Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

bao cao chuyen mon ki 2 va ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.89 KB, 12 trang )

TRƯỜNG THCS BÌNH NHÂN
TỔ:BAN CHUNG
Số: 10/BC-CMTBC

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
Bình Nhân, ngày 15 tháng 5 năm 2011

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN
HỌC KÌ II NĂM HỌC 2010 - 2011
I THỰC HIỆN NỀN NẾP CHUYÊN MÔN:
1. ƯU ĐIỂM:
Đa số các đồng chí trong tổ thực hiện theo nội dung kế hoạch đã đề ra
Tham gia đầy đủ số ngày công, giờ công theo quy định,thực hiện ra vào
lớp đúng giờ giấc,nghỉ quá 3 ngày báo cáo cấp trên và bàn giao chuyên môn
đầy đủ.
Tham gia nhiệt tình các hoạt động chuyên môn có ý thức tự giác trong
việc thực hiện nền nếp chuyên môn.Đề cao tinh thần phê và tự phê,xây
dựng,đóng góp cho các hoạt động của tổ.
Nâng cao tinh thần để hoàn thành nhiệm vụ năm học với mục tiêu “ Đổi
mới quản lí và nâng cao chất lượng dạy học”
- Số giáo viên nghỉ trong tổ đều có lí do cụ thể số ngày nghỉ trong học kì 2
là:
Đ/c: Hà Tiến Quang: 0 ngày
Đ/c: Lục Thị Diện: 2 ngày
Đ/c: Hà Thị Khiêm: 8 ngày
Đ/c: Nguyễn Khương; 3 ngày
Đ/c: Nguyễn Thương Huyền: 4 ngày
Đ/c Hà Vĩnh Giang: 1 ngày
Đ/c: Nguyễn Ngọc Tân: 6 ngày
2.HẠN CHẾ;


- Chấp hành giờ giấc 15 phút đầu giờ, giờ họp chưa nghiêm túc, một số đồng
chí đến muộn giờ chào cờ đầu tuần.
- Một số đ/c nghỉ nhiều do ốm đau.
- ý thức chấp hành nền nếp của tổ chưa cao.
.3.KẾT QUẢ:
Loại tốt : 7 đ/c
II. CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
1. ƯU ĐIỂM:
- Đa số các đồng chí trong tổ chuẩn bị bài soạn đầy đủ và chu đáo trước khi
lên lớp. Bài soạn luôn gắn chuyên đề chuyên môn ,và nội dung một đổi mới.
- Thường xuyên cải tiến và đổi mới phương pháp dạy học, kết hợp linh hoạt
các phương pháp dạy học nhằm khai thác triệt để nội dung kiến thức của bài
học.


- Tích cực sử dụng đồ dùng dạy học sẵn có và tự làm đồ dùng dạy học, đồng
thời khai thác triệt để có hiệu quả thiết bị đồ dùng trong mỗi giờ dạy.chú
trọng dạy học gắn với ứng dụng công nghệ thông tin.
- Trong giờ dạy thường xuyên quan tâm tới 3 đối tượng học sinh, rèn các kỹ
năng trong học tập cho học sinh như: Viết, đọc, trình bày, trao đổi nhóm, tự
học, tự nghiên cứu, kĩ năng khai thác đồ dùng dạy học nhất là các môn sinh
địa.mĩ thuật hoá.
Bài day luôn luôn đảm bảo 10 nội dung yêu cầu trong nội dung đánh giá xếp
loại giờ day.
Hàng tháng mỗi thành viên trong tổ đã dự ít nhất là 2 giờ, thường xuyên theo
dõi và thực hiện theo lịch của tổ.
- Gv đăng kí giáo viên giỏi tích cực chủ động trong việc chuẩn bị giờ dạy thể
nghiệm và thao giảng có hiệu quả.
- Giáo viên trong tổ chấm chữa bài kịp thời,lấy điểm đúng theo thông tư của
Bộ GD & ĐT cập nhật nghiêm túc vào hồ sơ chung của nhà trường.

