Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Giáo án vật lí 8 .

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.47 KB, 43 trang )

PHâN PHẩI CHơNG TRìNH VậT Lí 8
Tiết
1

Bài
1

Tên bài
Chuyển động cơ học

2

2

Vận tốc

3

3

Chuyển động đều- Chuyển động không đều

4

4

Biểu diễn lực

5

5



Sự cân bằng lực- Quán tính

6

6

Lực ma sát

7

7

áp suất

8

8

áp suất chất lỏng- Bình thông nhau

9

9

áp suất khí quyển

10

Kiểm tra 1 tiết


11

10

Lực đẩy Acsimet

12

11

Thực hành: Nghiệm lại lực đẩy Acimet

13

12

Sự nổi

14

13

Công cơ học

15

14

Định luật về công


16

15

Công suất

17

Ôn tập

18

Kiểm tra học kì I

19

16

Cơ năng: Thế năng , động năng

20

17

Sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng

21

18


Câu hỏi và bài tập tổng kết chơng I: Cơ học


22

19

C¸c chÊt ®ỵc cÊu t¹o nh thÕ nµo

23

20

Nguyªn tư, ph©n tư chuun ®éng hay ®øng yªn

24

21

NhiƯt n¨ng

25

22

DÉn nhiƯt

26


23

§èi lu, Bøc x¹ nhiƯt

27

KiĨm tra 1 tiÕt

28

24

C«ng thøc tÝnh nhiƯt lỵng

29

25

Ph¬ng tr×nh c©n b»ng nhiƯt

30

26

N¨ng st to¶ nhiƯt cđa nhiªn liƯu

31

27


Sù b¶o toµn n¨ng lỵng trong c¸c qu¸ tr×nh c¬ vµ nhiƯt

32

28

§éng c¬ nhiƯt

33

29

C©u hái vµ bµi tËp tỉng kÕt ch¬ng II: NhiƯt häc

Tuần 1

Tiết 1
CHƯƠNG I: CƠ HỌC
BÀI 1 : CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC

I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Biết được vật chuyển động hay đứng yên so với vật mốc.
- Biết được tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
- Biết được các dạng của chuyển động.
2.Kó năng: Nêu được những thí dụ về chuyển động cơ học, về tính tương đối
của chuyển động và đứng yên, những thí dụ về các dạng chuyển động.
3.Thái độ: Rèn luyện tính độc lập, tính tập thể, tinh thần hợp tác trong học
tập.
II.CHUẨN BỊ:

1. Cho cả lớp: Hình vẽ 1.1, 1.2, 1.3 phóng to trên giấy A 0 hoặc các hình
ảnh về các dạng chuyển động trên máy chiếu (nếu có); Bảng phụ
hoặc máy chiếu ghi các bài tập 1.1, 1.2, 1.3 SBT.
2. Cho mỗi nhóm học sinh: Phiếu học tập hoặc bảng con.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


1.Ổn đònh lớp: Lớp trưởng báo cáo só số.
3.Kiểm tra bài cũ: Không.
2.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HĐ1: Tổ chức tình huống
học tập. (2 phút)
Tổ chức cho học sinh quan
sát hình 1.1 SGK. Đặt vấn
đề như SGK.
HĐ2: Làm thế nào để biết
một vật chuyển động hay
đứng yên. (13 phút)
Gọi 1 học sinh đọc C1.
Tổ chức cho học sinh đọc
thông tin SGK để hoàn
thành C1.
- Thông báo nội dung 1
(SGK).
- Yêu cầu mỗi học sinh
suy nghó để hoàn thành
C2 và C3.
- Lưu ý:

C2: Học sinh tự chọn
vật mốc và xét chuyển
động của vật khác so
với vật mốc.
C3: Vật không thay đổi
vò trí so với vật mốc thì
được coi là đứng yên.
HĐ3: Tính tương đối của
chuyển động và đứng yên.
(10 phút)
Treo hình 1.2 hoặc trình
chiếu một hình ảnh khác
tương tự. Hướng dẫn học
sinh quan sát.
Tổ chức cho học sinh suy
nghó tìm phương án để
hoàn thành C4, C5.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG

Quan sát.

I.Làm thế nào để
biết một vật chuyển
động hay đứng yên ?
Hoạt động nhóm, tìm Ghi nội dung 1 vào
các phương án để giải vở.
quyết C1.


Hoạt động cá nhân để
trả lời C2 và C3 theo sự
hướng dẫn của giáo
viên.
Thảo luận trên lớp để
thống nhất C2 và C3.

