Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Phân tích tình hình phát triển các dịch vụ tại ngân hàng sài gòn thương tín chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (887.05 KB, 88 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QTKD

L
LU
U?? N
NV

ĂN
NT
T?? T
TN
NG
GH
HII?? PP
Đềtà
i:

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CÁC
DỊCH VỤ TẠI NGÂN HÀNG SÀI GỊN
THƢƠNG TÍN CHI NHÁNH CẦN THƠ

Giá
o viê
n hướ
ng dẫ
n:
PHAN THỊ NGỌC KHUN

Sinh viê
n thực hiệ


n:
VÕ KIỀU TÚ CẨM
MSSV: B070012
LỚP: TÀI CHÍNH - TÍN DỤNG K33

CẦN THƠ - 2010


LỜI CẢM TẠ
Qua thời gian học tập ở Trƣờng đại học Cần Thơ, em luôn đƣợc sự
chỉ bảo và giảng dạy nhiệt tình của Quý Thầy Cô Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh
Doanh đã truyền đạt cho em về lý thuyết cũng nhƣ về thực tế trong suốt thời gian
thực tập ở trƣờng. Cùng với sự nỗ lực của bản thân, em đã hoàn thành chƣơng
trình học của mình.
Qua thời gian thực tập tại Sacombank - Chi nhánh Cần Thơ Phòng Giao Dịch Ninh Kiều, đƣợc học hỏi thực tế và sự hƣớng dẫn giúp đở nhiệt
tình của Ban Lãnh Đạo và các Anh Chị trong Ngân hàng cùng với sự chỉ dạy của
Quý Thầy Cô Khoa KT-QTKD đã giúp em hoàn thành đề tài tốt nghiệp.
Em kính gửi lời cảm ơn đến Quý Thầy Cô Khoa KT-QTKD đã
truyền đạt cho em kiến thức bổ ích trong thời gian qua, đặc biệt là Cô Phan Thị
Ngọc Khuyên đã tận tình hƣớng dẫn cho em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Em kính gửi lời cảm ơn Ban Lãnh Đạo và các Anh Chị trong
Sacombank - Chi nhánh Cần Thơ, đặc biệt là các Anh Chị Phòng Giao Dịch
Quận Ninh Kiều đã tận tình giúp đỡ và hƣớng dẫn em hoàn thành tốt nhiệm vụ
trong thời gian thực tập.
Do kiến thức còn hạn hẹp, thời gian tìm hiểu chƣa sâu nên nên bài
luận văn của em không tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận đƣợc sự đóng
góp Quý Thầy Cô và Ban Lãnh Đạo Ngân hàng giúp em khắc phục đƣợc những
thiếu sót và khuyết điểm.
Em xin kính chúc Quý Thầy Cô và Ban Gíam Đốc và toàn thể Anh
Chị trong Ngân hàng lời chúc sức khoẻ và luôn thành đạt.

Trân trọng !
Sinh viên thực hiện



Kiều



Cẩm


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu
thu nhập và kết quả phân tích trong đề tài là do ngân hàng cung cấp, đề tài không
trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào
Ngày 19 tháng 11 năm 2010.
Sinh viên thực hiện

Võ Kiều Tú Cẩm


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Ngày 19 tháng 11 năm 2010.


MỤC LỤC
---***--Trang
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU.................................................................................. 1
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu .................................................................................. 1
1.1.1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu ................................................ 1
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiển ......................................................... 2
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 3
1.2.1. Mục tiêu chung ............................................................................... 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................... 3
1.3. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 3
1.3.1. Không gian nghiên cứu........................................................ 3
1.3.2. Thời gian nghiên cứu........................................................... 3
1.3.3. Đối tƣợng nghiên cứu .......................................................... 3
1.4. Lƣợc khảo đề tài có liên quan....................................................................... 3
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP........................... 8
NGHIÊN CỨU .................................................................................................... 8
2.1. Phƣơng pháp luận ......................................................................................... 8

2.1.1. Khái niệm về dịch vụ...................................................................... 8
2.1.2. Dịch vụ ngân hàng .......................................................................... 8
2.1.2.1. Dịch vụ ngân hàng............................................................ 8
2.1.2.2. Dịch vụ thu - chi hộ .......................................................... 8
2.1.2.3. Dịch vụ chuyển tiền.......................................................... 9
2.1.2.4. Dịch vụ ngân hàng điện tử................................................ 11
2.1.3. Tình hình phát triển dịch vụ ngân hàng tại Việt Nam .................... 12
2.1.4. Chính sách của nhà nƣớc vì sự phát triển ngân hàng ..................... 14
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 16
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ......................................................... 16
2.2.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu........................................................ 16
CHƢƠNG 3: KHÁI QUÁT NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƢƠNG ........ 18
TÍN - CHI NHÁNH CẦN THƠ .......................................................................... 18
3.1. Lịch sử hình thành Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín - CN.............. 18


Cần Thơ ............................................................................................................... 18
3.2. Tình hình tổ chức hoạt động - chức năng và nhiệm vụ của Ngân hàng ....... 18
TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín - Chi nhánh Cần Thơ ............................................. 18
3.2.1. Sơ đồ tổ chức .................................................................................. 18
3.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của phòng doanh nghiệp .......................... 20
3.2.2.1. Chức năng ......................................................................... 20
3.2.2.2. Nhiệm vụ .......................................................................... 20
3.2.3. Chức năng và nhiệm vụ của phòng cá nhân ................................... 21
3.2.3.1. Chức năng ......................................................................... 21
3.2.3.2. Nhiệm vụ .......................................................................... 21
3.2.4. Chức năng và nhiệm vụ của bộ phận thẩm định ............................ 22
3.2.4.1. Chức năng ......................................................................... 22
3.2.4.2. Nhiệm vụ .......................................................................... 22
3.2.5. Chức năng và nhiệm vụ của phòng hỗ trợ ...................................... 23

