Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

HOẠT ĐỘNG tín DỤNG TIÊU DÙNG tại NH TMCP á CHÂU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (714.21 KB, 131 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
*****

NGUYỄN THỊ BÍCH LAN
MSSV: 40663420

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU
KHOÙA LUAÄN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

LÔÙP: TN06A4

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

Th.S PHAN NGỌC THUỲ NHƯ

TPHCM – 2010


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
2. Mục tiêu nghiên cứu
3. Phương pháp nghiên cứu
4. Phạm vi nghiên cứu
5. Kết cấu đề tài
PHẦN NỘI DUNG



Trang

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG TIÊU DÙNG
1.1. Tổng quan về hoạt động tín dụng Ngân hàng........................................ 1
1.1.1. Khái niệm ............................................................................................... 1
1.1.2. Bản chất.................................................................................................. 1
1.1.3. Chức năng............................................................................................... 1
1.1.4. Vai trò của tín dụng Ngân hàng ............................................................. 1
1.1.4.1. Tín dụng Ngân hàng là chiếc cầu nối giữa cung – cầu vốn trong nền kinh
tế ....................................................................................................................... 2
1.1.4.2. Tín dụng Ngân hàng góp phần thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng ...... 2
1.1.4.3. Tín dụng Ngân hàng góp phần hỗ trợ các chiến lược kinh tế và các chính
sách tiền tệ ....................................................................................................... 2
1.1.4.4. Tín dụng Ngân hàng góp phần thúc đẩy quá trình mở rộng mối quan hệ
giao lưu kinh tế quốc tế.................................................................................... 3
1.1.5. Các hình thức tín dụng Ngân hàng ......................................................... 3
1.1.5.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng .............................................................. 3
1.1.5.2. Căn cứ vào đối tượng tín dụng ............................................................ 4
1.1.5.3. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn ...................................................... 4


1.1.5.4. Căn cứ vào tính chất đảm bảo ............................................................. 4
1.1.5.5. Căn cứ vào phương thức cho vay......................................................... 5
1.1.5.6. Căn cứ vào mối quan hệ giữa các chủ thể .......................................... 6
1.1.6. Các loại hình tín dụng Ngân hàng.......................................................... 6
1.1.6.1. Cho vay................................................................................................ 6
1.1.6.2. Chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá................................... 6
1.1.6.3. Bảo lãnh .............................................................................................. 7
1.1.6.4. Cho thuê tài chính ............................................................................... 7

1.1.7. Bảo đảm tín dụng ................................................................................... 7
1.1.7.1. Vai trò của bảo đảm tín dụng.............................................................. 7
1.1.7.2. Các hình thức bảo đảm tín dụng.......................................................... 8
1.1.7.2.1. Bảo đảm đối vật ............................................................................... 8
1.1.7.2.2. Bảo đảm đối nhân (bảo lãnh)........................................................... 10
1.2. Tổng quan về tín dụng tiêu dùng ............................................................ 11
1.2.1. Khái niệm ............................................................................................... 11
1.2.2. Đặc điểm ................................................................................................ 11
1.2.3. Nguyên tắc ............................................................................................. 12
1.2.4. Lợi ích cho vay tiêu dùng ....................................................................... 12
1.2.5. Các phương thức cho vay tiêu dùng ....................................................... 13
1.2.6. Rủi ro của tín dụng tiêu dùng................................................................. 13
1.2.6.1. Khái niệm ............................................................................................ 13
1.2.6.2. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng tiêu dùng ........................................ 13
1.2.6.2.1. Nguyên nhân khách quan................................................................. 14
1.2.6.2.2. Nguyên nhân từ khách hàng vay vốn ............................................... 14
1.2.6.2.3. Nguyên nhân thuộc về Ngân hàng................................................... 14
1.2.6.3. Những thiệt hại do rủi ro tín dụng tiêu dùng gây ra............................ 14


1.2.6.3.1. Đối với Ngân hàng ........................................................................... 14
1.2.6.3.2. Đối với xã hội ................................................................................... 15
1.3. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng ........................................... 15
1.3.1. Khái niệm hiệu quả và chất lượng tín dụng........................................... 15
1.3.2. Ý nghóa của việc đánh giá hiệu quả và chất lượng tín dụng ................. 15
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng.............................................. 16
1.3.3.1. Nợ quá hạn .......................................................................................... 16
1.3.3.2. Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ ........................................................ 16
1.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng ................................................ 17
1.3.4.1. Doanh số cho vay ................................................................................ 17

