Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Sự thay đổi địa giới hành chính và dân cư ở tỉnh đăk lăk từ năm 1975 đến năm 2004

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 123 trang )

Lời cảm ơn!
Đầu tiên tôi chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tần tình của thầy giáo hướng dẫn
PGS.TS. Nguyễn Quang Hồng đã tận tình giúp đỡ cho tôi hoàn thành công trình
nghiên cứu của mình thành công tốt đẹp.
Tôi chân thành cảm ơn quý thầy cô trong khoa sau đại hoc – khoa Lịch Sử
trường Đại học Vinh và cơ sở đặt tại trường Đại học Sài Gòn.
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Trung tâm Lưu trữ Ủy ban nhân dân
tỉnh, sở giáo dục và đào tạo tỉnh Đăk Lăk và quý thầy cô trường THPT Nguyễn
Trãi đã tận tình tạo điều kiện cho tôi trong thời gian học tập và làm luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân đã động viên tinh
thần cho tôi là nguồn động lực để thành công trong quá trình học tập và nghiên cứu
luận văn của mình.

Hồ Chí Minh,2010
Tác giả
Nguyễn Bá Cường


MỤC LỤC
Trang
1. Lý do chọn đề tài…………………………………………………….…………..1
1.1. Về mặt khoa học................................................................................................1
1.2. Về mặt thực tiễn……………………………………………………………….2
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề.……………..……………………………………......3
3. Mục đích và nhiệm vụ của đề tài.…………………..……………………………7
3.1. Mục đích…………………………………………………….............................7
3.2. Nhiệm vụ…………………………………………………………….………...7
4. Giới hạn của đề tài..………………………………………………………….…..7
5. Nguồn tư liệu và phương pháp nghiên cứu.……………………………………..8
5.1. Nguồn tài liệu……………………………………………….............................8
5.2. Phương pháp nghiên cứu………………...………………………………….....9


6. Đ ng g p của đề tài……………………………………………...........................9
7. ố cục luận văn :………………………………………………………………...9
Chương 1. Khái quát chung về điều kiện tự nhiên và địa giới hành chính – tên gọi
Đăk Lăk trước năm 1975.……………………………………………….………...10
1.1. Điều kiện tự nhiên và dân cư..………………………………………………..10
1.1.1. Vị trí địa lý.………………………………………………………………....10
1.1.2. Địa hình, khí hậu..………………………………………………………….12
1.1.3 Tài nguyên thiên nhiên……………………………………………………...13
1.1.4. Dân cư và văn h a truyền thống……………………………………………17
1.2. Sự thay đổi địa giới hành chính và tên gọi của Đăk Lăk trước năm 1975…...20
1.2.1. Quá trình hình thành vùng đất Đăk Lăk qua các thời kỳ lịch sử…………..20
1.2.1.1. Trước năm 1904………………………………………………………….20
1.2.1.2. Từ năm 1904 đến 1954…………………………………………………...26
1.2.1.3. Từ năm 1954 đến năm 1975……………………………………………...30


Tiểu kết chương 1………………………………………………………………....34
Chương 2. Những thay đổi địa giới hành chính tỉnh Đăk Lăk từ
năm 1975 đến 2004……..…………………………………………………………37
2.1. Vài nét về tình hình kinh tế – xã hội sau năm 1975………………………….37
2.1.1. Về kinh tế………………………………………….………………………..39
2.1.2. Về xã hội……………………………………….…………………………...41
2.2. Địa giới hành chính Đăk Lăk sau ngày miền Nam giải ph ng
đến khi tách tỉnh………………………………………..…………………………42
2.2.1. Những thay đổi địa giới hành chính ở Đăk Lăk trong mươi năm đầu xây
dựng Xã Hội Chủ Nghĩa………………………………...………………………...42
2.2.2. Những thay đổi địa giới hành chính ở Đăk Lăk từ khi đổi mới đến tách tỉnh
(2004)……………………………………………………………………………...47
2.2.3. Sau khi tách tỉnh đến năm 2009…………………………………………….60
Tiểu kết chương 2…………………………………………..……………………..64

Chương 3. Những thay đổi về dân cư tỉnh Đăk Lăk từ 1975 đến năm 2004……...66
3.1. Nguồn gốc dân cư và các tộc người thiểu số ở Đăk Lăk……………………..66
3.2. Quá trình thay đổi về dân cư………………………………………………….69
3.2.1. Một số nét về dân cư, các tộc người thiểu số ở Đăk Lăk…………………..73
3.2.2. Chủ trương thực hiện chính sách định canh, định cư………………………76
3.3. Hệ quả của sự thay đổi về dân cư..……………………………………….......78
3.3.1. Sức ép về dân số……………………………………………………………78
3.3.2. Ảnh hưởng tới môi trường.…………………………………………………80
3.3.3. Những thành quả đạt được…………………….…………………………....83
3.4. Văn h a truyền thống và cộng đồng dân tộc ở Đăk lăk……………………...85
Tiểu kết chương 3…………………………………………………………………89
Kết luận:…………………………………………………………………………..91
Tài liệu tham khảo………………………………………………………………...96
Phụ lục……………………………………………………………………..…….105




Lời cảm ơn!
Đầu tiên tôi chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tần tình của thầy giáo hướng dẫn
PGS.TS. Nguyễn Quang Hồng đã tận tình giúp đỡ cho tôi hoàn thành công trình
nghiên cứu của mình thành công tốt đẹp.
Tôi chân thành cảm ơn quý thầy cô trong khoa sau đại hoc – khoa Lịch Sử
trường Đại học Vinh và cơ sở đặt tại trường Đại học Sài Gòn.
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Trung tâm Lưu trữ Ủy ban nhân dân
tỉnh, sở giáo dục và đào tạo tỉnh Đăk Lăk và quý thầy cô trường THPT Nguyễn
Trãi đã tận tình tạo điều kiện cho tôi trong thời gian học tập và làm luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân đã động viên tinh
thần cho tôi là nguồn động lực để thành công trong quá trình học tập và nghiên cứu
luận văn của mình.


