Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Phân tích hoạt động tín dụng trung và dài hạn của ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông cửu long chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (427.42 KB, 77 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TRUNG VÀ DÀI HẠN CỦA NGÂN HÀNG
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG
CỬU LONG
CHI NHÁNH CẦN THƠ

Giáo viên hướng dẫn:
Th.s Nguyễn Hữu Tâm

Sinh viên thực hiện:
Võ Thị Thanh Dung
MSSV: B070013
Lớp: Tài chính-Ngân hàng
Khoá 33

Cần Thơ 2010


LỜI CẢM TẠ


Em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo và các cán bộ trường Đại
học Cần Thơ. Nhất là các thầy cô giáo khoa kinh tế quản trị kinh doanh trường
Đại học Cần Thơ. Các thầy cô giàu kinh nghiệm và đã hết lòng vì sự nghiệp giáo
dục và đào tạo. Các thầy cô đã trang bị kiến thức và những kinh nghiệm quý báu
về khoa học, cơ sở căn bản và những chuyên môn về ngành quản trị kinh doanh


tổng hợp trong những ngày em còn ngồi trên ghế nhà trường.
Em xin cảm ơn thầy Nguyễn Hữu Tâm giáo viên hướng dẫn em thực hiện
đề tài này. Với kiến thức sâu rộng và sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy mà luận
văn cảu em đã được hoàn tất.
Xin chân thành cảm ơn các bạn cùng lớp đã gắn bó trong suốt thời gian
học tập, cùng nhau hỗ trợ, giúp đỡ nhau trong những lúc khó khăn nhất định.
Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng phát triển nhà Đồng
Bằng Sông Cửu Long- Chi nhánh Cần Thơ, đặc biệt là phòng kinh doanh đã
cung cấp số liệu cần thiết cho tôi hoàn thành luận văn này.

Cần Thơ, Ngày …. ..tháng …. …năm

Sinh viên thực hiện

Võ Thị Thanh Dung


LỜI CAM ĐOAN


Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài
nghiên cứu khoa học nào.

Ngày …. tháng …. năm

Sinh viên thực hiện

Võ Thị Thanh Dung



NHẬN XÉT GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Ngày …. tháng …. năm …
Giáo viên phản biện
(ký và ghi họ tên)


BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

 Họ và tên người hướng dẫn: NGUYỄN HỮU TÂM
 Cơ quan công tác: Khoa kinh tế và quản trị kinh doanh
 Tên sinh viên thực tập: VÕ THỊ THANH DUNG
 Mã số sinh viên: B070013

 Chuyên ngành: Tài chính-tín dụng
 Tên đề tài: Phân tích hoạt động tín dụng trung và dài hạn của ngân hàng
Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long-chi nhánh Cần Thơ.
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chương trình đào tạo:
…………………………………………………………………………………
2. Về hình thức:
…………………………………………………………………………………
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
…………………………………………………………………………………
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
…………………………………………………………………………………
5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu)
…………………………………………………………………………………
Các nhận xét khác
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
6. Kết luận (cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và
các yêu cầu chỉnh sửa,…)
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….

Ngày …. tháng …. năm …
Giáo viên hướng dẫn
(ký và ghi họ tên)

MỤC LỤC


Trang


Chương 1: GIỚI THIỆU ………………………………………………. 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU…………………………………………… 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU……………………………………………… 2
1.2.1. Mục tiêu chung……………………………………………………….. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ………………………………………………………. 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU……………………………………………….. 2
1.3.1. Không gian nghiên cứu……………………………………………….. 2
1.3.2. Thời gian nghiên cứu…………………………………………………. 2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu………………………………………………… 2

Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU………………………………………………………….. 4
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN…………………………………………………. 4
2.1.1. Tín dụng………………………………………………………………. 4
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng………………………………………………….4
2.1.1.2 Các hình thức tín dụng……………………………………………....4
2.1.2 Những vấn đề cơ bản về tín dụng trung và dài hạn………………….. …5
2.1.2.1 Khái niệm tín dụng trung và dài hạn……………………………..…5
2.1.2.2 Các đặc trưng cơ bản của tín dụng trung và dài hạn………………...5
2.1.2.3 Phân loại tín dụng trung và dài hạn……………………………….. .7
2.1.2.4 Vai trò của tín dụng trung và dài hạn………………………………. 8
2.1.3 Các tỷ số đánh giá hiệu quả tín dụng trung và dài hạn……………… 10
2.1.3.1Hệ số thu nợ trung và dài hạn…………………………………….. 10
2.1.3.2 Tỷ lệ nợ quá hạn………………………………………………….. 11
2.1.3.3 Vòng quay vốn tín dụng trung và dài hạn………………………... 11
2.1.4 Một số phương pháp sử dụng trong đề tài……………………………. 11
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU……………………………………… 13
2.2.1. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu………………………………... 13
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu……………………………………….. 13

2.2.3 Phương pháp phân tích số liệu……………………………………….. 13


Chương 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN

NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG – CHI NHÁNH TP CẦN THƠ
15
3.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN……………………... 15
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ NHIỆM VỤ CÁC PHÒNG
BAN…………………………………………………………………………….16
3.3 CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG……………………..19
3.3.1. Huy động vốn……………………………………………………….. 19
3.3.2 Hoạt động tín dụng…………………………………………………. 19
3.4 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG MHB
CHI NHÁNH TP CẦN THƠ TỪ NĂM 2007 ĐẾN 06 THÁNG ĐẦU NĂM
2010…………………………………………………………………………… 19
3.4.1 Về thu nhập……………………………………………………………21
3.4.2 Về chi phí…………………………………………………………….. 22
3.4.3 Về lợi nhuận………………………………………………………….. 22
3.5 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN…………………………………………. 23
3.5.1 Thuận lợi………………………………………………………………23
3.5.2 Khó khăn……………………………………………………………... 23
3.6 ĐỊNH HƯỚNG CỦA NGÂN HÀNG TRONG NHỮNG NĂM SẮP
TỚI…………………………………………………………………………… 24