.
II.Tính tương đối của
chuyển động và
đứng yên
- Làm việc cá nhân trả
lời C4, C5 theo hướng
dẫn của giáo viên.
- Thảo luận trên lớp,
thống nhất kết quả
C4, C5.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG

Tổ chức cho học sinh hoạt - Cả lớp hoạt động
động nhóm để hoàn thành
nhóm nhận xét, đánh
C6.

giá  thống nhất các
Cho đại diện lên ghi kết
cụm từ thích hợp để
quả.
hoàn thành C6.
(1) đối với vật này.
Yêu cầu học sinh đứng tại
(2) đứng yên.
- Ghi nội dung 2
chỗ trả lời C7.
SGK vào vở.
Cả lớp nhận xét 
Thông báo: Tính tương đối
thống nhất C7.
của chuyển động và đứng Làm việc cá nhân để
yên.
hoàn thành C8.
Kiểm tra sự hiểu bài của
học sinh bằng C8: Mặt
Trời và Trái Đất chuyển - Quan sát.
động tương đối với nhau,
nếu lấy Trái Đất làm mốc
thì Mặt Trời chuyển động.
HĐ4: Một số chuyển động - Ghi nội dung 3 SGK
thường gặp. (5 phút)
III.Một số chuyển
vào vở.
Lần lượt treo các hình
động thường gặp.
1.3a, b, của hoặc chiếu các - Làm việc cá nhân 

hình tương tự 1.3 cho học tập thể lớp để hoàn
sinh quan sát.
thành C9.
Nhấn mạnh:
- Quỹ đạo của - Quan sát.
chuyển động.
- Hoạt động cá nhân 
- Các dạng chuyển hoạt động nhóm để
động.
hoàn thành C10 và
Tổ chức cho học sinh làm C11.
việc cá nhân để hoàn
thành C9.
HĐ5: Vận dụng – Củng cố
– Dặn dò. (15 phút)
- Nhắc lại nội dung bài IV.Vận dụng.
Treo hình 1.4 (hoặc chiếu học.
trên máy).
Tổ chức cho học sinh hoạt
động nhóm để hoàn thành
C10 và C11.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Lưu ý:
- Hoạt động cá nhân 
- Có sự thay đổi vò trí thảo luận lớp hoàn

của vật so với vật thành các bài tập trong
mốc, vật chuyển SBT.
động.
- Yêu cầu một số em
nêu lại nội dung cơ
bản của bài học.
Dùng bảng phụ hoặc máy
chiếu lần lượt cho học sinh
làm các bài tập 1.1, 1.2,
1.3 SBT.
Tổ chức học sinh hoạt
động cá nhân, thảo luận
trên lớp để hoàn thành 1.1,
1.2, 1.3 SBT.
• Dặn dò: Học thuộc
nội dung ghi nhớ và
làm các bài tập 1.4,
1.5, 1.6 SBT. Xem
trước bài vận tốc.
IV.RÚT KINH NGHIỆM:

NỘI DUNG


Tuần 2

Tiết 2
BÀI 2 : VẬN TỐC

I.MỤC TIÊU:

1. - Học sinh biết được vận tốc là gì.
s

- Hiểu và nắm vững công thức tính vận tốc v = t và vận dụng được để
tính vận tốc của một số chuyển động thông thường.
- Vận dụng công thức để tính s và t.
s

2. Sử dụng nhuần nhuyễn công thức v = t để tính v, s, t.
Biết dùng các số liệu trong bảng, biểu để rút ra những nhận xét đúng.
3. Học sinh ý thức được tinh thần hợp tác trong học tập, tính cẩn thận
trong tính toán.
II.CHUẨN BỊ: Giáo viên phóng to bảng 2.1 và 2.2, hình vẽ tốc kế.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1Ổn đònh lớp: Lớp trưởng báo cáo só số.
2.Kiểm tra bài cũ: Một vật như thế nào thì gọi là đang chuyển động và
như thế nào là đang đứng yên. Phát biểu tính tương đối của chuyển động và
đứng yên. Cho ví dụ minh họa cho phát biểu trên.
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
HĐ1: Tổ chức tình huống Dự đoán và trả lời cá
học tập (3 phút)
nhân, có thể nêu ra 3
Giáo viên đặt vấn đề: trường hợp:
Một người đang đi xe đạp - Người đi xe đạp chuyển


Hoạt động của giáo viên

và một người đang chạy
bộ, hỏi người nào chuyển
động nhanh hơn ?
Để có thể trả lời chính
xác, ta cùng nghiên cứu
bài vận tốc.
HĐ2: Tìm hiểu về vận tốc
(15 phút)
Treo bảng 2.1 lên bảng,
học sinh làm C1.
Cho một nhóm học sinh
thông báo kết quả ghi vào
bảng 2.1 và cho các nhóm
khác đối chiếu kết quả.
Tại sao có kết quả đó ?
Cho học sinh làm C2 và
chọn một nhóm thông báo
kết quả, các nhóm khác
đối chiếu kết quả trong
bảng 2.1.
Cho học sinh so sánh độ
lớn các giá trò tìm được ở
cột 5 trong bảng 2.1.
Thông báo các giá trò đó
là vận tốc và cho học sinh
phát biểu khái niệm về
vận tốc.
Cho học sinh dùng khái
niệm vận tốc để đối chiếu
với cột xếp hạng, có sự

quan hệ gì ?
Thông báo thêm một số
đơn vò quãng đường là
km, cm và một số đơn vò
thời gian khác là phút, giờ
và giây. Cho học sinh làm
C3.
HĐ3: Lập công thức tính

Hoạt động của học sinh
động nhanh hơn.
- Người đi xe đạp chuyển
động chậm hơn.
- Hai người chuyển động
bằng nhau.