Chất lượng giờ dạy : số giờ được dự: 15 giờ
Giờ giỏi: 4 giờ
Giờ khá;9 giờ
Giờ Trung bình: 1 giờ.
Giờ không đánh giá xếp loại 1 giờ
Chất lượng giáo dục: Duy trì sĩ số 100%
- số học sinh giỏi bộ đạt tỷ lệ cao, số học sinh yếu tỷ lệ đạt thấp.
Chất lượng bộ môn do tổ phụ trách :
Môn

Khối Ts
hs

Giỏi
TS

Hoá

8
9
Sinh 6
7
8
9
Địa
6
7
8
9


6
Thuật 7
8
9
Thể
7
dục
8

50
27
50
27
50
27
50

Khá
%

TS

%

Trung
bình
TS %

Yếu
TS


Ghi
chú
%


9
50
Gd
6
27
cd
8
2.HẠN CHẾ;
- số giờ giỏi chưa nhiều.chất lượng một số môn còn đạt ở mức độ trung bình
nhiều,chưa có học giỏi bộ môn, chưa có học sinh đạt giải học sinh giỏi cấp
tỉnh.
- Việc đầu tư vào bài soạn chưa được thường xuyên.
- Cập nhật điểm chưa kịp thời( Thể dục nhạc địa)
- Bài soạn còn sai lỗi chính tả.
- Một số giờ thể dục chưa tận dung triệt để thời gian tập luyện cho học sinh.
- Một số bài soạn chưa phù hợp với việc giảng dạy trên lớp.
- Giáo án đ/c Khương, đ/c Tân chưa cập nhật ngày dạy kịp thời.
- Chưa tích cực sử dụng đồ dùng dạy học có sẵn( Khương Tháng 4,3 Tân)
- GV chưa tích cực dự giờ của đồng nghiệp.
3. KẾT QUẢ XẾP LOẠI CHUYÊN MÔN HỌC KÌ 2
STT
Họ Và Tên
Số giờ
Xếp loại giờ dạy

Xếp loại chung
dự
1
Hà Tiến Quang
Tốt
2
Lục Thị Diện
5
Giỏi 4 khá 1
Tốt
3
Hà Thị Khiêm
4
Giỏi3 khá1
Tốt
4
Nguyễn Khương
2
1 Khá 1Không
Khá
XL
5
Hà Vĩnh Giang
1
1 Khá
Khá
6
Nguyễn Ngọc Tân
2
1Khá 1 tb

Khá
7
Nguyễn Huyền
0
Khá
Khá
III. CÔNG TÁC THANH TRA VÀ KIỂM TRA
1. ƯU ĐIỂM:
Tổ chuyên môn đã xây dựng kế hoạch thanh tra và kiểm tra của từng tuần,
từng tháng, để đôn đốc nhắc nhở giáo viên trong thực hiện các nhiệm vụ,
đồng thời đánh giá thực kết quả thực hiện nhiệm vụ của từng giáo viên, tư
vấn giúp đỡ giáo viên nâng cao hiệu quả công tác.
- Hàng tuần tổ chuyên môn thường xuyên kiểm tra các hoạt động và nghiệp
vụ sư phạm của giáo viên (2người/tuần).
+ Kiểm tra vở ghi các môn ( sinh, hoá, địa, mĩ Thuật) 2 lượt
+ Kiểm tra giáo án được 6 lượt / một giáo viên.
+ kiểm tra hồ sơ chuyên môn: 6 lươt/ giáo viên
+ Kiểm tra việc ra đề kiểm tra: 2 lượt/ giáo viên
+ Kiểm tra việc sử dụng thiết bị đồ dùng trên giờ dạy: 3 lượt/ giáo viên
+ Kiểm tra công tác tự bồi dưỡng:
+ Kiểm tra việc thực hiện PPCT: 2 lượt/ giáo viên
+ Kiểm tra việc chấm chữa lấy điểm của giáo viên. 2 lượt/ giáo viên


