Dinh dưỡng thực phẩm
GVHD:Tôn Nữ Minh Nguyệt
PHẦN I: ĐẶC ĐIỂM ĐỐI TƯỢNG TRẺ EM SUY DINH DƯỠNG.
1.1 Tình hình trẻ em suy dinh dưỡng trên thế giới và ở Việt Nam:
-Tình trạng suy dinh dưỡng ở trẻ em là một gánh nặng của thế giới, đặc biệt nghiêm trọng ở
các nước đang phát triển, gây ảnh hưởng không chỉ trong lãnh vực sức khỏe mà còn trong mọi
lãnh vực khác như kinh tế, xã hội.
-Theo thống kế, 60% trường hợp tử vong dưới 5 tuổi xảy ra ở các trẻ em có cơ địa suy dinh
dưỡng (WHO 2004) .
-Trên thế giới có 842 trịêu người suy dinh dưỡng : 10
triệu người ở các nước phát triển, 34 triệu người ở các
nước trung gian và 798 triệu người ở các nước đang phát
triển.
-Tại Việt Nam, dù tình hình đã cải thiện nhiều so với
trước đây nhưng suy dinh dưỡng vẫn còn là một vấn đề
đáng lo ngại với 36,5% trẻ em < 5 tuổi và 32,8% trẻ em từ
6 đến 14 tuổi có biểu hiện suy dinh dưỡng (Thống kê toàn
quốc 1985-2000 do Bệnh viện Bạch Mai thưc hiện). Chính
vì vậy, việc cải thiện chế độ ăn uống để đề phòng suy dinh
dưỡng là vấn đề cấp thiết. Bên cạnh đó, việc điều trị suy
dinh dưỡng, nhất là suy dinh dường cấp kịp thời và phù
hợp để ngăn chặn biến chứng và các tác động có hại làm
ức chế sự phát triển cơ thể và trí tuệ sau này của trẻ em
cũng là một vấn đề quan trọng.
Hình 1.1:Tình hình suy dinh dưỡng trên thế giới
1.2 Khái niệm trẻ em suy dinh dưỡng.
- Suy dinh dưỡng trẻ em (gọi đầy đủ là suy dinh dưỡng protein – năng lượng) là một hội chứng
do thiếu nhiều chất dinh dưỡng, phổ biến nhất là thiếu protein năng lượng.
1.3 Biểu hiện của trẻ em suy dinh dưỡng.
-Là chậm lớn ở trẻ em, chậm phát triển cả về chiều cao và cân nặng. Trẻ bị suy dinh dưỡng
thường mắc các bệnh nhiễm khuẩn và các bệnh nhiễm khuẩn này làm cho suy dinh dưỡng càng
nặng thêm, tạo thành một vòng luẩn quẩn. Suy dinh dưỡng không những ảnh hưởng đến sức khỏe
mà còn ảnh hưởng đến sự phát triển trí thông minh của trẻ.
1.4 Nguyên nhân
1.4.1 Do chế độ ăn của trẻ thiếu về số lượng và chất lượng.
- Do hoàn cảnh kinh tế khó khăn, thiếu điều kiện về vật chất, không đủ thực phẩm cho con cái.
- Do thiếu kiến thức nuôi con, phạm nhiều sai lầm trong phương pháp nuôi con.
- Thiếu kiến thức nuôi con khi con bị bệnh, nhiều gia đình thường cho trẻ ăn cháo trắng không đủ
dưỡng chất cần thiết cho trẻ khi bị bệnh.
- Ngoài ra còn một số nguyên nhân như: gia đình có điều kiện về vật chất nhưng thiếu thời gian
chăm sóc trẻ, trẻ biếng ăn,…
Nhóm 08-Trẻ em suy dinh dưỡng
1
Dinh dưỡng thực phẩm
GVHD:Tôn Nữ Minh Nguyệt
1.4.2 Do trẻ mắc các bệnh nhiễm trùng.
- Trẻ bị nhiễm trùng đường ruột như tiêu chảy, viêm đường hô hấp, sởi, nhiễm giun sán, dẫn đến
làm giảm nhu cầu ngon miệng và hấp thu chất dinh dưỡng của trẻ.
- Mối quan hệ giữa suy dinh dưỡng và bệnh nhiễm trùng: suy dinh dưỡng liên quan đến tình trạng
kinh tế, nghèo đói, kém hiểu biết dẫn đến mù chữ, thiếu kiến thức nuôi con, vệ sinh kém,…Từ đó
dẫn đến lưu hành nhiều bệnh nhiễm trùng, kết hợp với việc sinh nhiều con. Tất cả cộng tác lại với
nhau sẽ dẫn đến nguy cơ trẻ bị suy dinh dưỡng.
1.4.3 Một số yếu tố khác gây nên suy dinh dưỡng
- Thể trạng dị tật :trẻ đẻ non, suy dinh dưỡng bào thai, dị tật sức môi ,hở hàm ếch, tim bẩm sinh
- Trẻ sinh đôi, sinh ba,…
- Gia đình đông con.
- Thiếu sữa mẹ.
1.5 Phân loại và cách phát hiện suy dinh dưỡng trẻ em
1.5.1 Phát hiện
-Dựa vào biểu đồ tăng trưởng của bé để phát hiện trẻ có bị suy dinh dưỡng hay không. Nếu
đường cong phát triển của bé song song với biểu đồ tăng trưởng mẫu thì là trẻ phát triển tốt và
ngược lại nếu đường cong tăng trưởng của trẻ nằm ngang hoặc đi xuống thì khả năng trẻ bị suy
dinh dưỡng là có và cần can thiệp sớm để tránh trường hợp nặng.
Nhóm 08-Trẻ em suy dinh dưỡng
2
Dinh dưỡng thực phẩm
GVHD:Tôn Nữ Minh Nguyệt
Bảng1.1: Biểu đồ tăng trưởng để phát hiện suy dinh dưỡng ở trẻ
Các thể nhẹ và vừa rất khó phát hiện và có một số biểu hiện sau:
- Trẻ đứng cân hoặc sụt cân.
- Cơ nhão, teo dần.
- Da dẻ hơi xanh xao.
- Biếng ăn, hay quấy khóc,…Phát hiện trẻ bị suy dinh dưỡng thể nhẹ và vừa rất khó chủ yếu
dựa vào các kích thước nhân trắc ở trên và sự tinh tế quan sát sự phát triển của trẻ (đặc biệt là của
người mẹ).