1.3.4.2. Doanh số thu nợ.................................................................................... 17
1.3.4.3. Dư nợ cho vay...................................................................................... 17
1.3.4.4. Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động ............................................................ 17
1.3.4.5. Tỷ lệ dư nợ trên tổng nguồn vốn ......................................................... 17
1.3.4.6. Hệ số thu nợ ........................................................................................ 18
1.3.4.7. Tỷ lệ dư nợ cho vay tiêu dùng trên tổng dư nợ tín dụng..................... 18
1.3.4.8. Tỷ lệ thu nhập ròng từ cho vay tiêu dùng trên lợi nhuận sau thuế ..... 19
1.4. Kết luận chương 1.................................................................................... 19
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU
2.1. Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Á Châu .............................. 20
2.1.1. Lòch sử hình thành và phát triển ............................................................. 20
2.1.2. Thành quả đạt được ................................................................................ 25
2.1.3. Đònh hướng hoạt động ............................................................................ 26
2.1.4. Cơ cấu tổ chức ........................................................................................ 28
2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức ....................................................................................... 28
2.1.4.2. Bộ máy quản trò và điều hành............................................................. 28


2.1.4.3. Tổ chức bộ máy hoạt động.................................................................. 29
2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của ACB ............................................... 31
2.3. Kết luận chương 2.................................................................................... 33
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU
3.1. Đánh giá tổng nguồn vốn và vốn huy động tại ACB ............................ 34
3.1.1. Tình hình nguồn vốn............................................................................... 34
3.1.2. Tình hình huy động vốn .......................................................................... 37
3.1.2.1. Vốn huy động phân theo loại tiền gửi ................................................. 37
3.1.2.2. Vốn huy động phân theo loại tiền tệ ................................................... 41
3.1.2.3. Vốn huy động phân theo thời hạn ....................................................... 44
3.2. Đặc điểm của những sản phẩm tín dụng tiêu dùng tại ACB................ 47

3.2.1. Các sản phẩm tín dụng tiêu dùng........................................................... 47
3.2.2. Điều kiện để được vay vốn .................................................................... 48
3.2.3. Quy đònh cho vay tiêu dùng.................................................................... 49
3.3. Quy trình tín dụng tiêu dùng tại ACB.................................................... 50
3.4. Phân tích hoạt động tín dụng tiêu dùng tại ACB .................................. 57
3.4.1. Phân tích doanh số cho vay tiêu dùng .................................................... 57
3.4.1.1. Phân tích doanh số cho vay tiêu dùng phân theo sản phẩm................ 58
3.4.1.2. Phân tích doanh số cho vay tiêu dùng phân theo thời hạn .................. 62
3.4.2. Phân tích doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng......................................... 65
3.4.2.1. Phân tích doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng phân theo sản phẩm .... 65
3.4.2.2 Phân tích doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng phân theo thời hạn ........ 70
3.4.3. Phân tích dư nợ cho vay tiêu dùng ......................................................... 72
3.4.3.1. Phân tích dư nợ cho vay tiêu dùng phân theo sản phẩm ..................... 74


3.4.3.2. Phân tích dư nợ cho vay tiêu dùng phân theo thời hạn ....................... 78
3.4.4. Phân tích tình hình nợ quá hạn cho vay tiêu dùng ................................. 83
3.4.5. Phân tích lãi suất cho vay tiêu dùng....................................................... 85
3.5. Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tiêu dùng tại ACB ................... 88
3.5.1. Tỷ lệ dư nợ cho vay tiêu dùng trên nguồn vốn huy động ...................... 88
3.5.2. Tỷ lệ thu nợ cho vay tiêu dùng............................................................... 89
3.5.3. Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay tiêu dùng....................................................... 90
3.5.4. Tỷ trọng thu nhập ròng từ cho vay tiêu dùng......................................... 92
3.6. Nhận xét về hoạt động tín dụng tiêu dùng tại ACB ............................. 95
3.6.1. Những thành tựu đạt được ...................................................................... 95
3.6.2. Một số điểm hạn chế .............................................................................. 96
3.6.3. Nguyên nhân của những hạn chế........................................................... 97
3.7. Kết luận chương 3.................................................................................... 98
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU

4.1. Đònh hướng của ACB về phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng....... 99
4.2. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tiêu dùng tại
ACB.................................................................................................................. 99
4.2.1. Giải pháp huy động vốn ......................................................................... 99
4.2.2. Giải pháp sử dụng vốn ........................................................................... 101
4.2.2.1. Tăng thời hạn cho vay mua nhà .......................................................... 101
4.2.2.2. Tăng tỷ lệ cho vay trên giá trò tài sản đảm bảo .................................. 102
4.2.2.3. Mở rộng sản phẩm cho vay tín chấp ................................................... 104
4.2.3. Giải pháp hỗ trợ khác ............................................................................. 106
4.3. Một số kiến nghò....................................................................................... 108
4.3.1. Đối với Nhà nước ................................................................................... 108


4.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước................................................................. 108
4.3.3. Đối với Ngân hàng TMCP Á Châu ........................................................ 110
4.4. Kết luận chương 4................................................................................... 110
KẾT LUẬN
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng

Trang

Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của ACB ............................................ 31
Bảng 3.1: Tình hình nguồn vốn ACB qua các năm............................................. 34
Bảng 3.2: Sự tăng trưởng nguồn vốn ACB qua các năm .................................... 34