Nội dung

I.Vận tốc là gì ?

Xem bảng 2.1 trong SGK
và thảo luận nhóm.
Theo lệnh của giáo viên
nêu ý kiến của nhóm
mình và trả lời cách xếp
hạng dựa vào thời gian
chạy 60m.
Tính toán cá nhân, trao
đổi nhau thống nhất kết
quả, nêu ý kiến của nhóm

mình.
Làm việc cá nhân, so
sánh được các quãng
đường đi được trong 1
giây.
Phát biểu theo suy nghó cá
nhân. Quãng đường đi
được trong một giây gọi là
vận tốc .
Làm việc theo nhóm, vận
tốc càng lớn chuyển động
càng nhanh.
Làm việc cá nhân:
1) Chuyển động
2) Nhanh hay chậm
3) Quãng đường đi
được
4) Trong một đơn vò
II.Công thức tính
Trả lời cá nhân: lấy 60m vận tốc:


Hoạt động của giáo viên
vận tốc. (8 phút)
Giới thiệu các kí hiệu v,
s, t và dựa vào bảng 2.1
gợi ý cho học sinh lập
công thức. (cột 5 được
tính bằng cách nào ?)
Hãy giải thích lại các kí

hiệu.
Cho học sinh từ công thức
trên hãy suy ra công thức
tính s và t.
HĐ4: Giới thiệu tốc kế. (3
phút)
Đặt các câu hỏi:
- Muốn tính vận tốc
ta phải biết gì ?
- Quãng đường đo
bằng dụng cụ gì ?
- Thời gian đo bằng
dụng cụ gì ?
Trong thực tế người ta đo
bằng một dụng cụ gọi là
tốc kế. Treo hình 2.2 lên
bảng. Tốc kế thường thấy
ở đâu ?
HĐ5: Tìm hiểu đơn vò vận
tốc. (5 phút)
Treo bảng 2.2 lên bảng,
gợi ý cho học sinh nhận
xét cột 1 và tìm ra các
đơn vò vận tốc khác theo
C1.
Giải thích cách đổi từ đơn
vò vận tốc này sang đơn vò
vận tốc khác. Cần chú ý:
1km = 1000m = 1 000 000
cm.

1h = 60ph = 3600s.

Hoạt động của học sinh
chia cho thời gian chạy.

Nội dung
s
t
s
s = v.t , t = v
v=

Thảo luận nhóm suy ra.
s

s = v.t , t = v .
Trả lời cá nhân:
- Phải
biết
quãng
đường, thời gian.
- Đo bằng thước.
- Đo bằng đồng hồ.
Tốc kế gắn trên xe gắn
máy, ôtô, máy bay…

Làm việc cá nhân và lên
bảng điền vào chỗ trống
các cột khác.


Làm việc cả lớp, có so
sánh nhận xét các kết quả
của nhau.
Làm việc cá nhân, thông
báo kết quả và so sánh,
nhận xét các kết quả của
nhau.

Làm việc cá nhân, đối
chiếu kết quả trong nhóm

III.Đơn vò vận tốc.


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ6: Vận dụng. (9 phút) và thông báo kết quả theo
Cho học sinh làm C5a, b yêu cầu của giáo viên.
chọn một vài học sinh
thông báo kết quả. Rút ra
nhận xét nếu các kết quả
có sự khác nhau.
Cho học sinh làm C6, C7,
C8, chọn vài học sinh
thông báo kết quả. Rút ra
nhận xét nếu các kết quả
có sự khác nhau.
Trở lại trường hợp đầu
tiên: Một người đi xe đạp
trong 3 phút được 450m.

Một người khác chạy bộ
6km trong 0,5 giờ. Hỏi
người nào chạy nhanh
hơn ?
Cho 3 nhóm học sinh tính
vận tốc người đi xe đạp.
Cho 3 nhóm học sinh tính
vận tốc người chạy bộ.
Cho học sinh đúc kết lại
khi nào thì hai người chạy
nhanh, nhanh hơn ? chậm
hơn ? bằng nhau?
Dặn dò: Làm bài tập 2.3,
2.4, 2.5 SBT.