-Da khô,Chỉ còn da bọc xương,da hâm đỏ,lỡ loét,tóc thưa bạc màu
-Đi phân sống,lỏng, nhầy nhớt
- Ở trẻ suy dinh dưỡng protein – năng lượng thường kèm theo thiếu một số chất khác như:
thiếu sắt, magie, kali, kẽm, các vitamin làm cho triệu chứng lâm sàng càng đa dạng. Thiếu
vitamin A có thể dẫn đến mù lòa, thiếu Fe có thể gây thiếu máu
Nhóm 08-Trẻ em suy dinh dưỡng
3
Dinh dưỡng thực phẩm
GVHD:Tôn Nữ Minh Nguyệt
1.5.2 Phân loại:
-Dựa vào chỉ tiêu nhân trắc: cân nặng,chiều cao theo tuổi, vòng cánh tay…
Đo vòng cánh tay trẻ từ 1 đến 5 tuổi:
- Ở trẻ em từ 1 đến 5 tuổi bình thường vòng cánh tay khoảng 14 – 16 cm.
-Nếu vòng cánh tay trẻ trong khoảng 12,5 cm– 13,5 cm thì trẻ có nguy cơ bị suy dinh dưỡng.
- Nếu vòng cánh tay đo được dưới 12,5 cm thì chắc chắn trẻ bị suy dinh dưỡng.
-Theo Gomez-F: dựa vào cân nặng theo tuổi quy ra phần trăm theo cân nặng chuẩn.Chia làm 3
cấp độ:
• Suy dinh dưỡng độ 1 : 75-90% cân nặng chuẩn
• Suy dinh dưỡng độ 2 : 60-75% cân nặng chuẩn
• Suy dinh dưỡng độ 3 : dưới 60% cân nặng chuẩn
-Theo Walerlow J.C:Chia làm 2 loại:
• Thiếu dinh dưỡng thể gầy còm:cân nặng theo chiều cao thấp hơn so với chuẩn
• Thiếu dinh dưỡng thể còi cọc(SDD kéo dài): chiều cao theo tuổi thấp hơn so với chuẩn
Bảng 1.2: Cân nặng và chiều cao trung bình của trẻ dưới 5 tuổi:
THÁNG
TUỔI
CÂN NẶNG TRUNG
BÌNH (Kg)
CHIỀU CAO TRUNG
BÌNH (cm)
Trẻ trai
Trẻ gái
Trẻ trai
Trẻ gái
Mới sinh
3,3
3,2
49,9
49,1
1
4,5
4,2
54,7
53,7
2
5,6
5,1
58,4
57,1
Nhóm 08-Trẻ em suy dinh dưỡng
4
Dinh dưỡng thực phẩm
GVHD:Tôn Nữ Minh Nguyệt
3
6,4
5,8
61,4
59,8
4
7,0
6,4
63,9
62,1
5
7,5
6,9
65,9
64
6
7,9
7,3
67,6
65,7
7
8,3
7,6
69,2
67,3
8
8,6
7,9
70,6
68,7
9
8,9
8,2
72
70,1
10
9,2
8,5
73,3
71,5
11
9,4
8,7
74,5
72,8
12
9,6
8,9
75,7
74
18
10,9
10,2
82,3
80,7
24
12,2
11,5
87,8
86,4
30
13,3
12,7
91,9
90,7
36
14,3
13,9
96,1
95,1
42
15,3
15
99,9
99
48
16,3
16,1
103,3
102,7
54
17,3
17,2
106,7
106,2
60
18,3
18,2
110
109,4
1.6. Phòng và điều trị bệnh suy dinh dưỡng trẻ em:
Nguyên tắc chung trong điều trị suy dinh dưỡng trẻ em là:
- Trẻ em có nhu cầu rất lớn cả về lượng và chất để tăng trưởng và phát triển. Khi trẻ đã bị suy
dinh dưỡng, tuy chức năng tiêu hóa suy yếu nhưng khả năng hấp thu của trẻ vẫn còn. Số lượng
Calo cho trẻ bình thường là 90 – 150 Calo/kg thể trọng hoặc hơn.
- Khi tính nhu cầu Calo cho trẻ bị suy dinh dưỡng ta phải tính Calo theo tuổi đối với sự phát triển
bình thường chứ không tính Calo theo trọng lượng hiện có của trẻ bị suy dinh dưỡng.
- Trong trạng thái nhu cầu cao mà khả năng tiêu hóa kém, trẻ hay có rối loạn tiêu hóa do nhiều
nguyên nhân, nên cần tìm thức ăn phù hợp với khả năng tiêu hóa của trẻ và có tác dụng tốt trong
dinh dưỡng của trẻ.
- Nên phối hợp nhiều phương pháp điều trị khác nhau như: truyền máu, truyền huyết tương và
điều trị các bệnh gây ra suy dinh dưỡng.
Đối với các thể vừa và nhẹ:
- Chỉ cần điều trị tại nhà, hướng dẫn cho phụ huynh của trẻ điều chỉnh chế độ ăn cho hợp lý và
theo dõi sự tăng cân của trẻ dựa vào biểu đồ tăng trưởng. Cho thêm các thực phẩm có độ đậm
Nhóm 08-Trẻ em suy dinh dưỡng
5
Dinh dưỡng thực phẩm
GVHD:Tôn Nữ Minh Nguyệt
năng lượng cao như: dầu, mỡ, các loại hạt có dầu như các loại đậu…Tăng cường bổ sung thức ăn
giàu protein động vật, các loại rau chứa nhiều vitamin và muối khoáng.
- Tiếp tục cho trẻ bú sữa mẹ kéo dài từ 18 – 24 tháng.
- Do trẻ bị suy dinh dưỡng nên tiêu hóa kém nên cần ăn lượng thức ăn trong một bữa ít hơn bình
thường và ăn nhiều lần trong ngày. Sau đó cho lượng nhiều nhưng dần dần ít bữa lại cho đến khi
trẻ hoàn toàn bình thường và có chế độ ăn bình thường theo độ tuổi của mình.
- Nếu trẻ mắc các bệnh nhiễm khuẩn đặc biệt là bệnh tiêu chảy, viêm đường hô hấp, sởi thí cần
điều trị các bệnh này.
Đối với các thể nặng.