Nội dung thanh tra:
+ Giáo viên được nâng lương: 0 giáo viên
+ Giáo viên đăng ký giáo viên giỏi: 2 giáo viên.
+ Giáo viên còn hạn chế về chuyên môn: 3 lượt
+ Giáo viên có khiếu nại ; không
Sau khi thanh tra và kiểm tra xong tổ đã tiến hành đánh giá, xếp loại ngay,

công khai và trưng cầu ý kiến giáo viên được thanh tra kiểm tra và có đầy đủ
chữ ký của các thành viên.
2.HẠN CHẾ;
- Một số đồng chí chưa nộp hồ sơ giáo án kịp thời.
- Việc phê chuẩn bài kiểm tra cho học sinh chưa được kịp thời.
- Giáo viên chưa tích cực tự kiểm tra vở ghi của học sinh.
- Giáo viên chưa chấp hành nộp báo cáo đổi mới phê duyệt hàng tháng.
.3.KẾT QUẢ:
Kì 2 thanh tra 1 đồng chí:
1.Lục Thị Diện : xếp loại Tốt
Hồ Sơ Kiểm tra:
100% hồ sơ xếp loại khá tốt:
Loại tốt 3 đ/c Diện Khiêm, Huyền . loại khá 3 đ/c Khương ., Tân .,Giang
IV. CÔNG TÁC BỒI DƯỠNG ;
1. ƯU ĐIỂM:
1.Đối với giáo viên :
Thường xuyên nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, trao đổi kinh
nghiệm qua các buổi sinh hoạt chuyên môn.
Thực hiện ra đề kiểm tra theo nội dung mới được tập huấn trong tháng 3
năm 2011.
- Tích cực bồi dưỡng học sinh giỏi bộ môn.
- Số giáo viên giỏi 2 đ/c( Diện, Khiêm)
2.Hạn chế:
Chưa có học sinh đạt giải hsg cấp tỉnh.
- Công tác bd HSG chưa được thường xuyên.
V. CÔNG TÁC CHUYÊN ĐỀ CHUYÊN MÔN
1. ƯU ĐIỂM:
Vận dụng thường xuyên linh hoạt chuyên đề chuyên môn vào bài dạy.kịp
thời kiểm tra đánh giá hiệu quả thực hiện để rút ra bài học kinh nghiệm và
có phương hướng cho thời gian tiếp theo.

Thường xuyên vận dụng chuyên đề đổi mới trong năm học đã đăng kí với
nhà trường.
- Đã tiến hành thao giảng được 3 giờ đánh giá chuyên đề các giờ thao giảng
đêù đạt từ khá tốt .
- Tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch chuyên đề phù hợp với đặc thù môn
học của tổ để nâng cao chất lượng giảng dạy của bộ môn.


- Thường xuyên vận dụng chuyên đề chuyên môn vào bài giảng ở tất cả các
bộ môn, ở các khối lớp. Trong mỗi bài giảng giáo viên thường xuyên vận
dụng chuyên đề để theo dõi đánh giá kết quả thực hiện sớm có biên pháp
điều chỉnh kịp thời.
- Tăng cường công tác dự giờ thao giảng, giờ dạy thể nghiệm vận dụng
chuyên đề chuyên môn. Rèn các kỹ năng nghiệp vụ sư phạm, phương pháp
giảng dạy cho giáo viên.
- Tổ chuyên môn thường xuyên kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện chuyên
đề hàng tùân vào các buổi sinh hoạt chuyên môn. Chỉ rõ những mặt thành
công, giáo viên nào đã làm được? giáo viên nào còn hạn chế ở chỗ nào?
nguyên nhân do đâu? Biện pháp khắc phục là gì?
- Cuối giai đoạn của chuyên đề các tổ chuyên môn đã đánh giá kết quả thực
hiện. Chỉ rõ những mặt thành công, giáo viên nào đã làm được? giáo viên
nào còn hạn chế ở chỗ nào? nguyên nhân do đâu? Biện pháp khắc phục là
gì? Kết quả xếp loại từng GV và từng lớp sau khi kết thúc giai đoạn
2.HẠN CHẾ;
- Việc áp dụng chuyên đề chưa linh hoạt đôi lúc còn dập khuôn.Khai thác đồ
dùng chưa được thực hiện từ hai phía., chỉ tập trung ở phía giáo viên.
Hồ sơ đổi mới chưa cập nhật thường xuyên và kịp thời.
- Công tác đánh giá chuyên đề của cá nhân còn chung chung chưa chỉ rõ
những hạn chế riêng cần khắc phục.
- Thực hiện chuyên đề chưa thật hiệu quả, còn nhiều lúng túng.

