Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

giáo án toán số 6 đầy đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (429.79 KB, 73 trang )

Giáo án số 6
Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 21:

Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5

A/ Phần chuẩn bị
I. Mục tiêu:

- Học sinh hiểu đợc cơ sở lý luận của các dấu hiểu chia hết cho 2 và cho 5 dựa
vào hết kiến thức đã học ở lớp 5.
- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra
một số, một tổng hay 1 hiệu có chia hết hay không chia hết cho 2, 5.
- Rèn luyện tính chính xác cho hs khi phát biểu và vận dụng giải các bài toán
về tìm số d, ghép số.
II. Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ phấn mầu.
- HS: Đọc trớc bài mới.
B/ Phần thể hiện trên lớp:
I.Kiểm tra bài cũ:

(6')

Xét biểu thức:
HS1:
a) 246 + 30. Mỗi số hạng của tổng có chia hết cho 6 không? Không làm phép
cộng cho biết tổng có chia hết cho 6 không? Phát biểu t/c' tơng ứng.


HS2:
b) 246 + 30 + 15. Không làm phép cộn. Hãy cho biết tổng có chia hết cho 6
không? Phát biểu t/c' tơng ứng.
Yêu cầu trả lời
HS1: 246 6

Tổng (246 + 30) 6

30 6
Tính chất: Nếu mỗi số hạng của một tổng chia hết cho 1 số nào đó thì tổng
cũng chia hết cho số đó.
HS2: 246 6 ; 30 6 ; 15 6 ; do đó (246 + 30 + 15) 6
Tính chất: Nếu trong một tổng nhiều số hạng có 1 số hạng không chia hết cho
1 số nào đó, các số hạng còn lại đều chia hết cho số đó thì tổng không chia cho số
đó.
II. Bài mới:

Ngời soạn: Đỗ Thị Chúc

1


Giáo án số 6
(1') ĐVĐ: Muốn biết số 246 có chia hết cho 6 hay không? ta phải đặt phép
chia và xét số d. Tuy nhiên trong nhiều trờng hợp có thể không cần làm phép chia
mà vẫn nhận biết đợc 1 số có hay không chia hết 1 số khác 0, có những dấu hiệu để
nhận ra điều đó. Trong bài hôm nay ta sẽ xét dấu hiệu chia hết cho 2 và 5.
Hoạt động của thầy và trò

Học sinh ghi

1. Nhận xét mở đầu: (5')

?

Hãy chọn 3 số có tận cùng là chữ số 0

Ví dụ:

và xét xem số đó có chia hết cho 2 và

20 = 2.10 = 2.2.5 2 và 5

5 không? Vì sao?

730 = 73.10 = 73.2.5 2 và 5
1390 = 139.10 = 139.2.5 2 và 5

?

Qua đó rút ra nhận xét

Nhận xét: Các số có chữ số tận cùng là 0
đều chia hết cho 2 và 5

HS

Trả lời nh bên
2) Dấu hiệu chia hết cho 2: (10')

?

HS
?
HS

?
HS
?

Trong các số có một chữ số, số nào

Ví dụ:

chia hết cho 2?

- Các số 0; 2; 4; 6; 8 chia hết cho 2

số 0; 2; 4; 6; 8

- Xét số n = 43*

Xét số n = 43*. Thay chữ số sao bởi

Ta viết:

chữ số nào thì n 2? tại sao?

43* = 430 + *

Ta có thể viết 43* = 430 + *


430 2

Lại có 430 2 do đó thay * bởi các

34* 2 khi * đợc thay bởi một trong

chữ số 0; 2; 4; 6; 8 thì đợc số n 2

các chữ số 0; 2; 4; 6; 8 (chữ số chẵn)

Vậy những số ntn thì 2

* Kết luận1: (sgk - 37)

Những số có chữ số tận cùng là số

- Nếu thay * bởi một trong các chữ số 1;

chẵn thì chia hết cho 2

3; 5; 7; 9 thì n 2 (vì 430 2;

Thay dấu * bởi chữ số nào thì n không số hạng * không chia hết cho 2)
chia hết cho 2?

HS

* đợc thay bởi chữ số 1; 3; 5; 7; 9

?


Từ đó rút ra kết luận

HS

Phát biểu Kết luận2

?

Từ KL1; KL2 phát biểu dấu hiệu 2

HSTB

Phát biểu

GV

Cho HS làm ?1

* Kết luận2: (sgk - 37)

b) Dấu hiệu chia hết cho 2: (sgk - 37)
?1:
328 2; 1437 2; 895 2; 1234 4

?

Ta cũng xét số 43* . Thay dấu * bởi

Ngời soạn: Đỗ Thị Chúc


3. Dấu hiệu chia hết cho 5: (10')

2


Giáo án số 6
HSK

?

chữ số nào thì n = 43* 5

a) Ví dụ: số n = 43*

Ta viết n = 430 + * mà 430 5

Ta viết: 43* = 430 + *

n 5 khi * 5 do đó phải thay *

430 5

bởi chữ số 0 hoặc 5

Nếu * 5 thì 43* 5

Những số nh thế nào thì chia hết cho

thay * bởi chữ số 0 hoặc 5 thì n 5


5
HS
?

Phát biểu kết luận 1
Thay * bởi chữ số nào thì n 5

*) Kết luận 1: (sgk - 38)

Tại sao ?

Nếu thay * bởi 1 trong các chữ số 1, 2,
3,

HS

thay bởi 1 trong các chữ số 1, 2, 3, 4,

4, 6, 7, 8, 9 thì n 5

6, 7, 8, 9 vì số hạng còn lại không
chia hết cho 5
?
HS
?

*) kết luận 2:

Vậy những số ntn thì 5

Phát biểu kết luận 2
Từ KL1 và KL2 hãy phát biểu dấu

b) dấu hiệu chia hết cho 5: (sgk - 38)

hiệu chia hết cho 5
?

Nếu có số m = anan-1...a1a0 khi nào m
2; khi nào m 5; mC và 5

Tổng quát:
m = anan-1...a1a0

HS

Trả lời nh trên

(m N)

m 2 a0 {0; 2; 4; 6; 8}
m 5 a0 {0; 5}
m 2 và 5 a0 = 0

GV

Cho cả lớp làm ?2

?2: Điền chữ số vào dấu * để đợc số 37*
chia hết cho 5

Theo dấu hiệu chia hết cho 5 ta có:
37* 5 * {0; 5}
Do đó 37* = 370 hoặc 375
4. Bài tập: (10')
1) Bài tập 92(sgk - 38)

GV
GV

Yêu cầu hs trả lời miệng bài tập 91

Cho các số 2141; 1345; 4620; 234.

(sgk - 38)

a) Số 2 mà 5 là: 234.

Yêu cầu 2 hs lên bảng giải bài 92

b) Số 5 mà 2 là: 1345.