Chương 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI
HẠN CỦA NGÂN HÀNG MHB CHI NHÁNH CẦN THƠ TỪ NĂM
2007 ĐẾN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2010………………………………. 26
4.1. SƠ LƯỢC VỀ TÌNH HÌNH TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG MHB CHI
NHÁNH CẦN THƠ QUA 3 NĂM (2007-2009) VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM

2010…………………………………………………………………………… 26
4.1.1. Sơ lược về tình hình nguồn vốn và huy động vốn của ngân hàng MHB
chi nhánh TP Cần Thơ qua 03 năm (2007-2009) và 06 tháng đầu năm 2010…26
4.1.1.1 Tình hình nguồn vốn……………………………………………... 26
4.1.1.2 Tình hình huy động vốn………………………………………….. 29
4.1.2 Sơ lược về tình hình cho vay của ngân hàng MHB chi nhánh TP Cần Thơ
qua 03 năm (2007-2009) và 06 tháng đầu năm 2010………………………… 32


4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN CỦA
NGÂN HÀNG MHB CHI NHÁNH TP CẦN THƠ QUA 03 NĂM (20072009) VÀ 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2010…………………………………….. 36
4.2.1 Phân tích doanh số cho vay trung và dài hạn của ngân hàng MHB chi
nhánh TP Cần Thơ từ năm 2007 đến năm 2009 và 06 tháng đầu năm 2010……36
4.2.1.1 Phân tích doanh số cho vay trung và dài hạn theo ngành nghề qua 03
năm (2007-2009) và 06 tháng đầu năm 2010…………………………………. 36
4.2.1.2 Phân tích doanh số cho vay trung và dài hạn theo thành phần kinh tế
qua 03 năm (2007-2009) và 06 tháng đầu năm 2010…………………………. 39
4.2.2 Phân tích doanh số thu nợ trung và dài hạn của ngân hàng MHB chi nhánh
TP Cần Thơ qua 03 năm (2007-2009) và 06 tháng đầu năm 2010…………… 42
4.2.2.1 Phân tích doanh số thu nợ trung và dài hạn theo ngành nghề qua 03
năm (2007-2009) và 06 tháng đầu năm 2010…………………………………. 42
4.2.2.2 Phân tích doanh số thu nợ trung và dài hạn theo thành phần kinh tế của
ngân hàng qua 03 năm (2007-2009) và 06 tháng đầu năm 2010………………45
4.2.3 Dư nợ nợ quá hạn trung và dài hạn của ngân hàng qua 03 năm (20072009) và 06 tháng đầu năm 2010……………………………………………... 47
4.2.3.1 Phân tích dư nợ và nợ quá hạn theo ngành nghề của ngân hàng qua 03
năm (2007-2009) và 06 tháng đầu năm 2010…………………………………. 47
4.2.3.2 Phân tích dư nợ và nợ quá hạn theo thành phần kinh tế của ngân hàng
qua 03 năm (2007-2009) và 06 tháng đầu năm 2010…………………………. 51

4.3 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI

HẠN TẠI NGÂN HÀNG MHB CHI NHÁNH TP CẦN THƠ………… 53
4.3.1 Hệ số thu nợ trung và dài hạn………………………………………….54
4.3.2 Tỷ lệ nợ quá hạn trung và dài hạn trên tổng dư nợ trung và dài hạn…..55
4.3.3 Vòng quay tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng MHB chi nhánh Cần
Thơ qua 03 năm (2007-2009) và 06 tháng đầu năm 2010……………………. 56

Chương 5 MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
CỦA HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN
HÀNG MHB CHI NHÁNH CẦN THƠ……………………………….58
5.1 TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN………………………………………... 58
5.1.1 Các yếu tố khách quan………………………………………………… 58


5.1.2 Các yếu tố chủ quan…………………………………………………… 58
5.1.2.1 Từ phía ngân hàng…………………………………………………. 58
5.1.2.2 Từ phía khách hàng………………………………………………… 58
5.2 MA TRẬN SWOT……………………………………………………….. 59
5.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP…………………………………………………… 60
5.3.1 Mở rộng quy mô tín dụng trung và dài hạn…………………………… 60
5.3.1.1 Giải pháp về nguồn vốn huy động………………………………… 60
5.3.1.2 Mở rộng cho vay trung và dài hạn…………………………………. 60
5.3.1.3 Tăng cường đào tạo nguồn nhân lực………………………………. 60
5.3.2 Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn của ngân hàng
(kết hợp W-T)………………………………………………………………… 61
5.3.2.1 Nâng cao chất lượng nghiệp vụ đánh giá khách hàng……………… 61
5.3.2.2 Nâng cao chất lượng thẩm định……………………………………. 61
5.3.2.3 Phòng ngừa và xử lý nợ quá hạn……………………………………..61
5.3.2.4 Cải thiện chất lượng phục vụ…………………………………………61
5.3.3 Củng cố và nâng cao vị trí ngân hàng (kết hợp W-O)………………….. 61


