Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

CHIA KHOA VANG 2030 LUYEN THI CAP TOC SU DUNG CONGTHUC TINH NHANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.77 KB, 7 trang )

www.dayvahoc.info

Giải nhanh bài toán bằng công thức
I. Cơ sở lý thuyết:
Để giải nhanh bài toán bằng các công thức là vô cùng quan trọng trong các kỳ thi, bởi nó
tiết kiệm đợc rất nhiều thời gian, mặt khác nó còn phù hợp với phơng pháp trắc nghiệm nh hiện
nay. Làm đợc nh vậy mới vợt trội so với các đối thủ khác.
1. Gặp bài toán: Cho n mol( hoặc V lít.) oxit axit CO2 ( SO2) tác dụng với dung dịch
Ca(OH)2, (Ba(OH)2 ) thu đợc a mol kết tủa, sau đó đun nóng dung dịch lại thu đợc b mol kết
tủa nữa thì ta chỉ cần áp dụng nhanh công thức sau:
n CO2 = a + 2.b (*)
Bản chất: Khi sục khí CO2 vào dung dịch nớc vôi trong Ca(OH)2 ta có các phơng
trình phản ứng xãy ra:
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
(1)
2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2
(2)
Khi đun nóng dung dịch ta có phơng trình phản ứng xãy ra:
Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O
(3)
Từ (1) (2) (3) ta sẽ có (*) nh trên.
2. Gặp bài toán: Nung m gam Fe trong không khí, sau một thời gian ta thu đợc a gam hỗn
hợp chất rắn X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO. Hoà tan hết a gam hỗn hợp chất rắn X vào dung
dịch HNO3 d thu đợc V lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch muối sau khi
làm khan đợc b gam . Nếu bài toán cần tính một trong các giá trị m, a, b, V thì ta áp dụng
nhanh các công thức đới đây.
a. Trờng hợp 1: tính khối lợng sắt ban đầu trớc khi bị ôxi hóa thành m gam hỗn hợp X gồm: Fe,
FeO, Fe2O3 v Fe3O4 .

m Fe =


7.a + 56.n e
10

(**) , trong đó n e =

V
mol .
22, 4

V
mol .
22, 4
V
+ Nếu sản phẩm khử là N2O thì n e = 8.
mol .
22, 4
V
+ Nếu sản phẩm khử là N2 thì n e = 10.
mol
22, 4
+ Nếu sản phẩm khử là NO thì n e = 3.

b. Trờng hợp 2: tính khối lợng a gam hỗn hợp X gồm: Fe, FeO, Fe2O3 v Fe3O4 .

a hh =

10.m Fe 56.n e
7

(2) trong đó ne cũng tơng tự nh trên.


c. Trờng hợp 3: tính khối lợng b gam muối tạo thành khi cho a gam hỗn hợp X gồm: Fe,
FeO, Fe2O3 v Fe3O4 vào dung dịch HNO3 nóng d.

n Fe( NO3 )3 = n Fe =

m Fe
= ymol, b = m Fe( NO3 )3 = 242.y gam(3)
56

d. Trờng hợp 4: tính khối lợng muối tạo thành khi cho m gam hỗn hợp X gồm: Fe, FeO,
Fe2O3 v Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng d.

m
1
n Fe2 (SO4 )3 = .n Fe = Fe = x mol , m Fe2 (SO4 )3 = 400.x gam(4)
2
112

3. Gặp bài toán: Cho m gam hỗn hợp nhiều kim loại hoạt động tan hoàn toàn trong dung dịch
H2SO4 loãng d thu đợc V lít H2 khí ( duy nhất đktc). Nếu bài toán cần tính a gam khối lợng
muối sunfat thu đợc thì ta áp dụng nhanh công thức:

Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 92 92 117. Email:

1


www.dayvahoc.info


a = m muối = m KL + mSO2 = m KL + 96.n H2 (***) .
4

4. Gặp bài toán: Cho m gam hỗn hợp nhiều kim loại hoạt động tan hoàn toàn trong dung dịch
HCl loãng d thu đợc V lít H2 khí ( duy nhất đktc). Nếu bài toán cần tính b gam khối lợng muối
clorua thu đợc thì ta áp dụng nhanh công thức:
b = m muối = m KL + m Cl = m KL + 71.n H 2 (****) .
5. Gặp bài toán: Nhúng một thanh kim loại A hóa trị a ( không tan trong nớc) nặng m1 gam
vào V lít dung dịch B (NO3)b xM. Sau một thời gan lấy thanh A ra và cân nặng m2 gam. Nếu
bài toán cần tính khối lợng m gam kim loại B thoát ra thì ta áp dụng nhanh công thức:

m B = a.M B .

