Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

vai trò của nước và các chất diện giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 23 trang )

Nước và chất
điện giải


Phần I:Nước


Phần I:Nước
 Theo viện sĩ Cacpinxki:”Nước là khoáng sản quý giá
nhất. Nhưng nước không đơn thuần là nguyên liệu
khoáng.Nó không chỉ là phương tiện để phát triển nông
nghiệp,công nghiệp mà nước thực sự là người dẫn đường
cho nền văn hoá nhân loại. Đó là thứ máu sống để tạo nên
sự sống ở những nơi chưa có sự sống”




”Nước là thành phần quan trọng của các tế bào trong cơ
thể ,là môi trường hay dung môi hoá học cho các phản ứng
trong cơ thể”
 Nước trong cơ thể :






60 tới 75% sức nặng của cơ thể là nước
Nước nằm ở trong não tới 80.5%.
Trong máu tới 90.7%.


Trong xương khô thì cũng có tới 13% là nước.
Trong cơ có tới 75.6 % là nước.



I.1. Vai trò của nước trong cơ thể
 Nước có 2 vai trò chính:
1. Dung môi: Là một dung
dịch lỏng để hoà tan
nhiều các chất hoá học
khác nhau
2.

Chất phản ứng: Là chất
tham gia trực tiếp vào các
phản ứng khác nhau của
cơ thể.


 Duy trì nhiệt độ trung bình của cơ thể
 Chuyên chở chất dinh dưỡng và ôxy nuôi tất cả tế bào.
 Giúp chuyển hóa thực phẩm ra năng lượng, cần thiết cho
các chức năng cơ thể.
 Giúp cơ thể hấp thụ các chất dinh dưỡng.
 Loại bỏ các chất thải của cơ thể qua hệ tiết niệu, da, ruột,
hơi thở.
 Bao che các cơ quan sinh tử trong cơ thể, tránh tổn thương
do sự cọ xát, va chạm.
 Làm ẩm không khí để sự hô hấp dễ dàng, tránh dị ứng, ho
khan



 Phòng chống sự đóng cục máu ở các động mạch của tim,
não, giảm nguy cơ tai biến tim và não.
 Cần thiết cho sự sản xuất các chất dẫn truyền thần kinh,
các hormon cần thiết cho các chức năng và các phản ứng
sinh hóa của cơ thể.
 Là thành phần cấu tạo của các bộ phận quan trọng: não
chứa 85% nước, xương 22%, cơ bắp 75%, máu 92%, dịch
bao tử 95%, răng 10%...
 Bảo vệ các khớp xương, tránh viêm sưng, đau nhức vì
nước là chất nhờn làm cho khớp cử động trơn tru.


I.2.Phân bố nước trong cơ thể
Nước trong
Cơ thể
45 l
Dịch trong tế bào
(30 l)

Máu hoặc dịch
trong mạch máu (3 l)

Gian bào, trong ruột,
dịch ngoài
mạch máu (12 l)

Dịch ngoài tế bào
(15 l)



Cách vận chuyển nước trong cơ thể
 Nước được vận chuyển giữa các vùng trong cơ thể theo cơ
chế khuyếch tán thụ động, nó di chuyển từ vùng có nồng độ
phân tử nước cao tới vùng có nồng độ thấp
 Nhưng trong một số trường hợp cơ thề tự kiểm soát cân
bằng thẩm thấu : Kiểm soát chuyển động của nước phối
hợp với một số ion kim loại trong và ngoài màng tế bào


I.3.Nhu cầu nước của cơ thể
 Trẻ em cần nhiều nước hơn người lớn (so với trọng
lượng cơ thể).
 Người ở xứ nóng tiêu thụ nhiều nước hơn người ở
xứ lạnh.
 Người lao động thể lực nặng cần nhiều nước hơn
 Nhu cầu nước phụ thuộc vào trọng lượng cơ thể và
nhu cầu năng lượng.
 Người trưởng thành cần 1 lít nước/1000 Kcal.
 Trẻ em cần 1.5 lít nước/1000 Kcal.


I.4. Nguồn nước của cơ thể
 80% là các loại nước , nước giải khát
 20% từ thực phẩm, canh, nước súp và rau, trái cây.