Chương 6 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ………………………………... 63
6.1 KẾT LUẬN………………………………………………………………. 63
6.2 ĐỀ NGHỊ………………………………………………………………… 63
6.2.1 Với cơ quan chức năng…………………………………………………63
6.2.2 Với ngân hàng…………………………………………………………. 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………65


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 3.1 Kết quả hoạt động kinh của MHB Cần Thơ ………………………….21
Hình 4.1 Hệ số thu nợ trung và dài hạn của ngân hàng qua 3 năm (2007-2009).54
Hình 4.2 Nợ quá hạn trung và dài hạn trên tổng dư nợ trung và dài hạn của ngân
hàng qua 3 năm (2007-2009)……………………………………………………55
Hình 4.3: Vòng quay vốn tín dụng trung và dài hạn của MHB…………………56


DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng qua 3 năm
(2007-2009)..................................................................................................... 20
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động của ngân hàng MHB 06 tháng đầu năm 2009 và 06
tháng đầu năm 2010 ........................................................................................ 21
Bảng 4.1 Tình hình nguồn vốn của ngân hàng qua 3 năm (2007-2009) ........... 27
Bảng 4.2 Tình hình nguồn vốn của ngân hàng 6 tháng đầu năm 2009-6 tháng đầu
năm 2010......................................................................................................... 27
Bảng 4.3 Tình hình huy động vốn của ngân hàng MHB chi nhánh Cần Thơ qua 3
năm 2007-2009 ............................................................................................... 29
Bảng 4.4 Tình hình huy động vốn của ngân hàng MHB chi nhánh Cần Thơ 6
tháng đầu năm 2009 và 6 tháng đầu năm 2010 ................................................ 30

Bảng 4.5 Tình hình cho vay tại ngân hàng MHB chi nhánh Cần thơ qua 3 năm
(2007-2009)..................................................................................................... 32
Bảng 4.6 Tình hình cho vay của MHB chi nhánh Cần Thơ 6 tháng đầu năm 2009
và 6 tháng đầu năm 2010................................................................................. 33
Bảng 4.7 Doanh số cho vay theo ngành nghề của ngân hàng MHB qua 3 năm
(2007-2009)..................................................................................................... 36
Bảng 4.8 Doanh số cho vay trung và dài hạn theo ngành nghề của MHB 6 tháng
đầu năm 2009 và 6 tháng đầu năm 2010………………………………………..37
Bảng 4.9 Doanh số cho vay trung và dài hạn theo thành phần kinh tế qua 3 năm
(2007-2009)..................................................................................................... 39
Bảng 4.10 Doanh số cho vay trung và dài hạn theo thành phần kinh tế của MHB
6 tháng đầu năm 2009 và 6 tháng đầu năm 2010.............................................. 40
Bảng 4.11 Doanh số thu nợ trung và dài hạn của MHB phân theo ngành nghề qua
3 năm 2007-2009............................................................................................. 42
Bảng 4.12 Doanh số thu nợ trung và dài hạn theo ngành nghề của MHB 6 tháng
đầu năm 2009 và 6 tháng đầu năm 2010 .......................................................... 43
Bảng 4.13 Doanh số thu nợ trung và dài hạn của MHB theo thành phần kinh tế
qua 3 năm (2007-2009) ................................................................................... 45
Bảng 4.14 Doanh số thu nợ trung và dài hạn theo thành phần kinh tế của MHB 6
tháng đầu năm 2009 và 6 tháng đầu năm 2010 ................................................ 45


Bảng 4.15 Dư nợ và nợ quá hạn trung và dài hạn theo ngành nghề của ngân hàng
qua 3 năm (2007-2009) ................................................................................... 48
Bảng 4.16 Dư nợ và nợ quá hạn trung và dài hạn theo ngành nghề của MHB 6
tháng đầu năm 2009 và 6 tháng đầu năm 2010 ................................................48
Bảng 4.17 Dư nợ và nợ quá hạn trung và dài hạn theo thành phần kinh tế qua 3
năm (2007-2009) .............................................................................................51
Bảng 4.18 Dư nợ và nợ quá hạn trung và dài hạn theo thành phần kinh tế của
MHB 6 tháng đầu năm 2009 và 6 tháng đầu năm 2010....................................51

Bảng 4.19 Tình hình hoạt động tín dụng trung và dài hạn của ngân hàng MHB từ
năm 2007 đến 6 tháng đầu năm 2010...............................................................53


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


ĐBSCL: Đồng Bằng Sông Cửu Long
MHB: Ngân hàng phát triển nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long
CN: chi nhánh
NHTM: Ngân hàng thương mại
NHNN: Ngân hàng nhà nước
DN: Doanh nghiệp
NHPTN: Ngân hàng phát triển nhà