Hồ Chí Minh,2010
Tác giả
Nguyễn Bá Cường


MỤC LỤC
Trang
1. Lý do chọn đề tài…………………………………………………….…………..1
1.1. Về mặt khoa học................................................................................................1
1.2. Về mặt thực tiễn……………………………………………………………….2
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề.……………..……………………………………......3
3. Mục đích và nhiệm vụ của đề tài.…………………..……………………………7
3.1. Mục đích…………………………………………………….............................7
3.2. Nhiệm vụ…………………………………………………………….………...7
4. Giới hạn của đề tài..………………………………………………………….…..7
5. Nguồn tư liệu và phương pháp nghiên cứu.……………………………………..8
5.1. Nguồn tài liệu……………………………………………….............................8
5.2. Phương pháp nghiên cứu………………...………………………………….....9
6. Đ ng g p của đề tài……………………………………………...........................9
7. ố cục luận văn :………………………………………………………………...9
Chương 1. Khái quát chung về điều kiện tự nhiên và địa giới hành chính – tên gọi
Đăk Lăk trước năm 1975.……………………………………………….………...10
1.1. Điều kiện tự nhiên và dân cư..………………………………………………..10
1.1.1. Vị trí địa lý.………………………………………………………………....10
1.1.2. Địa hình, khí hậu..………………………………………………………….12
1.1.3 Tài nguyên thiên nhiên……………………………………………………...13
1.1.4. Dân cư và văn h a truyền thống……………………………………………17
1.2. Sự thay đổi địa giới hành chính và tên gọi của Đăk Lăk trước năm 1975…...20
1.2.1. Quá trình hình thành vùng đất Đăk Lăk qua các thời kỳ lịch sử…………..20

1.2.1.1. Trước năm 1904………………………………………………………….20
1.2.1.2. Từ năm 1904 đến 1954…………………………………………………...26
1.2.1.3. Từ năm 1954 đến năm 1975……………………………………………...30


Tiểu kết chương 1………………………………………………………………....34
Chương 2. Những thay đổi địa giới hành chính tỉnh Đăk Lăk từ
năm 1975 đến 2004……..…………………………………………………………37
2.1. Vài nét về tình hình kinh tế – xã hội sau năm 1975………………………….37
2.1.1. Về kinh tế………………………………………….………………………..39
2.1.2. Về xã hội……………………………………….…………………………...41
2.2. Địa giới hành chính Đăk Lăk sau ngày miền Nam giải ph ng
đến khi tách tỉnh………………………………………..…………………………42
2.2.1. Những thay đổi địa giới hành chính ở Đăk Lăk trong mươi năm đầu xây
dựng Xã Hội Chủ Nghĩa………………………………...………………………...42
2.2.2. Những thay đổi địa giới hành chính ở Đăk Lăk từ khi đổi mới đến tách tỉnh
(2004)……………………………………………………………………………...47
2.2.3. Sau khi tách tỉnh đến năm 2009…………………………………………….60
Tiểu kết chương 2…………………………………………..……………………..64
Chương 3. Những thay đổi về dân cư tỉnh Đăk Lăk từ 1975 đến năm 2004……...66
3.1. Nguồn gốc dân cư và các tộc người thiểu số ở Đăk Lăk……………………..66
3.2. Quá trình thay đổi về dân cư………………………………………………….69
3.2.1. Một số nét về dân cư, các tộc người thiểu số ở Đăk Lăk…………………..73
3.2.2. Chủ trương thực hiện chính sách định canh, định cư………………………76
3.3. Hệ quả của sự thay đổi về dân cư..……………………………………….......78
3.3.1. Sức ép về dân số……………………………………………………………78
3.3.2. Ảnh hưởng tới môi trường.…………………………………………………80
3.3.3. Những thành quả đạt được…………………….…………………………....83
3.4. Văn h a truyền thống và cộng đồng dân tộc ở Đăk lăk……………………...85
Tiểu kết chương 3…………………………………………………………………89

Kết luận:…………………………………………………………………………..91
Tài liệu tham khảo………………………………………………………………...96
Phụ lục……………………………………………………………………..…….105




M

U

1. Lý do chọn đề tài
1.1. Về mặt khoa học
Đăk Lăk tiếng Êđê còn có nghĩa là: (Đăk = nước, Lăk = hồ) là m t
trong 5 t nh T y Nguyên, thu c iên giới T y Nam c a t qu c Vi t Nam X
H i Ch Nghĩa, n m

trung t m cao nguyên mi n trung Vi t Nam.

T nh Đăk Lăk đư c x m là quê hư ng c a nhi u

nt c

n đa đ

sinh s ng t l u đ i V sau o nh ng chuy n iến v l ch s mà v ng đ t
Đăk Lăk đ t cư hòa huyết với nhi u

n t c kh c nhau t nhi u đ a phư ng


trên đ t nước Vi t Nam cũng như c c nước kh c đến sinh s ng Đến nay t nh
Đăk Lăk có 44

n t c anh m sinh s ng, trong đó

nh ng

n đ a ch nh Th o t ng đi u tra

nt c

n t c Êđê và M n ng là
n s nhà

1/ 4/2 9 Đăk Lăk hi n có 1 tri u 728 ngàn 38 ngư i ph n
thành ph , mật đ

ns

đến

gi ngày

14 huy n và

ình qu n c a toàn t nh là 131,7 ngư i/km2 tăng

12,7 ngư i/km2 so với năm 1999
Đăk Lăk đư c hình thành và ph t tri n qua c c th i kỳ, th i gian kh c
nhau cho đến nay đ trên 1


năm Qua c c tư li u và th ng kê cho th y Đăk

Lăk đư c thành lập th o Ngh đ nh ngày 22/11/19 4 t ch khỏi Lào và s t
nhập vào Kon Tum Đến ngày 2/ 7/1923 Đăk Lăk t ch khỏi Kon Tum tr
thành m t t nh riêng T trước Đăk Lăk nói riêng và T y Nguyên nói chung
đ thu c ch quy n c a Vi t Nam, nhưng chưa có

m y t chức hành ch nh

nên chưa có anh xứng c th , riêng i t mà gọi chung là v ng S n Nam, lần
đầu tiên đ a àn Đăk Lăk đư c t chức n n hành ch nh o ngư i Ph p t chức
và cai qu n