Nội dung


Tuần 3

Tiết 3

BÀI 3 : CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I.MỤC TIÊU:
- Phát biểu được đònh nghóa chuyển động đều, chuyển động không
đều. Nêu ví dụ của từng loại chuyển động.
- Xác đònh được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động không đều là:
Vận tốc thay đổi theo thời gian.
- Tính được vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
II.CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm gồm: Máng nghiêng, bánh xe có trục quay, đồng

hồ điện tử, bảng.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn đònh lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
a) Độ lớn vận tốc cho biết gì ?
b) Viết công thức tính vận tốc, giải thích các kí hiệu và đơn vò của các
đại lượng trong công thức.
3.Bài mới:
Hoạt động của
Hoạt động của trò
Nội dung
thầy
HĐ1: Tổ chức tình
huống học tập. (4
phút)
Nêu hai nhận xét
về độ lớn vận tốc
của chuyển động
đầu kim đồng hồ
và chuyển động
- Chuyển động của
của xe đạp khi em
đầu kim đồng hồ


Hoạt động của
thầy
đi từ nhà đến
trường.
Vậy: Chuyển động

của đầu kim đồng
hồ tự động là
chuyển động đều,
chuyển động của
xe đạp khi đi từ
nhà đến trường là
chuyển
động
không đều.
HĐ2: Tìm hiểu về
chuyển động đều
và chuyển động
không đều. (15
phút)
Giáo viên hướng
dẫn học sinh lắp
ráp thí nghiệm
hình 3.1.
Cần lưu ý vò trí đặt
bánh xe tiếp xúc
với trục thẳng
đứng trên cùng
của máng.
Một học sinh theo
dõi đồng hồ, một
học sinh dùng viết
đánh dấu vò trí của
trục bánh xe đi
qua trong thời gian
3 giây, sau đó ghi

kết quả thí nghiệm
vào bảng 3.1.
Cho học sinh trả
lời C1, C2.

Hoạt động của trò

Nội dung

tự động có vận
tốc không thay
đổi theo thời
gian.
- Chuyển động của
xe đạp khi đi từ
nhà đến trường có I.Đònh nghóa:
độ lớn vận tốc SGK
thay đổi theo thời
gian.

Đọc đònh nghóa ở SGK.
Cho ví dụ.
Nhóm trưởng nhận dụng
cụ thí nghiệm và bảng
3.1.
Các nhóm tiến hành thí
nghiệm ghi kết quả vào
bảng 3.1.
Các nhóm thảo luận trả
lời câu C1: Chuyển

động của trục bánh xe
trên đoạn đường DE, EF
là chuyển động đều,
trên các đoạn đường
AB, BC, CD là chuyển
động không đều.
C2: a – Chuyển động II.Vận tốc trung bình của
đều.
chuyển đông không đều:
b, c, d – chuyển
động không đều.


Hoạt động của
thầy
HĐ3: Tìm hiểu về
vận tốc trung bình
của chuyển động
không đều. (12
phút)
Yêu cầu học sinh
tính trung bình mỗi
giây trục bánh xe
lăn được bao nhiêu
mét trên các đoạn
đường AB, BC,
CD. Giáo viên yêu
cầu học sinh đọc
phần thu thập
thông tin mục II.

Giáo viên giới
thiệu công thức Vtb
.
V=

Hoạt động của trò

Các nhóm tính đoạn
đường đi được của trục
bánh xe sau mỗi giây
trên các đoạn đường
AB, BC, CD.
Học sinh làm việc cá
nhân với câu C3.

Nội dung

C3: Từ A đến D chuyển
động của trục bánh xe
nhanh dần

.

S
t

Lưu ý: Vận tốc
trung bình trên các
đoạn
đường

chuyển
động
không đều thường
khác nhau. Vận
tốc trung bình trên
cả đoạn đường
thường khác trung
bình cộng của các
vận tốc trung bình
trên các quãng
đường liên tiếp
của cả đoạn đường
đó.
HĐ4: Vận dụng.

III.Vận dụng:
C4: Chuyển động của ôtô từ
Hà Nội đến Hải Phòng là
chuyển động không đều.
50km/h là vận tốc trung bình
của xe.
C5: Vận tốc của xe trên
đoạn đường dốc là:
V1 =

S1 120(m)
=
= 4( m / s )
t1
30( s )


Vận tốc của xe trên đoạn
đường ngang:
V2 =

S 2 60(m)
=
= 2,5(m / s )
t2
24( s )


Hoạt động của
thầy
Học sinh làm việc
cá nhân với C4.

Hoạt động của trò

Nội dung
Vận tốc trung bình trên cả
hai đoạn đường:
V1 =

Học sinh làm việc
cá nhân với C5.