HS1: làm câu a, c.

c) Số cho cả 2 và 5 là: 4620.

HS2: làm câu b, d.

d) Số cho cả 2 và 5 là: 2141.

Ngời soạn: Đỗ Thị Chúc


3


Giáo án số 6
2) bài 93 (sgk - 38)
?

Nêu cách làm bài tập này?

Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2
không?
có chia hết cho 5 không?
a) 136 + 420 2 vì 136 2; 420 2

?

Nhắc lại các tính chất liên quan

136 + 420 5 vì 136 5; 420 5

(Tính chất chia hết của một tổng)

b) 625 - 450 2 vì 625 2; 450 2
625 - 450 5 vì 625 5; 450 5
c) 1.2.3.4.5.6 + 42 2 vì 1.2...6 2;
42 2
1.2.3.4.5.6 + 42 5 vì 1.2...6 5;
42 5


III. Hớng dẫn học ở nhà:

(3')

- Thuộc các dấu hiệu chia hết cho 2 và 5.
- làm bài tập 94; 95; 97.
Hớng dẫn bài 97: Xem lại dạng bài tập liên quan đến dấu hiệu chia hết cho 2
và 5; chia hết cho 2, chia hết cho 5.

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 22:

Luyện tập

A/ Phần chuẩn bị
I. Mục tiêu:

- Học sinh nắm vững các dấu hiểu chia hết cho 2 và cho 5.
- HS có kỹ năng thành thạo vận dụng các dấu hiệu chia hết.
- Rèn luyện tính cẩn thận, suy luận chặt chẽ đặc biệt các kiến thức trên đợc áp
dụng vào các bài toán mang tính thực tế.
II. Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ .
- HS: Chuẩn bị bài tập.
B/ Phần thể hiện trên lớp:


Ngời soạn: Đỗ Thị Chúc

4


Giáo án số 6
I.Kiểm tra bài cũ:

(8')

Gọi 2 học sinh lên bảng:
HS1: Chữa bài 94 - sgk
HS2: Chữa bài 95 - sgk
Yêu cầu trả lời
HS1: Bài 94: Không thực hiện phép chia tìm số d khi chia mỗi số sau đây cho 2,
cho 5.
- Số d khi chia 813; 264; 736; 6547 cho 2 lần lợt là 1; 0; 0; 1.
- Số d khi chia 813; 264; 736; 6547 cho 5 lần lợt là 3; 4; 1; 2.
(để tìm số d chỉ cần chia chữ số tận cùng cho 2, cho 5)
HS2: Bài 95: Điền chữ số vào dấu * để đợc số 54* thoả mãn đk:
a) Chia hết cho 2 * = 0; 2; 4; 6; 8
b) Chia hết cho 5 * = 0; 5
a) Chia hết cho 2 và 5 * = 0
GV: Cho hs nhận xét bài làm của các bạn cho điểm.
II. Bài luyện tập:

Hoạt động của thầy và trò
GV Đọc, chép bài 96 lên bảng yêu cầu 2
HS


Học sinh ghi
1. Bài tập 96(sgk - 39): (7')

hs lên bảng giải

Điền chữ số vào dấu * để đợc số *85

Dới lớp hoạt động theo nhóm.

thoả mãn đk

Thảo luận theo nhóm câu hỏi

a) Chia hết cho 2

So sánh điểm khác với bài 95?

Vì số *85 có tận cùng là chữ số 5 nên *85

Liệu còn trờng hợp nào không?

không chia hết cho 2 với mọi *

GV Chốt lại: Dù thay dấu * ở vị trí nào

b) Chia hết cho 5

cũng phải quan tâm đến chữ số tận

Vì số tận cùng là 5 nên *85 5


cùng xem có chia hết cho 2, 5

với * {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}

không.
GV yêu cầu một hs đọc bài 97, yêu cầu

2. Bài 97 (sgk - 39): (7')

cả lớp cùng làm
?

làm thế nào để ghép thành những số

Dùng 3 chữ số 4; 0; 5 ghép thành chữ số tự

có 3 chữ số chia hết cho 2, 5

nhiên có 3 chữ số khác nhau thoả mãn
a) Chia hết cho 2

HS

Từ 3 chữ số trên ghép thành những

Thì chữ số tận cùng là 0 hoặc 4

G


số có tận cùng là 0; 4 thì chia hết

Các số đó là: 450; 504; 540

cho 2.

b) Chia hết cho 5

Ngời soạn: Đỗ Thị Chúc

5


Giáo án số 6

?

ghép thành những số có tận cùng là

Thì chữ số tận cùng là 0 hoặc 5

0; 5 thì chia hết cho 5.

Các số đó là: 450; 405; 540

Hãy dùng 3 chữ số 4; 5; 3 ghép
thành các số N có 3 chữ số
a) Lớn nhất và 2 là: 534
a) Nhỏ nhất và 5 là: 345
3. Bài 98 (sgk - 39): (7')

Đánh dấu X vào ô thích hợp trong các câu

Gv

Treo bảng phụ chép nội dụng bài tập

sau:

98 (Có bổ xung 1 số câu) và yêu cầu
hs điền vào ô thích hợp.

Câu

Đ

a) Số tận cùng là 4 thì 2

S

X

b) Số 2 thì có tận cùng là 4

X

c)Số 2 và 5 thì có tận cùng=0 X
d) Số 5 thì có tận cùng = 5
e) Số có tận cùng =3 thì 2
g) Số


5 thì có tận cùng là 1

?

Đọc và tóm tắt bài tập 99

4. Bài tập 99 (sgk - 39): (7')

?

Số N phải tìm có dạng nh thế nào?

Gọi số N có 2 chữ số giống nhau là aa
(a 0)

HS

Có dạng aa (a 0)

Số aa 2 chữ số tận cùng a = 0; 2; 4; 6;

?

Số đó t/mãn đk gì?

8. Nhng số aa chia cho 5 d 3 do đó:

aa 2 và aa = 59 + 3

Số đó phải là 88


Vì aa 2 a = ?;

Vậy aa = 88

HS
?

aa 5 a = ?
HS

Vì aa 2 a = 0; 2; 4; 6; 8
aa 5 a = 0; 5

GV Kết hợp cả 2 đk trên ta có aa = ?
5. Bài tập 100 (sgk - 39): (7')
?

Ô tô đầu tiên ra đời năm nào?

Giải
Ô tô đầu tiên ra đời năm n = abbc trong

?

n = abbc ; n 5 ta suy ra đợc điều
gì?

?