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Hệ thống NHTM nước ta còn khá non trẻ so với hệ thống ngân hàng các
nước trong khu vực và trên thế giới. Các sản phẩm dịch vụ còn hạn chế, chủ yếu
tập trung vào các sản phẩm truyền thống. Đối với hầu hết ngân hàng, dư nợ tín
dụng chiếm tới hơn ½ tổng tài sản có và thu nhập từ tín dụng chiếm trên 2/3 tổng
thu nhập của ngân hàng. Ngân hàng đóng vai trò hết sức quan trọng là cầu nối
giữa tiết kiệm và đầu tư, là nơi tập trung vốn tiền tệ tạm thời chưa sử dụng, trên
cơ sở đó cho vay các đơn vị kinh tế nhằm thúc đẩy quá trình tập trung sản xuất và
phát triển các quan hệ kinh tế nước ngoài.
Sự phát triển của hệ thống Ngân hàng Thương mại đã góp phần quan
trọng để thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Khi nền kinh tế càng phát triển mạnh thì
những đòi hỏi yêu cầu đặt ra với hệ thống ngân hàng ngày càng lớn, buộc các

ngân hàng phải không ngừng đổi mới và phát triển hơn nữa để đáp ứng và thoả
mãn những yêu cầu của nền kinh tế.Với nhận thức: để tồn tại và phát triển vững
mạnh trong nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh gay gắt thì các Ngân hàng
Thương mại không còn cách nào khác là phải mở rộng hoạt động kinh doanh
cũng như không ngừng nâng cao chất lượng của những hoạt động đó. Đối với
ngành ngân hàng hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong hoạt động
kinh doanh của ngân hàng. Trong đó, tín dụng trung và dài hạn là nghiệp vụ quan
trọng mang lại hiệu quả cao trong hoạt động tín dụng của các ngân hàng. Vì vậy,
việc không ngừng nâng cao chất lượng tín dụng nói chung và chất lượng tín dụng
trung và dài hạn nói riêng là một trong những yếu tố quyết định sự phát triển
vững chắc của các ngân hàng
Là một trong những ngân hàng thương mại Việt Nam, Ngân hàng Phát
Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long (MHB) đã chủ trương đẩy mạnh hoạt
động tín dụng trung và dài hạn đối với các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần
kinh tế bên cạnh hoạt động tín dụng truyền thống, với mảng thị trường tiềm năng
là cho vay bán lẻ, tiêu dùng phục vụ dân cư và các doanh nghiệp vừa và nhỏ,
trong đó ưu tiên cho thi trường phục vụ nhà ở...Trong những năm gần đây hoạt
động tín dụng của ngân hàngMHB đã đạt được kết quả đáng kể, bên cạnh đó
cũng còn không ít hạn chế về quy mô cũng như chất lượng.
Từ thực tiễn trên nên em chon đề tài “Phân tích hoạt động tín dụng
trung và dài hạn của ngân hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu
Long-chi nhánh Cần Thơ” đề nghiên cứu


1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động tín dụng trung và dài hạn của Ngân hàng phát triển
nhà Đồng Bằng sông Cửu Long-Chi nhánh Cần Thơ trên cơ sở đó đưa ra một số
biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng trung và dài hạn của Ngân
hàng phát triển nhà Đồng bằng sông Cửu Long-chi nhánh Cần Thơ.

1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình hoạt động tín dụng trung và dài hạn từ năm 2007-2009
và 06 tháng đầu năm 2010
- Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại ngân hàng MHB
từ 2007-2009 và 06 tháng đầu năm 2010
- Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng trung
và dài hạn.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Các số liệu và thông tin liên quan đến Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL –
CN TP Cần Thơ được thu thập từ nhiều phòng ban khác nhau trong ngân hàng.
Số liệu cụ thể về hoạt động tín dụng được thu thập từ phòng Nghiệp vụ kinh
doanh, các thông tin liên quan đến quy trình và quy định tín dụng được thu thập
từ phòng Kế toán ngân quỹ, các tài liệu về sự hình thành, phát triển, cơ cấu tổ
chức và hoạt động của Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL – CN TP Cần Thơ được
thu thập từ phòng Hành chính nhân sự.
- Quá trình nghiên cứu đề tài được tiến hành tại Ngân hàng Phát triển nhà
ĐBSCL – CN TP Cần Thơ, cụ thể là phòng kinh doanh. Trong thời gian thực tập
kết hợp nghiên cứu, quan sát, tìm hiểu cung cách làm việc, quy trình làm việc của
ngân hàng.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
Số liệu sử dụng để phân tích là kết quả hoạt động tín dụng trung và dài hạn
của ngân hàng MHB chi nhánh Cần Thơ từ năm 2007 đến 2009 và 06 tháng đầu
năm 2010.
Thời gian thực hiện đề tài từ 09/09/2010 đến 15/11/2010
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu


- Đưa ra phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu hệ thống lại một số
lý thuyết quan trọng về vấn đề tín dụng trong ngân hàng để làm cơ sở thực hiện

đề tài.
- Phân tích một số vấn đề cơ bản của Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL –
CN TP Cần Thơ như: quá trình hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức và hoạt
động, tình hình nguồn vốn từ năm 2007 đến năm 2009 và 06 tháng đầu năm
2010… để có thể phân tích, đánh giá chính xác và đúng đắn về hoạt động tín
dụng của ngân hàng. Từ đó mới có được những giải pháp và kiến nghị phù hợp
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng.
- Phân tích hoạt động tín dụng trung và dài hạn của Ngân hàng Phát triển
nhà ĐBSCL – CN TP Cần Thơ từ năm 2007 đến 06 tháng đầu năm. Đây chính là
đối tượng nghiên cứu chính của đề tài.