S1 + S 2 120 + 60
=
= 3,3(m / s )

t1 + t2
30 + 24

C6: Quãng đường tàu đi
được:
V=

S
⇒ S = V.t = 30.5 =
t

150km.

Học sinh làm việc
cá nhân với C6.
HĐ5: Củng cố –
Dặn dò. (3 phút)
Nhắc lại đònh
nghóa chuyển động
đều và chuyển
động không đều.
Về nhà làm câu
C7 và bài tập ở
SBT.
Học phần ghi nhớ
ở SGK.
Xem phần có thể
em chưa biết.
Xem lại khái niệm
lực ở lớp 6, xem

trước bài biểu diễn
lực.


Ngày dạy:

Tiết 4:

Biểu diễn lực

I. Mục tiêu:
-Nêu đợc ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc của vật
-Nhận biết đợc lực là đại lợng vectơ
-Biểu diễn đợc vectơ lực
II. Chuẩn bị:
Nhắc HS đọc lại kiến thức của bài Lực-Hai lực cân bằng
III. Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều
? Vận tốc trung bình chủa chuyển động không đều đợc tính nh thế nào?
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy

Hoạt động của
trò

Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1: Tổ chức tình

Tiết 4: Biểu diễn lực
huống học tập:
-GV đặt vấn đề nh ở đầu bài -HS theo dõi, dự đoán
và đặt thêm câu hỏi:? Lực


và vận tốc có liên quan gì
nhau không
Hoạt động 2: Ôn lại khái
I)Ôn lại khái niệm lực:
niệm lực và tìm hiểu về
mối quan hệ giữa lực và sự
thay đổi vận tốc
-HS theo dõi.
-GV giới thiệu nh ở SGK.
-Yêu cầu HS thực hiện câu -HS làm theo nhóm
phân tích câu 1.
C1.
II)Biểu diễn lực:
1)Lực là một đại lợng
Hoạt động 3: Thông báo
vectơ:
đặc điểm của lực và cách
-HS
nhắc
lại.
biểu diễn lực bằng vectơ:
-Yêu cầu HS nhắc lại các
đặc điểm của lực đã học ở -HS đọc SGK, theo Một đại lợng vừa có ộ
dõi, ghi vở.

lớn, vừa có phơng và
lớp 6.
chiều là một đại lợng
-Yêu cầu HS đọc SGK mục
vectơ.
1 và GV giới thiệu.
Lực là một đại lợng vectơ
-HSđọc SGK thảo 2)Cách biểu diễn và kí
luận và trả lời câu hỏi hiệu vectơ lực:
a)Biểu diễn vectơ lực
-Yêu cầu HS dọc SGK mục
bằng một mũi tên có:
2 và trả lời câu hỏi:
- Gốc là điểm mà lực tác
? Biểu diễn vectơ lực nh thế
dụng lên vật.
nào? Dùng cái gì? Biểu diễn -HS ghi vở.
- Phơng và chiều là phơng
những yếu tố nào?
và chiều của lực.
-GV ghi bảng.
- Độ dài biễu diễn cờng
-HS quan sát tranh độ của lực theo một tỉ
theo dõi.
xích cho trớc.
b)Vectơ lực đợc kí hiệu
-GV treo hình 4.3, lấy ví dụ
bằng một chữ F có mũi
giảng cho HS các yếu tố của
tên ở trên F.

lực ở mũi tên
Cờng độ lực đợc kí hiệu
F.
III)Vận dụng:
-HS trả lời theo câu
hỏi cuả GV.
Hoạt động 4: Vận dụng:
-GV đặt câu hỏi hớng dẫn
HS trả lời các kiến thức cơ -HS làm việc cá nhân
câu C2, câu C3.
bản của bài học.
-Hớng dẫn HS làm 2 câu
C2, C3 SGK.
4)Dặn dò:
- Học bài theo vở ghi.


- Làm các bài tập 4.1 đến 4.5 SBT và vở BT.
- Đọc trớc bài 5.


Ngày dạy: 08/10/2005

Tiết 5: Sự cân bằng lực - quán tính
I. Mục tiêu:
*Kiến thức: -Nêu đợc một số ví dụ về 2 lực cân bằng, nhận biết đặc điểm của 2
lực cân bằng và biểu thị bằng vectơ lực.
-Dự đoán và làm thí nghiệm kiểm trả dự đoán để khẳng định: Vật
chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì vận tốc không thay đổi, vật sẽ đứng yên
hoặc chuyển động đều mãi mãi.