đó n 5 và a, b, c {1; 5; 8}
(a, b, c khác nhau)

Vì a, b, c khác nhau, a, b, c

Vì n 5 c = 5 Vì a, b, c khác nhau nên

{1; 5; 8} nên ta có điều gì?

a = 1; b = 8 (Nếu a = 8 thì không phù hợp

Ngời soạn: Đỗ Thị Chúc

6


Giáo án số 6
với lịch sử). Do đó ô tô đầu tiên ra đời năm:
GV Chốt lại các dạng bài tập đã chữa
III. Hớng dẫn học ở nhà:

n = 1885

(2')

- Xem lại bài tập đã chữa.
- Làm bài tập 124; 128; 130; 131; 132 (SBT).
- Đọc trớc tiết 12.
Ngày soạn:


Ngày dạy:

Tiết 23:

Dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9

A/ Phần chuẩn bị
I. Mục tiêu:

- Học sinh nắm vững các dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 9 , so sánh với dấu
hiệu chia hết cho 2 và cho 5.
- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra
một số có hay không chia hết 3, 9.
- Rèn luyện tính chính xác cho hs khi phát biểu lý thuyết và vận dụng linh
hoạt, sáng tạo các dạng bài tập.
II. Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ phấn mầu.
- HS: Học bài.
B/ Phần thể hiện trên lớp:
(6')

I.Kiểm tra bài cũ:

Câu hỏi
Chữa bài tập 128 (SBT)
Yêu cầu trả lời
Gọi số N có 2 chữ số và các chữ số giống nhau là aa vì aa chia cho 5 d 4
nên a { 4; 9} (1)
mà aa 2 a {0; 2; 4; 6; 8} (2)

Từ (1), (2) a = 4
Vậy số phải tìm là 44
II. Bài mới:

(1') ĐVĐ:

Xét 2 số a = 378; b = 5124

Ngời soạn: Đỗ Thị Chúc

7


Giáo án số 6
? Thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào chia hết cho 9, số nào không
chia hết cho 9 (HS: a 9; b 9).
? Tìm tổng các chữ số của a và b?
? Xét xem hiệu của a và tổng các chữ số của nó có chia hết cho 9 không, tơng tự xét hiệu của b và tổng các chữ số của nó?
GV
GV
?

Hoạt động của thầy và trò

Học sinh ghi

Gọi 2 hs đọc nhận xét mở đầu trong

1. Nhận xét mở đầu: (5')


sgk - 39

a) Nhận xét: (sgk - 39)

Đa ra một số ví dụ nh bên

Phân tích tiếp số 100, 10 thành 1 tổng

b) Ví dụ:
*) 378 = 300 + 70 + 8
= 3 (100) + 7.10 + 8 =
3. (99 + 1) + 7.( 9 + 1) + 8
= 3.99 + 3 + 7.9 + 7 + 8
= (3.11.9 + 7.9) + ( 3 + 7 + 8)

(99+1); (9+1). áp dụng t/c' P2 khai

=

Hãy phân tích số 378 thành một tổng
của các hàng đơn vị?

HSK
?

378 = 3 .100 + 7.10 + 8

(Số 9)

+ (Tổng các chữ số)


triển tiếp và viết các số 9
?

Nhóm còn lại gồm những số hạng nào

HS

Gồm những số là tổng của số đã cho

GV

Nh vậy số 378 viết đợc dới dạng tổng
các chữ số của nó + với 1 số 9

?

Tơng tự làm với số 253

*) 253 = 2.100 + 5.10 +3
= 2.(99 +1) + 5(9+1) +3
= 2.99 + 2 + 5.9 + 5 + 3
= (2.11.9 + 5.9) + (2 + 5 + 3)
=

?

HSK

+ Tổng các chữ số


áp dụng nhận xét mở đầu xét xem số

2) Dấu hiệu chia hết cho 9: (10')

378 và 253 có 9 không?

a) Ví dụ:

(Không làm phép chia, giải thích)

*) 378 = (3+7+8) + (Số 9)

Số 378 9 vì 378 đợc phân tích thành

=

18

+ (Số 9)

1 tổng và cả 2 số hạng của tổng đều

Mà 18 9 378 9

9.

*) 253 = (2+5+3) + (Số 9)

Số 253 9 vì có 1 số hạng là tổng

?

Số 9

=

10

+ (Số 9)

các chữ số (2+3+5) 9

Mà 10 9 253 9

Qua VD trên những số nào thì 3,

Kết luận1, 2: (sgk - 40)

những số nh thế nào thì 9
HSK
?

Phát biểu nh kl 1, 2 sgk - 40
Qua các VD trên và các nhận xét hãy

b) Dấu hiệu chia hết cho 9: (sgk - 40)

nêu dấu hiệu chia hết cho 9

Ngời soạn: Đỗ Thị Chúc


8


Giáo án số 6
HS

Trả lời nh sgk - 40

m = anan -1 ... a1a0

GV

Yêu cầu hs cả lớp làm ?1 có giải thích

m 9 (an + an -1 +... a1 + a0 ) 9

tại sao?

?1:

Dựa vào kết quả ?1 6354 9, hãy

621 9; 6359 9

tìm thêm 1 vào số cũng 9

1205 9; 1327 9

Từ 6+3+5+9 = 18 = 4 + 7 + 7


(Vì 6 + 2+ 1 = 9 9; 6 +3 +5 + 4 =18

?
HSK

=2+2+6+8

9)

=3+4+9+2

1 + 2 + 0 + 5 = 8 9; 1+3+2+7 = 13

= ..........

9

Do đó 477 9 ; 2268 9; 3492 9
3. Dấu hiệu chia hết cho 3: (10')
1 số 9 thì có 3 không? Tại sao?

a) Ví dụ:

HSK

Có 3 vì 9 3

* 2031 = (2+0+3+1) + (Số 9)


GV

Cho 2 dãy hs xét 2 ví dụ áp dụng nhận

=

6

+ (Số 9)

xét mở đầu.

=

6

+ (Số 3)

?

?
?

Xét xem số 2031 có 3 không?

mà 6 3 2031 3

số 3415 có 3 không?

* Kết luận 1: (sgk - 41)


Qua đó cho biết 1 số nh thế nào thì * 3415 = (3+4+1+5) + (Số 9)
3 Kết luận 1

=

13

+ (Số 9)

1 số nh thế nào thì 3

=

13

+ (Số 3)

mà 13 3 3415 3
?

Qua các ví dụ trên và 2 kl hãy rút ra

* Kết luận 2: (sgk - 41)

dấu hiệu 3

b) Dấu hiệu chia hết cho 3: (sgk - 41)
?2: Điền chữ số vào dấu * để đợc số


GV
?
HS
?
HS

Yêu cầu hs làm ?2

157* 3

Số 157* 3 thì ta suy ra điều gì?

157* 3 (1+5+7+*) 3

(1+5+7+*) 3 (13 + *) 3

(13 + *) 3

(12 +1 + *) 3

(12 +1 + *) 3

12 3 do đó (12 +1 + *) 3 khi và

Mà 12 3 (12 +1 + *) 3

chỉ khi nào?

