Sản phẩm lên men truyền
thống
Nem chua
1.Cao Đinh Khánh Thảo
2.Phạm Thò Hồng Yến
3.Trần Phạm Hương Giang
1. Khái quát về nem chua:
Sản
phẩm lên men từ thòt.
Lên men lactic với cơ chất là
đường.
Được sản xuất khắp nơi trong cả
nước.
Chủ yếu sản xuất theo phương
pháp thủ công.
2. Các vùng nem ngon nổi tiếng:
Miền
bắc: nem Vẽ( Từ Liêm,HN),
nem Phùng(Đan Phượng,HT), nem
Phủ Từ (Bắc Ninh), …
Miền
Trung: nem chua An
Cựu( Huế), chợ Huyện( Bình Đònh),
Ninh Hoà (Khánh Hoà)…
Miền Nam: nem Thủ Đức, Lai
Vung( Đồng Tháp), Tân Hưng( Tiền
Giang)…
3. Thành phần dinh dưỡng của nem
chua
Thành phần
dinh dưỡng
Đơn vò
100g ăn được
Năng lượng
Kcal
141.0
Nước
g
68.0
Protein
g
21.7
Glucid tổng
g
4.3
Lipid
g
3.7
Calci
mg
24.0
Phospho
mg
78.0
Nguyeân lieäu
1. Thòt
naïc
2. Da heo
3. Gia vò
4. Bao bì
1.1. Thành phần hoá học của thòt:
Loại
thòt
Bò
thành phần hoá học
Nước
70.5
47.5
Lợn
mỡ
Lợn ½ 60.9
nạc
73
Lợn
Protein Lipid
Khoáng Năng
lượng
18
10.5
1
(cal)
171
14.5
37.5
0.7
406
16.5
21.5
1.1
268
19
7
1
143
1.2. Các yêu cầu của thòt:
Yêu
cầu rất khắt khe
thòt nạc mới nhận từ lò giết mổ( thòt
nóng)
phải là thòt nạc đùi sau hoặc thòt
mông
Tuyệt đối không được rửa thòt qua
nước
2.1. Cấu tạo của da heo:
Cấu
tạo chủ yếu từ protein khung
mạng: collagen và elastin.
Collagen: dạng sợi, không tan
trong nước, dung dòch muối, kiềm
loãng, không đàn hồi.
Elastin:dạng sợi,bền acid, base và
protease, chỉ bò thuỷ phân một
phần bởi papain.
Caỏu truực phaõn tửỷ cuỷa collagen:
2.2. Vai trò của da heo:
Chất độn
Chất kết dính các phân tử trong
mô cơ
Giúp đònh hình sản phẩm
Làm tăng giá trò cảm quan, tăng
độ giòn, dai…
3. Các loại gia vò:
3.1. Đường.
3.2. Muối.
3.3. Bột ngọt.
3.4. Tỏi.
3.5. Tiêu.
3.6. t.
3.7. Chất màu đỏ
3.1.Vai trò của đường:
Tạo
hương vò cho nem.
Là cơ chất cho quá trình lên men
tạo acid.
Giúp trạng thái liên kết gel thêm
chặt.
Thường sử dụng đường saccharose.
Miền Nam: 30-35%, Bắc: 10-15%.
3.2. Vai trò của muối ăn:
Tạo
vò mặn cho sản phẩm
c chế VSV phát triển gây hư
hỏng
Cần sử dụng với nồng độ thích
hợp.
3.3.Bột ngọt:
Giúp
tạo vò
Bổ sung rất ít
3.4.1.Thành phần hoá học của
tỏi:
Chất kháng sinh alicin.
Iốt và tinh dầu.
Trong tỏi tươi không có alicin
mà có aliin, khi bò xay nhuyễn
allin bò thuỷ phân thành alicin.
3.4.2.Vai trò của tỏi:
Là
gia vò để ướp, khử mùi hay
tạo mùi.
Tác dụng diệt khuẩn mạnh đối
với các VSV: Staphylococus,
Samonella, Shigella…
Trong nem sử dụng cả tỏi tươi và
tỏi phi vàng.
3.5.1. Thành phần hoá học của
tiêu:
Tinh dầu
2 loại alkaloid: piperin và
chavicine.
Cellulose và muối khoáng.
Phitocide- có tính kháng sinh
thực vật.
3.5.2. Vai trò của tiêu:
Tạo
vò cay
Kháng vi khuẩn
Kháng nấm
mốc
Kích thích tiêu
hoá
3.6. t:
Chứa
tinh dầu, vitamin C,
vitamin K, - caroten, một số
chất khoáng…
Alkaloid tạo mùi thơm và tạo
vò cay
Chứa phitocid là chất kháng
sinh thực vật.
3.7. Chất màu đỏ:
Thòt
nạc tươi: sắc tố myolobin và
ion Fe2+
Trong nem chua: Fe2+ bò khử thành
Fe3+, màu đỏ tươi xám nâu.
Dùng Ponceau 4R tạo màu đỏ tự
nhiên.
4. Bao bì:
4.1. Laù voâng
4.2. Bao nylon.
4.3. Laù chuoái.
Taực nhaõn vi sinh vaọt
Vi khuaồn hoù
lactobaceriaceae.
Đặc điểm hệ vi khuẩn:
Không đồng nhất về mặt hình thái
Là vi khuẩn Gram(+)
Không tạo thành bào tử.
Không di động.
Là vi khuẩn hiếu khí tuỳ tiện.
Phân loại
Vi khuẩn lactic đồng hình:
L. acitophilus, L. bulgaricus, L. delbruckii,
Streptococus lactics, Str. Cremoris…
Vi khuẩn lactic dò hình:
cầu khuẩn Streptococus cumoris, str.
Falecalis, trực khuẩn L. brevis, L.
lycopessici
Thịt heo
nóng
Da heo
Lọc bỏ gân mỡ
Luộc chín
Xay
Muối,
đường bột
ngọt
Ướp gia vị
Quết nhuyễn
Tỏi xay
Trộn đều
Phụ gia tạo
màu
Rửa qua nước
lạnh
Tỏi phi
Để ráo
Dầu ăn
Làm sạch
Xắt sợi
Tách mỡ
Vo viên
Tiêu
nguyên hạt
Ép định hình
ớt, tỏi
Gói bằng lá vông
Gói bằng lá
chuối
Lên men
Sản