I.5. Rối loạn cân bằng do nước:
 Thừa nước :Khi cung cấp 1 lượng nước lớn mà không bổ

sung các chất điện giải trong thời gian ngắn gây ngộ độc
nước do mất cân bằng điện giải.
 Có thể xuất hiện những dấu hiệu : chuột rút, hạ huyết áp,
mệt mỏi.
 Ngộ độc nước ở não gây co giật, hôn mê ,tử vong do suy hô
hấp.Ở trẻ em có thể gặp ngộ độc nước trong điều trị tiêu
chảy(bổ sung nước ít chất điện giải.)




1.
2.
3.

Mất nước: khi cơ thể bị mất quá nhiều nước và thường kèm theo
giảm thể tích máu.
Có 3 loại:
Mất nước đẳng trương (isotonic/isonatremic)
Mất nước ưu trương (hypertonic/hypernatremic):
Mất nước nhược trương (hypotonic/hyponatremic)


Phần II : Chất điện
giải


II.1.Chất điện giải,vai trò của chất
điện giải trong cơ thế:
 Tất cả các chất khoáng có các ion hòa tan trong nước được

gọi là các chất điện giải
 Chất điện giải đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự
hằng định của áp suất thẩm thấu
 Kali, magiê, phốtphát là những thành phần quan trọng với
dịch lỏng trong tế bào.
 Natri, clo là thành phần không thể thiếu được của huyết
tương.
Bị mất nước và chất điện giải, cơ thể sẽ trong tình trạng
suy kiệt, nặng hơn người bệnh có thể tử vong.


II.2.Natri
 Muối được tìm thấy khắp cơ
thể.
 Muối là một chất kết hợp với
nước, chịu trách nhiệm phân
bố nước giữa môi trường bên
ngoài và tế bào.
 Natri rất quan trọng cho hấp
thụ đường glucose và vận
chuyển nhiều chất dinh
dưỡng qua màng tế bào, đặc
biệt là tế bào thành ruột


Thức ăn nào cung cấp natri?
 Nguồn cung cấp đầu tiên natri là muối tự nhiên trong
thực phẩm. Như:Sò, trứng, cá, thịt, sữa…
 Nguồn thứ hai cung cấp muối là muối thêm vào khi
chế biến. Muối trắng, tinh chế mang lại khoảng

3g/100g natri,
 Nhu cầu khuyến nghị cho người trưởng thành là
500mg/ngày.
 WHO cũng khuyến cáo không nên tiêu thụ quá
2.4g/ngày ( tương đương 6g muối).


II.2. Kali
 Nó là chất cân bằng với natri và
đóng vai trò căn bản trong quá
trình phân phối nước của cơ thế.
 Cơ thể 70kg ~140g Kali
 90% được nằm trong tế bào
 Nồng độ của nó trong dịch tiêu
hóa cao hơn trong huyết tương


 Kali là cation chính của nội bào.
 Nồng độ của chúng ở trong và ngoài màng tế bào
là cân bằng,
 Kali cũng góp phần làm cân bằng toan kiềm .
Trong chức năng này, nó được trao đổi với ion
Hydro, được gọi là proton
 Kali được huy động bởi các tế bào khi tổng hợp và
được giải phóng trong những tình huống ngược lại.


Thức ăn nào cung cấp Kali?
 Kali được mang vào từ thức ăn(2 -6g/ngày). chính VD:
trái cây khô, hạt có dầu, chuối, rau tươi, ngũ cốc.

chocolate và chè.
 Phần lớn các thực phẩm giàu kali sẽ nghèo natri.


II.3.Clo
 Clo cơ thể chứa khoảng 74g, chủ yếu ngoài tế
bào. Huyết tương có gấp10 lần so với dịch nội
bào. Một phần được cố định ở mô.
 Nhu cầu 1 -2g /ngày.Cung cấp đủ từ thức ăn và
muối của quá trình đồng hóa.
 Nhu cầu tiêu thụ trung bình Nacl là trên
10g/ngày, tức là trên 6g clo/ngày.


Vai trò của Clo?
 Clo là anion chủ yếu của dịch ngoại bào .
 Clo có thể vào và ra khỏi tế bào hồng cầu 1 cách dễ
dàng nhằm duy trì điện tích trung tính của hồng cầu,
giúp cho việc vận chuyển oxy từ phổi đến các CO2 từ
mô đến phổi
 Clo còn tham gia vào hoạt động tiết dịch dạ dày, đồng
thời được kết hợp với ion H để hình thành axit HCl.
 Thiếu Clo xảy ra khi tiêu chảy hay nôn mửa nhiều dich
dạ dày.
 Thừa Clo sẽ tạo điều kiện tăng nguy cơ ung thư dạ dày.



×