(1+*) 3 * {2; 5; 8 }


(1+*) 3 * = 2; 5; 8

* Củng cố: (10')
? Dấu hiệu 3, 9 có gì khác với dấu hiệu 2, 5.
HS: - Dấu hiệu 2, 5 phụ thuộc vào chữ số tận cùng.
- Dấu hiệu 3, 9 phụ thuộc vào tổng các chỡ số của số ấy.

Ngời soạn: Đỗ Thị Chúc

9


Giáo án số 6
? Điền vào dấu ... để đợc câu đúng và đủ.
a) Các số có tổng các chữ số 9 thì 9 và chie những số đó mới 9.
b) Các số 9 thì 3. Các số 3 thì cha chắc 9.
* Bài 102: Cho các số 3564; 4352; 6531; 6570; 1248
a) Tập hợp A các số 3 là:
A = {3564; 6531; 6570; 1248}
b) Tập hợp B các số 9
B = {3564; 6570}
c) B A
* Bài 104: Điền chữ số vào dấu * để:
a) 5*8 3 (5 + * + 8) 3 (12 + 1 + *) 3
( 1 + *) 3 * {2; 5; 8 }
b) 6*3 9 (6 + 3 + *) 9 (9 + * ) 9 * 9 * {0; 9}
c) 43* 3 và 5

* {0; 5}




(* + 3 +7) 3
III. Hớng dẫn học ở nhà:

* {0; 5}
(* + 1) 3 * {2; 5; 8 } * = 5

(3')

- Thuộc các dấu hiệu chia hết cho 3 và 9.
- làm bài tập 105; 103; 106; 107; 137; 138 (SBT)
Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 24:

Luyện tập

A/ Phần chuẩn bị
I. Mục tiêu:

- Học sinh đợc củng cố, khắc sâu các kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3 và
cho 9.
- HS có kỹ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết.
- Rèn luyện tính cẩn thận cho hs khi tính toán. Đặc biệt hs biết cách kiểm tra
kết quả của phép nhân.
II. Chuẩn bị:


- GV: Bảng phụ .

Ngời soạn: Đỗ Thị Chúc

10


Giáo án số 6
- HS: Chuẩn bị bài tập.
B/ Phần thể hiện trên lớp:
I.Kiểm tra bài cũ:

(7')

Câu hỏi:
HS1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9? Giải bài tập 103 (sgk)
HS2: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3? Giải bài tập 105 (sgk)
Yêu cầu trả lời
HS1: Một số có tổng các chữ số 9 thì 9 và chỉ những số đó mới 9
Bài 103:
a) (1251 +5316) 3 vì 1251 3 và 5316 3
(1251 +5316) 9 vì 1251 9 và 5316 9
b) (5436 - 1324) 3 vì 5436 3 và 1324 3
(5436 - 1324) 9 vì 5436 9 và 1324 9
c) (1.2.3.4.5.6 + 27) 3 và 9 vì mỗi số hạng của tổng đều 9
HS2: Dấu hiệu 3: Một số có tổng các chữ số 3 thì 3 và chỉ những số đó
mới 3
Bài 105: Dùng 3 trong 4 chữ số 4; 5; 3; 0 ghép thành các số N có 3 chữ số sao cho
số đó:
a) Chia hết cho 9: 450; 405; 504; 540

b) Chia hết cho 3 mà không 9: 453; 435; 543; 534; 345; 354
II. Bài luyện tập:

(1') Tiết 24 giành cho các em tiếp tục luyện tập vận dụng thành thạo các dấu
hiệu 9, 3 để luyện tập.
GV
?

Hoạt động của thầy và trò

Học sinh ghi

Gọi 1 hs đọc bài tập 106

1. Bài tập 106 (sgk - 47): (5')

Số N nhỏ nhất có 5 chữ số là số nào? Viết số N nhỏ nhất có 5 chữ số sao cho số
tổng chữ số là?

HS

Là số 10000, có tổng các chữ số là 1

đó:
a) Chia hết cho 3
b) Chia hết cho 9

Dựa vào dấu hiệu 3, 9 thì số nhỏ

?


nhất 3, 9là số nào? Tại sao?

Giải
- Số N nhỏ nhất có 5 chữ số Là số 10000
Dựa vào dấu hiệu 3, 9 số N nhỏ nhất

HSK

Số có tổng các chữ số (1+0+0+0+2)

có 5 chữ số 3 là 10002

= 3 3

- Số N nhỏ nhất có 5 chữ số 9 là 10008

Số có tổng các chữ số (1+0+0+0+8)

Ngời soạn: Đỗ Thị Chúc

11


Giáo án số 6

GV

GV


HS

?

= 9 9. Do đó số nhỏ nhất có 5 chữ

2. Bài 107 (sgk - 42): (5')

số 3, 9 là: 10002; 10008

Điền dấu X vào ô thích hợp:

Đọc và chép bài 107

Câu

Đ

Yêu cầu hs điền dấu X vào ô thích

a) Một số 9 thì số đó 3

X

hợp và cho ví dụ minh hoạ cho mỗi

b) Một số 3 thì số đó 9

trờng hợp.


c) Một số 15 thì số đó 3

X

d) Một số 45 thì số đó 9

X

S
X

Chia nhóm với yêu cầu:

3. Bài 109: (5')

Nêu cách tìm số d khi chia mỗi số

Tìm số d m khi chia a cho 9, số d n khi chia

cho 9, cho 3

a cho 3.

Các nhóm hoạt động tìm tòi kiến

a

827

468


1546

2468

1527

1011

thức mới, là số d khi chia tổng các

m

8

0

7

2

6

3

chữ số cho 9, cho 3

n

2


0

1

2

0

0

áp dụng tìm số d m khi chia a cho 9,
số d n khi chia a cho 3

HS

Tìm tổng các chữ số của từng số
thực hiện phép chia tổng các chữ số

Gv

?
GV

4. Bài 110 (sgk - 42): (15')
Trong phép nhân a.b = c gọi m là số d của

đó cho 9, cho 3 để tìm số d

a khi chia cho 9 , n là số d của b khi chia


Treo bảng phụ chép vẽ sẵn hình

cho 9, r là số d của tích m.n khi chia a cho

trang 43 yêu cầu 2 dãy tính nhanh,

9. Điền vào ô trống rồi S2 r và d trong mỗi

đúng điền vào ô trống

trờng hợp sau:
a

78

64

72

Hãy S2 r với d? và rút ra nhận xét?

b

47

59

21


Trong thực hành ta thờng viết các số

c

3666

3776

1512

m, n r, d nh sau:

m

6

1

0

n

2

5

3

r


3

5

0

d

3

5

0

m
r

6
d

3

n

9
2

Để ktra kết quả của p.nhân chỉ cần
lần lợt tính m, n, r, d rồi S2 r với d,
nếu r d p.nhân sai. Nếu r = d

thì nhiều khả năng p.nhân đúng.
VD: a = 78, b = 47, c = 3666
?