m 2 m1
(*****)
a.M B b.M A

6. Trên đây là một số dạng các bài toán tiêu biểu để áp dụng nhanh các công thức, song tác
giả khuyến cáo trớc khi sử dụng các công thức thì chúng ta phải chứng minh đựơc công thức
đó và đã từng làm các bài toán liên quan sau đó rút ra các công thức tính nhanh cho riêng
mình. Nếu chúng ta áp dụng công thức mà không biết bản chất thì cũng giống nh con dao 2
lỡi mà thôi. Trong chìa khóa vàng này thì tác giả đa ra cách giải nhanh, ngắn gọn, ngoài ra
cũng còn nhiều dạng bài toán khác cũng đợc đa vào trong bài toán áp dụng này.
II. bài toán áp dụng:
Bài toán 1: (Trích đề thi tuyển sinh ĐH-CĐ Khối B 2008): Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat
và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl (d), sinh ra 0,448 lít khí ở
(đktc). Kim loại M là:
A: Li
B: Na
C: K

D: Rb
Bài giải:
áp dụng nhanh công thức: M hh =

1,9
= 95 M + 61 < 95 < 2M + 60
0,02

17,5 < M < 34 M là Na (23) đáp án B đúng
Bài toán 2: (Trích đề thi tuyển sinh ĐH CĐ Khối B 2008) Cho một lợng bột Zn vào dung dịch
X gồm FeCl2 và CuCl2, khối lợng chất rắn sau khi các phản ứng xẫy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lợng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dung dịch sau phản ứng thu đợc 13,6 gam muối khan.
Tổng khối lợng các muối trong X là:
A. 13,1 gam B. 17,0 gam
C. 19,5 gam
D. 14,1 gam
Bài giải:
áp dụng nhanh công thức: mX = 13,6 - 0,5 = 13,1 g A đúng
Bài toán 3: (Trích đề thi tuyển sinh ĐH CĐ Khối B- 2007) Nung m gam bột sắt trong oxi thu
đựơc 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hoà tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO 3 d thoát ra 0.56 lít
NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m là:
A. 2.52 gam
B. 1.96 gam.
C. 3.36 gam.
D. 2.10 gam.
Bài giải:
áp dụng nhanh công thức:

m Fe =

7.m hh + 56.n e 7.3 + 56.0,025.3

=
= 2,52gam => A đúng
10
10

Bài toán 4: ( Trích đề thi tuyển sinh ĐH CĐ- Khối A- 2008). Cho 11.36 gam hỗn hợp gồm Fe,
FeO, Fe2O3 v Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng d thu đợc 1.344 lít khí NO (sản
phẩm khử duy nhất ở ktc) và dung dch X. Cô cạn dung dịch X sau phản ứng đợc m gam muối
khan. Giá trị m là:
A. 34.36 gam.
B. 35.50 gam.
C. 49.09 gam D. 38.72 gam.
Bài giải.
áp dụng nhanh công thức:

Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 92 92 117. Email:

2


www.dayvahoc.info

7.m hh + 56.n e 7.11,36 + 56.0,06.3
=
= 8,96gam
10
10
=> D đúng
8,96
n Fe( NO3 )3 = n Fe =

= 0,16mol, m Fe( NO3 )3 = 0,16.242 = 38,72gam
56
Bài toán 5: Nung 8.4 gam Fe trong không khí, sau phản ứng thu đợc m gam X gồm Fe, FeO,
Fe2O3 v Fe3O4 . Hoà tan m gam hỗn hợp X bằng HNO3 d, thu đợc 2.24 lít khí NO2 (đktc) là sản
phẩm khử duy nhất. Giá trị m là:
A. 11.2 gam.
B. 25.2 gam.
C. 43.87 gam
D. 6.8 gam.
Bài giải.
áp dụng nhanh công thức:
m Fe =

Ta có; m hh =

10.m Fe 56.n e 10.8, 4 56.0,1.
=
= 11, 2gam =>A đúng
7
7

Bài toán 6: Hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe 2O3, Fe3O4 , FeO trong dung dịch HNO3
đặc nóng thu đợc 4,48 lít khí màu nâu duy nhất (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu đợc
145,2gam muối khan, giá trị m là:
A: 78,4g
B: 139,2g
C: 46,4g
D: 46,256g
Bài giải:
áp dụng nhanh công thức:


145, 2
= 0,6mol => mFe = 0,6.56=33,6 gam
242
10.m Fe 56.n e 10.33,6 56.0, 2
=
=
= 46, 4gam => C đúng
7
7

n Fe = n Fe(NO3 )3 =
m hh

Bài toán 7: Hoà tan hoàn toàn 49.6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 v Fe3O4 bằng H2SO4 đặc,
nóng thu đợc dung dịch Y và 8.96 lít khí SO2(đktc). Thành phần phần trăm về khối lợng của oxi
trong hỗn hợp X và khối lợng muối trong dung dịch Y lần lợt là:
A. 20.97% và 140 gam.
B. 37.50% và 140 gam.
C. 20.97% và 180 gam
D.37.50% và 120 gam.
Bài giải:
áp dụng nhanh công thức:

7.m hh + 56.n e 7.49,6 + 56.0, 4.2
=
= 39, 2gam
10
10
49,6 39, 2

%O =
.100 = 20,97%
49,6
1
39, 2
n Fe2 (SO4 )3 = n Fe =
= 0,35mol, m Fe2 (SO4 )3 = 0,35.400 = 140gam => A đúng
2
56.2
m Fe =

Bài toán 8: Để khử hon ton 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe 3O4, Fe2O3, cần 0,05 mol H2.
Mặt khác ho tan hon ton 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H 2SO4 đặc nóng thì thu đợc
thể tích V ml SO2 (đktc). Giá trị V(ml) l:
A.112 ml
B. 224 ml
C. 336 ml
D. 448 ml.
Bài giải:
áp dụng nhanh công thức:
n O = n H = 0,05mol, m O = 0,05.16 = 0,8gam , mFe = môxit mO =2,24 gam

ne =

10.22, 4 7.3,04
= 0,01mol, Vso 2 = 0,01.22, 4 = 0, 224lit = 224ml B đúng
56.2

Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 92 92 117. Email:


3


www.dayvahoc.info

Bài toán 9: Cho 2,8 gam CaO tác dụng với một lợng nớc d thu đợc dung dịch X. Sục 1,68 lít khí
CO2 (đktc) vào dung dịch X thu đợc lợng kết tủa sau đó đun nóng dung dịch thì thu đợc lợng kết
tủa nữa. Tổng khối lợng kết tủa thu đợc là :
A. 2,5 gam
B. 5,0 gam.
C. 7,5 gam.
D. 10 gam.
Bài giải.
áp dụng nhanh công thức:

n CO2 = a + 2b => y =

n CO2 a

nh vậy tổng số mol kết tủa

2

=

0,075 0,025
= 0,025mol
2

n CaCO3 = a + b = 0,025 + 0,025 = 0,05mol, => m CaCO = 0,05.100 = 5,0 gam

3

=> B đúng.
Bài toán 10: Sục V lít CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH) 2 thu dợc 3 gam kết tủa, lọc tách kết tủa
dung dịch còn lại mang đun nóng thu đợc 2 gam kết tủa nữa. Giá trị V lít là:
A: 0,448 lít
B: 0,896 lít
C: 0,672 lít
D: 1,568 lít
Bài giải.
áp dụng nhanh công thức: n CO2 = a + 2b = 0,03 + 2.0,02 = 0,07 mol
VCO2 = 0,07.22,4= 1,568 lít => đáp án đúng là D.
Bài toán 11: Cho tan hoàn toàn 58 gam hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO 3 2M
loãng nóng thu đợc dung dich B và 0.15 mol khí NO và 0.05 mol NO 2 . Cô cạn dung dich B khối
lợng muối khan thu đợc là:
A. 120.4 gam
B. 89.8 gam
C. 116.9 gam
D. kết quả khác.
Bài giải:
áp dụng nhanh công thức: mmuối khan = mFe, Cu, Ag + m NO3
mmuối khan = 58 + ( 3.0,15 + 8.0,05 ).62 = 116,9g C đúng
Bài toán 12: Ho tan hon ton hn hp gồm 11.2 gam Fe và 16 gam Fe 2O3 vo HNO3 loảng d
thì thu c dung dch A. Cho A tác dng vi NaOH ri lc kt ta nung trong không khí n
khi lng không i thì thu c m gam cht rn. Giá tr m l:
A. 16 gam
B. 32 gam
C. 64g
D. kết quả khác.
Bài giải:

áp dụng nhanh công thức:

1
0,2 + 0,1 .2
n Fe2O3 = n Fe =
= 0, 2mol m Fe2O3 = 0, 2.160 = 32gam B đúng
2
2

Bài toán 13: Cho 24,4g hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl 2. Sau phản
ứng thu đợc 39,4g kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu đợc m gam clorua, giá trị m gam
là:
A: 28,6 gam
B: 68,2 gam
C: 26,6 gam
D: 66,2 gam
Bài giải:
áp dụng nhanh công thức: m = 24,4 + 0,2 . 208 - 39,4 = 26,6gam C đúng
Bài toán 14: Hoà tan 10.14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lợng vừa đủ dung dịch HCl thu đợc 7.84 lít khí X (đktc) và 1.54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu đợc m
gam muối. Giá trị m gam là:
A. 21.025 gam B. 33.45 gam
C. 14.8125 gam
D. 18.6 gam
Bài giải:
áp dụng nhanh công thức:
m = m (Al+ Mg) + m Cl = (10,14 1,54) + 0,7.35,5 = 8,6 + 24,85 = 33,45(g) B đúng
Bài toán 15: Hoà tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp Mg, Fe trong dung dịch HCl d thấy tạo ra 2.24 lit
khí H2 (đktc) cô cạn dung dịch sau phản ứng thu đợc m gam muối khan: Giá trị m gam là:
A. 13.55 gam
B. 15.7 gam

C 17.1 gam
D. 11.775 gam
Bài giải:
áp dụng nhanh công thức:mmuối = 10 + 0,1 .71 = 17,1 (g) C đúng

Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 92 92 117. Email:

4


www.dayvahoc.info

Bài toán 16: Trộn 5.4 gam Al với 6 gam FeO 3 rồi nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm
(trong điều kiện không có không khí), biết hiệu suất phản ứng là 80%. Sau phản ứng thu đợc m
gam hỗn hợp chất rắn. Giá trị m gam là:
A. 11.4 gam
B. 9.12 gam
C. 14.25 gam
D. 8,12 gam
Bài giải:
Do trong bình kín không có không khí nên:
m h 2sau = m h 2tr ớc = 5,4 + 6 = 11,4g
A đúng
Bài toán 17: Cho 0.52 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg, Al tan hoàn toàn trong dung dịch H 2SO4
loãng d thu đợc 0.336 lít khí đktc. Khối lợng muối sunfat thu đợc là:
A. 1.24 gam
B. 6.28 gam
C. 1.96 gam
D. 3.4 gam.
Bài giải:

áp dụng nhanh công thức:
m muối = m KL + mSO2 = 0,52 + 0,015.96 = 1,96g C đúng
4
Bài toán 18: Cho 2.81 gam hỗn hợp A gồm 3 oxit kim loại MgO, ZnO, Fe 2O3 hoà tan vừa đủ
trong 300 ml dung dịch H2SO4 0.1 M . Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lợng gam các muối
sunfat khan thu đợc là:
A. 5.21 gam
B. 4.25 gam
C. 5.14 gam
D. 4.55 gam
Bài giải:
áp dụng nhanh công thức:
m muối = m oxit + m H2SO4 m H2O = 2,81 + 0, 03.98 0,03.18 = 5, 21gam A đúng
Bài toán 19: Hoà tan hoàn toàn 30,25 gam hỗn hợp Zn và Fe vào dung dịch HCl d thấy có 11.2
lít khí thoát ra đktc và dung dịch X , cô cạn dung dịch X thì đợc m gam muối khan. Giá trị m
gam là:
A.37.75 gam
B. 55.5 gam
C. 46,68 gam D. 67,75 gam.
Bài giải:
áp dụng nhanh công thức:
m = m Kl + m Cl = 30, 25 + 0,5.71 = 65,75 gam => D đúng
Bài toán 20: Hoà tan hoàn toàn m1 gam hỗn hợp 3 kim loại A, B( đều hoá trị II), C (hoá trị III) vào
dung dịch HCl d thấy có V lít khí thoát ra đktc và dung dịch X , cô cạn dung dịch X thì đợc m2
gam muối khan. Biểu thức liên hệ giữa m1, m2, V là:
A. m2 = m1 + 71V
B. 112 m2 = 112 m1 +355V
C. m2 = m1 + 35.5V
D. 112 m2 = 112m1 + 71V
Bài giải:


n Cl = n HCl = 2n H2 = 2
áp dụng định luật bảo toàn khối lợng:

m 2 = m KL + m Cl = m1 +

V
V
=
(mol)
22, 4 11, 2

V
355V
.35,5 = m1 +
B đúng
11, 2
112

Bài toán 21: Thổi một luồng khí CO d qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe3O4, nung
nóng thu đợc 2.32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra sục vào nớc vôi trong d thấy có 5 gam kết
tủa trắng. Giá trị m gam là:
A. 2.39 gam
B. 3.12 gam
C. 3.92 gam
D. 3.93 gam.
Bài giải:
áp dụng nhanh công thức:
moxit = mKL + mO (trong oxít) = 2,32 + 0,05 . 16 = 3,12 g B đúng
Bài toán 22: Hòa tan 14 gam hỗn hợp 2 muối ACO 3 và B2(CO3)3 bằng dung dịch HCl d thu đợc

dung dịch X và 0,672 lít khí đktc. Cô cạn dung dịch X thì thu đợc m gam muối khan. Giá trị m
gam muối khan là:
A. 14,33 gamB. 25,00 gam C. 15,32 gam
D. 15,80 gam
Bài giải:

Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 92 92 117. Email:

5


www.dayvahoc.info

áp dụng nhanh công thức: mmuối clorua = 14 + 0,03.11 = 14,33(g) A đúng
Bài toán 23: Cho 2,81 gam hỗn hợp gồm 3 ôxit: Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300ml dung
dịch H2SO4 0,1 M thì khối lợng muối sunfat khan tạo ra là:
A. 5,33 gam
B. 5,21 gam
C. 3,52 gam
D. 5,68 gam
Bài giải:
áp dụng nhanh công thức:
mmuối= 2,81+(96-16).0,03= 2,81 + 2,4 = 5,21g B đúng
Bài toán 24: Cho 30 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng
hết với dung dịch HCl (d), sinh ra 5,6 lít khí ở (đktc). Kim loại M là:
A: Li
B: Na
C: K
D: Rb
Bài giải:

áp dụng nhanh công thức: M hh =

30
= 120 M + 61 < 120 < 2M + 60
0,25

30 < M < 59 M là Kali (39) đáp án C đúng
Bài toán 25: Hấp thụ hoàn toàn V lít CO 2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH) 2 thu đợc 10 gam kết tủa.
Loại bỏ kết tủa rồi nung nóng phần dung dịch còn lại thu đợc 5 gam kết tủa nữa. Giá trị V lít là:
A: 4,48 lít
B: 2,24 lít
C: 1,12 lít
D: 3,36 lít
Bài giải:
áp dụng nhanh công thức: n CO2 = x + 2y = 0,1 + 0,05.2 = 0, 2(mol)

VCO2 = 0, 2.22, 4 = 4, 48 lít A đúng

Bài toán 26: Thể tích của nớc cần thêm vào 15 ml dung dịch axit HCl có pH=1để đợc dung dịch
axit có pH=3 là:
A. 1,68 lít
B. 2,24 lít
C. 1,12 lít
D. 1,485 lít
Bài giải.
áp dụng công thức tính nhanh.

VH2O = (10pH 1).Vtruoc = (1031 1).0,015 = 1, 485lit =>D đúng

III. bài toán tự giải.

Bài 1: Cho m1 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại A(hoá tri2), B( hoá trị 3), C(hoá trị n) đều ở dạng
bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu đợc hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lợng m2 gam. Thể tích
V(líl) dung dịch HCl a M vừa đủ để phản ứng hết với dung dịch Y là: Giá trị V(lít) là: ( biết m 2 >
m1).
A. (m2 - m1) : 32 a
B. (m2 - m1) : a
C. (m2 - m1) : 16 a
D. (m2 - m1) : 8 a.
Bài 2: Cho m gam hn hp X gm FeO, Fe3O4, Fe2O3 thì cần 100 ml dung dịch HCl 0.3 M vừ đủ
ta thu đợc dung dịch Y gồm 2 muối. Cho dung dịch KOH d vào dung dịch Y thu đợc kết tủa Z.
Đem nung Z trong khồng khí đến khối lợng không đổi thì thu đợc 1.6 gam chất rắn G. Giá trị m là.
A. 0.64 gam.
B. 0.56 gam.
C. 3.04 gam D. kết quả khác.
Bài 3: Cho 8.32 gam Cu tác dng vi V ml HNO 3 1 M thu c 4.928 lít khí hn hp 2 khí NO
v NO2. Giá trị V ml l: (Biết các khí đo ở đktc).
A.120 ml
B. 240 ml
C.360 ml
D. 480 ml.
Bi 4. Cho 21gam hn hp gồm 3 kim loại Fe, Zn, Al tan hon ton trong dung dịch H 2SO4 0.5M,
thu đợc 6.72 lít khí H2 (ở 00C, 2atm). Khối lợng gam muối khan thu đợc sau khi cô cạn dung dch
v thể tích lít dung dch axit tối thiểu cần dùng l:
A. 78.6 gam v 1.2 lít.
B. 46,4 gam v 2,24 lít
C. 46,4 gam v 1.2 lít
D. 78.6 gam v 1,12 lít
Bi 5. Cho một luồng khí clo tác dụng với 9.2 gam kim loại sinh ra 23.4g muối kim loại hoá trị I.
Muối kim loại hoá tri I l:
A. LiCl