- Trẻ suy dinh dưỡng nặng cần đưa ngay tới Bệnh viện để điều trị. Trẻ thường gặp các biến
chứng: Hạ đường huyết, hạ thân nhiệt, rối loạn điện giải, tổn thương tim và tử vong rất nhanh
cùng với các biến chứng nhiễm khuẩn khác. Người ta nhận thấy liệu pháp dinh dưỡng hợp lý, kịp
thời có tác dụng tốt trong việc phòng ngừa những biến chứng này
- Chế độ ăn:
+ Trẻ bị mất nước đã được điều trị hoặc trẻ không bị mất nước ta cho ăn bằng miệng với số
lượng ít pha loãng, ăn nhiều lần cùng với bú mẹ. Cung cấp cho trẻ loại thức ăn có độ đậm
năng lượng cao 1Calo/1ml thức ăn.
+ Trong tuần lễ đầu cho ăn 150ml/kg cân nặng, sau đó tăng dần lên 200ml/kg. Những ngày
đầu có thể pha loãng ½ lượng sữa với ½ lượng nước. Sau đó cho ăn đặc dần, số bữa giảm
dần.
+ Cho ăn bằng thìa, cốc (không cho bú bình). Nếu trẻ không ăn ta cho trẻ ăn xông hoặc nhỏ
giọt dạ dày. Khi trẻ thèm ăn trở lại ta nên cho trẻ ăn những thứ trẻ thích.
- Chống nhiễm khuẩn bằng kháng sinh đặc hiệu.
- Điều trị bổ sung:
+ Kali: KCL 0.5g/kg/ngày và uống trong 2 tuần.
+ Sắt: 60mg/ngày, uống trong 3 tháng.
+ Acid folic: 100mg/ngày, trong 2 tháng.
+ Vitamin A: tổng liều 800.000 đv. Trẻ 12 tháng cho liều gấp đôi.
- Chăm sóc trẻ: chú ý ban đêm, tránh hạ đường huyết và thân nhiệt.
• Một số trường hợp cụ thể:
- SDD thể phù: do không cân đối đường bột nên ta cần điều chỉnh khẩu phần ăn cho phù hợp,
giảm dường bột, tăng lipid, protein, vitamin và muối khoáng.
- SDD thể còi: cần bổ sung các muối khoáng cần thiết mà lâu nay thiếu như Canxi, photpho và
vitamin D.
- SDD protein – năng lượng:
* Thiếu năng lượng: cần tăng lượng ăn,cho trẻ ăn nhiều hơn và cân đối bữa ăn.
* Thiếu protein: lượng ăn không đổi, thêm protein vào trong khẩu phẩn ăn của trẻ cho hợp lý.
1.7. Phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em :
Vấn đề quan trọng nhất trong suy dinh dưỡng là làm sao chúng ta phát hiện sớm trẻ bị suy dinh
dưỡng, từ đó có phương pháp thích hợp dành cho trẻ.
Tuy nhiên phòng bệnh hơn chữa bệnh, ta nên chủ động phòng bệnh suy dinh dưỡng cho trẻ từ khi
còn là bào thai đến năm bé 2 tuổi vì đây là giai đoạn trẻ dễ bị
Nhóm 08-Trẻ em suy dinh dưỡng
6
Dinh dưỡng thực phẩm
GVHD:Tôn Nữ Minh Nguyệt
suy dinh dưỡng nhất đặc biệt là suy dinh dưỡng thể thấp còi.
Dinh dưỡng: chăm sóc trẻ khi còn là bào thai trong bụng mẹ thông qua chế độ ăn của bà
mẹ mang thai. Các bà mẹ mang thai phải ăn uống đầy đủ các chất dinh dưỡng để nuôi bào
thai, cần tăng được 12kg trong thời gian mang thai (trong đó 4kg mỡ dự trữ để tạo sữa
cho con bú sau khi sinh).
- Cho trẻ bú sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu và kéo dài đến 24 tháng (lâu hơn càng tốt) để
phòng chống suy dinh dưỡng vì sữa mẹ là thức ăn hoàn thiện nhất. Trong sữa mẹ chứa đầy đủ các
chất dinh dưỡng (protein, lipid, glucid, vitamin và khoáng…) dễ tiêu hóa nhất cho trẻ, đặc biệt
sữa mẹ còn chứa Globulin miễn dịch (chủ yếu là IGA), Lyzozim (là 1 loại men trong sữa mẹ),
Lactoferrin (protein kết hợp với sắt), các Bạch cầu (trong 2 tuần đầu lượng bạch cầu khoảng 4000
TB/ml, bạch cầu có khả năng tiết IGA, Lyzozim, Lactoferrin, Interferon) các tác nhân này có vai
trò bảo vệ cơ thể trẻ, phá hủy hay ức chế một số loại vi khuẩn, virut gây bệnh. Ngoài ra trong sữa
mẹ còn có yếu tố Bifidus cần cho sự phát triển của vi khuẩn Lactobacillusbifidus giúp cho việc
tiêu hóa thức ăn đầu đời của trẻ là sữa mẹ được dễ dàng hơn, đồng thời vi khuẩn này còn kìm
hãm một số loại vi khuẩn gây bệnh và kí sinh trùng.
- Cho trẻ ăn dặm một cách hợp lý (bắt đầu từ tháng thứ 5 – 6 trở đi), cung cấp cho trẻ đủ cả về
lượng lẫn về chất và phù hợp với từngđộ tuổi của trẻ.
- Phòng chống các bệnh nhiễm trùng bằng cách tiên chủng cho trẻ, giữ vệ sinh dụng cụ nuôi trẻ
và môi trường sống của trẻ.
- Giáo dục tuyên truyền về dinh dưỡng và kiến thức nuôi con cho các đối tượng là các bậc phụ
huynh tương lai (từ bào thai cho đến trẻđược 5 –6 tuổi).
- Tăng cường sự hiểu biết của bố mẹ từ đó giúp cho việc phát hiện sớm trẻ bị suy dinh dưỡng để
can thiệp kịp thời tránh dẫn đến các thể nặng sẽ có các di chứng đáng tiếc về sau.
- Tăng cường nguồn thực phẩm bổ sung cho bữa ăn hằng ngày của trẻ và gia đình (đặc biệt là ở
những vùng có điều kiện xây dựng mô hình sinh thái vườn).
PHẦN 2 : CHỈ TIÊU DINH DƯỠNG CHO TRẺ SUY DINH DƯỠNG
Nhóm 08-Trẻ em suy dinh dưỡng
7
Dinh dưỡng thực phẩm
GVHD:Tôn Nữ Minh Nguyệt
2.1 Nhu cầu dinh dưỡng kiến nghị cho người Việt Nam (của Bộ Y tế ban hành ngày
19/9/1996)
• Trẻ từ 1-3 tuổi tổng năng lượng cần thiết cho 1 ngày là 1300Kcal/ trẻ.