- GV chưa chú ý đánh giá chuyên đề kịp thời, còn tình trạng sao chép của
đồng nghiệp.
3.KẾT QUẢ:
2 Đồng chí xếp loại tốt:2đ/c Diện, Khiêm, 2 đồng chí xếp loại khá Huyền,
Khương. 2 đ/c xếp loại trung bình Giang. Tân.
VI. CÔNG TÁC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1. ƯU ĐIỂM:
- Tăng cường dạy giáo án điện tử. Khai thác có hiệu quả cá giờ dạy trong
phòng học chung.
Số giờ trong phòng học chung là: Trong đó Sinh giờ ; hoá giờ ; anh giờ;
mĩ thuật 2 giờ.
- Ứng dụng và thực hiện tốt các phần mềm quản lí điểm cho học sinh.
- 7/7 đồng chí soạn bài trên máy vi tính.
- 4/ 7đồng chí soạn giáo án điện tử và giảng dạy có chất lượng.
2.HẠN CHẾ;
- Một số giáo viên chưa tích cực sử dụng giáo án điện tử.chất lượng giáo án
điện tử chưa được nâng cao.
- Một số bài dạy điện tử còn nặng về trình chiếu. Và còn mắc lỗi nhìn chép.
VII. CÔNG TÁC KHÁC:
1. Với giáo viên làm công tác chủ nhiệm
Giáo viên chủ nhiệm luôn quan tâm sát sao tới các hoạt động của lớp


Chủ động nắm bắt thực hiện tốt kế hoạch của tổ chủ nhiệm đề ra.
Thường xuyên gần gũi uốn nắn các em về thái đô, đạo đức giúp các em xác
định đúng đắn động cơ học tập cho bản thân.
Tham gia nhiệt tình các hoạt động do nhà trường đội và nghành tổ chức.
Lớp tiên tiến : 1lớp
Danh hiệu học sinh tiên tiến :... em
Hạn chế: chưa thật sự quan tâm đến các hoạt động của lớp như còn tình

trạng học sinh vi phạm đạo đức.
Chưa có biện pháp thúc đẩy phong trào học tập của lớp. Chưa cập nhật và
kiểm diện kịp thời vào cuối tháng.
2Với công tác phụ trách phòng đồ dùng, thư viện
- Thường xuyên thu dọn vệ sinh sạch sẽ phòng .
- Thường xuyên cập nhật công tác mượn trả chu đáo, không để mất mát
hỏng hóc.
Số lượt mượn thiết bị đồ dùng 4/7 đồng chí tham gia mượn đầy đủ.
Hạn chế: chưa nộp và báo cáo đánh giá kịp thời công tác mượn trả theo
tháng theo lịch của nhà trường.
3 Với giáo viên làm công tác Tổng phụ trách
Thực hiện nghiêm túc kế hoạch của hội đồng đội các cấp.
Hàng tháng, hàng tuần lên kế hoạch hoạt động cụ thể.
Trên đây là đánh giá kết quả học kì II năm học 2010-2011 của tổ ban chung
trường THCS Bình Nhân.
Bình nhân, ngày 15 tháng5 năm 2011
Người đánh giá nhận xét
Tổ Trưởng