1


Vi c nghiên cứu đ tài v v ng đ t T y Nguyên nói chung và v ng đ t
Đăk Lăk nói riêng góp phần quan trọng vào l ch s c a

n t c, v m t v ng

đ t tr phú v tài nguyên thiên nhiên
1.2. Về mặt thực tiễn
Nói đến Đăk Lăk là chúng ta nghĩ ngay tới m t v ng đ t đỏ azan
mênh m ng với ạt ngàn cà phê, cao su…và nhi u tài nguyên phong phú, n i
tiếng với nh ng đ a anh l ch s , anh lam thắng c nh n i tiếng như: Nhà
Đày Bu n Ma Thu t, Bi t đi n B o Đại, th c Đ rai S p, th c Di u Thanh,
th c Gia Long, vư n qu c gia Jok Đ n… Là t nh n m
trung


trung t m cao nguyên

, v ng đ t n i tiếng v cà phê, cao su và lễ h i Đến Đăk Lăk là đến

với r ng núi, s ng hồ và nh ng ngọn th c h ng vĩ hòa c ng kh ng gian văn
hóa cồng chiêng T y Nguyên – m t “ Ki t t c truy n khẩu và văn hóa phi vật
th ” c a nh n loại
Tr i qua qu trình đ i mới đi lên và ph t tri n đ t nước, Đăk Lăk đ có
s đ i mới và chuy n iến r n t trên t t c mọi lĩnh v c Do đó nh ng ngư i
con c a v ng đ t T y Nguyên cần hi u thêm v qu trình hình thành, cũng
như iết đư c s chuy n iến qua c c giai đoạn l ch s c a t nh nhà Đ c i t
là s thay đ i đ a giới hành ch nh và

n cư c a t nh Đăk Lăk nh ng năm gần

đ y, đi u đó góp phần cho s ph t tri n trên t t c c c lĩnh v c c a t nh Đăk
Lăk đ có

ày l ch s l u đ i

Đ tài góp phần vào vi c nghiên cứu iên soạn l ch s đ a phư ng,
ph c v cho vi c gi ng ạy truy n th ng yêu nước c a nh n

n và c c

n

t c trong t nh
Nắm ắt đư c tình hình v c c tài li u tham kh o, tài li u l ch s đ a

phư ng chưa đư c phong phú Kết qu nghiên cứu đ tài là tư li u đ
soạn, gi ng ạy l ch s đ a phư ng,

2

iên


Xu t ph t t nh ng lý o trên nên chúng t i đ chọn đ tài “S thay đ i
đ a giới hành ch nh và

n cư

làm đ tài luận văn thạc sĩ L ch S

t nh Đăk Lăk t năm 1975 đến năm 2004”
Với hy vọng đóng góp m t phần nhỏ vào

vi c nghiên cứu l ch s c a t nh Đăk Lăk, đ th y đư c nh ng s chuy n iến
đó đ có phần đóng góp cho t nh Đăk Lăk ph t tri n th o xu thế c a đ t nước
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Cho đến nay o đi u ki n và tình hình T y Nguyên nói chung và Đăk
Lăk nói riêng, v n đ đ a giới hành ch nh và

n cư đ đư c m t s học gi

nghiên cứu quan t m, nhưng chưa có c ng trình nghiên cứu khoa học nào
nghiên cứu m t c ch đầy đ và toàn i n, song với kh năng và đi u ki n cho
ph p chúng t i ch yếu mới tiếp cận c c ài viết, tài li u ch nh thức, nh ng
văn


n Ch nh ph , nh ng Ngh quyết, Quyết đ nh c a Ch nh ph và T nh y

Đăk Lăk, c c

o ch , tạp ch (tạp ch nghiên cứu l ch s , c c tạp ch c a đ a

phư ng…c c trang w sit ch nh th ng)
Đ y là m t vài tài li u nghiên cứu tiêu i u mà chúng t i tiếp cận đư c:
Nhà xu t
hi n nay

n Khoa học x h i xu t

n cu n “nh ng v n đ x h i

T y Nguyên” với phạm vi cu n s ch đ cập tới v ng T y Nguyên

nhưng trong đó có nhi u v n đ liên quan đến Đăk Lăk ho c nói riêng v đ a
àn Đăk Lăk Nh ng t ng kết, kết luận quan trọng c a cu n s ch này đư c rút
ra t vi c nghiên cứu, kh o s t th c tiễn trên đ a àn t nh Đăk Lăk
TS Nguyễn Văn Chiến trong c ng trình nghiên cứu “C c v ng t
nhiên T y Nguyên” (Nhà xu t

n Khoa học – Kỹ thuật Hà N i 1986) đ

trình ày m t c ch hết sức c th và t m v đi u ki n t nhiên c a v ng T y
Nguyên, trong đó có t nh Đăk Lăk C ng trình đ cung c p cho đ c gi m t
c i nhìn toàn i n v


n s , đ a giới, qu trình ph t tri n c a T y nguyên

Năm 199 , Ủy ban Khoa học x h i Vi t Nam đ ph i h p với T nh y
và Ủy an Nh n

n t nh Đăk Lăk xu t

3

n cu n s ch “V n đ ph t tri n kinh


tế – x h i c c

n t c thi u s

Đăk Lăk” T c phẩm này đ ph c họa đư c

tình hình T y Nguyên và Đăk Lăk trong c ng t c đ nh canh, đ nh cư, ph t
tri n t chức s n xu t kinh tế thu hút đồng ào tại chỗ vào ph t tri n kinh tế,
đồng th i trình ày m t s v n đ văn hóa – x h i, gi o

c và ph t huy văn

hóa truy n th ng
Năm 1993, t i

n năm 2

1, S Gi o D c và Đào Tạo Đăk Lăk trong


cu n “L ch s đ a phư ng”(tư li u l ch s đ a phư ng cho nhà trư ng) là m t
trong nh ng tư li u quan trọng ph c v cho cho vi c gi ng ạy L ch s đ a
phư ng c a t nh, đồng th i cũng là tài li u quý gi đ hoàn thi n cho luận
văn
Năm 2