Đọc và tóm tắt bài tập 139

Ngời soạn: Đỗ Thị Chúc

5. Bài tập 139 (SBT - 19): (5')

12


Giáo án số 6
HS
?

Tìm các chữ số a và b sau cho

Tìm các chữ số a và b sau cho

a - b = 4 và 87ab 9

a - b = 4 và 87ab 9

87ab 9 suy ra điều gì?

Giải

HSK a + b + 8 + 7 = (15 + a + b) 9

?

Vì 87ab 9 (8 + 7 + a + b) 9

( a + b) {3; 12}

(15 + a + b) 9

Từ đk a - b = 4 ta suy ra điều gì?

( a + b) {3; 12}
Ta có: a-b = 4 a + b = 3 (loại)

HSG

a+b = 3 mà a-b = 4 loại do đó chỉ

Vậy a+b = 12

xét trờng hợp a-b = 4

a-b = 4

a+b = 12

a=8


b=4


Do đó số phải tìm là 8784

III. Hớng dẫn học ở nhà:

(2')

- Xem lại bài tập đã chữa.
- Làm bài tập 133 -> 136 (SBT).
- Bài chép: Thay x bởi chữ số nào để:
a) (12 + 2x3) 3
b) 5x793x4 3
- Đọc trớc bài ớc và bội.
Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 25:

ớc và bội

A/ Phần chuẩn bị
I. Mục tiêu:

- Học sinh nắm đợc định nghĩa ớc và bội của một số, kí hiệu tập hợp các ớc và
các bội của một số.
- HS biết kiểm tra một số có hay không là ớc hoặc là bội của một số cho trớc,
biết cách tìm ớc và bội của một số cho trớc trong các trờng hợp đơn giản.
- HS biết xác định ớc và bội trong bài toán thực tế đơn giản.
II. Chuẩn bị:


- GV: Bảng phụ phấn mầu.
- HS: Giấy trong, bảng phụ.
B/ Phần thể hiện trên lớp:
I.Kiểm tra bài cũ:

(6')

Ngời soạn: Đỗ Thị Chúc

13


Giáo án số 6
Câu hỏi
Chữa bài tập 134 (SBT)
Yêu cầu trả lời
Điền chữ số vào dấu * để:
a) 3*5 3 (3 + * + 5) 3 (8 + *) 3

* {1; 4; 7}

Đợc 315; 345; 375
b) 7*2 9 (7 + 2 + *) 9 (9 + *) 9 * 9 * {0; 9}
Đợc số 702; 792
c) *63* 2; 3; 5; 9
Đặt *63* = a63b
Vì a63b 2 và 5 b = 0
a63b 3 và 9 a63b 9 (a + 6 + 3 + 0) 9 (a + 9) 9
a 9 a {0; 9}
Vậy số phải tìm là 9630

GV: Yêu cầu hs dới lớp nhận xét bài làm của bạn
II. Bài mới:

(1') ĐVĐ: Trong bài tập trên ta có: 315 3 ta nói 315 là bội của 3 còn 3 là ớc của 315.
? Tơng tự 702 và 792 đều 3 nên 702 và 792 là bội của 3, còn 3 là ớc của
702 và 792.
Để hiểu sâu hơn các khái niệm về ớc và bội ta xét bài mới.
?
HS

Hoạt động của thầy và trò

Học sinh ghi

Khi nào số N a b

1. Ước và bội: (8')
Định nghĩa: (sgk - 33)

số N a b nếu có số N q sao cho
a = b.q

a b

a là bội của b
b là ớc của a

Khi đó ta nói a là bội của b, còn b là -

?1:


ớc của a

- Số 18 là bội của 3, không là bội của 4.

Em hãy định nghĩa bội và ớc?

Vì 18 3; 18 4

HS

Trả lời, gv khắc sâu định nghĩa

- Số 4 là ớc của 12, không là ớc của 15.

GV

Muốn tìm các bội của 1 số hay các

Vì 12 4; 15 4

ớc của 1 số ta làm nh thế nào?

2.Cách tìm ớc và bội: (10')

Gthiệu các kí hiệu Ư(a); B(a)

Kí hiệu:

GV

?

GV

- Tập hợp các ớc của a là Ư(a).
- Tập hợp các bội của a là B(a).

Ngời soạn: Đỗ Thị Chúc

14


Giáo án số 6
GV

Tổ chức hoạt động nhóm để hs tìm ra
các ớc và bội của một số

?

Các nhóm n/cứu sách và cho biết để

*) Ví dụ1:
Tìm các bội nhỏ hơn 30 của 7
Nhân lần lợt 7 với 0; 1; 2; 3.....đợc các
bội của 7

tìm các B(7) ta làm nh thế nào?
HS
?


Lấy số 7 nhân lần lợt với 0; 1; 2; 3..
Tìm các bội nhỏ hơn 30 của 7

Các bội nhỏ hơn 30 của 7 là:
B(7) = {0; 7; 14; 21; 28}

GV
?

Nhận xét kết quả HĐ của các nhóm
Muốn tìm bội của 1 số 0 ta làm nh

* Kết luận1: (sgk - 44)

thế nào?
HS

Nhân số đó với 0; 1; 2; 3...

?2: Tìm x N mà x B(8) ; x < 40

GV

Gọi 2 hs nhắc lại quy tắc

x {0; 8; 16; 24; 32}

GV


Cho hs làm tiếp ?2

?

các nhóm n/cứu sách làm ví dụ 2

* Ví dụ2: Tìm tập hợp Ư(8)

?

Để tìm các ớc của 8 ta làm ntn?

Lần lợt chia 8 cho 1; 2...; 8

Để tìm các ớc của 8 ta lần lợt chia 8

thấy 8 chia hết cho 1; 2; 4; 8. Do đó

cho 1; 2...; 8, thấy 8 chia hết cho 1; 2;

Ư(8) = {1; 2; 4; 8}

HS

4; 8. Do đó Ư(8) = {1; 2; 4; 8}
GV

Nhận xét các nhóm làm ví dụ và hớng

* Kết luận: (sgk - 44)


dẫn lại cách làm.
GV
?
?
HStb

Cho hs làm ?3; ?4

?3: Viết các phần tử của tập hợp Ư(12)

Số 1 có bao nhiêu ớc

Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}

Só 1 chỉ có 1 ớc là 1

?4:

Số 1 là ớc của những số N nào?

Ư(1) = {1}; B(1) = {0; 1; 2...}

Só 1 là ớc của mọi số N

?

Số 0 có là ớc của số N nào không:

?


Số 0 là bội của những số N nào?