• Vậy nhu cầu dinh dưỡng trong một ngày cho trẻ suy dinh dưỡng từ 3-5 tuổi.
Cân
nặng
(kg)
12
•
•
•
•
•
Tổng
năng
lượng
(kcal)
18002400
Năng
Năng
Năng
lượng
lượng
Protein
Lipid lượng từ
từ
từ
(g)
(g)
glucid
protein
lipid
(kcal)
(kcal)
(kcal)
19248-60
360401170240
480
53.3
1560
Glucid
(g)
292.5640
Tính năng lượng và khối lượng do P, L, G cung cấp
Tỉ lệ P: L: G cho trẻ em là 1: 1: 4
Theo nguyên tắc xây dựng thực đơn ta chọn tỉ lệ P: L: G = 1: 1:4,
Đảm bảo tỉ lệ protein động vật (ĐV)/protein thực vật (TV) là : 70/30%.
Lipid ĐV/TV: 70: 30%.
Bảng 2.1 : Bảng nhu cầu vitamin&muối khoáng của trẻ 36 tháng tuổi
Quyết định chọn mức năng lượng cung cấp là 2000kcal, đối với đối tượng là trẻ suy
dinh dưỡng sẽ dư thừa năng lượng và tích trữ lại sẽ làm cho trẻ suy dinh dưỡng trở lại
bình thường.
PHẦN 3 : NGUYÊN LIỆU CUNG CẤP DINH DƯỠNG
3.1 Protein
Nhóm 08-Trẻ em suy dinh dưỡng
8
Dinh dưỡng thực phẩm
GVHD:Tôn Nữ Minh Nguyệt
Thức ăn cung cấp protein cho người gồm hai nhóm lớn:nguồn thức ăn từ động
vật(thịt,cá,trứng,sữa),nguồn thức ăn từ thực vật(các loại đậu…).các thức ăn có nguồn gốc từ động
vật có hàm lượng protein nhiều hơn thứa ăn từ thực vật.Hàm lượng protein có trong thức ăn
thường được biểu hiện bằng số phần trăm năng lượng mà protein cung cấp.
Chế độ dinh dưỡng tốt là chế độ cung cấp năng lượng do protein cung cấp khoảng 12 – 15% tổng
năng lượng.
+ Protein động vật: Thịt,cá ,trứng,sữa(70%) .
+ Protein thực vật: Nhiều trong các loại đậu(30%).
Bảng 3.1: Hàm lượng protein trong một số loại thực phẩm quan trọng
Tên thức ăn
Tên thức ăn
Hàm lượng protein
(%)
Nhóm 08-Trẻ em suy dinh dưỡng
Hàm lượng protein
(%)
9
Dinh dưỡng thực phẩm
GVHD:Tôn Nữ Minh Nguyệt
Gạo nếp
8,2
Chuối tiêu
1,5
Gạo tẻ
7,6
Đu đủ
1,0
Khoai lang
0,8
Khoai tây
2,0
Cam
Táo
1,9
0,8
Ngô
8,0 - 10,0
Thịt heo
18 - 22
Kê
Bánh mỳ
12
7,8 - 8,0
Đậu Hà lan
21,6
Thịt bò
21
Đậu nành
36,8
Thịt gà
20
Đậu xanh
22,0
Gan bò
22
Đậu phộng
Mè
24,3
20,1
Gan heo
19,8
Đậu cô ve
22,1
Cà rốt
1,0 – 1,5
Xúp lơ
2,0 – 2,5
Xu hào
2,0 – 2,8
Rau muống
2,6 – 3,2
Rau ngót
Cần tây
4,7 – 5,3
3,0 – 3,7
Cá
17 - 20
Trứng gà toàn phần
13 – 14,8
Sữa mẹ
Sữa bò tươi
1,2 – 1,5
3,5 – 3,9
**Hoàng Tích Mịnhvà Hà Huy Khôi, 1977
3.2 Lipid
Lượng chất béo ăn hàng ngày được các nước trên thế giới rất khác nhau. Nhiều nước
Châu Âu, Bắc Mỹ sử dụng hơn 150 g chất béo hàng ngày (theo đầu người). Trong khi
Nhóm 08-Trẻ em suy dinh dưỡng
10
Dinh dưỡng thực phẩm
GVHD:Tôn Nữ Minh Nguyệt
đó ở các nước Á Phi lượng chất béo không quá 15 – 20 g/đầu người/ngày.
Ở Việt Nam ,nhu cầu năng lượng do lipid đưa lại cần 15 – 20% tổng số năng lượng .
+ Lipid ĐV:Bơ,mỡ gà,bò,heo...(70%).
+ Lipid TV:Đậunành,phộng,mè(30%).
Thành phần và hàm lượng lipid hoàn toàn khác nhau ở các nguồn thức ăn có nguồn
gốc động vật và thực vật.
Hạt và quả các loại cây họ đậu hàm lượng lipid rất cao,trong đó phải kể đến cùi dừa,đậu
phọng,mè,đậu nành,đậu phọng…
Mỡ động vật có nhiều cholesterol nhưng với trẻ em cholesterol cũng cần thiết vì nó có nhiều vai
trò đối với cơ thể trẻ .Các loại mỡ động vật có vitamin A, D nhưng lại không có hoặc có rất ít các
acid béo chưa no cần thiết.
Chất béo của sữa có đặc tính sinh học cao do trongthành phần có chứa acid arachidonic nhưng lại
rất nghèo các acid béo chưa no cầnthiết khác. Ngược lại dầu thực vật không có vitamin A, D hay
acid arachidonic nhưng lại có nhiều acid linoleic, phosphatid, tocopherol và sitosterin.
Việc sử dụng phối hợp các chất béo động vật và thực vật mới có thể tạo nên nguồn
chất béo có giá trị sinh học cao.