B. KCl
C. NaCl.
D. AgCl
Bài 6. Ho tan m gam hn hp 2 muối cacbonat của kim loại hoá trị I và kim loại hoá trị II bằng
dung dch HCl d thu đợc dung dch A v V lít CO2 (đktc). Cô cạn dung dch A thu đợc (m + 3.3)
gam muối clorua khan. Giá trị V lít là:
A. 6.72 lít.
B. 2.24 lít
C.3.36 lít
D. 4.48 lít .

Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 92 92 117. Email:

6


www.dayvahoc.info

Bài 7. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hn hp gồm Fe, FeO, Fe3O4 v Fe2O3
thu đợc 64 gam hn hp chất rắn và khí X. Cho khí X lội qua dung dch nớc vôi trong thu đợc 40
gam kết tủa. Giá trị m gam l:
A. 80.4 gam
B. 70.4 gam.
C. 96.4 gam
D. 75.8 gam
Bài 8: Hòa tan 20 gam hỗn hợp 2 muối MCO 3 và N2(CO3)3 bằng dung dịch HCl d, thu đợc
dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thì thu đợc m gam muối khan. m có giá
trị là:
A. 20,33 gam.
B. 20,46 gam C. 15,26 gam

D. 18,43 gam
Bài 9: Hòa tan 5,94 gam hỗn hợp 2 muối clorua của 2 kim loại A, B (đều có hoá trị II) vào n ớc
đợc dung dịch X. Để làm kết tủa hết ion Clo có trong dung dịch X ngời ta cho dung dịch X tác
dụng với dung dịch AgNO3 thu đợc 17,22 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, thu đợc dung dịch Y. Cô
cạn Y đợc m gam hỗn hợp muối khan. m có giá trị là:
A. 8,36 gam
B. 12,6 gam
C. 10,12 gam
D. 9,12 gam.
Bài 10: Hoà tan hỗn hợp gồm 0.5 gam Fe và một kim loại hoá trị II trong dung dịch HCl d thu đợc 1.12 lít khí H2 (đktc). Kim loại hoá trị II đó là:
A. Mg
B. Ca
C. Zn
D. Be.
Bài 11: Khi hoà tan 7.7 gam hợp kim gồm natri và kali vào nớc thấy thoát ra 3.36 lít khí H2(đktc).
Thành phần phần trăm khối lợng của kali trong hợp kim là:
A. 39.23
B. 25.33.
C. 74.67
D. 23.89
Bài 12: X và Y là hai nguyên tố halogen ở 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Để kết tủa hết
ion X-, Y- trong dung dịch chứa 4,4 gam muối natri của chúng cần 150 ml dung dịch AgNO 3 0,4
M. X và Y là
A. Flo, clo
B. Clo, brom. C. Brom, iot
D. Không xác định đợc.
Bài 13: Hỗn hợp X gồm hai kim loại A, B nằm kế tiếp nhau trong nhóm IA. Lấy 7,2 gam X hoà
tan hoàn toàn vào nớc thu đợc 4,48 lít hiđro (ở đktc). A và B là
A. Li, Na.
B. Na, K

C. K, Rb
D. Rb, Cs
Bài 14: Chia m gam hỗn hợp Al, Fe thành 2 phần bằng nhau.
- Phần 1 tác dụng NaOH d thu đợc x mol khí.
- Phần 2 tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thu đợc y mol khí NO duy nhất. Giá trị m tính theo
x và y là:
56y 116x
27x 112y
A. m =
.
B. m =
3
3
112x 108y
54y 112x
C. m =
D. m =
3
3

Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 92 92 117. Email:

7



×