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng
Tín dụng (Credit) xuất phát từ gốc Latinh: Gredittum - tức là sự tin tưởng
tín nhiệm. Sự tín nhiệm xuất phát từ cả hai phía người đi vay và người cho vay.
Để có quan hệ tín dụng tồn tại đòi hỏi phải tạo lập được niềm tin và đây là cơ sở
quan trọng cho quan hệ tín dụng hình thành.
Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hay tài sản) giữa hai chủ thể là
bên cho vay và bên đi vay. Trong đó một bên giao tiền hay hàng hóa cho bên kia
sở hữu trong thời gian nhất định theo thỏa thuận, đồng thời bên sở hữu hàng hóa
hay còn gọi là bên vay cam kết hoàn trả cả gốc và lãi cho bên cho vay khi đến
hạn thanh toán như đã thỏa thuận trong văn bản.
Tín dụng ngân hàng: là hình thức tín dụng thể hiện giữa quan hệ của ngân
hàng, các tổ chức tín dụng với các doanh nghiệp và cá nhân. Trong mối quan hệ
này ngân hàng là người trung gian nên ngân hàng vừa là người cho vay đồng thời
là người đi vay.

+ Với tư cách là người đi vay: Ngân hàng nhận tiền gửi của các doanh
nghiệp và các nhân, hoặc phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu để
hay động vốn trong xã hội.
+ Với tư cách là người cho vay: Ngân hàng cấp tín dụng cho các doanh
nghiệp và cá nhân. Tín dụng ngân hàng được thực hiện với hình thức tiền tệ bao
gồm tiền mặt và bút tệ, trong đó bút tệ là chủ yếu.
2.1.1.2 Các hình thức tín dụng
Tín dụng ngắn hạn: là loại hình tín dụng có thời hạn dưới 12 tháng và
nguồn vốn được cấp sử dụng cho hoạt động cho vay phục vụ nhu cầu chi tiêu
ngắn hạn nhằm bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của doanh nghiệp và cá nhân hộ
gia đình
Tín dụng trung hạn: theo quyết định hiện nay của ngân hàng nhà nước, tín
dụng trung hạn là loại tín dụng có thời hạn từ 12 đến 60 tháng. Tín dụng trung
hạn chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi


mới thiết bị, công nghệ mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có
quy mô vừa và nhỏ, thời hạn thu hồi vốn tương đối nhanh.
Bên cạnh đầu tư cho tài sản cố định, tín dụng trung hạn còn là nguồn vốn
hình thành vốn hoạt động thường xuyên của các doanh nghiệp, đặc biệt là những
doanh nghiệp mới thành lập và các doanh nghiệp có dự án kinh doanh trung hạn.
Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 60 thángvà thời hạn tối
đa thường là 20-30 năm, trong một số trường hợp các biệt có thể lên tới 30-40
năm.
Đây là loại tín dụng được cung cấp để đáp ứng nhu cầu dài hạn như xây
dựng nhà ở, mua sắm các thiết bị - phương tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng
các xí nghiệp lớn, cải tiến và mở rộng quy mô sản xuất.
2.1.2 Những vấn đề cơ bản về tín dụng trung và dài hạn
2.1.2.1 Khái niệm tín dụng trung và dài hạn
Trong nền kinh tế công nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện nay, cơ sở hạ tầng

phát triển kèm theo nhu cầu về vốn trung và dài hạn thường xuyên phát sinh bởi
các doanh nghiệp luôn tìm cách phát triển mở rộng sản xuất, đổi mới kỹ thuật,
phát triển cơ sở hạ tầng...để củng cố và tăng cường sức canh tranh của doanh
nghiệp trên thị trường. Muốn làm được điều này, đòi hỏi các doanh nghiệp phải
có một khối lượng vốn lớn với một thời gian dài. Chính vì vậy các doanh nghiệp
thường tìm đến các NHTM nhờ sự tài trợ vốn, các NHTM cho các doanh nghiệp
vay khối lượng vốn lớn với thời gian dài bằng hình thức tín dụng trung và dài
hạn.
Trong hoạt động kinh doanh của NHTM , tín dụng trung hạn được hiểu là
loại tín dụng có thời gian hoàn vốn từ trên 12 tháng đến 60 tháng, được sử dụng
để thực hiện các dự án đầu tư và phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đời
sống. Tín dụng trung hạn được cấp cho khách hàng để mở rộng cải tạo, khôi
phục, hoàn thiện, hợp lý hóa công trình công nghệ và quy trình sản xuất.
Tín dụng dài hạn là loại tín dụng có thời hạn hoàn vốn từ 60 tháng trở lên,
được sử dụng để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ và đời sống. Hình thức tín dụng này được NHTM cấp cho khách hàng nhằm
hỗ trợ việc xây mới, mở rộng hoặc hoàn thiện quy trình công nghệ, quy trình sản
xuất.


2.1.2.2 Các đặc trưng cơ bản của tín dụng trung và dài hạn
Tín dụng trung và dài hạn là một loại tín dụng và nó được phân biệt với
các loại tín dụng khác qua một số đặc trưng cơ bản sau:
* Thời hạn vay
Tín dụng ngắn hạn: thời hạn vay được xác định phù hợp với chu kì sản
xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng nhưng không quá 12 tháng.
Tín dụng trung hạn và dài hạn: thời hạn cho vay được xác định phù hợp
với thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư, khả năng trả nợ của khách hàng và tính
chất nguồn vốn cho vay, trong đó:
+ Tín dụng trung hạn có thời gian vay từ 12 đến 36 tháng hoặc 60 tháng