Bảng 3.3: Vốn huy động phân theo loại tiền gửi ................................................ 37
Bảng 3.4: Sự tăng trưởng vốn huy động phân theo loại tiền gửi ........................ 37
Bảng 3.5: Vốn huy động phân theo loại tiền tệ .................................................. 41
Bảng 3.6: Sự tăng trưởng vốn huy động phân theo loại tiền tệ .......................... 42
Bảng 3.7: Vốn huy động phân theo thời hạn ...................................................... 44
Bảng 3.8: Sự tăng trưởng vốn huy động phân theo thời hạn............................... 44
Bảng 3.9: Doanh số cho vay tiêu dùng và tổng doanh số cho vay ..................... 57
Bảng 3.10: Doanh số cho vay tiêu dùng phân theo sản phẩm ............................ 58
Bảng 3.11: So sánh doanh số cho vay tiêu dùng phân theo sản phẩm ............... 58
Bảng 3.12: Doanh số cho vay tiêu dùng phân theo thời hạn .............................. 62
Bảng 3.13: So sánh doanh số cho vay tiêu dùng phân theo thời hạn.................. 63
Bảng 3.14: Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng và tổng doanh số thu nợ ........... 65
Bảng 3.15: Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng phân theo sản phẩm ................. 66
Bảng 3.16: So sánh doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng phân theo sản phẩm .... 66
Bảng 3.17: Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng phân theo thời hạn ................... 70
Bảng 3.18: So sánh doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng phân theo thời hạn ...... 70
Bảng 3.19: Dư nợ cho vay tiêu dùng và tổng dư nợ tín dụng.............................. 73
Bảng 3.20: Dư nợ cho vay tiêu dùng phân theo sản phẩm ................................. 75
Bảng 3.21: So sánh dư nợ cho vay tiêu dùng phân theo sản phẩm..................... 75


Bảng 3.22: Dư nợ cho vay tiêu dùng phân theo thời hạn .................................... 79
Bảng 3.23: So sánh dư nợ cho vay tiêu dùng phân theo thời hạn ....................... 79
Bảng 3.24: Dư nợ cho vay tiêu dùng và vốn huy động phân theo thời hạn ........ 82
Bảng 3.25: Nợ quá hạn cho vay tiêu dùng và tổng nợ quá hạn .......................... 83
Bảng 3.26: Lãi suất cho vay tiêu dùng của ACB................................................ 85
Bảng 3.27: Lãi suất cho vay tiêu dùng của Sacombank ..................................... 85
Bảng 3.28: Dư nợ cho vay tiêu dùng và tổng nguồn vốn huy động.................... 88
Bảng 3.29: Doanh số cho vay cho vay và doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng ... 89
Bảng 3.30: Nợ quá hạn cho vay tiêu dùng và dư nợ cho vay tiêu dùng ............. 91

Bảng 3.31: Thu nhập ròng từ cho vay tiêu dùng và thu nhập ròng từ hoạt động
cho vay ................................................................................................................ 92


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ

Trang

Biểu đồ 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của ACB........................................ 31
Biểu đồ 3.1: Tình hình nguồn vốn ACB qua các năm ........................................ 35
Biểu đồ 3.2: Vốn huy động phân theo loại tiền gửi ............................................ 38
Biểu đồ 3.3: Vốn huy động phân theo tiền tệ..................................................... 42
Biểu đồ 3.4: Vốn huy động phân theo thời hạn .................................................. 45
Biểu đồ 3.5: Doanh số cho vay tiêu dùng và tổng doanh số cho vay ................. 57
Biểu đồ 3.6: Doanh số cho vay tiêu dùng phân theo sản phẩm .......................... 59
Biểu đồ 3.7: Doanh số cho vay tiêu dùng phân theo thời hạn ............................ 63
Biểu đồ 3.8: Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng và tổng doanh số thu nợ......... 65
Biểu đồ 3.9: Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng phân theo sản phẩm............... 67
Biểu đồ 3.10: Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng phân theo thời hạn ............... 71
Biểu đồ 3.11: Dư nợ cho vay tiêu dùng và tổng dư nợ tín dụng ......................... 73
Biểu đồ 3.12: Dư nợ cho vay tiêu dùng phân theo sản phẩm ............................. 76
Biểu đồ 3.13: Dư nợ cho vay tiêu dùng phân theo thời hạn ............................... 80
Biểu đồ 3.14: Nợ quá hạn cho vay tiêu dùng và tổng nợ quá hạn ..................... 84
Biểu đồ 3.15: Lãi suất cho vay tiêu dùng ngắn hạn của ACB và Sacombank năm
2009 ..................................................................................................................... 86
Biểu đồ 3.16: Lãi suất cho vay tiêu dùng trung – dài hạn của ACB và
Sacombank năm 2009 ......................................................................................... 86
Biểu đồ 3.17: Dư nợ cho vay tiêu dùng và tổng nguồn vốn huy động................ 88