-Nêu đợc thí dụ về quán tính. Giải thích đợc hiện tợng quán tính.
*Kĩ năng: -Biết suy đoán
-Kĩ năng tiến hành thí nghiệm phải có tác phong nhanh nhẹn,
chuẩn xác.
*Thái độ: Nghiêm túc, hợp tác khi làm vệc.
II. Chuẩn bị:
-Dụng cụ của thí nghiệm Atut
-Búp bê, xe lăn.
-Cho HS ôn lại lực cân bằng ở lớp 6
III. Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
? Vì sao gọi lực là đại lợng vectơ? Biểu diễn vectơ lực nh thế nào? Làm bài
tập 4.4 SBT
? Biểu diễn trọng lực của một vật A có độ lớn 150N, tỉ xích tuỳ chọn?
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy

Hoạt động 1: Tổ chức tình
huống học tập:
-Yêu cầu HS đọc SGK, quan
sát hình 5.1 trả lời: Bài học
này nghiên cứu vấn đề gì?
Hoạt động 2: Nghiên cứu
lực cân bằng:
-Hai lực cân bằng là gì?
Tác dụng của hai lực cân
bằng lên vật đứng yên thì
vận tốc của vật nh thế nào?


Hoạt động của
trò

Nội dung ghi bảng

Tiết 5: Sự cân bằng
lực quán tính

-HS đọc SGK, quan
sát hình nêu vấn đề
nghiên cứu vấn đề bài I)Lực cân bằng:
học.
1)Hai lực cân bằng là
gì?

-HS nhớ lại kiến thức Hai lực cân bằng là hai
lớp 6, trả lời.
lực cùng tác dụng lên
một vật, cùng phơng nh-Yêu cầu HS phân tích tác
ng ngợc chiều, có cờng
dụng của các lực cân bằng -HS thảo luận phân độ bằng nhau.
tích.
lên các vật ở câu 1 SGK.


GV vẽ 3 vật lên bảng yêu
cầu HS lên biểu diễn.
?Qua 3 thí dụ trên, em thấy
khi 2 lực cân bằng tác dụng
lên vật đứng yên thì vận tốc

vật nh thế nào?
?Nguyên nhân làm cho vận
tốc vật thay đổi là gì?
?Vậy khi 2 lực cân bằng tác
dụng lên vật thì vận tốc của
vật nh thế nào.
-Yêu cầu HS đọc SGK và dự
đoán.
-Yêu cầu HS làm thí nghiệm
kiểm tra:
+Cho HS đọc SGK phần thí
nghiệm, quan sát hình 5.3
+GV giới thiệu dụng cụ thí
nghiệm
+Mô tả quá trình thí nghiệm
+Tiến hành thí nghiệm
-Yêu cầu HS trả lời các câu
C2, C3, C4.
-Yêu cầu HS dựa vào kết
quả thí nghiệm nêu nhận
xét, đối chiếu dự đoán.
Hoạt động 3: Quán tính là
gì? Vận dụng quán tính
trong đs và kt
-Yêu cầu HS đọc nhận xét
SGK
-Yêu cầu HS nêu thêm vài
ví dụ chứng minh nhận xét
trên.
-Cho mỗi nhóm làm thí

nghiệm ở câu C6, câu C7 và
giải thích kết quả.

-3 HS lên bảng biểu
diễn.
-HS trả lời
Hai lực cân bằng tác
dụng lên vật đang đứng
yên thì vật sẽ đứng yên
mãi.
-HS trả lời: Lực
2)Tác dụng của hai lực
cân bằng lên một vật
đang chuyển động
-HS dự đoán.

-HS đọc SGK, hình
5.3
-HS theo dõi
-HS theo dõi
-HS quan sát đọc kết
quả
-HS thảo luận theo
nhóm trả lời
-HS nhận xét đỗi
chiếu

-HS làm thí nghiệm
-Yêu cầu thảo luận theo theo nhóm, thảo luận
trả lời câu 6, câu 7.

nhóm trả lời câu 8.
-HS thảo luận trả lời
4) Cũng cố:

Một vật đang chuyển
động mà chịu tác dụng
của hai lực cân bằng thì
sẽ tiếp tục chuyển động
thẳng đều mãi mãi.
II)Quán tính:
1)Nhận xét:
Khi có lực tác dụng, mọi
vật đều không thể thay
đổi vận tốc đột ngột vì
mọi vật đều có quán tính.
2)Vận dụng:


? Hai lực cân bằng có đặc điểm nh thế nào?
? Vật đứng yên, chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc
nh thế nào?
? Vận dụng quán tính giải thích các hiện tợng?
5)Dặn dò:
- Học bài theo ghi nhớ
- Làm lại câu 8 ở SGK
- Làm bài tập 5.1 đến 5.8 SBT
- Đọc mục có thể em cha biết


Ngày dạy:15/10/2005


Tiết 6:

Lực ma sát

I. Mục tiêu:
*Kiến thức: Nhận biết lực ma sát là một loại lực cơ học. Phân biệt đợc ma
sát trợt, ma sát lăn, ma sát nghỉ, đặc điểm của mỗi loại
Làm thí nghiệm phát hiện ma sát nghỉ
Phân tích đợc một số hiện tợng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống kĩ
thuật. Nêu đợc cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của
lực này.
*Kĩ năng: Rèn kĩ năng đo lực, đặc biệt là Fms
II. Chuẩn bị:
-Cả lớp: Tranh vẽ các vòng bi, tranh vẽ một ngời
- Mỗi nhóm: 1 lực kế, miếng gỗ, 1 quả cân, 1 xe lăn, 2 con lăn
III. Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
? Một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ nh thế nào ? Làm bài tập
5.1, 5.2 SBT
? Quán tính là gì? Làm bài tập 5.3 và 5.8
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy

Hoạt động 1: Tạo tình
huống học tập:
-Y/c HS đọc tình huống ở
SGK
-GV thông báo cho HS biết

trục bánh xe bò ngày xa là
chỉ có ổ trục và trục bằng
gỗ nên xe rất nặng khi kéo
? Vậy trong các ổ trục xe
bò, xe ôtô ngày nay đều có
ổ bi, dầu mỡ..có tác dụng
gì?
Hoạt động 2: nghiên cứu
khi nào có lực ma sát:
-Y/c HS đọc SGK phần 1,
nhận xét lực ma sát trợt xuất
hiện khi nào, ở đâu?
-Cho HS thảo luận và nhận
xét. GV chốt lại

Hoạt động của
trò

Nội dung ghi bảng

Tiết 6: Lực ma sát
-Đọc tình huống

-HS trả lời theo hiểu
biết

- Đọc SGK, nhận xét.

I. Khi nào có lực ma sát:
1/ Ma sát trợt:


Lực ma sát trợt (Fms trợt)
xuất hiện khi một vật trợt
-HS thảo luận nhận trên mặt một vật khác
xét
-HS trả lời


? Vậy nói chung, Fms trợt
xuất hiện khi nào
-Y/c HS làm câu C1
-Y/c HS đọc phần 2
? Fms lăn xuất hiện giữa hòn
bi và mặt sàn khi nào?
y/c HS làm C2
? Vậy nói chung lực ma sát
lăn xuất hiện khi nào
-Y/c HS làm C3: phân tích
hình 6.1
? Nhận xét về cờng độ Fms
trợt và Fms lăn
-Y/c HS đọc SGK phần HD
thí nghiệm
- Cho HS tiến hành thí
nghiệm và đọc kết quả

-Làm C1
-Đọc SGK, phần2
-HS thảo luận trả lời


2/ Ma sát lăn:
Lực ma sát lăn ( Fms lăn)
xuất hiện khi một vật lăn
trên mặt một vật khác

-Làm C2
-Trả lời
-HS làm C3, trả lời
Fms trợt, Fms lăn
-Cờng độ Fms trợt > cờng
độ Fms lăn
3/ Lực ma sát nghỉ:
-Đọc SGK và nắm
cách làm thí nghiệm Lực cân bằng với lực kéo
-Tiến
hành
thí trong Tn là lực ma sát
nghiệm theo nhóm, nghỉ
đọc kết quả
+Lực ma sát nghỉ xuất
-HS thảo luận C4, đại hiện giữ cho vật không bị
diện giải thích
trợt khi vật bị một lực
-Làm bài theo gợi ý
khác tác dụng
-Theo dõi và ghi vở
-HS về nhà làm C5
II. Lực ma sát trong đời
sống và trong kĩ thuật:
1) Lực ma sát có thể

-HS làm việc cá nhân có hại:
C6, phân tích hình 6.3
2) Lực ma sát có thể
a, b, c
có ích:
-Làm C7
III. Vận dụng:

-Y/c HS trả lời C4, giải
thích
-GV HD , gợi ý để HS tìm
ra lực Fk cân bằng Fms
-Thông báo về Fmsn.
-Y/c HS về nhà làm câu C5
Hoạt động 3: Nghiên cứu
lực ma sát trong đời sống
và trong kĩ thuật:
-Y/c HS làm C6
+HS nêu đợc tác hại
+Nêu đợc cách khắc phục
-HS làm C8 vào
-Y/c HS làm C7
vởBT, trả lời câu hỏi,
Hoạt động 4: Vận dụng:
-Y/c Hs làm C8 vào vở BT lớp nhận xét.
trong 5. Gọi HS trả lời, lớp
nhận xét, GV chốt lại
-HS trả lời cá nhân
-Y/c HS làm tiếp C9.
theo câu hỏi của GV

Hoạt động 5: Củng cố:
? Lực ma sát có mấy loại,
mỗi loại xuất hiện khi nào?
? Nêu tác hại và lợi ích của
ma sát và cách làm tăng, -Đọc ghi nhớ
giảm ma sát.
-Y/c 2 HS đọc Ghi nhớ
4) Dặn dò:
- Học bài theo ghi nhớ + Vở ghi
- Đọc phần Có thể em cha biết