Lục Thị Diện


TRƯỜNG THCS BÌNH NHÂN
TỔ:BAN CHUNG
Số: 11/BC-CMTBC

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
Bình Nhân, ngày 15 tháng 5 năm 2011


BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN
NĂM HỌC 2010 - 2011
I THỰC HIỆN NỀN NẾP CHUYÊN MÔN:
1. ƯU ĐIỂM:
Đa số các đồng chí trong tổ thực hiện theo nội dung kế hoạch đã đề ra
Tham gia đầy đủ số ngày công, giờ công theo quy định,thực hiện ra vào
lớp đúng giờ giấc,nghỉ quá 3 ngày báo cáo cấp trên và bàn giao chuyên môn
đầy đủ.
Tham gia nhiệt tình các hoạt động chuyên môn có ý thức tự giác trong
việc thực hiện nền nếp chuyên môn.Đề cao tinh thần phê và tự phê,xây
dựng,đóng góp cho các hoạt động của tổ.
Đ/c: Hà Tiến Quang: 4 ngày
Đ/c: Lục Thị Diện: 4 ngày
Đ/c: Hà Thị Khiêm: 10 ngày
Đ/c: Nguyễn Khương; 8 ngày
Đ/c: Nguyễn Thương Huyền: 4 ngày
Đ/c Hà Vĩnh Giang: 3 ngày
Đ/c: Nguyễn Ngọc Tân: 9 ngày
2.HẠN CHẾ;
- Chấp hành giờ giấc 15 phút đầu giờ, giờ họp chưa nghiêm túc, một số đồng
chí đến muộn giờ chào cờ đầu tuần.
- Một số đ/c nghỉ nhiều do ốm đau.
- ý thức chấp hành nền nếp của tổ chưa cao.
.3.KẾT QUẢ:
Loại tốt : 7 đ/c
II. CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
1. ƯU ĐIỂM:
- Đa số các đồng chí trong tổ chuẩn bị bài soạn đầy đủ và chu đáo trước khi
lên lớp. Bài soạn luôn gắn chuyên đề chuyên môn ,và nội dung một đổi mới.
- Thường xuyên cải tiến và đổi mới phương pháp dạy học, kết hợp linh hoạt

các phương pháp dạy học nhằm khai thác triệt để nội dung kiến thức của bài
học.
- Tích cực sử dụng đồ dùng dạy học có sẵn , đồng thời khai thác triệt để có
hiệu quả thiết bị đồ dùng trong mỗi giờ dạy.chú trọng dạy học gắn với ứng
dụng công nghệ thông tin.
- Trong giờ dạy thường xuyên quan tâm tới 3 đối tượng học sinh, rèn các kỹ
năng trong học tập cho học sinh như: Viết, đọc, trình bày, trao đổi nhóm, tự
học, tự nghiên cứu, kĩ năng khai thác đồ dùng dạy học nhất là các môn sinh
địa.mĩ thuật hoá.


Bài day luôn luôn đảm bảo 10 nội dung yêu cầu trong nội dung đánh giá xếp
loại giờ day.
Hàng tháng mỗi thành viên trong tổ đã dự ít nhất là 2 giờ, thường xuyên theo
dõi và thực hiện theo lịch của tổ.
- Gv đăng kí giáo viên giỏi tích cực chủ động trong việc chuẩn bị giờ dạy thể
nghiệm và thao giảng có hiệu quả.
- Giáo viên trong tổ chấm chữa bài kịp thời,lấy điểm đúng theo thông tư của
Bộ GD & ĐT cập nhật nghiêm túc vào hồ sơ chung của nhà trường.
Chất lượng giờ dạy : số giờ được dự: 33 giờ
Giờ giỏi: 06 giờ
Giờ khá;19 giờ
Giờ Trung bình: 5 giờ.
Giờ không đánh giá xếp loại 3 giờ
Chất lượng giáo dục: Duy trì sĩ số 100%
- số học sinh giỏi bộ đạt tỷ lệ cao, số học sinh yếu tỷ lệ đạt thấp.
Chất lượng bộ môn do tổ phụ trách :
Môn