Bảng 3.2: Hàm lượng lipid tổng số trong một số loại thức ăn chính (% khối lượng khô)
STT
Tên thực phẩm
Nhóm 08-Trẻ em suy dinh dưỡng
Hàm lượng lipid tổng số (%)
11
Dinh dưỡng thực phẩm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
(*) Gạo nếp
Gạo tẻ
Khoai lang
Khoai tây
Sắn tươi (khoai mì tươi)
Ngô
* Đậu nành
Hạt đậu phộng
Cùi dừa
Nhân cọ dầu
Đậu rồng
Vừng (mè)
Thầu dầu
Hướng dương
** Đậu Hà lan
Đậu xanh
Đậu cô ve
Cà chua
Cải bắp
Rau muống
Rau ngót
Nấm hương khô
Gấc
Chuối tiêu
Đu đủ chín
Thịt bò
Thịt heo
Gan heo
Cá chép
Trứng gà
Sữa mẹ
Sữa bò tươi
(*) Theo FAO, 1972
GVHD:Tôn Nữ Minh Nguyệt
2,0
1,5
0,3
0,1
0,2
4,6
23,5
40,2 – 60,7
62,9 – 74,0
47,5 – 53,8
17,0
46,4
66,0 – 68,2
64,3 – 66,5
1,3
1,0
1,7
0,0
0,0
0,0
0,0
4,0
7,9
0,4
0,1
3,8
21,5
7,5
3,6
11,6
3,0
4,4
* Theo Norton và cộng sự, 1978
** Theo bảng TPTAVN, 1995
3.3 Glucid
- Glucid là nguồn cung cấp năng lượng chính cho cơ thể .Tổng số năng lượng trong khẩu phần ăn
trong một ngày năng lượng glucid đưa lại cần 65 – 75 %.
+ Tinh Bột 75%.
+ Đường đơn giản 20%.
+ Pectine 3%
+ Cellulose 2%
- Glucid có nhiều trong các hạt ngũ cốc như gạo,ngô,khoai,sắn..
Nhóm 08-Trẻ em suy dinh dưỡng
12
Dinh dưỡng thực phẩm
GVHD:Tôn Nữ Minh Nguyệt
Bảng 3.3 : Hàm lượng cellulose và carbohydrate tổng số trong một vài thức ăn chính (%)
Tên thức ăn
Cellulose
Carbohydrate tổng số
Gạo nếp
0,6
74,9
Gạo tẻA
0,4
76,2
Khoai lang
1,3
28,5
Khoai tây
1,0
21,0
Sắn tươi
1,5
36,4
Ngô
2,1
70,0
Đậu Hà Lan
5,4
50,0
Đậu tương
5,0
23,5
Đậu xanh
4,5
35,6
Đậu cô ve
4,0
45,0
Cà chua
0,8
4,2
Cải bắp
1,6
5,4
Rau muống
1,0
2,5
Rau ngót
2,5
3,4
Nấm hương khô
17,0
23,5
Gấc
1,8
10,5
Chuối tiêu
0,8
22,4
0,6
7,7
Thịt bò
0,0
0,0
Thịt lợn
0,0
0,0
Thịt gà
0,0
0,0
Gan lợn
2,7
2,0
Cá chép
0,0
0,0
Trứng gà
0,0
0,5
Sữa mẹ
0,0
7,0
Sữa bò tươi
0,0
4,8
Đu đủ chín
PHẦN 4 :XÂY DƯNG THỰC ĐƠN
4.1 Nguyên tắc xây dựng thực đơn
• Thời gian :ít nhất 7-10 ngày
Nhóm 08-Trẻ em suy dinh dưỡng
13
Dinh dưỡng thực phẩm
GVHD:Tôn Nữ Minh Nguyệt
• Số bữa ăn và giá trị năng lượng phụ thuộc vào độ tuổi,loại lao động,tình trạng sinh lý,điều
kiện sống
• Khoảng cách giữa các bữa ăn :trung bình từ 4-6h
• Các loại thực phẩm phải đủ chất dinh dưỡng&đúng theo bảng thực đơn đã đề ra
• Thực đơn phải an toàn vệ sinh thực phẩm,không gây ảnh hưởng xấu tới sức khỏe
• Gía thành hợp lý
Một số lưu ý khi xây dựng thực đơn cho trẻ suy dinh dưỡng :
- Chú ý đến độ tuổi của trẻ để cung cấp dưỡng chất thiết yếu cho từng giai đoạn phát triển
của trẻ.
- Chia số bữa ăn của trẻ trong ngày một cách hợp lý về thời gian, tỷ lệ % năng lượng.
- Khẩu phần ăn cần phải có sự cân đối và hợp lý về dinh dưỡng, năng lượng (cân đối về
protein, lipid, glucid, vitamin và khoáng).
4.2 Xác định đối tượng :
Suy dinh dưỡng trẻ em xảy ra ở nhiều độ tuổi và các cấp độ suy dinh dưỡng khác nhau. Tuy
nhiên nhóm em chỉ chọn một độ tuổi cụ thể để xây dựng khẩu phần ăn và thực đơn cho độ tuổi
này.