Biểu đồ 3.18: Doanh số cho vay tiêu dùng và doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng
............................................................................................................................. 90
Biểu đồ 3.19: Nợ quá hạn cho vay tiêu dùng và dư nợ cho vay tiêu dùng......... 91
Biểu đồ 3.20: Thu nhập ròng từ cho vay tiêu dùng và thu nhập ròng từ hoạt động
cho vay ................................................................................................................ 93
Biểu đồ 3.21: Tốc độ tăng trưởng của Thu nhập ròng từ cho vay tiêu dùng/Lợi
nhuận sau thuế và Dư nợ cho vay tiêu dùng/Tổng nguồn vốn ........................... 93


DIỄN GIẢI VIẾT TẮT

Trong chuyên đề có sử dụng các từ viết tắt sau:
WTO

: Tổ chức thương mại thế giới

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

TMCP

: Thương mại cổ phần

HĐQT

: Hội đồng quản trò


ACB

: Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

SACOMBANK

: Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Sòn Thương Tín

TECHCOMBANK : Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam
VIB BANK

: Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc Tế Việt Nam

DAB

: Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á

PG BANK

: Ngân hàng thong mại cổ phần Xăng Dầu Petrolimex

ANZ BANK

: Australia and New Zealand Banking Group Limited

CIC

: Trung tâm thông tin tín dụng Nhà nước

TPHCM


: Thành phố Hồ Chí Minh

ĐVT

: Đơn vò tính

VND

: Việt Nam Đồng


1. Lý do chọn đề tài
Trong tiến trình đi lên của đất nước cùng với sự hòa nhập vào nền kinh tế
thế giới, chúng ta đang tiến hành một chương trình đổi mới sâu rộng toàn bộ nền
kinh tế, chuyển sang cơ chế thò trường. Cơ chế mới hình thành đã phát huy tác
dụng, phản ánh khá trọn vẹn tính sinh động, phong phú, đa dạng của những tổ
chức hoạt động tài chính trên khắp đất nước. Cùng với những nổ lực đổi mới
trong tất cả các lónh vực của nền kinh tế, ngành Ngân hàng đã và đang được cải
thiện nhằm mục đích ngày càng khẳng đònh vai trò của mình.
Như chúng ta đã biết, Ngân hàng là mạch máu của nền kinh tế, nền sản
xuất ngày càng phát triển thì Ngân hàng ngày càng trở nên quan trọng vì Ngân
hàng là nơi cung cấp vốn cho các thành phần kinh tế như: doanh nghiệp Nhà
nước, doanh nghiệp tư nhân, các công ty, hộ kinh tế cá thể… thông qua công tác
tín dụng của mình. Trong kinh doanh Ngân hàng, lợi nhuận mang lại từ hoạt
động tín dụng bao giờ cũng chiếm tỷ lệ rất lớn so với các hoạt động khác. Hoạt
động tín dụng tích cực còn tác dụng mạnh mẽ đến các hoạt động khác của ngành
Ngân hàng như góp phần vào việc thực thi chính sách tiền tệ, ổn đònh nền tài
chính quốc gia, kiềm chế lạm phát, ổn đònh và giữ vững giá trò đồng tiền, hỗ trợ
các mặt nghiệp vụ như thanh toán không dùng tiền mặt, điều hòa lưu thông tiền

tệ, thực hiện các dòch vụ Ngân hàng và không ngừng thu hút vốn tiền gửi của
khách hàng nhằm tăng nhanh tổng tài sản, đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ phát
triển kinh tế đặt ra.
Với mức sống được nâng lên từng ngày, nhu cầu vay để mua sắm của
người dân theo đó cũng ngày càng tăng. Nắm bắt được xu hướng đó, Ngân hàng


Á Châu với phương châm “Ngân hàng của mọi nhà” và với mục tiêu trở thành
“Ngân hàng bán lẻ hàng đầu tại Việt Nam” đã không ngừng cải tiến và nâng
cao chất lượng sản phẩm tín dụng tiêu dùng của mình.
Trong quá trình thực tập tại Ngân hàng Á Châu – Phòng giao dòch Thanh
Đa, được sự chỉ bảo tận tình của giáo viên hướng dẫn và các anh chò tại Ngân
hàng, em nhận thấy việc tìm hiểu hiệu quả tín dụng tiêu dùng để từ đó có những
giải pháp nhằm đẩy mạnh mảng dòch vụ này là một vấn đề cấp thiết. Do đó, em
đã chọn đề tài “Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tiêu dùng tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Á Châu” để làm khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu về vấn đề phân tích và đánh giá hiệu quả
hoạt động tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Á Châu, từ đó đề xuất những
giải pháp, kiến nghò nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả tín dụng nói chung và hiệu
quả tín dụng tiêu dùng nói riêng tại Ngân hàng Á Châu.
3. Phương pháp nghiên cứu
Thu thập số liệu, thông tin từ phía Ngân hàng, báo chí, internet, tham
khảo các sách chuyên ngành và các chuyên đề tốt nghiệp của các khóa trước, từ
đó tổng hợp phân tích số liệu thu thập được kết hợp với phương pháp thống kê,
đối chiếu, so sánh để có nhận xét, đánh giá, kết luận về hoạt động tín dụng tiêu
dùng tại Ngân hàng Á Châu và đưa ra những giải pháp về vấn đề này.
4. Phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: các khách hàng cá nhân, hộ gia đình.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài: ACB là Ngân hàng lớn nên lónh vực kinh

doanh khá rộng và đa dạng kết hợp với thời gian nghiên cứu có hạn nên em chỉ
đi sâu nghiên cứu hoạt động tín dụng tiêu dùng của Ngân hàng Á Châu trong
năm 2007, 2008 và 2009.


5. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của đề tài được chia làm 4
chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về tín dụng tiêu dùng.
Chương 2: Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Á Châu.
Chương 3: Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Á Châu.
Chương 4: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tiêu
dùng tại Ngân hàng TMCP Á Châu.


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Ngọc Thùy Như

Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
TÍN DỤNG TIÊU DÙNG

SVTH: Nguyễn Thò Bích Lan

Trang 1



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Ngọc Thùy Như

1.1. Tổng quan về hoạt động tín dụng Ngân hàng
1.1.1. Khái niệm
Tín dụng Ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa các Ngân hàng với các xí
nghiệp, tổ chức kinh tế, các tổ chức và cá nhân được thực hiện dưới hình thức
Ngân hàng đứng ra huy động vốn và cho vay đối với các đối tượng nói trên.
1.1.2. Bản chất
Trong nền kinh tế thò trường, Ngân hàng đóng vai trò là một tổ chức tài
chính trung gian, quan hệ tín dụng Ngân hàng được thể hiện qua hai khâu:
 Khâu huy động vốn: Ngân hàng là một chủ thể đi vay, huy động khai

thác các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi chưa sử dụng để hình thành nên nguồn vốn
cho vay.
 Khâu cho vay: trên cơ sở nguồn vốn huy động được, Ngân hàng sẽ thực

hiện cho vay lại cho các chủ thể có nhu cầu về vốn trong nền kinh tế.
1.1.3. Chức năng
Tín dụng Ngân hàng là hình thức tín dụng phổ biến trong nền kinh tế thò
trường, đáp ứng mọi nhu cầu bổ sung vốn của nền kinh tế. Tín dụng Ngân hàng
không chỉ đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn để bổ sung vốn lưu động cho các
doanh nghiệp và cá nhân mà còn tham gia cấp vốn đầu tư trung, dài hạn, đáp
ứng các nhu cầu về đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, cải tiến đổi mới kỹ thuật,
mua sắm tài sản cố đònh… Ngoài ra, tín dụng Ngân hàng còn đáp ứng một phần
đáng kể cho nhu cầu tiêu dùng của cá nhân. Qua đó ta thấy tín dụng Ngân hàng
là hình thức tín dụng chủ yếu chiếm vò trí đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế,
đáp ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh tế rất linh hoạt và kòp thời.
1.1.4. Vai trò của tín dụng Ngân hàng


SVTH: Nguyễn Thò Bích Lan

Trang 2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Ngọc Thùy Như

Tín dụng Ngân hàng có vai trò rất quan trọng, đặc biệt là trong cơ chế thò
trường hiện nay, được thể hiện như sau:
1.1.4.1. Tín dụng Ngân hàng là chiếc cầu nối giữa cung – cầu vốn trong nền
kinh tế
Tín dụng Ngân hàng huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi chưa sử
dụng trong tất cả các thành phần kinh tế để cho các doanh nghiệp và cá nhân
vay vốn góp phần mở rộng sản xuất kinh doanh và nâng cao hiệu quả sử sụng
vốn. Tín dụng Ngân hàng là chiếc cầu nối giữa người thừa vốn và người thiếu
vốn, đẩy nhanh tốc độ chu chuyển vốn góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Trong quá trình hoạt động đó, Ngân hàng thu được lợi tức cho vay để duy trì và
phát triển hoạt động của chính Ngân hàng.
1.1.4.2. Tín dụng Ngân hàng góp phần thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng
Trong mọi lónh vực sản xuất kinh doanh hàng hóa hay dòch vụ, mọi hoạt
động đều cần phải có vốn và tín dụng Ngân hàng sẽ là người cung ứng vốn cho
các hoạt động đó. Nhưng để được Ngân hàng cho vay thì khách hàng cần phải
nâng cao uy tín của mình đối với Ngân hàng và phải đảm bảo điều kiện là hoàn
trả cả gốc và lãi theo đúng thời hạn quy đònh. Điều đó buộc khách hàng phải tìm
nhiều biện pháp để sử dụng vốn có hiệu quả, tăng nhanh vòng quay của vốn, trả
nợ vay đúng hạn cả gốc lẫn lãi. Mặt khác, trong thời gian cho vay, Ngân hàng sẽ
kiểm tra giám sát việc sử dụng vốn vay nên buộc khách hàng phải sử dụng vốn

vay đúng mục đích. Vì thế, tín dụng Ngân hàng góp phần làm cho nền kinh tế
hàng hóa phát triển ngày một cao.
1.1.4.3. Tín dụng Ngân hàng góp phần hỗ trợ các chiến lược kinh tế và các
chính sách tiền tệ
Một trong những đặc điểm quan trọng của Ngân hàng thương mại là khả
năng tạo tiền thông qua hoạt động tín dụng và thanh toán. Khi Nhà nước muốn
SVTH: Nguyễn Thò Bích Lan