Khối Ts

hs

Giỏi
TS

Hoá

Khá
%

TS

%

Trung
bình
TS %

Yếu
TS

Ghi
chú
%

8
9
50
Sinh 6
27

7
8
9
50
Địa
6
27
7
8
9
50

6
27
Thuật 7
8
9
50
Thể
7
dục
8
9
50
Gd
6
27
cd
8
2.HẠN CHẾ;

- số giờ giỏi chưa nhiều.chất lượng một số môn còn đạt ở mức độ trung bình
nhiều,chưa có học giỏi bộ môn.


- Việc đầu tư vào bài soạn chưa được thường xuyên.
- Cập nhật điểm chưa kịp thời( Thể dục nhạc địa)
- Bài soạn còn sai lỗi chính tả.
- Một số giờ thể dục chưa tận dung triệt để thời gian tập luyện cho học sinh.
- Một số bài soạn chưa phù hợp với việc giảng dạy trên lớp.
- Giáo án đ/c Khương, đ/c Tân chưa cập nhật ngày dạy kịp thời.
- Chưa tích cực sử dụng đồ dùng dạy học có sẵn( Khương Tháng 4,3 Tân).
- Tổ chưa dự nhiều giờ các môn chéo ban.
3. KẾT QUẢ XẾP LOẠI CHUYÊN MÔN CẢ NĂM
STT
Họ Và Tên
Số giờ
Xếp loại giờ dạy
Xếp loại chung
dự
1
Hà Tiến Quang
Tốt
Tốt
2
Lục Thị Diện
7
Giỏi 5 khá 2
Tốt
3
Hà Thị Khiêm

8
Giỏi4 khá4
Tốt
4
Nguyễn Khương
7
6 Khá 1Không
Khá
XL1 trung bình
5
Hà Vĩnh Giang
4
3 Khá, 1 tbình
Khá
6
Nguyễn Ngọc Tân
5
3 Khá 2 tb
Khá
7
Nguyễn Huyền
0
Khá
Khá
III. CÔNG TÁC THANH TRA VÀ KIỂM TRA
1. ƯU ĐIỂM:
Tổ chuyên môn đã xây dựng kế hoạch thanh tra và kiểm tra của từng tuần,
từng tháng, để đôn đốc nhắc nhở giáo viên trong thực hiện các nhiệm vụ,
đồng thời đánh giá thực kết quả thực hiện nhiệm vụ của từng giáo viên, tư
vấn giúp đỡ giáo viên nâng cao hiệu quả công tác.

- Hàng tuần tổ chuyên môn thường xuyên kiểm tra các hoạt động và nghiệp
vụ sư phạm của giáo viên (2người/tuần).
+ Kiểm tra vở ghi các môn ( sinh, hoá, địa, mĩ Thuật) 2 lượt
+ Kiểm tra giáo án được 6 lượt / một giáo viên.
+ kiểm tra hồ sơ chuyên môn: 12 lươt/ giáo viên
+ Kiểm tra việc ra đề kiểm tra: 4 lượt/ giáo viên
+ Kiểm tra việc sử dụng thiết bị đồ dùng trên giờ dạy: 6 lượt/ giáo viên
+ Kiểm tra công tác tự bồi dưỡng:
+ Kiểm tra việc thực hiện PPCT: 4 lượt/ giáo viên
+ Kiểm tra việc chấm chữa lấy điểm của giáo viên. 4lượt/ giáo viên
Nội dung thanh tra:
+ Giáo viên được nâng lương: 0 giáo viên
+ Giáo viên đăng ký giáo viên giỏi: 2 giáo viên.
+ Giáo viên còn hạn chế về chuyên môn: 3 lượt
+ Giáo viên có khiếu nại ; không