3.2.5.1. Chức năng ......................................................................... 23
3.2.5.2. Nhiệm vụ .......................................................................... 24
3.2.6. Chức năng và nhiệm vụ của phòng kế toán và ngân quỹ ............... 27
3.2.6.1. Chức năng ......................................................................... 27
3.2.6.2. Nhiệm vụ .......................................................................... 27
3.2.7. Chức năng và nhiệm vụ của phòng hành chánh ............................. 28
3.2.7.1. Chức năng ......................................................................... 28
3.2.7.2. Nhiệm vụ .......................................................................... 28
3.3. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh Ngân hàng TMCP Sài Gòn .......... 29
Tín Chi nhánh Cần Thơ và đến tháng 6/2010...................................................... 29
3.3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh Ngân hàng TMCP Sài Gòn ........... 29
Thƣơng Tín - CN Cần Thơ qua 3 năm 2007 - 2009 ................................ 29
3.3.1.1. Thu nhập ........................................................................... 30
3.3.1.2. Chi phí .............................................................................. 31
3.3.1.3. Lợi nhuận .......................................................................... 31
3.3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh Ngân hàng TMCP Sài Gòn ........... 32
Thƣơng Tín - CN Cần Thơ 1-6/2009 và 1-6/2010 ................................... 32
CHƢƠNG 4 : PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ ........ 34


TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƢƠNG - CHI NHÁNH CẦN THƠ . 34
4.1. Phân tích tình hình phát triển các dịch vụ ngân hàng qua 3 năm ................. 34
2007- 2009 và đến tháng 6/2010 ......................................................................... 34
4.1.1. Dịch vụ ngân quỹ ............................................................................ 34
4.1.1.1. Tình hình doanh thu qua 3 năm 2007- 200 và đến .......... 34
tháng 6/2010 .................................................................................. 34
4.1.1.2. Phân tích tình hình chi phí của dịch vụ ngân quỹ qua ...... 37
3 năm 2007 - 2009 và đến tháng 6/2010 ....................................... 37
4.1.1.3. Phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận của dịch vụ ....... 42
ngân quỹ qua 3 năm 2007-2009 và đến tháng 6/2010 ................... 42

4.1.2. Dịch vụ thu - chi hộ ........................................................................ 41
4.1.2.1. Tình hình doanh thu qua 3 năm 2007- 2009 và đến ......... 42
tháng 6/2010 .................................................................................. 42
4.1.2.2. Phân tích tình hình chi phí của dịch vụ thu - chi hộ qua .. 45
3 năm 2007 - 2009 và đến tháng 6/2010. ...................................... 45
4.1.2.3. Phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận của dịch vụ ....... 46
thu - chi hộ qua 3 năm 2007-2009 và đến tháng 6/2010 ............... 46
4.1.3. Dịch vụ chuyển tiền ....................................................................... 49
4.1.3.1. Tình hình doanh thu qua 3 năm 2007- 2009 và đến ......... 49
tháng 6/2010 .................................................................................. 49
4.1.3.2. Phân tích tình hình chi phí của dịch vụ chuyển tiền qua . 52
3 năm 2007-2009 và đến tháng 6/2010 ......................................... 52
4.1.3.3. Phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận của dịch vụ ....... 53
chuyển tiền hộ qua 3 năm 2007-2009 và đến tháng 6/2010 .......... 53
4.1.4. Dịch vụ ngân hàng điện tử .............................................................. 56
4.2. Phân tích hoạt động phát triển các dịch vụ ................................................... 57
4.2.1. Chiến lƣợc và kế hoạch phát triển các dịch vụ của ngân hàng ....... 57
4.2.2. Công tác tổ chức nhân sự ............................................................... 58
4.2.3. Trang bị cơ sở vật chất ................................................................... 58
4.2.4. Tình hình marketing ngân hàng ...................................................... 58
CHƢƠNG 5: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG .... 61
CÁC VỤ CHO NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƢƠNG – CHI.................. 61


NHÁNH CẦN THƠ ............................................................................................ 61
5.1. Đanh giá tổng hợp điều kiện phát triển các dịch vụ tại Ngân hàng ............. 61
TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín - Chi nhánh Cần Thơ ............................................. 61
5.1.1. Thuận lợi và khó khăn .................................................................... 61
5.1.2. Các nguyên nhân ảnh hƣởng đến hoạt động dịch vụ Ngân ............ 62
hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín - Chi nhánh Cần Thơ ......................... 62

5.2. Định hƣớng phát triển các dịch vụ của Ngân hàng ...................................... 64
5.3. Giải pháp nhằm nâng cao các dịch vụ của Ngân hàng TMCP Sài Gòn ...... 65
Thƣơng Tín - CN Cần Thơ .................................................................................. 65
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................... 70
6.1. Kết luận ......................................................................................................... 70
6.2. Kiến nghị ...................................................................................................... 71
6.2.1. Đối với ngân hàng nhà nƣớc.......................................................... 71
6.2.2. Đối với Sacombank cấp trên .......................................................... 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 73


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
……………………………………………………………………………………
………….…………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Ngày….….tháng….…năm 2010.



DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 1: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Sacombank - CN ............. 29
Cần Thơ qua 3 năm 2007- 2009 .......................................................................... 29
Bảng 2: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Sacombank 1- 6/2009 ..... 33
& 1-6/2010 ........................................................................................................... 33
Bảng 3: Số lƣợng khách hàng, doanh số, doanh thu của của dịch vụ ngân quỹ.. 34
qua 3 năm 2007- 2009 ......................................................................................... 34
Bảng 4: Số lƣợng khách hàng, doanh số, doanh thu của dịch vụ ngân quỹ ........ 37
1-6/2009 & 1-6/2010 ........................................................................................... 37
Bảng 5: Chi phí của của dịch vụ ngân quỹ qua 3 năm 2007- 2009 ..................... 38
Bảng 6 : Chi phí dịch vụ ngân quỹ 1- 6/2009 & 1- 6/2010 ................................. 38
Bảng 7: Doanh thu, chi phí, lợi nhuận của dịch vụ ngân quỹ qua ....................... 39
3 năm 2007- 2009 ................................................................................................ 39
Bảng 8 : Doanh thu, chi phí, lợi nhuận của dịch vụ ngân quỹ 1- 6/2009 ............ 41
& 1- 6/2010 .......................................................................................................... 41
Bảng 9: Số lƣợng khách hàng, doanh số, chi phí của dịch vụ thu- chi hộ qua .... 42
3 năm 2007 - 2009 ............................................................................................... 42
Bảng 10 : Số lƣợng khách hàng, doanh số, chi phí của dịch vụ thu - chi hộ ...... 45
1- 6/2009 & 1-6/2010 .......................................................................................... 45
Bảng 11 : Chi phí của dịch vụ thu - chi hộ qua 3 năm 2007- 2009 ..................... 45
Bảng 12: Chi phí của dịch vụ thu - chi hộ 1- 6/2009 & 1-6/2010 ....................... 46
Bảng 13: Doanh thu, chi phí, lợi nhuận của dịch vụ thu - chi hộ qua ................. 46
3 năm 2007- 2009 ................................................................................................ 46
Bảng 14 : Doanh thu, chi phí, lợi nhuận của dịch vụ thu - chi hộ ...................... 49
1- 6/2009 & 1- 6/2010 ......................................................................................... 49
Bảng 15: Số lƣợng khách hàng, doanh số, doanh thu của dịch vụ chuyển tiền .. 51
qua 3 năm 2007- 2009 ......................................................................................... 51