tùy theo quy định của từng ngân hàng.
+ Tín dụng dài hạn: có thời hạn trên 60 tháng.
* Đối tượng cho vay:
Đối tượng cho vay trung và dài hạn là toàn bộ các chi phí cấu thành trong
tổng mức vốn đầu tư của các dự án xây dựng mới, mở rộng cải tạo công nghệ.
Trong quan hệ tín dụng ngân hàng, đối tượng cho vay trung và dài hạn là
các công trình, hạng mục công trình hoặc các dự án đầu tư xây dựng, mua sắm tài
sản cố định của các đơn vị kinh tế có luận chứng kỹ thuật tốt, xác thực và dự toán
đã phê duyệt
* Nguyên tắc và điều kiện vay vốn
Khách hàng muốn vay vốn của ngân hàng phải đảm bảo các nguyên tắc tín
dụng sau:
+ Tình hình tài chính và khả năng trả nợ tốt, có tài sản đảm bảo.
+ Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
+ Phải hoàn trả tiền vay và lãi theo đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp
đồng tín dụng.
+ Phải đảm bảo vay tiền theo đúng quy định của chính phủ, ngân hàng nhà
nước.
+ Khi vay vàng và ngoại tệ, khách hàng cùng với ngân hàng phải thực
hiện đúng qui định của chính phủ và hướng dẫn của ngân hàng nhà nước về quản
lý ngoại hối.


Trên cơ sở nguyên tắc trên, mỗi ngân hàng sẽ đề ra các điều kiện ràng
buộc, các quy định mang tính chất bắt buộc có thể thực hiện vốn vay của ngân
hàng. Các quy định này về cơ bản là giống nhau nhưng các điều khoản cụ thể thì
khác nhau phụ thuộc vào mỗi ngân hàng và thời điểm lịch sử.
Do các đặc trưng của tín dụng trung và dài hạn nên thời gian thu hồi vốn
rất lâu, có khả năng gặp nhiều rủi ro trong quá trình sử dụng nên việc cho vay
trung và dài hạn phải tuân theo quyết định 367/QĐNH1 của thống đốc NHNN

Việt Nam về thể lệ tín dụng trung và dài hạn như sau:
+ Doanh nghiệp phải có đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự
theo quy định của pháp luật hiện hành.
+ Doanh nghiệp vay vốn phải là đơn vị sản xuất kinh doanh có lãi, có vốn
tham gia tối thiểu bằng 20% tổng dự toán công trình đầu tư.
+ Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
+ Có dự án đầu tư và /hoặc phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ, phục
vụ đời sống kèm theo phương án trả nợ khả thi và phù hợp với quyết định của
pháp luật.
+ Doanh nghiệp vay vốn phải chấp hành đầy đủ các quy định của nhà
nước về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản và thể lệ tín dụng trung và dài hạn của
ngân hàng
Hiện nay theo quy định mới của chính phủ, các cơ sở sản xuất kinh doanh
nếu chứng minh doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả thì có khả năng vay tín chấp
mà không cần thế chấp.
2.1.2.3 Phân loại tín dụng trung và dài hạn
* Căn cứ vào tính chất bảo đảm
- Tín dụng trung và dài hạn có đảm bảo: là loại tín dụng khi cho vay bên
choc ho vay đòi hỏi người vay phải có tài sản đảm bảo.
Tín dụng trung và dài hạn không có đảm bảo: là loại tín dụng mà khi cho
vay bên cho vay không đòi hỏi người vay phải có tài sản đảm bảo. Việc cho vay
được tiến hành trên cơ sở uy tín và tín chấp.
* Căn cứ vào đồng tiền vay vốn.
Tín dụng trung và dài hạn bằng bản tệ: là việc cho vay bằng đồng nội tệ


Tín dụng trung và dài hạn bằng ngoại tệ: là cấp tín dụng cho người vay có
nhu cầu thanh toán các công trình xây dựng cơ bản, các khoản chi phí có liên
quan đến người nước ngoài bằng ngoại tệ.
* Căn cứ vào phương thức cho vay.

Cho vay theo dự án: đây là hình thức cấp tín dụng dựa trên cơ sở dự án khi
đã xem xét khẳng định tính hiệu quả, tính khả thi của dự án đó. Hình thức cho
vay theo dự án gồm:
+ Cho vay đồng tài trợ: là quá trình cho vay của một nhóm tổ chức tín
dụng (từ 2 tổ chức tín dụng trở lên) cho một dự án, do một tổ chức tín dụng làm
đầu mối, phối hợp với các bên đồng tài trợ để thực hiện, nhằm phân tán rủi ro của
các tổ chức tín dụng
+ cho vay trực tiếp dự án: đây là hình thức tín dụng trung và dài hạn phổ
biến trong nền kinh tế thị trường. NHTM tiến hành mọi hoạt động và tự chịu
trách nhiệm với từng dự án đầu tư của từng khách hàng mà họ đã lựa chọn để tài
trợ
Tín dụng thuê mua: là hình thức cho vay mà tài sản thông qua một hợp
đồng tín dụng thuê mua, qua đó người cho thuê chuyển giao tài sản thuộc quyền
sở hữu của mình cho người đi thuê sử dụng và người thuê có trách nhiệm thanh
toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê và có quyền được sở hữu tài sản thuê,
được quyền mua tài sản thuê hoặc được quyền thuê tiếp theo các điều kiện hai
bên đã thỏa thuận.
2.1.2.4 Vai trò của tín dụng trung và dài hạn
* Đối với các doanh nghiệp
Nền kinh tế hiện nay không ngừng vận động, hàng hóa sản xuất ngày càng
nhiều và nhu cầu con người không ngừng nâng cao. Một doanh nghiệp muốn tồn
tại và phát triển thì phải nắm bắt nhu cầu và thỏa mãn nhu cầu đó. Vì thế, doanh
nghiệp cần phải mạnh dạn đầu tư để nâng cao chất lượng sản phẩm, mở rộng sản
xuất hay để xâm nhập vào thị trường mới. Tuy nhiên, để làm được điều đó các
doanh nghiệp cần huy động một lượng vốn nhất định, lượng vốn này doanh
nghiệp có thể tích lũy qua lợi nhuận để lại nhưng thời gian tích lũy có thể quá
lâu, làm mất cơ hội kinh doanh. DN có thể huy động trên thị trường chứng khoán
hoặc vay vốn ngân hàng. Đối với DN, việc vay vốn trung và dài hạn từ ngân