HSK

0 không là ớc của bất kỳ số N nào?
Số 0 là bội của mọi số N 0
3.áp dụng: (20')

GV

Gọi 2 hs lên bảng giải bài tập 112

* Bài tập 111:
a) Trong các số: 8; 14; 20; 25 thì bội của

GV

Treo bảng phụ ghi ND baì tập sau

4 là 8, 20

Bảng 1: Cho biết xy = 20 (x, y N*)

b) Tập hợp các bội của 4 nhỏ hơn 20 là:

m = 5n (m, n N*)

Ngời soạn: Đỗ Thị Chúc


{0; 4; 8; 12; 16}

15


Giáo án số 6
Điền vào chỗ trống cho đúng

c) Dạng tổng quát của các số là bội của

x là ớc của 20

4 là: 4k (k N)

y là ớc của 20

* Bài tập 112:

m là bội của 5 và của n

Ư(4) = {1; 2; 4}

n là ớc của m

Ư(6) = {1; 2; 3}

Bảng 2: Bổ xung cụm từ "ớc của";

Ư(9) = {1; 3; 9}


"bội của"vào chỗ trốn cho đúng.

Ư(13) = {1; 13}

- Lớp 6A xếp hàng 3 không ai

Ư(1) = {1}

lẻ hàng số hs của lớp 6A là bội của 3.
- Số hs của 1 khối xếp hàng 5,
hàng 7, hàng 9 đều vừa đủ. Số hs của
khối là bội của 5, bội của 7, bội của
9
- Tổ 1 có 10 hs chia đều vào
các nhóm là ớc củ 10
- 32 nam và 40 nữ đợc chia
đều vào các lớp, số lớp là ớc của 32, ớc của 40.
III. Hớng dẫn học ở nhà:

(3')

- Học thuộc bài
- làm bài tập 142; 144; 145 (SBT).
- Đọc trớc bài tiết 14.
Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 26:


Số nguyên tố - hợp số
bảng số nguyên tố

A/ Phần chuẩn bị
I. Mục tiêu:

- Học sinh nắm đợc định nghĩa số nguyên tố hợp số.
- HS biết nhận ra 1 số là nguyên tố hay hợp số trong các trờng hợp đơn giản,
thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng số nguyên tố.

Ngời soạn: Đỗ Thị Chúc

16


Giáo án số 6
- HS biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết 1 hợp
số.
II. Chuẩn bị:

- GV: Ghi sẵn vào bảng phụ các số N từ 2 -> 100.
- HS: Ghi sẵn 1 bảng nh trên vào giấy nháp.
B/ Phần thể hiện trên lớp:
I.Kiểm tra bài cũ:

(8')

Câu hỏi
HS1: Thế nào là bội và ớc của 1 số? chữa bài tập 114 (sgk).
HS2: Nêu cách tìm bội, tìm ớc của 1 số? Tìm ớc của số a trong bảng sau:

Yêu cầu trả lời
HS1

HS2

Nếu a b

a là bội của b

- Muốn tìm bội của 1 số lấy số đó lần lợt nhân

b là ớc của a

với 0; 1; 2; 3...

Bài 144:
Cách
chia

Số
nhóm

Số ngời ở 1
nhóm

- Muốn tìm ớc của 1 số lấy số đó chia lần lợt

Thứ 1

4


9

Thứ 2

6

6
K thực
hiện đợc
3

Thứ 3

8

Thứ 4

12

0

cho 1; 2; 3... đến số đó.
Nếu chia hết cho số nào thì số đó là ớc của số
đã cho.
Tìm ớc của a
Số a

2


3

4

5

Ư(a)

1; 2

1; 3

1;2;4

1,5 1;2;3;6

6

7

1,7

GV: Gọi 1 hs nhận xét bài làm của bạn, đánh giá cho điểm.
II. Bài mới:

?
HStb
?

Hoạt động của thầy và trò


Học sinh ghi

Dựa vào kết quả trên mỗi số 2; 3; 5; 7

1. Số nguyên tố - Hợp số: (10')

có bao nhiêu ớc? là những ớc nào?

a) Ví dụ:

Mỗi số này chỉ có 2 ớc là 1 và chính

Số 2; 3; 5 chỉ có 2 ớc là 1 và chính nó -

nó.

Ta gọi các số 2; 3; 5 là số nguyên tố

Mỗi số 4; 6 có bao nhiêu ớc

HSK

Mỗi số trên có nhiều hơn 2 ớc

- Các số 4; 6 có nhiều hơn 2 ớc - Ta gọi

GV

Các số nh 2; 3; 5; 7 gọi là số nguyên


các số 4; 6 là hợp số

tố, các số 4; 6 gọi là hợp số
?

Vậy thế nào là số nguyên tố, hợp số?

HS

Trả lời nh phần định nghĩa sgk

b) Định nghĩa: (sgk - 46)

GV

Cho hs làm ?1

?1:

Ngời soạn: Đỗ Thị Chúc

17


Giáo án số 6
7 là số nguyên tố vì 7 > 1 và 7 chỉ có

Số 7 là số nguyên tố vì 7 chỉ có 2 ớc là 1


2 ớc là 1 và 7.

và 7.

8 là hợp số vì 8 > 1 và có nhiều hơn 2

Số 8, 9 là hợp số vì số 8, 9 đều lớn hơn 1

ớc là 1; 2; 4; 8.

và có nhiều hơn 2 ớc số

9 là hợp số vì 9 > 1 và có 3 ớc là 1; 3;
9.
?

Số 0, số 1 có là số nguyên tố không?

c) Chú ý: (sgk - 46)

có là hợp số không?
HS
?

Không vì 0 < 1; Số 1 chỉ có 1 ớc là 1
Em hãy liệt kê những số nguyên tố

d) Bài tập củng cố: Bài 115

nhỏ hơn 10 (có 1 chữ số)


Trong các số sau: 312; 213; 405; 417;

HS

Đó là các số 2; 3; 5; 7

3311; 67 thì:

GV

Cho hs làm bài tập 105

- Số 67 là số nguyên tố vì 67 > 1 có 2 ớc
là 1 và 67

?
HSK

Muốn biết 1 số có là hợp số hay

- Số 312; 213; 405; 417; 3311 là hợp số

không ta làm nh thế nào?

vì chúng đều lớn hơn 1 và có nhiều hơn

Xét xem chúng đã lớn hơn 1 và dựa

2 ớc số


vào dấu hiệu chia hết đã học để xét số
các ớc
Ví dụ: Số 312>1 và 321 (2; 1; 312)...
2) lập bảng số nguyên tố không vợt quá
100: (11')
GV

Treo bảng số N từ 2 đến 100 chúng

Lần lợt chia 8 cho 1; 2...; 8

gồm các số nguyên tố và hợp. hãy xét
xem có những số nguyên tố nào nhỏ
hơn 100.
?

Tại sao trong bảng k0 có số 0, số 1

HS

Vì số 0, 1 không là số nguyên tố

GV

Ta sẽ đi loại các hợp số và giữ lại các
số nguyên tố. Em hãy cho biết dòng
đầu có những số nguyên tố nào?

