịch
V


Khách
Hàng
Phòng
Hành
Chính
Quản
Trị
Phòng
Tín
D
ụng

Phòng
Kế
Toán
Tổng
Hợp
Phòng
Ngân
Qu


Phòng
Kiểm
Toán
Nội
Bộ
Phòng
Công

Ngh

Thông
Tin
SHB CN C
ần Thơ

Ban Giám Đ
ốc

Các Phòng Giao D
ịch

www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình hoạt động tài chính tại NH TMCP SHB chi nhánh Cần Thơ
GVHD: T/s Võ Thành Danh SVTH: Huỳnh Hữu Trọng
17
Phòng D
ịch Vụ Khách Hàng có nhiệm vụ giớ
i thi
ệu, cung cấp các dịch vụ của
ngân hàng t
ới khách hàng.

Gi
ải đáp những thắc mắc của khách hàng.

* Phòng Hành Chính Qu
ản Trị


Phòng Hành Chính Qu
ản Trị thực hiện các chức năng quản lý công nhân viên
ch
ức, biên chế cũng như hợp đồng trong việc tham gia cá
c k
ỳ hoạt động của đơn vị.

Qu
ản lý việc bảo vệ tài sản của đơn vị.

L
ập thủ tục cần thiết trình lên Ban Giám Đốc ra quyết định nâng lương hoặc thi
hành k
ỷ luật, thực hiện việc tuyển nhân viên.

* Phòng Tín D
ụng


ớng dẫn cho khách hàng các quy định về cho va
y va l
ập hồ sơ vay vốn.

Kiểm tra, thẩm định các hồ sơ thủ tục vay vốn, các điều kiện vay vốn… trình
lên Ban Giám Đốc.
Trực tiếp kiểm tra giám sát quá trình sử dụng vốn của khách hàng, kiểm tra tài
sản đảm bảo nợ vay, theo dõi việc thu lãi, thu nợ.
Nhận các hồ sơ và thẩm định các trường hợp khách hành gia hạn nợ, điều chỉnh
kỳ hạn trả nợ…

Đôn đốc khách hàng trả nợ đúng hạn và đề xuất biện pháp xử lý trong trường
hợp cần thiết.
* Phòng Kế Toán Tổng Hợp
Quản lý hồ sơ của khách hàng, hạch toán các nghiệp vụ cho vay, thu nợ, thu
lãi, trả lãi vay, tiền gửi, chuyển nợ quá hạn, thu nhập các thông tin phát sinh trong
ngày, giao chỉ tiêu tài chính quyết toán khoản tiền lương đối với chi nhánh trực
thuộc, thực hiện các khoản giao nộp ngân sách.
Có nhiệm vụ thường xuyên kiểm tra các nghiệp vụ kế toán tài chính, kịp thời
chấn chỉnh những sai sót trong hạch toán kế toán.
* Phòng Ngân Quỹ
Phòng Ngân Quỹ có trách nhiệm kiểm tra, kiểm soát tiền mặt, ngân phiếu trong
kho hàng ngày, trực tiếp trong việc thu ngân, giải ngân khi có phát sinh trong ngày.
www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình hoạt động tài chính tại NH TMCP SHB chi nhánh Cần Thơ
GVHD: T/s Võ Thành Danh SVTH: Huỳnh Hữu Trọng
18
Cu
ối mỗi ngày, khóa sổ ngân quỹ
, k
ết hợp với kế toán theo dõi nghiệp vụ ngân
qu
ỹ phát sinh
trong m
ỗi
ngày đ
ể điều chỉnh kịp thời khi có sai sót, lên bảng cân đối
v
ốn và sử dụng vốn hàng
ngày đ

ể trình Ban Giám Đốc.

* Phòng Ki
ểm Toán
N
ội Bộ

Kiểm tra giám sát vi
ệc chấp hành các chủ trương, chính sách của nhà nước và
đi
ều lệ hoạt động của ngân hàng trong công tác tài chính của các phòng ban.

* Phòng Công Ngh
ệ Thông Tin

Th
ực hiện quản lý thông tin tr
ong ngân hàng như t
ập hợp các báo cáo,
th
ống kê
các s
ố liệu, lưu trữ thông tin, thanh toán thông qua máy tính…

* Các Phòng Giao D
ịch

Giao d
ịch với khách hàng ở cá
c đ

ịa phương.

Báo cáo số liệu về Hội Sở.
3.5. M
ột số quy định về cho vay đối với khách hàng trong hệ thống ngân hàng
TMCP Sài Gòn – Hà N
ội (SHB)

3.5.1. Nguyên t
ắc vay vốn

- Tiền vay phải được hoàn trả đúng hạn cả tiền gốc và lãi sau một thời gian
nhất định.
- Tiền vay phải có vật tư hàng hóa, tài sản tương đương làm đảm bảo.
- Sử dụng vốn đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
3.5.2. Điều kiện vay vốn
Ngân hàng xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ điều kiện sau:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm
theo quy định pháp luật.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trợ nợ trong thời hạn cam kết.
- Mục tiêu sử dụng vốn hợp pháp.
- Có dự án đầu tư hay phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
- Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của chính phủ và
hướng dân của Ngân Hàng Nhà Nước.
3.5.3. Đối tương cho vay
Ngân hàng cho vay các đối tượng sau:
www.kinhtehoc.net

×