, Nhà xu t

n văn ngh Thành ph Hồ Ch Minh cho phát

hành “Đăk Lăk trước ngưỡng c a năm 2

” đ tập h p nh ng ài nghiên

cứu, ài viết, giới thi u, tuy n chọn qua h n n a năm c a nhi u t c gi trong
và ngoài t nh đ giới thi u v ti m năng c a v ng cao nguyên, v m t vùng
văn hóa đa sắc t c, v xứ s c a u l ch sinh th i – văn hóa đ c đ o, lạ lẫm,
đầy h p ẫn với mọi ngư i
Năm 2

4, Nhà xu t

n Khoa học x h i ph i h p với s văn hóa

th ng tin t nh Đăk Lăk đ xu t

n cu n “Kh o c học ti n s Đăk Lăk” o

PGS.TS. Nguyễn Khắc S ch


iên Đ y đư c x m là c ng trình có ý nghĩa

quan trọng có gi tr , góp phần gìn gi và ph t tri n

n sắc văn hóa

nt c

trong th i kỳ c ng nghi p hóa, hi n đại hóa đ t nước Trước mắt, nh m tập
h p toàn

và đ nh gi nh ng gì ph t hi n đư c

Đăk Lăk t trước đến nay,

đ y đư c x m là tư li u góp phần quan trọng trong luận văn
Năm 2

4, Vi n s học Vi t Nam ph i h p với Ủy an nh n

n t nh

Đăk Lăk, t chức h i th o “Bu n Ma Thu t l ch s hình thành và ph t tri n”
Tham gia h i th o có h n 5 nhà khoa học trong và ngoài t nh, c c c quan
trung ư ng c ng c c nhà c ch mạng l o thành và c c v l nh đạo Thành ph

4



Bu n Ma Thu t t nh Đăk Lăk đ nêu r đư c vai trò c a nh n

n và các dân

t c Bu n Ma Thu t – Đăk Lăk trong s nghi p đ u tranh và x y

ng quê

hư ng
Năm 2

5, Nhà xu t

n gi o

c với t c phẩm “T y Nguyên s lư c”

TS Phan Văn B T c gi trình ày r n t v đi u ki n t nhiên và cu c đ u
tranh

t khu t c a đồng ào

n t c T y Nguyên nói chung và nh n

Lăk nói riêng trong cu c kh ng chiến ch ng th c
Gần đ y, năm 2

n Đăk

n Ph p


6 có đ tài luận văn Th S c a t c gi Nguyễn Duy

Th y “ Kinh tế – x h i Đăk Lăk t năm 1975 đến năm 2

” với c ng trình

này t c gi đ trình ày th c trạng kinh tế – x h i và vi c làm c a t nh nhà
trong phạm vi nghiên cứu c a đ tài
Bên cạnh đó còn có c c Ngh quyết, Quyết đ nh c a Ch nh ph như:
Quyết đ nh s : 19/HĐBT ngày 22/ 2/1986 c a H i đồng

trư ng v vi c

chia huy n Đăk N ng thành hai huy n Đăk N ng và Đăk R L p thu c t nh
Đăk Lăk Quyết đ nh s : 1 8/HĐBT ngày 13/ 9/1986 c a H i đồng
trư ng v vi c thành lập huy n Ea Kar thu c t nh Đăk Lăk Ngh đ nh s :
77/CP ngày 3 /1 /1993 c a Ch nh ph v vi c ph n vạch lại đ a giới x thu c
c c huy n CưM gar, Kr ng Ana, Eakar, Kr ng N thu c t nh Đăk Lăk Ngh
đ nh s : 4/1998/NĐ – CP ngày 9/ 1/1998 c a Ch nh ph v vi c thành lập
m t s th tr n huy n lỵ và x thu c c c huy n CưM gar, Ea H l o, Kr ng
B ng t nh Đăk Lăk Ngh đ nh s : 61/1999/NĐ – CP ngày 27/ 7/1999 c a
Ch nh ph v vi c thành lập th tr n huy n lỵ và x thu c c c huy n Kr ng
N , Đăk R L p, Kr ng Năng, Kr ng Búk t nh Đăk Lăk Ngh đ nh s :
113/2 2/NĐ – CP ngày 31/12/2 2 c a Ch nh ph v vi c thành lập x
thu c c c huy n Cư M gar, Kr ng B ng, Kr ng Ana, Ea Kar, t nh Đăk Lăk
Ngh đ nh s : 1 /2 3/NĐ – CP ngày 29/ 8/2 3 c a Ch nh ph v vi c
đi u ch nh đ a giới hành ch nh và thành lập x thu c c c huy n Ea H l o,

5



Kr ng Năng, Kr ng Ana, Kr ng N , Đăk R L p, t nh Đăk Lăk Ngh quyết
s : 22/2 3/QH11 t ngày 21 th ng 1 đến 26 th ng 11 năm 2