HS


2; 3; 5; 7

GV

Hớng dẫn cách làm:
- Giữ lại số 2 và loại các số là bội của
2 mà lớn hơn 2.

Ngời soạn: Đỗ Thị Chúc

18


Giáo án số 6
- Giữ lại số 3, loại các số là bội của 3
mà lớn hơn 3.
- Giữ lại số 5, loại các số là bội của 5
mà lớn hơn 5.
- Giữ lại số 7, loại các số là bội của 7
mà lớn hơn 7.
GV

Các số còn lại trong bảng không chia
hết cho mọi số nguyên tố < 10 đó là
các số nguyên tố nhỏ hơn 100.

?
GV
?


Có số nguyên tố nào là số chẵn (Số 2)
Đó là số nguyên tố chẵn duy nhất.
Trong bảng này các số nguyên tố lớn
hơn 5 có tận cùng bởi chữ số nào?

HS
?

Có tận cùng là 1; 3; 7; 9
Tìm 2 số nguyên tố hơn kém nhau 1
đơn vị, hơn kém nhau 2 đơn vị

HS

Số 2 và 3, 3 và 5, 5 và 7, 7 và 9, 11
và 13 ...

GV

Gthiệu bảng số nguyên tốnhỏ hơn
100003 cuối sách

*) Củng cố: (14')
1.Bài tập 116(sgk - 47): Gọi p là tập hợp các số nguyên tố, điền kí hiệu ; hoặc
vào ô vuông cho đúng.
83 p ; 91 p ; 15 N ; p N
2.Bài 117 (sgk - 47)
Dùng bảng số nguyên tố ở cuối sách, tìm các số nguyên tố trong các số sau:
117; 131; 313; 469; 647

3.Bài 118 (sgk - 47): Tổng, hiệu sau là số nguyên tố hay hợp số.
a) 3.4.5 + 6.7
Ta có: 3.4.5 3

3.4.5 + 6.7 3

6.7 3

và (3.4.5 + 6.7) >1

Nên 3.4.5 + 6.7 là hợp số.
c) 3.5.7 + 11.13.17 là số nguyên tố vì chúng chỉ có 2 ớc là 1 và chính nó.
III. Hớng dẫn học ở nhà:

(2')

- Học thuộc bài

Ngời soạn: Đỗ Thị Chúc

19


Giáo án số 6
- làm bài tập 119; 120 (sgk); 148; 149; 153 (SBT).

Ngày soạn:

Ngày dạy:


Tiết 27:

Luyện tập

A/ Phần chuẩn bị
I. Mục tiêu:

- Học sinh đợc củng cố, khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố.
- HS nhận biết 1 số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào các kiến thức về phép
chia đã học.
- HS vận dụng hợp lý các kiến thức về số nguyên tố, hợp số để giải các bài
toán thực tế
II. Chuẩn bị:

- GV: Bảng số nguyên tố không vợt quá 100 .
- HS: Bảng số nguyên tố.
B/ Phần thể hiện trên lớp:
I.Kiểm tra bài cũ:

(9')

Câu hỏi:
HS1: định nghĩa số nguyên tố, hợp số. Chữa bài tập 119 (sgk)
HS2: Chữa bài tập 120. So sánh xem số nguyên tố và hợp số có điểm gì
giống và khác nhau?
Yêu cầu trả lời
HS1: Số nguyên tố là số lớn hơn 1, chỉ có 2 ớc là 1 và chính nó.
Hợp số là số lớn hơn 1, có nhiều hơn 2 ớc số.
Bài 119:(sgk - 17): Thay chữ số vào dấu * để đợc hợp số: 5* ; 9*
5* : 53; 59

9* : 97
Số nguyên tố và hợp số giống nhau là: Đều lớn hơn 1.
Khác nhau: Số nguyên tố chỉ có 2 ớc là 1 và chính nó còn hợp số lại có nhiều hơn 2
ớc số.
II. Bài luyện tập:

Ngời soạn: Đỗ Thị Chúc

20


Giáo án số 6
(1') Tiết 27 giành cho các em tiếp tục luyện tập để nhận biết 1 số là số
nguyên tố hay hợp số vận dụng vào giải các bài toán thực tế.
Hoạt động của thầy và trò

Học sinh ghi
1. Bài tập 149 (SBT - 47): (8')

GV

Yêu cầu cả lớp làm bài tập 149

Tổng (hiệu) sau là số nguyên tố hay hợp
số

Gọi 2 hs lên bảng giải bài 149 dới

a) 5.6.7 + 8.9 = 2(5.3.7 + 4.9) 2


lớp nhận xét kết quả, gv nhận xét bổ

Vậy tổng trên là hợp số vì ngoài 1 và chính

xung lời giải (nếu cần)

nó còn có ớc là 2.
b) 5.7.9.11 - 2.3.7 = 3(5.7.3.11 - 2.7).
Hiệu trên >1, ngoài ớc và chính nó còn có ớc là 3 -> hiệu trên là hợp số.
c) 5.7.11 + 13.17.19
Tổng trên là B(2) vì tổng 2 số lẻ là 1 số chẵn
-> Tổng trên là 1 hợp số.
d) 4253 + 1322
Tổng trên là B(5) vì tổng trên có số tận cùng
là 3+2 = 5. Do đó tổng trên là 1 hợp số.
2.bài 122: (8')
Điền dấu X vào ô trống

GV

Phát phiếu học tập cho các nhóm

Câu

Đ S

làm bài 122

a) Có 2 số N liên tiếp đều là số ntố


X

Sửa câu sai thành câu đúng, mỗi câu

b) Có 3 số lẻ liên tiếp đều là số ntố

X

cho 1 ví dụ minh hoạ

c) Mọi số ntố đều là số lẻ

HS1

Sửa câu c): số ngtố >2 đều là số lẻ

d) số ngtố đều có 4 chữ số tận

HS1

Sửa câu d): số ngtố>5 đều có tận

cùng là 1 trong các chữ số 1;3; 7; 9

?

X

cùng bởi 1 trong các chữ số 1,3,7,9
3. Bài 121(sgk): (9')

?

Đọc và xác định yêu cầu của bài.

a)Tìm số N K để 3k là số nguyên tố

?

Muốn tìm số N k để 3k là số nguyên

Lần lợt thay k = 0; 1; 2;...ta có

tố em làm thế nào?
Lần lợt thay k = 0, 1, 2...và xét kết

với k = 0 thì 3k = 0 không là số nguyên tố.
Với k 2 thì 3k là hợp số.

quả là số nguyên tố hay hợp số ->

Vậy với k = 1 thì 3k là số nguyên tố.

KL

b) Tìm số N k để 7k là số nguyên tố.