Trang 3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Ngọc Thùy Như

tăng khối lượng tiền cung ứng thì NHNN có thể tăng hạn mức tín dụng của các
Ngân hàng thương mại đối với nền kinh tế và ngược lại. Do vậy, thông qua hình
thức tín dụng, NHNN có thể kiểm soát được khối lượng tiền cung ứng trong lưu
thông.
1.1.4.4. Tín dụng Ngân hàng góp phần thúc đẩy quá trình mở rộng mối quan
hệ giao lưu kinh tế quốc tế
Trong điều kiện hiện nay, việc phát triển kinh tế của một nước luôn gắn
liền với sự phát triển của kinh tế thế giới. Việc đầu tư vốn ra nước ngoài và kinh
doanh xuất nhập khẩu hàng hóa là hai lónh vực hợp tác quốc tế thông dụng và
phổ biến nhất giữa các nước. Vốn là nhân tố quyết đònh đầu tiên cho việc thực
hiện quá trình này nhưng không phải một tổ chức kinh tế nào, một nhà kinh
doanh nào cũng có đủ vốn để hoạt động. Ngân hàng với tư cách là một tổ chức
kinh doanh tiền tệ, thông qua hoạt động tín dụng sẽ là trợ thủ đắc lực về vốn cho
các nhà đầu tư và kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hóa.
Như vậy, tín dụng Ngân hàng có vai trò hết sức quan trọng đối với sự phát

triển kinh tế xã hội của một đất nước, nó thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng và
phát triển.
1.1.5. Các hình thức tín dụng Ngân hàng
1.1.5.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn đến một năm và thường
được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt vốn lưu động tạm thời của các doanh
nghiệp và cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt của cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ trên một năm đến
năm năm, được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố đònh, cải tiến và đổi mới
thiết bò công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các công trình có quy

SVTH: Nguyễn Thò Bích Lan

Trang 4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Ngọc Thùy Như

mô nhỏ của doanh nghiệp và cho vay xây dựng nhà ở hoặc mua sắm hàng tiêu
dùng có giá trò lớn của cá nhân, có thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên năm năm, thường
được sử dụng để đáp ứng các nhu cầu dài hạn, cấp vốn cho các doanh nghiệp
vào các vấn đề như xây dựng cơ bản, đầu tư xây dựng các xí nghiệp mới, các
công trình thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
1.1.5.2. Căn cứ vào đối tượng tín dụng
- Tín dụng vốn lưu động: là loại tín dụng được cấp để cho vay bù đắp mức
vốn lưu động thiếu hụt tạm thời cho các doanh nghiệp hoặc các chủ thể kinh tế
khác như: cho vay dự trữ hàng hóa, cho vay để thanh toán các khoản nợ dưới

hình thức chiết khấu thương phiếu, cho vay các khoản chi phí phát sinh trong các
công đoạn của chu kỳ sản xuất kinh doanh.
- Tín dụng vốn cố đònh: là loại tín dụng được cấp để bổ sung vốn cố đònh
dùng hình thành nên tài sản cố đònh như: đầu tư mua tài sản cố đònh, cải tiến và
đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và công trình mới,
thời hạn cho vay đối với loại tín dụng này là trung hạn và dài hạn.
1.1.5.3. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: là loại tín dụng dành cho các
doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác để tiến hành mở rộng hoạt động sản
xuất kinh doanh và lưu thông hàng hóa.
- Tín dụng tiêu dùng: là hình thức tín dụng dành cho khách hàng cá nhân
để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng như mua nhà, mua xe… nhằm cải thiện đời sống
vật chất cho người dân và hơn hết là góp phần kích cầu nền kinh tế, tạo điều
kiện thúc đẩy doanh nghiệp mở rộng sản xuất, tăng doanh số bán hàng.
1.1.5.4. Căn cứ vào tính chất đảm bảo

SVTH: Nguyễn Thò Bích Lan

Trang 5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Ngọc Thùy Như

- Tín dụng không bảo đảm: là loại tín dụng không có tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc không có sự bảo lãnh của người thứ ba mà việc cấp tín dụng chỉ
dựa vào uy tín của bản thân khách hàng.
- Tín dụng có bảo đảm: là loại tín dụng dựa trên cơ sở các bảo đảm như
thế chấp hoặc cầm cố, hoặc phải có sự bảo lãnh của người thứ ba.