Bảng 16 : Số lƣợng khách hàng, doanh số, doanh thu của dịch vụ chuyển tiền . 52
1- 6/2009 & 1-6/2010 .......................................................................................... 52
Bảng 17: Chi phí của dịch vụ chuyển tiền qua 3 năm 2007-2009 ....................... 52


Bảng 18: Chi phí của dịch vụ chuyển tiền 1- 6/2009 & 1-6/2010 ....................... 53
Bảng 19: Doanh thu, chi phí, lợi nhuận dịch vụ chuyển tiền qua 3 năm ............ 55
2007- 2009 ........................................................................................................... 55
Bảng 20 : Doanh thu, chi phí, lợi nhuận dịch vụ chuyển tiền 1- 6/2009 ............. 55
& 1- 6/2010 .......................................................................................................... 55
Bảng 21 : Số lƣợng khách hàng sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử qua ........... 57
3 năm 2007- 2009 ................................................................................................ 57


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín ....... 19
CN Cần Thơ ......................................................................................................... 19
Hình 2 : Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank – CN .............. 30
Cần Thơ qua 3 năm 2007 - 2009 ........................................................................ 30
Hình 3: Biểu đồ doanh thu, chi phí, lợi nhuận của DVNQ qua 3 năm ................ 41
2007 - 2009 .......................................................................................................... 41
Hình 4: Biểu đồ doanh thu, chi phí, lợi nhuận của DVTCH qua 3 năm ............. 48
2007 - 2009 ......................................................................................................... 48
Hình 5: Biểu đồ doanh thu, chi phí, lợi nhuận của DVCT qua 3 năm ................ 55
2007 - 2009 .......................................................................................................... 55


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng việt

NHTM : Ngân hàng thƣơng mại
DVNH : Dịch vụ ngân hàng
NHTMNN : Ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc
NHBL: Ngân hàng bán lẻ
DVNQ : Dịch vụ ngân quỹ
DVTCH : Dịch vụ thu - chi hộ
DVCT : Dịch vụ chuyển tiền
LN : Lợi nhuận
KH : Khách hàng
CN : Chi nhánh
Tiếng Anh
WTO: World Trade Organization : Tổ chức thƣơng mại thế giới
Sacombank : Ngân Hàng Sài Gòn Thƣơng Tín


Phân tích tình hình phát triển các dịch vụ tại Sacombank - Chi nhánh Cần Thơ

CHƢƠNG 1 :
GIỚI THIỆU
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
- Ngày nay, với sự phát triển của nền kinh tế thị trƣờng và sự hội
nhập của kinh tế Việt nam với kinh tế thế giới thì các tổ chức kinh tế, doanh
nghiệp cũng nhƣ cá nhân ngày càng mở rộng quy mô sản xuất. Trong mọi ngành
nghề, mọi lãnh vực, nhà kinh doanh đều mong muốn đem lại lợi nhuận cao nhất,
giảm chi phí và rủi ro đến mức thấp nhất. Đây là vấn đề quan tâm hàng đầu, là
mục tiêu sống còn của bất kỳ Công ty, Doanh nghiệp nào… Đặc biệt là ở các
Ngân hàng.
- Ngày nay hệ thống ngân hàng chiếm vị trí rất quan trọng trong xã
hội nhƣ : Thúc đẩy quá trình sản xuất, hạn chế tiền giả, hạn chế nạn rửa tiền,

chống lạm phát, đặc biệt là động lực đƣa nền kinh tế phát triển… Do đó, sự ảnh
hƣởng của Ngân hàng đến xã hội là rất lớn, một ngân hàng phá sản có thể kéo
theo một hệ thống Ngân hàng phá sản, điều này gây tác hại dẫn đến lạm phát và
thất nghiệp có thể xảy ra.
- Do đó, việc tạo ra lợi nhuận, hạn chế rủi ro và chi phí là quan
trọng, là điều kiện để Ngân hàng tiếp tục phát triển, đứng trên thƣơng trƣờng và
có thể cạnh tranh loại bỏ các đối thủ cạnh tranh khác…
- Với tình hình kinh tế hiện nay, Việt nam chính thức gia nhập
WTO, là cơ hội, điều kiện để Ngân hàng Việt nam nỗ lực và phát triển, phấn đấu
ngang tầm với các Ngân hàng trên thế giới. Song song đó, mỗi ngân hàng muốn
tồn tại và đứng vững trên thị trƣờng này, thì mỗi ngân hàng phải lớn mạnh về tài
chính, đội ngũ nhân viên lành nghề, có một chiến lƣợc kinh doanh, kỹ thuật trong
hoạt động, và phải có dịch vụ đa dạng, chất lƣợng, dễ dàng hoạt động để mang
lại lợi nhuận cao, thúc đẩy cho ngân hàng phát triển.
- Trong thực tế các Ngân hàng thƣơng mại kinh doanh “Quyền sử
dụng vốn tiền tệ”. Nghĩa là ngân hàng thƣơng mại nhận tiền gửi của công chúng,
của các tổ chức kinh tế, xã hội, sử dụng số tiền đó để cho vay và làm phƣơng tiện
đó để thanh toán với những điều kiện ràng buộc là phải hoàn trả vốn gốc và lãi
nhất định theo thời gian đã thoả thuận. Do đó ngân hàng phải sử dụng vốn có
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên

Trang 1

SVTH: Võ Kiều Tú Cẩm


Phân tích tình hình phát triển các dịch vụ tại Sacombank - Chi nhánh Cần Thơ
hiệu quả, để có thể trả các khoản nợ, luôn gắn liền với hoạt động của các dịch vụ
ngân hàng, mà điều này không thể thiếu đối với bất kỳ ngân hàng nào.
- Mặc dù hệ thống Ngân hàng Việt nam đã và đang phát triển,

nhƣng khi đối mặt với các ngân hàng trên thế giới, chúng ta vẫn còn hạn chế và
không đủ sức để cạnh tranh về nhiều mặt: vốn, công nghệ, lẫn năng lực quản trị.
- Hơn nữa, đa dạng dịch vụ, chất lƣợng của dịch vụ là mục tiêu mà
các cá nhân và các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp lựa chọn để đầu tƣ, giao dịch và
đặt niềm tin. Chính vì thế mà các ngân hàng nên dễ dàng hoá cách sử dụng các
dịch vụ, nâng cao chất lƣợng hoạt động, góp phần vào sự thành công của khách
hàng. Vì vậy, phát triển các dịch vụ ngân hàng là vấn đề mà nhiều ngân hàng
đang quan tâm và nó cũng chính là thị trƣờng tiềm năng cho các ngân hàng
thƣơng mại phát triển.
- Vì tằm quan trọng của sự phát triển của Ngân hàng đối với nền
kinh tế Việt Nam, cho nên em chọn đề tài “Phân tích tình hình phát triển các
dịch vụ tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín - Chi nhánh Cần Thơ”
để làm đề tài luận văn tốt nghiệp cho mình.
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiển.
- Căn cứ vào các dịch vụ tại Ngân hàng đem phân tích để thấy đƣợc
các dịch vụ của Ngân hàng thực tế đang hoạt động nhƣ thế nào?
- Từ năm 2009 trở về trƣớc: Dịch vụ ngân quỹ bao gồm : Dịch vụ
kiểm đếm và dịch vụ đổi tiền, từ năm 2009 đến thực tế hiện nay: không phát triển
thêm.
- Từ năm 2009 trở về trƣớc : Dịch vụ thu - chi hộ bao gồm: Chi hộ
tại quầy ngân hàng, chi hộ tiền mặt tại địa điểm chỉ định, thu hộ tại quầy ngân
hàng, thu hộ tiền mặt tại địa điểm chỉ định, từ năm 2009 đến thực tế hiện nay :
ngoài những sản phẩm trƣớc đây còn phát triển thêm : Dịch vụ trung gian thanh
toán mua bán bất động sản, Sacombank M-Plus- Ngân hàng trong tầm tay, thanh
toán hóa đơn điện tại quầy.
- Từ năm 2009 trở về trƣớc : Dịch vụ chuyển tiền bao gồm :
Chuyển tiền trong nƣớc, nhận chuyển tiền đến, chuyển tiền nhanh tận nhà,
chuyển tiền từ Việt Nam ra nƣớc ngoài, chuyển tiền từ nƣớc ngoài về Việt Nam,
từ năm 2009 đến thực tế hiện nay ngoài những sản phẩm trƣớc đây còn phát triển
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên


Trang 2

SVTH: Võ Kiều Tú Cẩm


Phân tích tình hình phát triển các dịch vụ tại Sacombank - Chi nhánh Cần Thơ
thêm : chuyển vàng nhanh trong nƣớc, chuyển tiền 1 giờ, dịch vụ chi trả kiều hối
MoneyGram.
- Từ năm 2009 trở về trƣớc : Dịch vụ ngân hàng điện tử bao gồm :
Dịch vụ phone Bangking, dịch vụ nhận sổ phụ qua Email, dịch vụ Mobile
Sacombank. từ năm 2009 đến thực tế hiện nay ngoài những sản phẩm trƣớc đây
còn phát triển thêm : Internet Banking, SMA Sacombank.
- Căn cứ vào các công thức đã học đem áp dụng vào thực tiển để
đánh giá chính xác và toàn diện hơn sự phát triển của các dịch vụ Ngân hàng.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.
1.2.1. Mục tiêu chung
- Tiến hành phân tích các dịch vụ của Ngân hàng qua 3 năm 2007,
2008, 2009 và 6 tháng đầu năm 2010 để biết đƣợc những mặt mạnh cũng nhƣ
những mặt còn hạn chế. Từ đó, đƣa ra biện pháp nhằm đẩy mạnh hơn những mặt
mạnh, khắc phục những hạn chế. Đồng thời sẽ kiến nghị với Ngân hàng cấp trên,
ngân hàng Nhà nƣớc.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình thực hiện các dịch vụ của Ngân hàng qua 3
năm 2007, 2008, 2009 và 6 tháng đầu năm 2010
- Phân tích hoạt động phát triển của các dịch vụ tại Ngân hàng
TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín - Chi nhánh Cần Thơ.
- Đề xuất biện pháp nhằm nâng cao chất lƣợng các dịch vụ cho
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín - Chi nhánh Cần Thơ
1.3. Phạm vi nghiên cứu.

1.3.1. Không gian nghiên cứu
- Đề tài này đƣợc nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thƣơng Tín -Chi nhánh Cần Thơ.
1.3.2. Thời gian nghiên cứu: từ 09/09/2010 đến 15/11/2010.
1.3.3. Đối tƣợng nghiên cứu: Đối tƣợng nghiên cứu là doanh số, số
lƣợng khách hàng, lợi nhuận chi phí của các dịch vụ tại Ngân hàng.
1.4. Lƣợc khảo đề tài có liên quan
1. Đặng Thí Ái với bài phân tích : “Dịch vụ Ngân hàng bán lẽ thị
trƣờng đầy tiềm năng cho các ngân hàng thƣơng mại”. Trong bài này Đặng Thí
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên

Trang 3

SVTH: Võ Kiều Tú Cẩm


Phân tích tình hình phát triển các dịch vụ tại Sacombank - Chi nhánh Cần Thơ
Ái đƣa ra nhu cầu sử dụng sản phẩm dịch vụ đa dạng của ngân hàng ngày càng
tăng. Đây là thị trƣờng hết sức rộng lớn cho các ngân hàng bán lẻ. Cho dù giá trị
của mỗi giao dịch bán lẻ không cao nhƣng về tổng thể thì thị trƣờng dịch vụ bán
lẻ cũng hấp dẫn không kém so với các hoạt động cung cấp dịch vụ ngân hàng
cho các công ty lớn và những ngƣời giàu có.
- Hoạt động ngân hàng bán lẻ ngày càng chiếm vị trí quan trọng
trong hoạt động các ngân hàng thƣơng mại trên thế giới. Các ngân hàng bán lẻ
toàn cầu đƣợc kỳ vọng sẽ đóng vai trò chủ đạo trong danh sách 20 ngân hàng
toàn cầu hàng đầu theo xếp hạng của tạp chí The Banker vào năm 2015.
- Từ đó, tác giả đƣa ra một vài biện pháp cũng nhƣ thực trạng thị
trƣờng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Việt Nam.
- Nhìn chung thị trƣờng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Việt Nam đã
có những bƣớc phát triển mới phù hợp với xu thế chung của thế giới, góp phần

quan trọng đem lại cho khách ngày càng nhiều tiện ích mới và văn minh trong
thanh toán. Tuy nhiên, bên cạnh kết quả đạt đƣợc, dịch vụ ngân hàng bán lẻ của
các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam vẫn còn nhiều bất cập.
- Thị trƣờng dịch vụ ngân hàng bán lẻ còn thiếu ổn định, tính cạnh
tranh chƣa cao, chƣa có sự liên kết giữa các ngân hàng trong việc khai thác dịch
vụ mới. Sản phẩm ngân hàng bán lẻ còn đơn điệu mang tính truyền thống, nghèo
nàn về chủng loại, chất lƣợng dịch vụ thấp, tính tiện ích chƣa cao, chƣa đáp ứng
nhu cầu khách hàng, chƣa có đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp về nghiệp vụ
ngân hàng bán lẻ.
- Các ngân hàng chƣa xây dựng đƣợc chiến lƣợc đồng bộ về phát
triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, hiệu quả của chính sách khách hàng còn thấp,
chất lƣợng dịch vụ chƣa cao, thủ tục dịch vụ chƣa thật sự thuận tiện. Mạng lƣới
kênh cung cấp dịch vụ còn mỏng, kênh phân phối không đa dạng, hiệu quả thấp,
phƣơng thức giao dịch và cung cấp dịch vụ chủ yếu vẫn giao dịch tại quầy ngân
hàng, các hình thức giao dịch từ xa dựa trên nền tảng công nghệ thông tin chƣa
phổ biến…
- Thị trƣờng Việt Nam các khách hàng là cá nhân chƣa biết các
dịch vụ ngân hàng nhiều, vẫn còn hạn chế.

GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên

Trang 4

SVTH: Võ Kiều Tú Cẩm


Phân tích tình hình phát triển các dịch vụ tại Sacombank - Chi nhánh Cần Thơ
Tóm lại: thị trƣờng dịch vụ ngân hàng bán lẻ ở Việt Nam đang
mảnh đất màu mở cho hoạt động của các ngân hàng bán lẻ trong nƣớc.
2. Nguyễn Thị Mùi với bài viết “xu thế tất yếu phát triển dịch vụ

ngân hàng bán lẻ”, để các NHTM trong nƣớc có thể khai thác tốt lợi thế của
mình, phát triển và nâng cao sức cạnh tranh với các đối thủ “ngoại” trong lĩnh
vực DVNH bán lẻ ngay trên sân nhà, thì ngoài việc đa dạng hóa sản phẩm, đầu tƣ
nguồn nhân lực, và phát triển đồng bộ cả 4 hoạt động: Thị trƣờng, kênh phân
phối, dịch vụ và chi phí, các NH cần phải khẩn trƣơng thực hiện:
- Thứ nhất, tái cấu trúc ngân hàng theo đối tƣợng khách hàng, kiện
toàn tổ chức hoạt động của khối ngân hàng bán lẻ, theo đó, khối ngân hàng bán lẻ
sẽ phục vụ khách hàng cá nhân; khối ngân hàng bán buôn sẽ phục vụ khách hàng
có tổ chức và khối các định chế tài chính sẽ phục vụ các ngân hàng, công ty tài
chính, công ty quản lý quỹ.
- Thứ hai, xây dựng “siêu thị dịch vụ ngân hàng” để đáp ứng đƣợc
đầy đủ các nhu cầu của khách hàng về DVNH. Mỗi ngân hàng cần xây dựng hệ
thống dịch vụ đa dạng với nhiều chủng loại và mang những sắc thái riêng, phù
hợp với “gu” tiêu dùng của từng đối tƣợng khách hàng;
- Thứ ba, phát triển công nghệ thông tin, trong đó cần tính đến 3
yếu tố: cung cấp các sản phẩm/dịch vụ có chất lƣợng cao cho xã hội; Hỗ trợ
thông tin kinh doanh và quản lý; Và phải vừa đảm bảo an toàn tài sản cho khách
hàng, vừa đảm bảo hoạt động của ngân hàng không bị ngừng trệ và không ảnh
hƣởng đến uy tín của ngân hàng;
- Thứ tƣ, xây dựng và khai thác có hiệu quả hệ thống quản lý quan
hệ khách hàng.
- Thứ năm, là xây dựng và quảng bá thƣơng hiệu cho sản phẩm
dịch vụ, trong đó: mỗi sản phẩm dịch vụ cần xác định một thƣơng hiệu riêng, phù
hợp với đặc tính của nó và khách hàng sử dụng. Đồng thời, chú ý đúng mức
3. Trần Thị Việt Thạch với bài viết: “Phát triển dịch vụ ngân hàng
bán lẻ tại thị trƣờng Việt Nam hiện nay”, trong bài này tác giả cũng đƣa ra thực
trạng của thị thị trƣờng dịch vụ ngân hàng tại Việt Nam và từ đó hƣớng phát triển
cho thị trƣờng này.

GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên


Trang 5

SVTH: Võ Kiều Tú Cẩm


Phân tích tình hình phát triển các dịch vụ tại Sacombank - Chi nhánh Cần Thơ
- Dân số Việt Nam hơn 85 triệu dân, trong đó phần lớn là chƣa sử
dụng thƣờng xuyên các dịch vụ ngân hàng, đặc biệt là dân cƣ ở nông thôn, thêm
vào đó đời sống của dân cƣ trong những năm gần đây đƣợc nâng lên, xu hƣớng
đô thị hoá ở các vùng nông thôn diễn ra ngày một mạnh mẽ, tỷ lệ dân số trẻ ngày
càng tăng. Thị trƣờng dịch vụ ngân hàng bán lẻ đang và sẽ là một mảnh đất màu
mở, nhiều tiềm năng phát triển cho các ngân hàng thƣơng mại.
- Thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ. Các chuyên gia
cho rằng, mặc dù hoạt động bán lẻ của các ngân hàng thƣơng mại (NHTM) đã
đƣợc cải thiện đáng kể, cả lƣợng và chất, song đó mới chỉ là khúc dạo đầu cho sự
phát triển dịch vụ ngân hàng (DVNH) bán lẻ tại Việt Nam. Bởi trong số hơn 86
triệu dân, hiện mới chỉ có khoảng 10% dân số mở tài khoản tại ngân hàng, do đó
tiềm năng để phát triển DVNH bán lẻ ở Việt Nam thực sự còn rất lớn. Đặc biệt
là, sau năm 2010, bán lẻ sẽ là một trong số hoạt động chủ đạo trên thị trƣờng dịch
vụ ngân hàng.
- Tuy nhiên, để khai thác thị trƣờng này, các ngân hàng Việt Nam sẽ
không chỉ phải cạnh tranh với nhau mà họ còn phải cạnh tranh với các định chế tài
chính nƣớc ngoài có tiềm lực tài chính lớn và bề dày kinh nghiệm trong phát triển
DVNH bán lẻ. “Áp lực cạnh tranh này sẽ tạo ra sức ép không nhỏ đối với các ngân
hàng trong nƣớc, nhƣng sức ép này là cần thiết và cũng là động lực buộc các ngân
hàng Việt Nam phải tự vƣơn lên, nếu không muốn „thua‟ ngay tại thị trƣờng nội” PGS., TS. Nguyễn Thị Mùi - Giám đốc Trƣờng Đào tạo và Phát triển nguồn nhân
lực VietinBank, nhấn mạnh.
- Thực tiễn thời gian qua cũng cho thấy, dịch vụ bán lẻ đƣợc thực
hiện dƣới nhiều hình thức: vay vốn để sản xuất kinh doanh, đầu tƣ phát triển, vay

để mua, sửa chữa nhà, mua sắm trang thiết bị, phƣơng tiện đi lại, vay du học, vay
phát hành thẻ tín dụng… trong đó, hoạt động thanh toán đối với lĩnh vực cá nhân,
hộ gia đình đã có nhiều khởi sắc, số lƣợng tài khoản cá nhân tại các NHTM tăng
nhanh. Theo báo cáo của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam, nếu năm 2005 chỉ có 5
triệu tài khoản cá nhân thì đến năm 2008 con số này đã tăng lên 18 triệu.
- Bên cạnh đó, hoạt động phát hành và thanh toán thẻ cũng có tốc
độ tăng trƣởng khá nhanh, trong số các NHTM, VCB có tốc độ tăng trƣởng lớn.
Đến nay, VCB chiếm 62% thị phần thẻ thanh toán; 18% thị phần phát hành thẻ
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên

Trang 6

SVTH: Võ Kiều Tú Cẩm


Phân tích tình hình phát triển các dịch vụ tại Sacombank - Chi nhánh Cần Thơ
quốc tế, 25% thị phần thẻ nội địa. Thẻ ghi nợ cũng có tốc độ tăng mạnh, dẫn đầu
vẫn là VCB với khoảng 3 triệu thẻ vào cuối năm 2008, thị phần của các
NHTMNN chiếm khoảng 60%,
- Những năm gần đây kể cả ngân hàng trong nƣớc và nƣớc ngoài
đều có xu hƣớng chú trọng phát triển các dịch vụ ngân hàng bán lẻ bằng cách mở
rộng mạng lƣới hoạt động, đầu tƣ công nghệ, tạo ra các sản phẩm dịch vụ mới,
tiện ích cho khách hàng cá nhân (các loại thẻ ngân hàng, cho vay tiêu dùng…)
nhƣng thị trƣờng vẫn chƣa thật sự hấp dẫn, chƣa thật sự đƣợc khai thác đúng
mức. Có thể thấy thực trạng này qua một số con số thống kê tại các ngân hàng
thƣơng mại Việt Nam: các ngân hàng thƣơng mại hiện nay cung ứng ra thị
trƣờng khoảng 300 sản phẩm dịch vụ (các ngân hàng trên thế giới có khoảng
3.000 dịch vụ), doanh thu từ dịch vụ ngân hàng bán lẻ chiếm khoảng 6% đến
12% trên tổng doanh thu (các ngân hàng trên thế giới con số này khoảng 40% 50%), trong đó 50% doanh số bán lẻ từ các thành phố lớn. Chất lƣợng các dịch
vụ còn thấp: dịch vụ còn mang tính thô sơ, tính tiện ích thấp, những dịch vụ sử

dụng công nghệ cao còn nghèo… Có thể thấy tiềm năng sử dụng ngân hàng bán
lẻ hiện nay ở nƣớc ta là rất lớn.
- Thực trạng trên một mặt do cơ chế, chính sách, các quy định của
nhà nƣớc trong hoạt động của ngân hàng còn nhiều bó hẹp. Mặc khác, do nền lực
của tài chính chƣa đủ mạnh để đầu tƣ vào công nghệ trong khi vẫn thiếu các yếu
tố cơ bản để phát triển loại hình dịch vụ này nhƣ: thiếu nguồn nhân lực có trình
độ cao, thiếu cơ sơ sở vật chất, thiếu sự chủ động sáng tạo trong kinh doanh.
- Từ đó, tác giả đã đƣa một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
trong hoạt động của dịch vụ ngân hàng tại Việt Nam.

GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên

Trang 7

SVTH: Võ Kiều Tú Cẩm


Phân tích tình hình phát triển các dịch vụ tại Sacombank - Chi nhánh Cần Thơ

CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Phƣơng pháp luận
2.1.1. Khái niệm về dịch vụ:
- Dịch vụ trong kinh tế học đƣợc hiểu là những thứ tƣơng tự nhƣ
hàng hoá nhƣng là phi vật thể. Dịch vụ có các đặc tính sau:
- Tính đồng thời: sản xuất và tiêu dung dịch vụ xảy ra đồng thời.
Tính không thể tách rời : sản xuất và tiêu dùng không thể tách rời. Thiếu mặt này
thì sẽ không có mặt kia. Tính chất không đồng nhất : không có chất lƣợng đồng
nhất. Vô hình không hề có hình hài rõ rệt. Không thể thấy trƣớc khi tiêu dùng.
Không lƣu trữ đƣợc: không lập kho dự trữ nhƣ hàng hoá đƣợc.