Tơng tự giải phần b

Với k = 0 -> 7k = 0 không là số nguyên tố


HSK

?

Ngời soạn: Đỗ Thị Chúc

21


Giáo án số 6
Với k = 1 -> 7k = 7.1 = 7 là số nguyên tố
Với k 2 thì 7k là hợp số.
Vậy với k = 1 thì 7k là số nguyên tố
4.Bài 123 (sgk - 48): (8')
GV

Yêu cầu hs làm bài tập 123, điền
vào bảng mọi số nguyên tố p sao
cho p2 a

Điền vào bảng sau mọi số ngtố p mà bình
phơng của nố k0 vợt quá a tức là p2 a
a 29

67

49

127


p 2,3, 2,3, 2,3, 2,3,5,
5

GV

5,7

5,7

7,11

173

253

2,3,5,7,

2,3,5,7,

11,13

11,13

ở bài trớc chúng ta đã biết ô tô ra

5. Bài 124: (5')

đời năm 1885. Vậy với chiếc máy

Máy bay có động cơ ra đời năm abcd


bay có động cơ ở H22 ra đời năm

a là số đúng 1 ớc a = 1

nào ta làm bài tập 124

b là hợp số lẻ nhỏ nhất b = 9
c không phải là số nguyên tố, không là hợp
số và c 1 c = 0

?

d là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất d = 3

Đọc và tóm tắt đầu bài

abcd = 1903
Vậy năm 1903 là năm chiếc máy bay có
động cơ ra đời.
III. Hớng dẫn học ở nhà:

(2')

- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm bài tập 156 -> 158 (SBT).
- Đọc trớc bài 15.

Ngời soạn: Đỗ Thị Chúc


22


Giáo án số 6

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 28:

Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

A/ Phần chuẩn bị
I. Mục tiêu:

- Học sinh hiểu đợc thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố
- HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trờng hợp đơn giản,
biết dùng luỹ thừa để viết gọn phân số.
- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số
nguyên tố. Biết vận dụng linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
II. Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ, thớc thẳng .
- HS: Thớc thẳng.
B/ Phần thể hiện trên lớp:
I.Kiểm tra bài cũ:

Yêu cầu hs đứng tại chỗ nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5.
II. Bài mới:


Làm thế nào để viết một số dới dạng tích các thừa số nguyên tố.
GV

Hoạt động của thầy và trò

Học sinh ghi

Với số 300 có thể viết đợc dới dạng

1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố:

1 tích 2 thừa số lớn hơn 1 hay

15'

không?
HS
?

Trả lời

a) Ví dụ:

Với mỗi thừa số trên có thể viết đợc

300

300


dới dạng 1 tích 2 thừa số lớn hơn 1
hay không? và cứ làm nh vậy cho

6

5

3

100

đến khi mỗi thừa số không thể viết
đợc dới dạng 1 tích 2 thừa số lớn

2

3

2

25

10

10

hơn 1 thì dừng lại?
5

Ngời soạn: Đỗ Thị Chúc


5

2

5

2

5

23


Giáo án số 6
GV

Yêu cầu 3 hs lên bảng viết, dới lớp
tự làm ra nháp, cho hs nhận xét.

?

Theo phân tích ở H1 em có 300 bằng

300

cách tính nào?
?

2


150

Có nhận xét gì về các thừa số trong

2

tích cuối cùng của số 300.

75
3

25
5

5

HS

Các thừa số đều là số nguyên tố

300 = 6.50 = 2.3.2.25 = 2.3.2.5.5 (H1)

GV

Ta nói rằng đã phân tích đợc số 300

300 = 3.100 = 3.10.10 = 3.2.5.2.5 (H2)

ra thừa số nguyên tố


300 = 2. 150 = 2. 2. 75 = 2. 2. 3. 25

?

Vậy Phân tích một số ra thừa số

= 2. 2. 3. 5. 5 (H3)

nguyên tố là gì?
HS
?
HS
?K

Đọc sgk phần đóng khung

b) Định nghĩa: (sgk - )

Tại sao lại không phân tích tiếp 2, 3, 5
Số nguyên tố phân tích ra là chính số đó
Tại sao 6, 50, 100, 150, 75, 25, 10 lại
phân tích đợc tiếp.

c) Chú ý: (sgk - )

HS

Vì đó là các hợp số


GV

Đó là nội dung phần chú ý, cho hs đọc
phần chú ý.

GV

Trong thực tế các em thờng phân tích
số 300 ra thừa số nguyên tố theo cột
dọc

->

2. Cách phân tích một số ra thừa số ngtố:
(15')
Ví dụ:

GV

?

Lu ý: khi phân tích nên lần lợt xét

Phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố:

tích chia hết cho các số nguyên tố

300 2

nhỏ đến lớn: 2, 3, 5, 7, 11,...


150 2

Trong quá trình chia hết nên áp

75

3

dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, 3,

25

5

5 đã học

5

5

Các số nguyên tố đợc viết bên phải

1

cột, các thơng đợc viết bên trái cột

300 = 2. 2. 3. 5. 5

Hãy viết gọn tích trên bằng cách


= 22. 3. 52

dùng luỹ thừa và viết các ớc số

Ngời soạn: Đỗ Thị Chúc

24


Giáo án số 6
nguyên tố của 300 theo thứ tự từ nhỏ
đến lớn?
HS
?

300 = 22. 3. 52
Theo 3 sơ đồ cây (H1 , H2 , H3 ) em
có nhận xét gì về kết quả của phép
phân tích trên.

HS
GV

Trả lời nh phần nhận xét

*) Nhận xét: (sgk - 50)
?: 420

2


Cho hs làm ?, một hs lên bảng, hs d-

210

2

ới lớp làm ra nháp.

105

3

35

5

7

7

1
Vậy 420 = 22 .3. 5. 7
*) Củng cố: (13')
Cả lớp làm bài 125 (sgk). Gọi 3 hs lên bảng phân tích theo cột dọc kết quả viết gọn.
a) 60 = 22. 3. 5

d) 1035 = 32. 5. 23

b) 84 = 22. 3. 7


e) 400 = 24. 52

c) 285 = 3. 5. 19

g) 1.000.000 = 26. 56

Bài 126: (hoạt động nhóm)
GV: Phát bài cho các nhóm
Phân tích ra thừa số ngtố

S

Sửa lại cho đúng

120 = 2. 3. 4. 5

S

120 = 22. 3. 5

306 = 2. 3. 51

S

306 = 2. 32. 19

567 = 92. 7

S


567 = 34. 7

S

1050 = 2. 3. 52. 7

132 = 22. 3. 11

Đ

Đ

1050 = 7. 2. 32. 52
III. Hớng dẫn về nhà: (2')

- Học thuộc bài.
- Làm bài tập 127, 128, 129 (sgk - )
- bài 166 (SBT)

Ngời soạn: Đỗ Thị Chúc

25


×