Nhóm em đã chọn : Bé gái : 36 tháng tuổi
Cân nặng :11,5kg
Chiều cao :80cm
So với bảng cân nặng chuẩn ở trẻ em từ 3-5 tuổi phía trên và theo phân loại của Gomez-F thì bé
gái này bị suy dinh dưỡng cấp độ 1(với 75-90% cân nặng chuẩn)
4.3 Phân bố năng lượng qua các bữa ăn
Bảng 4.1: Phân bố năng lượng giữa các bữa ăn
Nhóm 08-Trẻ em suy dinh dưỡng
14
Dinh dưỡng thực phẩm
Bữa ăn
GVHD:Tôn Nữ Minh Nguyệt
Bữa sáng Bữa sáng 2
(7h)
(9h)
Bữa trưa
(11h)
Bữa xế
(15h)
Bữa tối Bữa khuya
(19h)
(21h)
% /tổng số
năng lượng
26
8
30
10
20
8
Nhu cầu
năng lượng
(Kcal)
520
160
600
200
400
160
4.4 Xây dựng thực đơn
Bảng 4.2: Thực đơn trong tuần
Nhóm 08-Trẻ em suy dinh dưỡng
15
Dinh dưỡng thực phẩm
GVHD:Tôn Nữ Minh Nguyệt
Bảng thực đơn cho trẻ suy dinh dưỡng 36 tháng tuổi
Thứ 2
Thứ 3
7h
Cháo thịt
bằm
Phở bò
9h
Sinh tố dâu
Trái lê
Hồng xiêm
11h
Cơm ,su su Cơm, bò
Cơm ,cá
Cơm,gan Cơm,canh Cơm,thịt bò Cơm,trứng
xào thịt heo, xào khoai bóng kho heo xào cần bắp cải, thịt xào nấm chiên,canh bí
canh xà lách tây,canh tộ,canh rau tây,canh bí gà rô ti, táo rơm,canh ngô ,xoài chín
xoang nấu rau dền thịt ngót nấu
đao tôm
tây
rau ngót và
thịt ,cá chép nạc,sữa thịt,dưa hấu khô,bưởi
tép,mận
kho
chua
15h
Đậu hủ nước Bánh bích
đường,
quy
19h
Cơm,canh bí Cơm cá thu Cơm,trứng Cơm,thịt Cơm,mực Cơm,cá đối Cơm,cá quả kho
đỏ nấu thịt sốt cà,canh sốt cà, canh
kho
xào ,canh kho,canh ,canh bầu,chuối
,sườn
mướp
hẹ đậu
tiêu,canh khoai từ, đu bầu, dưa tây
tiêu
chiên,dưa thịt ,chuối hũ,xoài chín mồng tơi,
đủ
hấu
tiêu
quýt
21h
Sữa bột
Thứ 4
Thứ 5
Cháo gà,nấm Bánh mì
rơm
kẹp xúc
xích
Sữa bột
Táo ta
Sữa chua
Thứ 6
Thứ 7
CN
Cháo đậu
đen
Bún riêu
cua
Bún bò huế,
Bánh kem
xốp
Sữa chua Pho mai,nho Sữa chua
ngọt
Sữa bột
Sữa bột
Sữa bột
Nước cam Sinh tố cà chua
Bánh
quế,sữa
chua
Sữa bột
Bánh đậu xanh
Sữa bột
4.5 Tính toán và nhận xét thực đơn cho mỗi ngày
4.5.1 Ngày thứ 2
Bảng 4.3: Tính toán dinh dưỡng ngày thứ 2
Bảng tính dinh dưỡng ngày thứ 2
Nhóm 08-Trẻ em suy dinh dưỡng
16
Dinh dưỡng thực phẩm
GVHD:Tôn Nữ Minh Nguyệt
Khối
Thực
Protein Lipid Glucid Ca
lượng
phẩm
(g)
(g)
(g)
(mg)
(g)
P
(mg)
Fe
A
(mg) (mcg)
B1
(mg)
B2
(mg)
PP
(mg)
C
(mg)
NL
(Kcal)
Gạo
300
17.7
2.7
238.5
84
180
5.7
0
0.3
0.15
6.3
0
1077.00
Thịt
heo
50
9.5
3.5
0
3.35
95
0.48
0
0.45
0.09
2.2
0
70.00
Tàu
phớ
50
1.15
0.1
3.2
46
75
0.15
0
0
0
0
0
19.00
Su su
30
0.24
0
1.11
5.1
4.2
0.12
0
0.003 0.006
0.12
1.2
5.40
Xà
lách
xoang
30
0.63
0
0.42
20.7
8.4
0.48
0
0.024 0.078
0.3
20.7
4.20
30
4.8
1.08
0
5.1
55.2
0.27
54.3
0.0054 0.012
0.45
0.3
29.70
30
5.37
3.84
0
2.22
48
0.183
0
0.288 0.069
1.56
0
57.60
30
0.36
0.06
0.69
2.4
39
0.3
11.1
0.012 0.012
0.06
2.1
4.50
10
0.81
0.88
5.6
30.7
21.9
0.06
0
0.006
0.04
0.05
0
34.50
30
0.54
0.12
2.31
6.6
6.9
0.21
1.5
0.009 0.018
0.09
18
13.80
100
27
26
38
939
790
1.1
318
0.24
1.31
0.7
10
508.00
30
2.73
0
18.75
0
0
0
90
0
0
0
0
88.20
10
0
9.97
0
0
0
0
0
0
0
0
0
89.70
Đường
10
0.11
9.35
0
17.8
7.2
0.58
0
0.005
0.01
0.003
0
38.80
Tổng
740
70.94
57.6
Cá
chép
Sườn
heo
Dưa
hấu
Sữa
đặc
Dâu
tây
Sữa
bột
Bí đỏ
Dầu
ăn
308.58 1163 1330.8 9.633 474.9 1.3424 1.795 11.833 52.3
Năng lượng :2040,4 Kcal
Protein
: 70,94(g)
Lipid
: 57,6(g)
Glucid
: 308,58(g)
Xét về lượng :P:L:G =1:1:5
Tỷ lệ Ca/P =0,26
Nhóm 08-Trẻ em suy dinh dưỡng
283,76 Kcal
518,4 Kcal
1234,32Kcal
2040.4
13,9%
25,4%
60,5%
17
Dinh dưỡng thực phẩm
GVHD:Tôn Nữ Minh Nguyệt
Nhận xét thực đơn ngày thứ 2:
Bảng 4.4:Bảng nhận xét dinh dưỡng
Dự kiến
Thực tế
So sánh (%)
Năng lượng
(Kcal)
2000
2040,4
60
70,94
13,9%
Lipid(g)
53,3
57,6
25,4%
Glucid(g)
300
308,58
60,5%
Protein(g)
4.5.2 Tính thực đơn cho ngày thứ 3
Bảng 4.5: Bảng tính dinh dưỡng cho thứ 3