2.1.2. Dịch vụ ngân hàng:
2.1.2.1. Dịch vụ ngân quỹ
Khái niệm: Tại Ngân hàng Sacombank - chi nhánh Cần Thơ thì
dịch vụ ngân quỹ chỉ hoạt động hai dịch vụ, đó là dịch vụ kiểm đếm và dịch vụ
đổi tiền.
Dịch vụ kiểm đếm:
+ Dịch vụ kiểm đếm là dịch vụ mà ngân hàng kiểm đếm tiền, vàng
hộ cho khách hàng.
+ Khi tổ chức có nhu cầu và yêu cầu kiểm đếm tiền, vàng…Ngân
hàng tiến hành ký kết thoả thuận hoặc hợp đồng kiểm đếm với khách hàng.
+ Sản phẩm liên quan trực tiếp: - Dịch vụ cho thuê két sắt.
- Tiền gửi thanh toán
2.1.2.2. Dịch vụ thu - chi hộ.
Khái niệm:
- Dịch vụ thu - chi hộ của ngân hàng bao gồm:
Chi hộ tại quầy ngân hàng:
+ Tạo thêm công cụ hỗ trợ Công ty trong việc chi trả các khoản chi
nhƣ tiền lƣơng, hoa hồng, đại lý, thƣởng của chƣơng trình khuyến mãi… nhờ vào
mạng lƣới rộng lớn của Ngân hàng.
+ Sản phẩm liên quan trực tiếp: Tiền gửi thanh toán doanh nghiệp,
dịch vụ E-Bangking.
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên

Trang 8

SVTH: Võ Kiều Tú Cẩm


Phân tích tình hình phát triển các dịch vụ tại Sacombank - Chi nhánh Cần Thơ
Chi hộ tiền mặt tại địa điểm chỉ định:

+ Tạo thêm công cụ hỗ trợ cho công ty trong việc chi trả các khoản
phải thu nhờ nhƣ tiền lƣơng, thƣởng của chƣơng trình khuyến mại… nhờ vào
mạng lƣới rộng lớn của Ngân hàng.
Thu hộ tiền mặt tại quầy ngân hàng:
+ Tạo thêm công cụ hỗ trợ cho công ty trong việc quản lý các
khoản phải thu nhờ vào mạng lƣới rộng lớn của Ngân hàng.
+ Nội dung dịch vụ:
* Khách hàng của công ty đến các quầy của ngân hàng yêu cầu
chuyển tiền vào tài khoản Công ty bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
* Ngân hàng thực hiện báo có vào tài khoản Công ty.
* Công ty theo dõi báo có thông qua kênh E-Banking, tiền gửi
thanh toán doanh nghiệp, nhập và thanh toán chi toán chi tiết hoá đơn.
+ Loại tiền: VNĐ & ngoại tệ đƣợc thông báo trong từng thời kỳ.
+ Sản phẩm liên quan trực tiếp: Dịch vụ E-Banking, tiền gửi thanh
toán doanh nghiệp, nhập và thanh toán chi tiết hoá đơn.
Thu hộ tiền mặt tại địa điểm chỉ định:
+ Tạo thêm công cụ hổ trợ cho công ty việc quản lý các khoản phải
thu nhờ vào mạng lƣới rộng lớn của ngân hàng.
+ Nội dung dịch vụ:
* Ngân hàng thực hiện kiểm đếm tiền tại địa điểm đƣợc chỉ định
dƣới sự giám sát của đại diện của công ty.
* Nhân viên của ngân hàng và đại diện của công ty cùng ký tên trên
chứng từ giao nhận tiền.
* Ngân hàng vận chuyển tiền tệ về trụ sở của mình để ghi có vào
tài khoản công ty.
+ Sản phẩm liên quan trực tiếp: Dịch vụ E-Banking, tiền gửi thanh
toán doanh nghiệp, đặc quầy giao dịch, nhập và thanh toán chi tiết hoá đơn, dịch
vụ ngân quỹ.
2.1.2.3. Dịch vụ chuyển tiền:
- Dịch vụ chuyển tiền bao gồm: chuyển tiền trong nƣớc, nhận


GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên

Trang 9

SVTH: Võ Kiều Tú Cẩm


Phân tích tình hình phát triển các dịch vụ tại Sacombank - Chi nhánh Cần Thơ
chuyển tiền đến, chuyển tiền nhanh tận nhà, chuyển tiền kiều hối Xoon - Western
Union.
Chuyển tiền trong nƣớc:
- Ngân hàng thực hiện việc chuyển tiền VNĐ đi các tỉnh, thành
viên trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
+ Các loại hình chuyển tiền( các sản phẩm chi tiết).
* Chuyển tiền đi bằng tiền mặt: khách hàng nộp tiền mặt và sử
dụng dụng phiếu yêu cầu chuyển tiền có ghi chi tiết (CMND hoặc số tài khoản
của khách hàng) của ngƣời nhận tiền, ngân hàng chuyển tiền cho ngƣời đƣợc chỉ
định.
* Chuyển tiền đi bằng chuyển khoản: khách hàng phải có tài khoản
thanh toán tại ngân hàng. Ngân hàng thực hiện lệnh chi từ tài khoản của khách
hàng theo Uỷ nhiệm chi, Séc chuyển khoản, Uỷ nhiệm thu.
Nhận chuyển tiền đến:
- Dịch vụ nhận chuyển tiền đến là ngân hàng nhận tiền chuyển tiền
chuyển về (VNĐ & ngoại tệ) cho ngƣời thụ hƣởng tại Ngân hàng từ các ngân
hàng ở tất cả các tỉnh, thành viên trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
Chuyển tiền nhanh tận nhà:
- Là hình thức chuyển tiền mà khách hàng có thể nộp tiền mặt hoặc
trích từ tài khoản tiền gửi thanh toán của mình mở tại Sacombank để yêu cầu
Sacombank chuyển tiền mặt đến tận nhà hay tại một địa điểm do khách hàng chỉ