Sau khi thanh tra và kiểm tra xong tổ đã tiến hành đánh giá, xếp loại ngay,
công khai và trưng cầu ý kiến giáo viên được thanh tra kiểm tra và có đầy đủ
chữ ký của các thành viên.
2.HẠN CHẾ;
- Một số đồng chí chưa nộp hồ sơ giáo án kịp thời.
- Việc phê chuẩn bài kiểm tra cho học sinh chưa được kịp thời.
- Giáo viên chưa tích cực tự kiểm tra vở ghi của học sinh.
- Giáo viên chưa chấp hành nộp báo cáo đổi mới phê duyệt hàng tháng.
.3.KẾT QUẢ:
Kì 2 thanh tra 1 đồng chí:
1.Lục Thị Diện : xếp loại Tốt
Hồ Sơ Kiểm tra:
100% hồ sơ xếp loại khá tốt:

Loại tốt 3 đ/c Diện Khiêm, Huyền . loại khá 3 đ/c Khương ., Tân .,Giang
IV. CÔNG TÁC BỒI DƯỠNG ;
1. ƯU ĐIỂM:
1.Đối với giáo viên :
Thường xuyên nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, trao đổi kinh
nghiệm qua các buổi sinh hoạt chuyên môn.
Thực hiện ra đề kiểm tra theo nội dung mới được tập huấn trong tháng 3
năm 2011.
- Tích cực bồi dưỡng học sinh giỏi bộ môn. học sinh giỏi tăng lên so với
năm học trước là 5 em.
- Số giáo viên giỏi 2 đ/c( Diện, Khiêm)
2.Hạn chế:
Chưa có học sinh đạt giải hsg cấp tỉnh.
- Công tác bd HSG chưa được thường xuyên.
V. CÔNG TÁC CHUYÊN ĐỀ CHUYÊN MÔN
1. ƯU ĐIỂM:
vận dụng thường xuyên linh hoạt chuyên đề chuyên môn vào bài dạy.kịp
thời kiểm tra đánh giá hiệu quả thực hiện để rút ra bài học kinh nghiệm và
có phương hướng cho thời gian tiếp theo.
Thường xuyên vận dụng chuyên đề đổi mới trong năm học đã đăng kí với
nhà trường.
- Đã tiến hành thao giảng được 3 giờ đánh giá chuyên đề các giờ thao giảng
đêù đạt từ khá tốt .
-Tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch chuyên đề phù hợp với đặc thù môn học
của tổ để nâng cao chất lượng giảng dạy của bộ môn.
- Thường xuyên vận dụng chuyên đề chuyên môn vào bài giảng ở tất cả các
bộ môn, ở các khối lớp. Trong mỗi bài giảng giáo viên thường xuyên vận
dụng chuyên đề để theo dõi đánh giá kết quả thực hiện sớm có biên pháp
điều chỉnh kịp thời.