3 c a Qu c

H i v vi c chia và đi u ch nh đ a giới hành ch nh m t s t nh trong c nước
(Đăk Lăk t ch ra thành hai t nh Đăk Lăk và Đăk N ng) Ngh đ nh s :
4/2 4/NĐ – CP ngày 2/ 1/2 4 c a Ch nh ph v vi c đi u ch nh đ a giới
hành ch nh huy n Lắk và thành ph Bu n Ma Thu t, t nh Đăk Lăk Ngh đ nh
s : 4 /2

5/NĐ – CP ngày 23/ 3/2 5 c a Ch nh ph v vi c đi u ch nh đ a

giới hành ch nh, thành lập x thu c c c huy n Kr ng Ana, Ea Kar, Kr ng
Năng t nh Đăk Lăk Ngh đ nh s : 47/2 6/NĐ – CP ngày 16/ 5/2 6 c a
Ch nh ph v vi c đi u ch nh đ a giới hành ch nh, thành lập x thu c c c
huy n Ea Súp, Ea H l o, Kr ng Búk và Cư M gar t nh Đăk Lăk Ngh đ nh
s : 137/2 7/NĐ – CP ngày 27/ 8/2 7 c a Ch nh ph v vi c đi u ch nh đ a
giới hành ch nh x thành lập x thu c c c huy n Kr ng Ana, Ea Kar, Kr ng
Búk, M Drắk, Ea H l o; đi u ch nh đ a giới hành ch nh huy n Kr ng Ana đ
thành lập huy n Cư Kuin t nh Đăk Lăk Ngh đ nh s : 7/2 8/NĐ – CP ngày
23/12/2 8 c a Ch nh ph v vi c đi u ch nh đ a giới hành ch nh x thu c
huy n Kr ng Búk, đi u ch nh đ a giới hành ch nh huy n Kr ng Búk đ thành
lập th x Bu n Hồ và vi c thành lập c c phư ng tr c thu c th x Bu n Hồ,
t nh Đăk Lăk Ngoài ra còn có m t s
n,

o Sài Gòn,


ài viết đư c đăng trên c c

o Nh n

o Đăk Lăk, tạp ch xưa và nay,… c c trang w sit ch nh

th ng
Tuy chưa có c ng trình nghiên cứu nào đi vào nghiên cứu nh ng n i
ung mà đ tài đ t ra song đó là nguồn tư li u qu gi đ chúng t i đ i chiếu,
so s nh trong qu trình th c hi n đ tài c a mình

6


3. Mục đích và nhiệm vụ của đề tài
3.1 Mục đích
Nghiên cứu đ tài luận văn thạc sĩ c a chúng t i hướng tới làm r
nh ng v n đ sau:
- Trình ày m t c ch có h th ng v c c v n đ c
thay đ i đ a giới hành ch nh và

n c a qu trình

n cư t nh Đăk Lăk t năm 1975 đến năm

2004.
- Đ làm r n i ung đ tài đ t ra, chúng t i có ành m t phần n i ung
đ trình ày kh i qu t v đi u ki n t nhiên – x h i, l ch s hình thành v ng
đ t Đăk Lăk…nh ng n i ung kh c kh ng n m trong đ tài

3.2 Nhiệm vụ
Đ tài gi i quyết nh ng n i ung c

n sau:

- Trình ày nh ng thay đ i đ a giới hành ch nh
đến năm 2

Đăk Lăk t năm 1975

4

- Trình ày nh ng thay đ i v

n cư

Đăk Lăk t năm 1975 đến khi

t ch t nh
- Đ nh gi nh ng t c đ ng c a s thay đ i đ a giới hành chính và dân
cư đ i với đ i s ng kinh tế, ch nh tri, x h i

Đăk Lăk

Nh ng n i ung kh c kh ng n m trong phạm vi nghiên cứu c a luận
văn
4. Giới hạn của đề tài
- V th i gian: Đ tài đư c giới hạn trong th i gian t năm 1975 đến
2004 bên cạnh đó chúng t i còn đ cập đến giai đoạn trước đó đ nh m m c
đ ch cung c p và làm c s đ chứng minh và làm s ng tỏ trong qu trình thay

đ i đ a giới hành ch nh và

n cư

- V kh ng gian: Ch yếu đ tài chúng t i nghiên cứu v s thay đ i
đ a giới hành chính và

n cư

t nh Đăk Lăk t năm 1975 đến năm 2

7

4.


- N i ung: Đ tài ch yếu nghiên cứu s thay đ i đ a giới hành ch nh


n cư t nh Đăk Lăk t năm 1975 đến năm 2

4 Trong đ tài còn đ cập

đến đi u ki n t nhiên, kinh tế văn hóa x h i, t đó nêu lên nh ng thành t u
và tri n vọng c a t nh Đăk Lăk trên con đư ng ph t tri n
Nh ng n i ung kh c kh ng n m trong phạm vi nghiên cứu c a đ tài
5. Nguồn tư liệu và phương pháp nghiên cứu
5.1. Nguồn tài liệu
Khi tiến hành th c hi n đ tài luận văn này, nguồn tài li u ch yếu mà
t c gi khai th c và s


ng:

- M t s Ngh quyết, Quyết đ nh c a Đ ng, Ch nh ph , Ủy an Nh n
n t nh tài li u có t nh ch t chung v l ch s
- C c tài li u c a l ch s đ a phư ng C c ài viết lưu hành n i
t nh Đăk Lăk
- C c ài viết c c ài nghiên cứu đăng trên c c tạp ch khoa học, tạp ch
l ch s
- H th ng c c tin ài viết đăng trên
nh n

o ch như:

o Đăk Lăk,

o

n…
- Nguồn tư li u tham kh o đ c i t nh t đó là th ng qua c c tài li u an

nghành

t nh Đăk Lăk

- Nguồn tư li u thu thập th ng qua Int rn t, qua c c trang w sit ch nh
th ng
Trên đ y là nguồn tư li u mà t c gi tiếp cận đư c v v n đ thay đ i
đ a giới hành ch nh và


n cư t nh Đăk Lăk t năm 1975 đến năm 2

4 tuy có

g p m t s khó khăn làm nh hư ng đến ch t lư ng đ tài Vì lý o c c tài
li u ch mới

ng trên ài viết chưa có m t c ng trình nào nghiên cứu m t

cách đầy đ và chuyên sâu.