1.1.5.5. Căn cứ vào phương thức cho vay
- Cho vay từng lần: áp dụng với khách hàng có nhu cầu vay vốn không
thường xuyên, có tính chất đột xuất. Mỗi lần cho vay vốn khách hàng và Ngân
hàng làm thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng. Khi hết hạn,
hợp đồng được quyết toán toàn bộ, muốn vay mới phải làm lại thủ tục từ đầu.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: áp dụng với những khách hàng có uy tín
và có quan hệ tín dụng thường xuyên với Ngân hàng. Khách hàng và Ngân hàng
xác đònh và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một thời hạn nhất
đònh hoặc theo chu kì sản xuất kinh doanh. Khách hàng được chủ động dùng mức
vay này vào bất cứ phương án nào, khi khách hàng có tiền thì chủ động nộp vào
bên có của tài khoản vay.
- Cho vay theo dự án đầu tư: Ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực
hiện các dự án đầu tư và phát triển sản xuất kinh doanh, dòch vụ, các dự án phục
vụ đời sống.
- Cho vay hợp vốn (đồng tài trợ): áp dụng cho các món vay có số tiền rất
lớn (quá 15% vốn tự có của Ngân hàng). Nhiều Ngân hàng sẽ thông qua một
Ngân hàng đầu mối để cùng tài trợ cho một khách hàng nào đó. Lợi nhuận và
rủi ro chia theo phần vốn cho vay.
- Cho vay trả góp: áp dụng cho đối tượng vay có giá trò lớn và khách hàng
không có khả năng thanh toán một lần. Khi đó khách hàng và Ngân hàng thỏa
thuận số lãi tiền vay phải trả, cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo

SVTH: Nguyễn Thò Bích Lan

Trang 6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Ngọc Thùy Như


nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay, tài sản mua bằng vốn vay chỉ thuộc sở hữu
của bên vay khi trả đủ nợ gốc và lãi.
- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Ngân
hàng chấp nhận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn
mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dòch vụ và rút tiền mặt tại các
máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của Ngân hàng.
- Các phương thức cho vay khác phù hợp với quy đònh của Nhà nước.
1.1.5.6. Căn cứ vào mối quan hệ giữa các chủ thể
- Cho vay trực tiếp: người đi vay và người trả nợ là một chủ thể.
- Cho vay gián tiếp (chiết khấu): người đi vay là một chủ thể, còn người
trả nợ là một chủ thể khác.
1.1.6. Các loại hình tín dụng Ngân hàng
1.1.6.1. Cho vay
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, trong đó Ngân hàng giao cho
khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất đònh theo
thỏa thuận với nguyên tắc phải hoàn trả cả gốc và lãi. Thời hạn đó được gọi là
thời hạn cho vay, đó là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu
nhận vốn vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi.
Căn cứ vào thời hạn, cho vay có thể được chia làm 3 loại:
- Cho vay ngắn hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng.
- Cho vay trung hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12
tháng đến 60 tháng.
- Cho vay dài hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng
trở lên.
1.1.6.2. Chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá

SVTH: Nguyễn Thò Bích Lan

Trang 7



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Ngọc Thùy Như

Chiết khấu thương phiếu là hình thức cấp tín dụng ngắn hạn của Ngân
hàng thương mại, trong đó Ngân hàng tiến hành mua các thương phiếu chưa đến
hạn với giá nhỏ hơn mệnh giá của thương phiếu. Số tiền chênh lệch giữa mệnh
giá thương phiếu so với số tiền khách hàng nhận được gọi là lãi chiết khấu và
phí hoa hồng.
Thương phiếu và các giấy tờ có giá bao gồm: hối phiếu, tín phiếu, kỳ
phiếu, sổ tiết kiệm… và các giấy tờ có giá khác.
1.1.6.3. Bảo lãnh
Bảo lãnh Ngân hàng là cam kết bằng văn bản trong đó Ngân hàng cam
kết thực hiện thay nghóa vụ cho khách hàng nếu khách hàng không thực hiện
được nghóa vụ đó.
Bảo lãnh có nhiều loại: bảo lãnh từng phần hoặc toàn phần, bảo lãnh vô
điều kiện hoặc có điều kiện.
Ngân hàng được bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện
hợp đồng, bảo lãnh dự thầu và các loại bảo lãnh khác cho đơn vò kinh tế và cá
nhân.
1.1.6.4. Cho thuê tài chính
Cho thuê tài chính là nghiệp vụ mà Ngân hàng tiến hành mua tài sản rồi
cho khách hàng thuê trong một thời gian nhất đònh theo một hợp đồng thuê mua
đã xác đònh kèm theo một quyền lựa chọn của người đi thuê khi kết thúc hợp
đồng. Đó là quyền tiếp tục thuê tài sản hoặc trả lại tài sản thuê hoặc mua lại tài
sản đó nếu thấy cần thiết.
1.1.7. Bảo đảm tín dụng
1.1.7.1. Vai trò của bảo đảm tín dụng