- Tăng cường công tác dự giờ thao giảng, giờ dạy thể nghiệm vận dụng
chuyên đề chuyên môn. Rèn các kỹ năng nghiệp vụ sư phạm, phương pháp
giảng dạy cho giáo viên.
- Tổ chuyên môn thường xuyên kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện chuyên
đề hàng tùân vào các buổi sinh hoạt chuyên môn. Chỉ rõ những mặt thành
công, giáo viên nào đã làm được? giáo viên nào còn hạn chế ở chỗ nào?
nguyên nhân do đâu? Biện pháp khắc phục là gì?
- Cuối giai đoạn của chuyên đề các tổ chuyên môn đã đánh giá kết quả thực
hiện. Chỉ rõ những mặt thành công, giáo viên nào đã làm được? giáo viên
nào còn hạn chế ở chỗ nào? nguyên nhân do đâu? Biện pháp khắc phục là
gì? Kết quả xếp loại từng GV và từng lớp sau khi kết thúc giai đoạn
2.HẠN CHẾ;
- Việc áp dụng chuyên đề chưa linh hoạt đôi lúc còn dập khuôn.Khai thác đồ
dùng chưa được thực hiện từ hai phía., chỉ tập trung ở phía giáo viên.
Hồ sơ đổi mới chưa cập nhật thường xuyên và kịp thời.
- Công tác đánh giá chuyên đề của cá nhân còn chung chung chưa chỉ rõ
những hạn chế riêng cần khấc phục
- Thực hiện chuyên đề chưa thật hiệu quả, còn nhiều lúng túng.
3.KẾT QUẢ:
2 Đồng chí xếp loại tốt:2đ/c Diện, Khiêm, 2 đồng chí xếp loại khá Huyền,
Khương. 2 đ/c xếp loại trung bình Giang. Tân.
VI. CÔNG TÁC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1. ƯU ĐIỂM:
- Tăng cường dạy giáo án điện tử. Khai thác có hiệu quả cá giờ dạy trong
phòng học chung.
Số giờ trong phòng học chung là: Trong đó Sinh giờ ; hoá giờ ; anh giờ;
mĩ thuật 2 giờ.
- Ứng dụng và thực hiện tốt các phần mềm quản lí điểm cho học sinh.
- 7/7 đồng chí soạn bài trên máy vi tính.

- 4/ 7đồng chí soạn giáo án điện tử và giảng dạy có chất lượng.
2.HẠN CHẾ;
- Một số giáo viên chưa tích cực sử dụng giáo án điện tử.chất lượng giáo án
điện tử chưa được nâng cao.
- Một số bài dạy điện tử còn nặng về trình chiếu. Và còn mắc lỗi nhìn chép.
VII. CÔNG TÁC KHÁC:
1. Với giáo viên làm công tác chủ nhiệm
Giáo viên chủ nhiệm luôn quan tâm sát sao tới các hoạt động của lớp
Chủ động nắm bắt thực hiện tốt kế hoạch của tổ chủ nhiệm đề ra.
Thường xuyên gần gũi uốn nắn các em về thái đô, đạo đức giúp các em xác
định đúng đắn động cơ học tập cho bản thân.
Tăng cường kiểm tra góc học tập ,việc tự học ở nhà của học sinh
Phân công cán sự bộ môn xây dựng đôi bạn cùng tiến giúp cho các em cùng
thi đua học tập.


Tham gia nhiệt tình các hoạt động do nhà trường đội và nghành tổ chức.
Lớp tiên tiến : 1lớp
Danh hiệu học sinh tiên tiến :... em
Hạn chế: chưa thật sự quan tâm đến các hoạt động của lớp như còn tình
trạng học sinh vi phạm đạo đức.
2Với công tác phụ trách phòng đồ dùng, thư viện
- Thường xuyên thu dọn vệ sinh sạch sẽ phòng .
- Thường xuyên cập nhật công tác mượn trả chu đáo, không để mất mát
hỏng hóc.
- Kịp thời hoàn thiện báo cáo công tác phòng đồ dùng kiểm kê,bàn giao
kịp thời.
Số lượt mượn thiết bị đồ dùng 4/7 đồng chí tham gia mượn đầy đủ.
Hạn chế: chưa nộp và báo cáo đánh giá kịp thời công tác mượn trả theo
tháng theo lịch của nhà trường.

3 Với giáo viên làm công tác Tổng phụ trách
Thực hiện nghiêm túc kế hoạch của hội đồng đội các cấp.Liên đội được
đánh giá là liên đội mạnh cấp Huyện.
Hàng tháng, hàng tuần lên kế hoạch hoạt động cụ thể.
Trên đây là đánh giá kết quả cả năm năm học 2010-2011 của tổ ban chung
trường THCS Bình Nhân.
Bình nhân, ngày 15 tháng5 năm 2011
Người đánh giá nhận xét
Tổ Trưởng

Lục Thị Diện



×