8


5.2. Phương pháp nghiên cứu
Trên c s m c đ ch và phạm vi nghiên cứu c ng nguồn tài li u đư c
tiếp cận, đ th c hi n đ tài này, chúng t i s

ng c c phư ng ph p nghiên

cứu như: phư ng ph p l ch s và phư ng ph p l gic Đồng th i kết h p với
phư ng ph p chuyên ngành và liên ngành như: so s nh, ph n t ch, t ng h p t
đó s
6.

ng phư ng ph p

o v n đ cần nghiên cứu

ng g p của đề tài

Luận văn là c ng trình t ng h p h th ng hóa c c nguồn tư li u là kết

qu nghiên cứu v s thay đ i đ a giới hành ch nh và
năm 1975 đến năm 2

n cư t nh Đăk Lăk t

4

- M t n i ung quan trọng là đ nh gi nh ng t c đ ng t ch c c và
nh ng tồn tại hạn chế trong vi c thay đ i đ a giới hành ch nh

Đăk Lăk

- Là tài li u nghiên cứu, iên soạn, gi ng ạy l ch s đ a phư ng cho
học sinh và sinh viên trên đ a àn
- Tập h p tư li u đ ng tin đ nghiên cứu, đ i chiếu, so s nh…
7.

cục lu n v n
Luận văn gồm: Ngoài phần m đầu, kết luận, m c l c, anh m c, tài

li u tham kh o, ph l c, n i ung luận văn đư c chia làm 3 chư ng như sau :
Chư ng 1: Kh i qu t chung v đi u ki n t nhiên và đ a gới hành chính
– tên gọi c a Đăk Lăk trước năm 1975
Chư ng 2 Nh ng thay đ i đ a giới hành ch nh

t nh Đăk Lăk t năm

1975 đến năm 2004.

Chư ng 3: Nh ng thay đ i v

n cư

2004.

9

Đăk Lăk t năm 1975 đến năm


Chương 1
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ IỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ ỊA GIỚI
HÀNH CHÍNH – TÊN GỌI TỈNH ĂK LĂK TRƯỚC NĂM 1975:
1.1. iều kiện tự nhiên và dân cư
1.1.1. Vị trí địa lý
Đăk Lăk là m t trong 5 t nh T y Nguyên thu c iên giới T y Nam c a
T qu c Vi t Nam X h i Ch nghĩa N m

trung t m cao nguyên mi n

Trung Vi t Nam Dăk Lăk đư c x c đ nh trong kho ng tọa đ đ a lý: 11045 –
13025 vĩ đ Bắc và 1 70 – 108054 kinh đ Đ ng Ph a Bắc gi p với 2 t nh
Gia Lai và Phú Yên, ph a Đ ng gi p Kh nh Hòa, ph a Nam gi p Bình Phước
và L m Đồng, ph a T y gi p Campchia Là m t trong 4 t nh có i n t ch lớn
nh t c a c nước (6 % i n t ch c a c nước) Di n t ch t nhiên kho ng
19,599 km2. Đăk Lăk có v tr chiến lư c quan trọng v c c m t: kinh tế,
ch nh tr , văn hóa, qu n s và an ninh qu c phòng Với đ cao trung ình 6
–7


m, Đăk Lăk đư c c c nhà qu n s x m là xư ng s ng, nóc nhà c a 3

nước Đ ng Dư ng Trong chiến tranh, c c nhà qu n s đ t ra m c tiêu: Ai
chiếm đư c Đăk Lăk là ngư i đó th c s làm ch chiến trư ng Đ ng Dư ng
nói chung và T y Nguyên nói riêng Trên th c tế đ chứng minh đi u đó, t
đ y có th ki m so t và kh ng chế toàn

cao nguyên trung phần, n ng con

đư ng xuyên vi t t Kon Tum – Gia Lai qua Đăk Lăk xu ng mi n T y Nam
B , t cao nguyên Đăk Lăk xu ng

i đ t v n i n Nam Trung B , t v n

i n Trung B qua Đăk Lăk sang c c nước Camphuchia và Lào Với v tr
chiến lư c quan trọng đ đư c ph t huy trong hai cu c kh ng chiến ch ng
th c

n Ph p và đế qu c Mỹ x m lư c Ngày nay Đăk Lăk ph t tri n và

đư c x y

ng ngày càng v ng mạnh Đồng th i đư c c ng c và ph t huy

cao đ trong c ng cu c x y

ng và

o v T qu c Vi t Nam X h i Ch


nghĩa

10


C c đ n v hành ch nh Đăk Lăk gồm: 1 thành ph , 18 huy n, 173 x ,
13 phư ng, 18 th tr n (c c th ng kê t nh Đăk Lăk 2 2) Là m t t nh có
đư ng iên giới ài trên 24 km với vư ng qu c Camphuchia, trên đó có qu c
l 14c chạy ọc iên giới gi a hai nước r t thuận l i cho vi c ph t tri n kinh
tế v ng iên kết h p với

o v an ninh qu c phòng Thành ph Bu n Ma

Thu t là trung t m ch nh tr , kinh tế, văn hóa – x h i, c a t nh Đăk Lăk và
v ng T y Nguyên Trung t m Thành ph là đi m giao cắt gi a qu c l 14
chạy xuyên su t t nh th o chi u t Bắc xu ng Nam (Bình Đ nh – Kon Tum –
Gia Lai – Đăk Lăk – Bình Phước – Bình Dư ng và Thành ph Hồ Ch Minh)
Với qu c l 26 và 27 n i Bu n Ma Thu t với c c thành ph Nha Trang
(Kh nh Hòa), Đà Lạt (L m Đồng) và Pl iku (Gia Lai) Ngoài ra c c h th ng
t nh l như: t nh l 1 t trung t m t nh đi Bu n Đ n, Ea Súp; t nh l 2 đi
Kr ng Ana; t nh l 8 đi CưM gar… Ngoài ra h th ng giao th ng