Bảng tính dinh dưỡng cho thứ 3
Khối
Thực
Protein Lipid Glucid
lượng
phẩm
(g)
(g)
(g)
(g)
Nhóm 08-Trẻ em suy dinh dưỡng
Ca
(mg)
P
(mg)
Fe
A
B1
B2
PP
(mg) (mcg) (mg) (mg) (mg)
C
NL
(mg) (Kcal)
18
Dinh dưỡng thực phẩm
GVHD:Tôn Nữ Minh Nguyệt
Gạo
200
11,8
1,8
159
56
120
3,8
0
0,2
0,1
4,2
0
718,00
Phở
50
1,6
0
16,05
8
32
0,15
0
0
0
0
0
72,50
Thịt
bò
40
8,4
3,6
0
4
7,6
1,08
0,8
0,04 0,068
1,68
0,4
66,00
Cá thu
30
7,44
3,6
0
15
78
0,48
0
0,006 0,03
1.95
0
63,90
Cà
chua
30
0,18
0
1,26
3,6
7,8
0,42
0,6
0,018 0,012
0,15
12
6,00
Khoai
tây
30
0,6
0
6,3
3
15
0,36
1,5
0,03
0,015
0,027
3
28,20
Rau
giền
20
0,66
0,06
1,24
57,6
24,6
1,08
0
0,016 0,032
0,28
17,8
6,60
Chuối
50
0,75
0,1
11,1
4
14
0,3
5
0,02
0,025
0,35
3
50,00
Bánh
bích
quy
40
2,34
0,675
20,02
20,05
21,04
0,96
5,06
0,1
0,07
0,186
0,016
154,40
Trái lê
30
0,21
0,06
3,06
5,7
4,8
0,69
1,8
0,006 0,012
0,03
1,2
14,10
Sữa
chua
50
2,15
1,85
1,8
60
47,5
0,05
12,5
0,02
0,1
0,05
0,35
35,30
Mướp
50
0,45
0
1,5
14
22,5
0,4
0
0,02
0,03
0,25
4
8,00
0,54 0,108
2,64
0
84,00
Thịt
heo
Sữa
bột
Dầu
ăn
30
11,4
4,2
0
4,02
114
0,576
0
100
27
26
38
939
790
1,1
318
0,24
1,31
0,7
10
508,00
10
0
9,97
0
0
0
0
0
0
0
0
0
89,70
Đường
10
0,11
9,35
0
17,8
7,2
0,58
0
0,005
0,01
0,003
0
38,80
Tổng
770
75,09
61,265 259,33 1211,77 1306,04 12,026 345,26 1,261 1,922 10,546 51,766 1943,5
Năng lượng :1943,5 Kcal
Protein
: 75,09(g)
Lipid
: 61,265(g)
Glucid
: 259,33(g)
Xét về lượng :P:L:G =1:1:4
Tỷ lệ Ca/P =0,92
Nhận xét thực đơn ngày thứ 3:
283,76 Kcal
551,385 Kcal
1037,32 Kcal
15,45%
28,3%
53,37%
Bảng 4.6:Nhận xét dinh dưỡng
Nhóm 08-Trẻ em suy dinh dưỡng
19
Dinh dưỡng thực phẩm
GVHD:Tôn Nữ Minh Nguyệt
Dự kiến
Thực tế
2000
2040,4
60
70,94
15,45%
Lipid(g)
53,3
57,6
28,3%
Glucid(g)
300
308,58
53,37%
Năng lượng
(Kcal)
Protein(g)
So sánh (%)
4.5.3 Tính thực đơn cho ngày thứ 4
Bảng 4.7: Bảng tính dinh dưỡng cho thứ 4
Bảng tính dinh dưỡng cho thứ 4
Khối
Thực
Protein Lipid Glucid
lượng
phẩm
(g)
(g)
(g)
(g)
Gạo
300
17,7
2,7
238,5
Nhóm 08-Trẻ em suy dinh dưỡng
Ca
(mg)
P
(mg)
84
180
Fe
A
B1
B2
PP
(mg) (mcg) (mg) (mg) (mg)
5,7
0
0,3
0,15
6,3
C
(mg)
NL
(Kcal)
0
1077,00
20
Dinh dưỡng thực phẩm
GVHD:Tôn Nữ Minh Nguyệt
Nấm
rơm
20
0,8
0,06
0,68
5,6
16
0,24
0
0,024 0,066
1,82
0,4
6,20
Thịt
gà
20
4,16
2,62
0
2,4
40
0,3
0
0,05
0,032
1,62
0,8
41,00
Hồng
xiêm
20
0,1
0,14
1,86
10,4
4,8
0
5
0
0
0,04
0,008
8,60
Cà
chua
30
0,18
0
1,26
3,6
7,8
0,42
0,6
0,15
12
6,00
Sữa
đậu
nành
200
6,2
3,2
6,8
36
72
2,4
0,04
0,6
0
58,00
Cá
bống
20
3,76
0,16
0
3,4
36,2
0,18
0,004 0,008
0,64
0
17,20
Rau
ngót
30
1,59
0
1,02
50,7
19,35
0,81
311,1 0,021 0,117
0,66
55,5
10,80
Trứng
gà
50
7,4
5,8
0,25
27,5
105
1,35
187,5
0,08
0,155
0,1
0
85,50
30
0,36
0,06
0,69
2,4
39
0,3
11,1
0,012 0,012
0,06
2,1
4,50
50
2,15
1,85
1,8
60
47,5
0,05
12,5
0,02
0,05
0,35
35,30
30
3,27
1,62
0,21
45
25,5
0,66
0
0,009 0,006
0,12
0
29,40
20
0,44
0
0,36
11,2
9
0,26
0
0,006 0,018
0,18
3,8
3,20
Dưa
hấu
Sữa
chua
Đậu
hũ
Hẹ
0,018 0,012
0,1
0
0,1
Thịt
heo
Sữa
bột
Dầu
ăn
10
3,8
1,4
0
1,34
38
0,192
0
0,18
0,036
0,88
0
28,00
100
27
26
38
939
790
1,1
318
0,24
1,31
0,7
10
508,00
10
0
9,97
0
0
0
0
0
0
0
0
0
89,70
Đường
10
0,11
9,35
0
17,8
7,2
0,58
0
0,005
0,01
0,003
0
38,80
Tổng
950
79,02
64,93
291,43 1300,34 1437,35 14,542 845,8 1,069 2,072 13,923 84,958
Năng lượng :2047,2 Kcal
Protein
: 79,02(g)
Lipid
: 64,93(g)
Glucid
: 291,43(g)
Xét về lượng :P:L:G =1:1:4
Tỷ lệ Ca/P =0,9
Nhận xét thực đơn ngày thứ 4:
316,08 Kcal
584,37 Kcal
1165,72 Kcal
2047,2
15,43%
28,5%
56,9%
Bảng 4.8: Nhận xét dinh dưỡng
Nhóm 08-Trẻ em suy dinh dưỡng
21
Dinh dưỡng thực phẩm
GVHD:Tôn Nữ Minh Nguyệt
Dự kiến
Thực tế
2000
2040,4
60
70,94
15,43%
Lipid(g)