hàng đôi khi đem lại nhiều thuận lợi hơn so với việc huy động vốn trên thị trường
chứng khoán. Về mặt thời gian, DN có thể vay vốn ngân hàng theo kỳ hạn phù
hợp với yêu cầu kinh doanh. Về thủ tục và thời gian thì nhanh chóng ít phức tạp,
hơn nữa không phải công ty nào cũng được quyền bán trái phiếu, cổ phiếu của
mình trên thị trường chứng khoán, nhất là công ty mới thành lập hay quá nhỏ,
chưa có danh tiếng. Ngoài ra với các khoản vay trung và dài hạn tại ngân hàng
vừa giúp ngân hàng thực hiện chiến lược kinh doanh đem lại lợi tức cho DN mà
không gia tăng sự kiểm soát của bên ngoài đối với hoạt động kinh doanh của DN
như trong trường hợp phát hành cổ phiếu. Mặc dù có nhiều thuận lợi như vậy
nhưng lãi suất trung và dài hạn của ngân hàng là khá cao đối với doanh nghiệp.
Buộc các doanh nghiệp phải nghĩ đến hiệu quả đầu tư, doanh thu đạt được không
chỉ đủ trả vốn và lãi cho ngân hàng mà phải đem lại lợi tức cho mình. Do vậy, lãi
suất tín dụng trung và dài hạn của ngân hàng là đòn bẩy thúc đẩy doanh nghiệp
khai thác triệt để đồng vốn để kinh doanh có lãi và thắng lợi trong cạnh tranh.
Như vậy, vay vốn trung và dài hạn từ ngân hàng là biện pháp quan trọng
để các doanh nghiệp thực hiện được dự án của mình
* Đối với nền kinh tế
Hoạt động trung và dài hạn đáp ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh tế quốc
dân, điều hòa lượng cung cầu về vốn trong nền kinh tế. Hoạt động tín dụng làm
nhiệm vụ chuyển vốn từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn, từ những nguồn vốn
nhàn rối sang nhà đầu tư, phục vụ phát triển nền kinh tế.
Do tập trung được vốn và điều hòa cung cầu vốn trong nền kinh tế, tín
dụng trung và dài hạn góp phần đẩy nhanh quá trình tái sản xuất, mở rộng đầu tư
phát triển kinh tế, thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiêpnông nghiêp-dịch vụ. Các khoản cho vay cung cấp cho các ngành được thực hiện
theo cả chiều sâu và chiều rộng, đầu tư có trọng điểm, hình thành các ngành mũi
nhọn, xây dựng cơ cấu hợp lý khai thác triệt để các nguồn nhân lực để tập trung
phục vụ sản xuất. Nắm trong tay nguồn vốn lớn, lâu dài đã thúc đẩy tiến độ phát
triển các công trình, các dự án, tạo được hiệu quả kinh tế bền vững, lâu dài góp
phần thúc đẩy tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế đã định hướng công nghiệp hóahiện đại hóa.



Bên cạnh đó các khoản cho vay trung và dài hạn có vai trò tạo nguồn vốn
để thực hiện xây dựng mới , hiện đại hóa từng bước nền công nghiệp trong nước.
Thúc đẩy sản xuất nâng cao chất lượng, mẫu mã, đa dạng hóa về tính năng các
sản phẩm để tiêu thụ trong nước và xuất khẩu. Hàng hóa có tính cạnh tranh trên
thị trường quốc tế sẽ thúc đẩy xuất khẩu, tăng thu ngoại tệ cho quốc gia. Cải
thiện cán cân thương mại và cán cân thanh toán quốc tế.
*Đối với hoạt động ngân hàng
Hoạt động của ngân hàng trong cơ chế thị trường là hoạt động trong môi
trường cạnh tranh gay gắt. Để có thể đứng vững trong môi trường cạnh tranh này
đòi hỏi mỗi ngân hàng phải thực sự quan tâm đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
của chính mình. Vì vậy, hoạt động tín dụng được xem là sự cần thiết để nâng cao
tính cạnh tranh của ngân hàng. Trong những năm gần đây, nền kinh tế thị trường
vận động trong điều kiện nền kinh tế mở với nhu cầu mở rộng quy mô, trang bị
cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, tiến tới đổi mới toàn bộ nền kinh tế đã cho thấy
nhu cầu mở rộng quy mô, trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, tiến tới đổi
mới toàn bộ nền kinh tế đã cho thấy nhu cầu vốn trung và dài hạn là cần thiết và
quan trọng. Nguồn vốn này tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đổi mới kỹ thuật,
trang bị công nghệ mới, phương pháp sản xuất mới tạo ra hàng hóa mới. Đây là
điều kiện để ngân hàng mở rộng phạm vi và quy mô hoạt động của mình và ngày
càng khẳng định vai trò và vị trí của ngân hàng trong nền kinh tế thị trường.
Hơn nữa tín dụng trung và dài hạn còn là phương pháp khả thi để giải
quyết nguồn vốn huy động còn dư thừa tại mỗi ngân hàng, đồng thời cũng là
cách ngân hàng huy động vốn nhàn rỗi trong dân cư góp phần phát triển nền kinh
tế đáp ứng nhu cầu về vốn của các doanh nghiệp. Vì vậy tín dụng trung và dài
hạn cần được tăng cường để ngân hàng có thể tham gia nỗ lực vào sự nghiệp
công nghiệp hóa-hiện đại hóa đất nước thông qua nghiệp vụ này. Ngoài ra tín
dụng trung và dài hạn còn là một nghiệp vụ mang lại lợi ích chủ yếu cho ngân
hàng. Bởi lẽ tín dụng trung và dài hạn là những khoản tín dụng có quy mô lớn, lãi
suất cao và có thời gian dài nên lợi nhuận cao và ổn định.