đa

phư ng kh hoàn ch nh thuận l i cho ph t tri n kinh tế – x h i c a t nh
Đư ng hàng kh ng đư c x y
Thu t với đư ng ăng ài 18

ng


đây kh sớm, s n ay Bu n Ma

m là tuyến giao th ng quan trọng với c c

tuyến: Bu n Ma Thu t – Hồ Ch Minh, Bu n Ma Thu t – Đà Nẵng, Bu n Ma
Thu t – Hà N i Ngoài ra trong tư ng lai đư ng Hồ Ch Minh đư c x y
kết h p gi a h th ng đư ng

ng

và đư ng hàng kh ng thì Đăk Lăk sẽ là đầu

m i giao lưu r t quan trọng n i li n c c v ng trung t m kinh tế – ch nh tr
trong c nước, tạo đi u ki n cho ti m l c sẵn có c a v ng đư c đẩy mạnh và
ph t tri n
Với v tr đ a lý c a Đăk Lăk đ tạo đi u ki n thuận l i cho vi c ph t
tri n kinh tế x h i cua t nh, ngoài nh ng thuận l i với v tr và v ng đ t rỗng
lớn đ phat tri n mọi m t, Đăk Lăk còn g p nhi u khó khăn

11


1.1.2. ịa hình, khí h u
Đăk Lăk
tư ng đ i

đ cao trung ình 5 m – 8

ng phẳng,


m so với m t i n, đ a hình

gi a là m t ình nguyên r ng lớn n i li n với nh ng

đồng cỏ tr i ài v ph a Đ ng, ph a T y đ a hình th p ần và ph a Nam là
mi n đồng trũng có nhi u đầm hồ C c

y núi cao và đồi

c đ u tập trung

Đ ng Bắc và Đ ng Nam c a t nh, trong đó có v ng núi Chư Yang Sin có đ
cao trung bình 1600 – 1800m.
Với đ a hình hi n tại c a T y Nguyên nói chung và Đăk Lăk nói riêng,
v c

n đư c x c lập Đó là đ a hình đa ạng với c c cao nguyên “xếp ậc”

x n kẽ gi a c c núi th p và trung ình, nh ng thung lũng ph n c ch s u
C ng với qu trình hoạt đ ng và canh t c c a con ngư i tạo cho chúng ta m t
c m gi c đ y là cao nguyên

ng phẳng với m t lớp đ t đỏ Bazan phì nhiêu

đư c ph n i t r ràng
Là m t t nh có h th ng s ng ngòi kh lớn, ch yếu 3 h th ng s ng
ch nh: h th ng s ng Ba đ ra Bi n Đ ng; h th ng s ng SêrêP c th o hướng
T y Bắc đ vào s ng Mê K ng; và h th ng s ng Đồng Nai
Mật đ s ng su i
đ u, ch yếu tập trung


Đăk Lăk tư ng đ i lớn song ph n
c c v ng

T y Nam
kh ng đồng

n ình nguyên ph a T y và T y Bắc Ở

đ y với mạng lưới s ng ngòi ày đ c (chi u ài t ng c ng trên 1 7 km), đ
tạo nên mật đ s ng su i lớn nh t khu v c T y Nguyên ( ,563km/km2), riêng
trên đ a àn huy n Ea Súp đạt tới 1 – 1,2km/km2 Tr lư ng nước toàn t nh
ước t nh 14 tỷ m3, nguồn th y năng c a s ng ngòi có th đạt tới 13 – 14 tỷ
Kw/h với t ng c ng su t 1,5 – 1,6 tri u kw/h[56,tr25].
Nh ng đi u ki n th y văn, s ng ngòi

Đăk Lăk là tài nguyên v c ng

quý gi đ i với s n xu t n ng nghi p, chăn nu i và sinh hoạt c a con ngư i,
cũng như nguồn đi n năng cho c c nhà m y th y đi n trong tư ng lai

12


T y Nguyên nói chung và Đăk Lăk nói riêng cũng kh ng n m ngoài
quy luật nh hư ng tr c tiếp c a ức xạ m t tr i, hoàn lưu kh quy n và đi u
ki n đ a lý Với v tr đ a lý và đ cao c a đ a hình tạo thành đ c trưng c a kh
hậu v ng này mà trong nghiên cứu c a mình GS Nguyễn Văn Chi n gọi đó là
kh hậu nhi t đới gió m a Cao Nguyên (Nguyễn Văn Chi n 1989)
N m gần đư ng x ch đạo kh hậu tư ng đ i m t mẻ n hòa Nhi t đ

trung ình hàng năm 240C, lư ng nh s ng ồi ào với cư ng đ tư ng đ i n
đ nh Lư ng mưa kh lớn trung ình hàng năm
lư ng

Đăk Lăk trên ưới 2

mm,

c h i trung ình là 1386mm Đ ẩm trung ình 81%, m t đ c th

Đăk Lăk kh c c c v ng kh c đó là kh ng có

o, m t năm có hai m a r r t:

m a mưa k o ài t th ng 5 đến th ng 1 , chiếm trên 7 % lư ng nước c
năm, thuận l i cho ph t tri n n ng nghi p M a kh t th ng 11 đến th ng 4
năm sau, th i tiết kh hanh và thư ng có gió cao nguyên c p 4 đến c p
[655,tr31]
Với v tr đ a lý vĩ đ th p, đ cao m t tr i cao và t thay đ i trong năm,
c ng với s chia cắt v đ cao c a đ a hình, Đăk Lăk có m t chế đ kh hậu
tư ng đ i kh c i t so với c c v ng xung quanh trên đ a àn T y Nguyên
Nh ng đi u ki n đó có t c đ ng kh ng nhỏ đến cu c s ng c a con ngư i
ngày xưa và ngày nay trên v ng đ t T y Nguyên đầy nắng và gió
1.1.3. Tài nguyên thiên nhiên
Với thành phần th nhưỡng c a t nh Đăc Lăk kh phong phú với s có
m t c a hầu hết c c loại đ t thu c v ng T y Nguyên Nhưng ch yếu và
chiếm ưu thế là đ t đỏ Bazan, đ t x m và đ t n u đỏ Bên cạnh đó còn có đ t
ph sa, đ t đ n và đ t trên núi
Đăk Lăk có v ng đ t đỏ r ng mênh m ng trên 1,3 tri u ha, trong đó có
7 vạn ha đ t Bazan Đ t


