Tải bản đầy đủ (.ppt) (65 trang)

Môn sinh li tre em

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.79 MB, 65 trang )

Trường Đại Học Tiền Giang
Khoa Sư Phạm


Danh sách sinh viên nhóm 6:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.

Huỳnh Ngọc Đặng
Trần Phạm Diệu Trâm
Phạm Thị Hồng Phương
Lưu Thị Tuyết Nhung
Nguyễn Hồng Cẩm
Nguyễn Cẩm Hưng
Phạm Thị Thuỳ Trang
Nguyễn Thị Vân Trang


_Gồm 4 nội dung chính sau
1) Vai trò hệ cơ
2) Hệ cơ ở người
3) Cấu tạo hệ cơ

a. Cấu tạo mô cơ
b. Cấu trúc siêu hiển vi



4)Cơ chế co cơ
5)CÁC Biện pháp đề phòng sự sai lệch tư
thế của trẻ em


1) Vai trò của hệ cơ
Câu
Câu 1:
1: Hệ
Hệ cơ
cơ có
có vai
vai trò
trò
như
như thế
thế nào
nào trong
trong cơ
cơ thể?
thể?
Các bạn sinh viên tự
nghiên cứu


• Dựa vào Cơ có nhiều hình dạng &
kích thước khác nhau nhưng chúng
đều được tạo thành bởi những sợi
cơ -> bó cơ, bắp cơ. Trong cơ có

nhiều mạch máu & dây thần kinh
đến tận từng sợi cơ -> làm cho cơ
thể nhận chất dinh dưỡng & tiếp
nhận kích thích.
• Cùng với hệ xương, hệ cơ giúp cơ
thể vận động nhip nhàng (trong
đó cơ chủ động & lao động được).
• Biểu hiện cảm xúc co cơ giãn cơ
tham gia điều hoà nhiệt độ cơ thể


2/Hệ cơ trong cơ thể
người
HỆ CƠ
Hệ cơ có khoảng >
600 cơ, chiếm 42%
trọng lượng cơ thể.


Khái
Khái quát
quát hệ
hệ cơ
cơ trong
trong cơ
cơ thể
thể người
người
Chia làm 3 loạï:
 Cơ vân.

 Cơ trơn.
 Cơ tim.
Hình thể:
 Hình thoi: cơ cánh tay.
 Hình quạt: cơ thái dương
 Hình tấm: cơ hòanh.
 Hình túi: cơ dạ daỳ.
 Hình vòng: cơ thắt
chậu môn



Câu
Câu 2:
2: Trình
Trình bày
bày Vị
Vị trí
trí và
và chức
chức
năng
năng các
các nhóm
nhóm cơ
cơ chính
chính ởở cơ

thể
thể người?

người?
Các bạn sinh viên tự
nghiên cứu


2- Các nhóm cơ chủ yếu:
a) Nhóm cơ đầu gồm: cơ nhai – cơ
quay đầu – cơ nét mặt.
b) Nhóm cơ mình gồm: cơ lồng ngực –
cơ bụng – cơ lưng.
c) Nhóm cơ chi gồm: chi trên – chi
dưới


a)
a) Nhóm
Nhóm Cơ
Cơ vùng
vùng đầu
đầu mặt
mặt

bám da


nhai

 Cơ bám da: bám ở đầu cổ
và quanh các hố mắt, mủ
miệng. Khi cơ co rut làm

thay đổi nét mặt.
 Cơ nhai: ở sâu, giúp cử
động hàm


Nhóm
Nhóm cơ
cơ vùng
vùng cổ
cổ
Khu
Khu
coå
cổVùng
tröôù
trước
c––sâu
–lớp
ớlớp
pnông
lông
sâu
Khu
Khu
Khu
cổcổ
trước
cổ
trước
trước

bên
–llớp
nông
đã cắt
cơ ức
đòn
chũm
bên
mạch
máu
_thần
kinh

 Khu Cổ trước:
 Lớp nông cơ ức đòn
Cơ móng cơ ức giáp.
 Lớp sâu: cơ trước sống
 Khu Cổ trước bên:
 Lớp nông cơ ức đòn
Đòn chũm
Lớp sâu : cơ bậc thang.
Vùng gáy: gồn nhiều cơ
phủ kính gáy và vai