định để chuyển tiền thanh toán cho ngƣời thân hoặc đối tác … của khách hàng
trong thời gian nhanh.
Chuyển tiền từ Việt Nam ra nƣớc ngoài:
- Sacombank cung cấp dịch vụ chuyển tiền ra nƣớc ngoài một cách
an toàn và nhanh chóng thông qua hệ thống chuyển tiền quốc tế SWIFT.
- Tiện ích của dịch vụ này là:
+ Chuyển tiền đến mọi nơi trên thế giới với các mục đích phù hợp
với quy định quản lý ngoại hối.
+ Có thể nộp ngoại tệ mặt hoặc trích tiền từ tài khoản ngoại tệ hoặc
đề nghị Sacombank bán ngoại tệ để chuyển.
+ Chuyển bằng nhiều loại ngoại tệ khác nhau.
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên

Trang 10

SVTH: Võ Kiều Tú Cẩm


Phân tích tình hình phát triển các dịch vụ tại Sacombank - Chi nhánh Cần Thơ
Chuyển tiền từ nƣớc ngoài về Việt Nam:
- Khách hàng có thể nhận tiền mặt hay bằng tài khoản từ nƣớc
ngoài chuyển về thông qua hệ thống chuyển tiền toàn cầu SWIFT.
- Tiện ích của dịch vụ này là:
+ Mạng lƣới ngân hàng đại lý và công ty kiều hối rộng khắp thế
giới của Sacombank sẽ chuyển tiền về Việt Nam một cách nhanh chóng và an
toàn.
+ Khách hàng có hay không có tài khoản đều có thể nhận tiền
chuyển về.
+ Nhận tiền bất kỳ điểm giao dịch nào của Sacombank trên toàn
lãnh thổ Việt Nam.

+ Nhận bằng VND, USD, EUR, CAD, JPY, SGD, BTH, CHF,
HKF hoặc bán ngoại tệ cho Sacombank để nhận VND.
+ Không cần khai báo nguồn gốc tiền chuyển về, không chịu thuế
thu nhập.
+ Không hạn chế số tiền nhận chuyển về.
+ Chuyển tiền đến nơi theo yêu cầu trong thời gian nhanh nhất.
2.1.2.4. Dịch vụ ngân hàng điện tử.
Dịch vụ Phone Banking.
Dịch vụ cho phép khách hàng dùng điện thoại cố định hoặc di động
gọi đến tổng đài 1900555588 của Sacombank để truy vấn một số thông tin liên
quan đến tài khoản và những thông tin chung của ngân hàng bằng 2 ngôn ngữ
Tiếng Việt và Tiếng Anh, gồm có:
* Truy vấn số dƣ tiền gửi thanh toán, tiền gửi không kỳ hạn và dƣ
nợ vay.
* Nghe thông tin lãi suất tiền gửi hiện hành của Sacombank.
* Điểm đặc máy ATM.
* Nghe thông tin mới nhất của Sacombank.
Dịch vụ nhận sổ phụ qua Email
- Là dịch vụ trong đó ngân hàng cung cấp sổ phụ tài khoản tiền gửi không
kỳ hạn, tài khoản tiết kiệm không kỳ hạn theo định kỳ hàng ngày/tuần/tháng/quý
qua địa chỉ email mà khách hàng yêu cầu.
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên

Trang 11

SVTH: Võ Kiều Tú Cẩm


Phân tích tình hình phát triển các dịch vụ tại Sacombank - Chi nhánh Cần Thơ
Dịch vụ Mobile Sacombank

- Là dịch vụ cho phép khách hàng dùng điện thoại di động gửi tin
nhắn đến tổng đài 1900555588 (dành cho thuê bao Mobifone và Vinaphone)
hoặc 0908026900 (dành cho tất cả các di động còn lại) để truy vấn một số thông
tin liên quan đến tài khoản và những thông tin chung của ngân hàng, gồm:
* Truy vấn tiền gửi thanh toán, tiết kiệm không kỳ hạn và số dƣ
cho vay.
* Nhận thông tin lãi suất tiền gửi hiện hành của Sacombank
* Nhận thông tin tỷ giá hiện hành của Sacombank: vàng, ngoại tệ.
* Điểm đặt máy ATM.
2.1.3. Tình hình phát triển dịch vụ ngân hàng tại Việt Nam.
- Trong những năm gần đây, dƣới áp lực cạnh tranh về cung cấp
dịch vụ ngân hàng và sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin, các
NHTM Việt Nam đã bắt đầu quan tâm đẩy mạnh hiện đại hóa, ứng dụng những
tiến bộ của khoa học công nghệ vào khai thác thị trƣờng bán lẻ. Nhiều ngân hàng
đã đầu tƣ rất mạnh cho công nghệ để tạo lập cơ sở hạ tầng cần thiết cho phát triển
dịch vụ, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, chủ động đối mặt với
những thách thức của tiến trình hội nhập.
- Các hình thức huy động vốn ngày càng đa dạng và linh hoạt hơn
nhƣ tiết kiệm lãi suất bậc thang, tiết kiệm dự thƣởng, tiết kiệm rút lãi và gốc linh
hoạt, tiết kiệm kết hợp bảo hiểm. Nguồn vốn huy động của các ngân hàng từ dân
cƣ đã tăng mạnh và chiếm 35-40% vốn huy động. Lƣợng kiều hối chuyển qua
các ngân hàng ngày càng tăng (năm 2007 đạt khoảng 6,5 tỷ USD), góp phần tạo
nguồn ngoại tệ đáng kể cho các ngân hàng và tăng thu nhập từ phí thanh toán.
- Các NHTM Việt Nam đã có những cải thiện đáng kể về năng lực
tài chính, công nghệ, quản trị điều hành, cơ cấu tổ chức và mạng lƣới kênh phân
phối, hệ thống sản phẩm dịch vụ. Nhiều loại hình dịch vụ ngân hàng bán lẻ đã
đƣợc triển khai thực hiện nhƣ dịch vụ tài khoản, séc, thẻ, quản lý tài sản, tín
dụng, cầm cố, tín dụng tiêu dùng.
- Bên cạnh những kết quả đạt đƣợc, dịch vụ ngân hàng bán lẻ của
các NHTM Việt Nam còn nhiều bất cập, các ngân hàng chƣa xây dựng đƣợc

phƣơng án phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ một cách đồng bộ và hiệu quả.
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên

Trang 12

SVTH: Võ Kiều Tú Cẩm


×