53,3
57,6
28,5%
Glucid(g)
300
308,58
56,9%
Năng lượng
(Kcal)
Protein(g)
So sánh (%)
4.5.4 Tính thực đơn cho ngày thứ 5:
Bảng 4.9: Bảng tính dinh dưỡng cho thứ 5
Bảng tính dinh dưỡng cho thứ 5
Khối
Thực
Protein Lipid Glucid
lượng
phẩm
(g)
(g)
(g)
(g)
Gạo
200
11,8
1,8
159
Nhóm 08-Trẻ em suy dinh dưỡng
Ca
(mg)
P
(mg)
56
120
Fe
A
B1
B2
PP
C
NL
(mg) (mcg) (mg) (mg) (mg) (mg) (Kcal)
3,8
0
0,2
0,1
4,2
0
718,00
22
Dinh dưỡng thực phẩm
GVHD:Tôn Nữ Minh Nguyệt
Bánh
mì
40
3,16
0,32
21,4
11,2
65,6
0,8
0
0,04 0,028
Thịt
heo
20
7,6
2,8
0
2,68
76
0,384
0
0,36
Gan
heo
30
5,94
1,08
0,3
2,1
105,9
3,6
991,2
Xúc
xích
35
9,52
16,59
0
2,45
48,65
0,665
Cần
tây
30
1,11
0
2,43
97,5
38,4
Bí đao
30
0,18
0
0,72
7,8
Tôm
khô
10
7,56
0,38
0
Bưởi
50
0,1
0
Pho
mai
50
12,75
Nho ta
50
Mồng
tơi
Quít
0
0
102,00
0,072
1,76
0
56,00
0,12
0,633
4,86
54
35,70
0
0,119
0
0
0
193,50
2,4
0
0,018 0,021
0,12
45
14,40
6,9
0,09
0
0,003 0,006
0,09
0
3,60
23,6
99,5
0,46
0
0,016 0,034
0,95
0
34,50
3,65
11,5
9
0,25
0
0,02
0,01
0,15
47,5
19,00
15,45
0
380
212
0,25
137,5
0,05
0,255
0,05
0,25
200,00
0,2
0
1,55
20
10,5
0,7
1,5
0,025
0,02
0,15
22,5
11,50
30
0,6
0
0,36
52,8
10,11
0,48
0
0,018 0,051
0,18
21,6
4,20
50
0,4
0
4,3
17,5
8,5
0,2
0
0,04 0,015
0,1
27,5
21,50
Sữa
chua
Sữa
bột
Dầu
ăn
50
2,15
1,85
1,8
60
47,5
0,05
12,5
0,02
0,1
0,05
0,35
35,30
100
27
26
38
939
790
1,1
318
0,24
1,31
0,7
10
508,00
10
0
9,97
0
0
0
0
0
0
0
0
0
89,70
Đường
10
0,11
9,35
0
17,8
7,2
0,58
0
0,005
0,01
0,003
0
38,80
Tổng
795
90,18
85,59
233,51 1701,93 1655,76 15,809 1460,7 1,294 2,665 13,363 228,7 2085,7
Năng lượng :2085,7 Kcal
Protein
: 70,18(g)
Lipid
: 85,59(g)
Glucid
: 233,51(g)
Xét về lượng :P:L:G =1:1:3
Tỷ lệ Ca/P =1,03
Nhận xét thực đơn ngày thứ 5:
360,72 Kcal
770,31 Kcal
934,04 Kcal
17,29%
36,9 %
44,7 %
Bảng 4.10:Nhận xét thực đơn thứ 5
Nhóm 08-Trẻ em suy dinh dưỡng
23
Dinh dưỡng thực phẩm
GVHD:Tôn Nữ Minh Nguyệt
Dự kiến
Thực tế
2000
2040,4
60
70,94
17,29%
Lipid(g)
53,3
57,6
36,9%
Glucid(g)
300
308,58
44,7%
Năng lượng
(Kcal)
Protein(g)
So sánh (%)
4.5.6 Tính thực đơn cho ngày thứ 6
Bảng 4.11: Bảng tính dinh dưỡng cho thứ 6
Bảng tính dinh dưỡng cho thứ 6
Khối
Thực
Protein Lipid Glucid Ca
lượng
phẩm
(g)
(g)
(g)
(mg)
(g)
P
(mg)
Fe
A
B1
(mg) (mcg) (mg)
B2
(mg)
PP
C
NL
(mg) (mg) (Kcal)
Gạo
250
14,75
2,25
198,75
70
150
4,75
0
0,25
0,013
5,25
0
897,50
Thịt gà
20
4,16
2,62
0
2,4
40
0,3
0
0,05
0,032
1,62
0,8
41,00
Nhóm 08-Trẻ em suy dinh dưỡng
24
Dinh dưỡng thực phẩm
GVHD:Tôn Nữ Minh Nguyệt
Đâu
đen
20
4,84
0,34
10,66
11,2
70,8
1,22
1
0,1
0,042
0,36
0,6
66,80
Bánh
kem
xốp
50
4,15
13,75
30,35
43
62,5
0,4
42
1,35
0,155
0,285
0
262,00
Mực
tươi
50
8,15
0,45
0
7
7,5
0,3
0
0,005
0,03
0,5
0
37,50
Bắp
cải
50
0,9
0
2,7
24
15,5
0,55
425
0,03
0,025
0,2
15
15,00
Táo
tây
50
0,25
0
5,6
9,5
6,5
1,25
4
0,02
0,015
0,1
3,5
25,50
Củ từ
20
0,14
0
16,86
3,6
4
0,3
0
0
0
0
0
69,80
Đu đủ
50
0,5
0
3,85
20
16
1,6
62,5
0,01
0,01
0,2
27
18,00
Sữa
chua
50
2,15
1,85
1,8
60
47,5
0,05
12,5
0,02
0,1
0,05
0,35
35,30
Sữa
bột
100
27
26
38
939
790
1,1
318
0,24
1,31
0,7
10
508,00
Dầu ăn
10
0
9,97
0
0
0
0
0
0
0
0
0
89,70
Đường
10
0,11
9,35
0
17,8
7,2
0,58
0
0,005
0,01
0,003
0
38,80
Tổng
730
67,1
66,58
12,4
865
2,08
1,742
9,268
57,25
2104,9
308,57 1207,5 1217,5
Năng lượng :2104,9 Kcal
Protein
: 67,1(g)
Lipid
: 66,58(g)
Glucid
: 308,57(g)
Xét về lượng :P:L:G =1:1:4
Tỷ lệ Ca/P =1,99
268,4 Kcal
599,22 Kcal
1234,28 Kcal
12,75%
28,46 %
58,64 %
Bảng 4.12:Nhận xét dinh dưỡng thực đơn thứ 6
Dự kiến
Thực tế
2000
2040,4
60
70,94
12,75%
Nhóm 08-TrẻLipid(g)
em suy dinh dưỡng
53,3
57,6
28,46%
Glucid(g)
308,58
58,64%
Năng lượng
(Kcal)
Protein(g)
300
So sánh (%)
25