- Lµm bµi tËp 6.1 ®Õn 6.5 SBT
- §äc tríc bµi 7


Ngày dạy: 22/10/2005

Tiết 7:

áp suất

I. Mục tiêu:
KT: -Phát biểu định nghĩa áp lực và áp suất
-Viết đợc công thức tính áp suất , nêu đợc tên và đơn vị các đại lợng
có mặt trong công thức
-Vận dụng đợc công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về
áp lực và áp suất.
-Nêu đợc cách làm tăng, giảm áp suất trong đs và kt, dùng nó để giải
thích đợc một số hiện tợng đơn giản thờng gặp

KN: Lám thí nghiệm xét mốc quan hệ giữa áp suất và hai yếu tố là s và f
II. chuẩn bị:
Mỗi nhóm: Một khay đựng cát (bột)
Ba miếng kim loại hình chữ nhật.
Cả lớp: Tranh vẽ hình 7.1, 7.3
Bảng kẽ 7.1
III. hoạt động dạy học:
1) ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ:
? Lực ma sát xuất hiện khi nào? Nêu thí dụ?
? Làm bài tập 6.1, 6.2, 6.3 SBT.
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy

Hoạt động 1: Tạo tình huống
học tập:
-GV treo tranh 7.1 SGK và đvđ
nh ở SGK
Hoạt động 2: Nghiên cứu áp
lực là gì?
-Yêu cầu HS đọc thông báo ở
SGK cho HS nhận xét những
lực này so với mặt đất về phơng của nó.
? áp lực là gì?
-Yêu cầu HS làm câu 1 SGK
-Cuối cùng chốt lại các lực
phải có phơng vuông góc với
mặt bị ép. Còn mặt bị ép có thể
là mặt đất, mặt tờng.
Hoạt động 3: Nghiên cứu áp


Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng

Tiết 7: áp

suất

-HS quan sát và theo dõi
I)áp lực là gì?
-HS đọc SGK so sánh phơng của các lực đó

-HS nêu định nghĩa áp áp lực là lực ép có phlực
ơng vuông góc với mặt
-HS làm cá nhân câu 1.
bị ép.
-HS theo dõi và ghi nhớ


suất:
-GV có thể gựi ý cho HS: Kết
quả tác dụng của áp lực là độ
lún xuống của vật.
-Xét kết quả tác dụng của áp
lực vào 2 yếu tố là f và s
-Yêu cầu HS nêu phơng án thí
nghiệm
-Hớng dẫn HS cách tiến hành
thí nghiệm, kẽ bảng 7.1 vào vở.

-Cho HS tiến hành thí nghiệm
và ghi kết quả
-Gọi đại diện đọc kết quả, Gv
điền vào bảng
-Yêu cầu HS quan sát bảng và
nhận xét.
? Độ lớn áp lực lớn kết quả
tác dụng nh thế nào?
? Diện tích lớn thì tác dụng của
áp lực nh thế nào?
-Yêu cầu HS rút ra kết luận ở
câu 3
? Muốn tăng, giảm tác dụng
của áp lực ta làm thế nào?
-Yêu cầu HS đọc SGK rút ra áp
suất là gì?
-Thông báo ct
-Giới thiệu đơn vị áp suất

II) áp suất:
1)Tác dụng của áp lực
-HS hoạt động theo nhóm phụ thuộc vào yếu tố
nào?
-HS nêu phơng án
-HS theo dõi, kẽ bảng
-HS tiến hành thí nghiệm
-Đại diện đọc kết quả
-HS quan sát, nhận xét
-HS trả lời
-HS rút ra kết luận

-HS suy nghĩ trả lời

-Tác dụng của áp lực
càng lớn khi áp lực càng
-HS đọc SGK rút ra áp lớn và diện tích bị ép
suất
càng nhỏ
2)Công thức tính áp
suất:
-HS ghi vở
áp suất là độ lớn của áp
lực trên một dơn vị diện
tích bị ép
p=

Hoạt động 4:Vận dụng
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân
với câu 4
-Yêu cầu HS làm câu 5. GV hớng dẫn cách làm
-Gọi HS trả lời câu hỏi đặt ra ở
đầu bài

-HS trả lời
-HS làm bài

F
S

Trong đó: p là áp suất
F là áp lực

S là diện tích
bị ép
Đơn vị áp suất là N/m2
hay Paxcan (Pa)
1Pa = 1N/m2

-HS trả lời

4) Cũngcố:
- áp lực là gì? áp suất là gì? Đơn thức tính áp suất? Đơn vị


- Đọc phần có thể em cha biết
5) Dặn dò:
- Học bài theo vở ghi + ghi nhớ
- Làm bài tập 7.1 đến 7.6 SBT
- Đọc trớc bài áp suất chất lỏng


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×