Cơ ức đòn chũm

••Chức
Chức năng
năng :: giúp
giúp

nghiên
nghiên ngã
ngã đầu
đầu



Cơ vùng
vùng lưng
lưng (nhóm
(nhóm cơ
cơ mình)
mình)
Cơ thang

Cơ lưng to

Cô vùng vai

 Lớp nông: có tác dụng
nâng đỡ người khi trèo

Lớp sâu: gồm các cơ bám
mỏng ngang, mỏm gai các
Khối cơ đốt sống tạo thành khối cơ
cạnh sống chung.
 Vùng vai sau: có cơ trên
gai và dưới gai, cơ tròn




Cơ Vùng
Vùng Ngực
Ngực

to
Cơ ngự
liên csườn

Cơ ngực bé

 Lớp nông cơ ngực to cơ
ngực bé, cơ dưới đòn.
 Lớp sâu: các gian sườn
liên sườn



Cơ Vùng
Vùng Bụng
Bụng
Cơ thẳng bụng

 Cơ thẳng cơ thẳng bụng
 Cơ chéo: cơ chéo trong
cơ chéo ngoài

Cơ chéo
Cơ ngang


 Cơ ngang bụng


(Nhóm cơ chi)

Cơ chi trên: cơ chi lao động.
Cấu tạo nhẹ nhàng, vững
chắc vận động nhanh

Cơ chi dưới: chịu sức nặng
cơ thể làm hệ cơ khoẻ, lực
cơ thể vượt xa so chi bên


3 Cấu tạo cơ:

• Câu hỏi 3: Đặc điểm đặc trưng
mô cơ là gì?

1.Có khả năng co dãn

2.Gồm các tế bào cơ là thành phần cơ
bản duy nhất không có chất gian bào
3.Các tế bào mô cơ đều dài và gắn với
xương, tế bào có nhiều nhân có vân
ngang



Câu hỏi 4:Bạn hãy phân biệt các mô

cơ ?
• Gồm có các mô cơ sau:
a) Mô cơ vân
b) Mô cơ tim
c) Mô cơ trơn


Mô cơ vân
• Theo bạn mô cơ vân có
những đặc điểm gì?


CCơơ Vân
Vân
Bắp cơ
Gân

TB


thớ


 Màu đỏ, phần giữa tròn
bắp cơ, 2 đầu thon nhỏ, màu
trắng=> gần cơ, bắp cơ có
màn bao bọc có vách chia
làm nhiều thớ cơ mỗi thớ cơ
gồm nhiều tế bào tb cơ vân
hình thoi, có nhiều hạt nhân

và kéo dài thành sợi

Cơ vân chiếm
khoảng 42%
khối lượng cơ
thể.

31
31


Hình dạng phong phú: cơ dài cơ nang cơ rộng
Mỗi cơ gồm có gân cơ và bụng cơ. Bụng cơ có nhiều
sợi cơ xếp thành bó song song
Mỗi sợi có màn bao bọc trong là nguyên sinh chất có
nhiều tơ cơ nằm dọc cùng hướng sợi cơ giữa vô số
nhân tế bào nằm gần bề mặt cơ
Chức năng: Cơ vân bám vào xương giúp cơ thể hoạt động
Hoạt động: Cơ vân hoạt động theo ý muốn do hệ thần
kinh động vật điều khiển


Cơ trơn

• Cơ trơn có cấu trúc như
thế nào?


CCơơ Tr
Trơơnn


trơn

Khoảng 20% trọng
lượng cơ thể

 Kết với nhau thành mạng
lưới gồm nhiều tế bào thoi nhân
hình que nằm giữa, các tế bào
hình sợi thuôn 2 đầu. Mỗi tế
bào có màn bao bọc bên ngoài.
Trong là chất nguyên sinh và có
nhiều tơ cơ xếp theo chiều dọc
sợi cơ
 Cơ trơn có ở thành các
tạng rỗng của cơ thể như
ống tiêu hóa, đường hô hấp
 Cơ trơn hoạt động ngoài ý
muốn do hệ thần kinh thực
vật điều khiển


Cơ tim

• Cấu tạo cơ tim và cơ vân
có gì khác nhau?


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×