2.1.3 Các tỷ số đánh giá hiệu quả tín dụng trung và dài hạn


2.1.3.1 Hệ số thu nợ trung và dài hạn
Doanh số thu nợ trung và dài hạn
Hệ số thu nợ =

-------------------------------------------Doanh số cho vay trung và dài hạn

Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả thu nợ của ngân hàng hay khả năng trả nợ
vay của khách hàng, cho biết số tiền mà khách hàng thu được trong một kỳ kinh
doanh nhất định từ một đồng doanh số cho vay. Trong trường hợp doanh số cho
vay tăng qua các năm, nếu hệ số thu nợ càng lớn càng tốt, cho thấy công tác thu
hồi vốn của ngân hàng càng có hiệu quả và ngược lại
Do doanh số thu nợ ở đây bao gồm thu những khoản nợ đến hạn trong
năm và cả những khoản nợ đến hạn của những năm trước, còn doanh số cho vay
chỉ là là những khoản cho vay được trong năm. Vì vậy, cần kết hợp phân tích hệ
số thu nợ với các chỉ tiêu khác để đánh giá công tác tín dụng chính xác hơn.
2.1.3.2 Tỷ lệ nợ quá hạn
Nợ quá hạn trung và dài hạn
Tỉ lệ nợ quá hạn = ----------------------------------------Tổng dư nợ trung và dài hạn
Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động tín dụng của ngân hàng nói
chung và đo lường hiệu quả chất lượng nghiệp vụ tín dụng nói riêng. Chỉ tiêu này
càng thấp cho thấy chất lượng tín dụng của ngân hàng càng cao và ngược lại,
NHNN quy định tỷ lệ nợ quá hạn tối đa 5%.
2.1.3.3 Vòng quay tín dụng trung và dài hạn
Doanh số thu nợ trung và dài hạn
Vòng quay vốn tín dụng trung và dài hạn = ------------------------------------------------Dư nợ bình quân trung và dài
hạn
Đây là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của đồng vốn tín dụng thông qua tính

luân chuyển của nó, đồng vốn được quay vòng càng nhanh thì càng hiệu quả và
đem lại nhiều lợi nhuận cho ngân hàng. Tỷ số này càng lớn thì hiệu quả sử dụng
vốn càng cao
2.1.4 Một số phương pháp sử dụng trong đề tài


* Phương pháp thống kê mô tả: là hình thức trình bày số liệu và thông
tin đã thu thập, từ đó đưa ra nhận xét đánh giá từng chỉ tiêu.
* Phương pháp so sánh: phương pháp phân tích so sánh là phương pháp
xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cácg dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu
cơ sở (chỉ tiêu gốc).
- Phương pháp so sánh số tuyệt đối: là hiệu số của chỉ tiêu kỳ phân tích và
chỉ tiêu cơ sở hay chỉ tiêu của năm này và năm kia.
y = y1 –y0
Trong đó:

y0: chỉ tiêu năm trước
Y1: chỉ tiêu năm sau
y: là chênh lệch tăngm giảm của các chỉ tiêu kinh

tế.
Phương pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm sau với số liệu năm
trước của các chỉ tiêu xem có biến động không và tìm nguyên nhân biến động của
các chỉ tiêu kinh tếm từ đó đề ra biện pháp khắc phục.
- Phương pháp so sánh tương đối: là tỷ lệ phần trăm của chỉ tiêu phân tích
so với chỉ tiêu gốc để thể hiện mức độ hoàn thành hoặc tỉ lệ của số chênh lệch
tuyệt đối so với chỉ tiêu gốc để nói lên tốc độ tăng trưởng.
Y1-Yo
y =


x100
Yo

Trong đó :
Yo: chỉ tiêu năm trước
Y1: chỉ tiêu năm sau
y: biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế
Phương pháp này dùng để làm rõ tình hình biến động của các mức độ của
các chỉ tiêu kinh tế trong thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trưởng của các chỉ
tiêu giữa các năm và so sánh tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra
nguyên nhân và biện pháp khắc phục.
- Điều kiện so sánh:
+ Đảm bảo tính thống nhất về nội dung kinh tế của chỉ tiêu
+ Đảm bảo tính thống nhất về phương pháp tính các chỉ tiêu


×