Bảo đảm tín dụng là việc bảo vệ quyền lợi của người cho vay dựa trên cơ
sở thế chấp, cấm cố tài sản thuộc sở hữu của người đi vay hoặc bảo lãnh của bên
SVTH: Nguyễn Thò Bích Lan

Trang 8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Ngọc Thùy Như

thứ ba. Đó là cách để không bò ràng buộc với rủi ro kinh doanh của khách hàng
bằng cách thiết lập nguồn thu nợ thứ hai khi nguồn thu nợ thứ nhất không thực
hiện được. Nếu không có một nguồn bổ sung tất yếu Ngân hàng sẽ gặp rủi ro tín
dụng. Vì vậy để bảo vệ lợi ích của mình, các Ngân hàng thường yêu cầu người
đi vay phải có các bảo đảm cần thiết, ngoại trừ những khách hàng hoạt động tốt
và có quan hệ tín dụng thường xuyên với Ngân hàng.
1.1.7.2. Các hình thức bảo đảm tín dụng
Tùy vào mỗi trường hợp mà Ngân hàng có những hình thức bảo đảm khác
nhau, cụ thể:
1.1.7.2.1. Bảo đảm đối vật
Bảo đảm đối vật là hình thức xác đònh những cơ sở pháp lý để chủ nợ
(Ngân hàng) có được những quyền hạn nhất đònh đối với tài sản của khách hàng
vay nhằm tạo ra nguồn thu nợ thứ hai khi người mắc nợ không trả hay không còn
khả năng trả nợ.
Các phương thức bảo đảm đối vật:
- Thế chấp: là bên đi vay dùng tài sản là bất động sản thuộc quyền sở hữu
của mình hoặc giá trò quyền sử dụng đất hợp pháp để bảo đảm thực hiện nghóa
vụ trả nợ khi nguồn thu thứ nhất bò mất đối với bên cho vay. Có các loại thế
chấp sau:

 Căn cứ theo pháp lý, có hai loại thế chấp:

+ Thế chấp pháp lý hay thế chấp sang nhượng chủ quyền: là hình thức
thế chấp mà khách hàng lập sẵn một giấy sang nhượng chủ quyền để khi không
có tiền trả nợ, Ngân hàng có quyền bán tài sản để thu nợ hay quản lý tài sản mà
không cần thực hiện các thủ tục tố tụng để nhờ sự can thiệp của tóa án.
+ Thế chấp công bằng: là hình thức thế chấp mà Ngân hàng chỉ nắm
giữ bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản hoặc giấy chứng nhận
SVTH: Nguyễn Thò Bích Lan

Trang 9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Ngọc Thùy Như

quyền sử dụng đất để đảm bảo cho khoản vay. Khi khách hàng không có tiền trả
nợ, việc xử lý tài sản phải dựa trên cơ sở thỏa thuận giữa khách hàng và Ngân
hàng hoặc nếu có tranh chấp thì Ngân hàng phải đưa ra tòa án mới phát mại
được tài sản theo phán quyết của tòa.
 Căn cứ vào việc thế chấp cho nhiều món vay, người ta phân biệt thành:

+ Thế chấp thứ nhất: là việc thế chấp tài sản để đảm bảo cho món nợ
thứ nhất.
+ Thế chấp thứ hai: là hình thức thế chấp trong đó người đi vay sử
dụng phần giá trò chênh lệch giữa giá trò tài sản thế chấp và khoản nợ thứ nhất
được đảm bảo bằng tài sản đó để đảm bảo cho khoản nợ thứ hai.
 Căn cứ vào tính chất, thế chấp có hai loại:


+ Thế chấp trực tiếp hay còn gọi là thế chấp bằng tài sản hình thành từ
vốn vay : là hình thức thế chấp mà tài sản thế chấp do vốn vay tạo nên.
+ Thế chấp gián tiếp: là hình thức thế chấp mà trong đó tài sản thế
chấp và tài sản dùng vốn vay để mua là hai tài sản khác nhau.
- Cầm cố: là hình thức trong đó tài sản bảo đảm tiền vay thuộc quyền sở
hữu của khách hàng vay, được giao cho Ngân hàng cất vào kho để bảo đảm chắc
chắn nguồn thu nợ thứ hai. Tài sản cầm cố thường là động sản dễ di chuyển nên
ngoài việc Ngân hàng nắm giữ giấy chủ quyền Ngân hàng còn phải nắm giữ
luôn tài sản đó, khi khách hàng vay không trả nợ đúng hạn theo hợp đồng tín
dụng Ngân hàng được quyền phát mại tài sản để thu hồi nợ.
- Bảo đảm bằng tiền gửi: tiền gửi dùng làm bảo đảm rất tiện lợi vì dễ bảo
quản, hầu như không có rủi ro và xử lý thu hồi nợ rất nhanh, đối với tiền gửi có
kỳ hạn chỉ phải làm một bản cam kết để cho Ngân hàng được trích tiền gửi thu
nợ và giao sổ tiền gửi cho Ngân hàng.

SVTH: Nguyễn Thò Bích Lan

Trang 10


×