đ y th c s là đi u ki n lý tư ng đ ph t tri n c y

c ng nghi p ài ngày và ngắn ngày đ c i t c y cà phê, cao su đạt năng su t

13


cao Đ t ph sa, đ t đ n có trên 1 vạn ha đ ph t tri n nhi u loại c y c ng
nghi p ngắn ngày và c y lư ng th c Ngoài ra còn hàng vạn ha đ t đồng cỏ t
nhiên n m

ph a Đ ng và ph a T y – Nam r t thuận l i cho vi c chăn nu i

gia súc.
Tóm lại nguồn tài nguyên đ t c a Đăk Lăk kh đa ạng với hầu hết c a
c c nhóm đ t có

Vi t Nam, trong đó nhóm đ t Bazan là loại đ t ph h p với

nhi u loại c y c ng nghi p ài ngày, trong đó c y cà phê Ro usta cho năng
su t và ch t lư ng cao Ngoài ra c c loại đ t kh c cũng th ch h p với nhi u
loại c y trồng như c y ăn qu , đến c c loại c y c ng nghi p ngắn ngày như
m a,

ng v i, đậu đỗ c c loại, ng , lúa nước cho năng su t cao Ti m năng

đ t cho ph p Đăk Lăk ph t tri n n ng nghi p kh toàn i n tạo ra nhi u s n
phẩm hàng ho ph c v nhu cầu trong nước và cho xu t khẩu N n đ t có kết
c u t t thuận l i cho vi c x y


ng c s hạ tầng đ th , n ng th n

Đ a hình Đăk Lăk như m t m i nhà phòng h , góp phần
trư ng sinh th i cho v ng uyên h i ph a Đ ng và v ng đồng

ov m i

ng r ng lớn

ph a Nam Với trên 1tri u ha r ng t nhiên, trong đó gần m t n a là r ng giàu
và trung ình, có tr lư ng hàng trăm tri u m3 gỗ c c loại, là m t nguồn l i to
lớn và có ý nghĩa v nhi u m t
R ng

đ y có giới đ ng th c vật hết sức phong phú và đa ạng R ng

chiếm tới 7 % i n t ch toàn t nh, th m th c vật nguyên sinh có trên 3
loài N i đ y đ

o tồn c c loại th c vật c cũng như hình thành nhi u loài

mới, trong đó có nhi u loại đ c h u và gần đ c h u, nhi u loại gỗ quý hiếm
còn sót lại như loài Th y T ng Là v ng giàu tài nguyên đ ng vật, với nhi u
đ ng vật hoang

và đ ng vật nu i th Trên đ a àn t nh có m t gần như đ

loại đ ng vật đ


iết đến

T y Nguyên Th o c c t c gi V Quý và Đ ng

Huy Huỳnh (V Quý và Đ ng Huy Huỳnh 1985, tr245 – tr246)

T y Nguyên

có kho ng 8 loài c nước ngọt, 25 loài ếch nh i, 5 loài ò s t, 37 loài chim

14


và gần 1

loài thú Đ c i t

đ y có đến 32 loài thú quý hiếm có tên trong

s ch đỏ như: Bò r ng, Bò tót, Nai cà t ng, Hư u vàng, Sóc ay, C ng, Trĩ
sao…
S phong phú đa ạng c a h đ ng – th c vật

đ y nó kh ng ch có

gi tr to lớn v m t kinh tế mà còn có gi tr to lớn v m t khoa học Tuy
nhiên nguồn tài nguyên v c ng quý gi đang ần ần
th c

a


– th c vật

i c a con ngư i Vì vậy vi c

cạn ki t o s khai

o tồn, uy trì và ph t tri n h đ ng

đ y là m t v n đ có t nh c p thiết, cần đư c tri n khai và th c

hi n nghiêm ch nh và có ý thức v gi tr c a thiên nhiên đ
v ng đ t Đăk Lăk Vì vậy Ủy an Nh n

n t nh đ

an t ng cho

an hành quyết đ nh

157/QĐ – UB ngày 05/03/1994 v vi c đóng c a r ng phòng h , đ c
trên đ a àn t nh, đ quy hoạch đư c 11 khu r ng đ c
h n n a c ng t c qu n lý,

o v và ph t tri n r ng
Đ a anh

STT

ng nh m tăng cư ng


đ a phư ng
Di n t ch (ha)

1

Vư n qu c gia Yok Đ n.

58.200

2

R ng đ c

32.957

3

Khu r ng m i trư ng Hồ Lak.

12.744

4

Khu r ng

17.360

5


Khu thắng c nh u l ch Dray S p.

4.155

6

Khu

o tồn thiên nhiên.

10.849

7

Khu

o tồn thiên nhiên Chư Yang Sin.

59.667

8

Khu

o tồn thiên nhiên Tà Đ ng.

8.092

9


Khu lâm viên Ea Kao.

450

10

Khu

o tồn th ng nước Ea Hồ.

100

11

Khu

o tồn Ea S .

ng Nam Kar.
o tồn thiên nhiên Chư Hoa.

20.000
[56.tr47]

15

ng



×