Tải bản đầy đủ (.doc) (144 trang)

VAN 8 KI II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (823.73 KB, 144 trang )

Ngữ Văn lớp 8 học kì hai
Tuần 19 -

Bài 18.

Kết quả cần đạt
* Cảm nhận đợc niềm khát vọng tự do mãnh liệt và tâm sự yêu nớc đợc diễn tả sâu sắc
Qua lời con hổ bị nhốt ở vờn bách thú. Thay đợc bút pháp lãng mạn, đầy truyền cảm
của tác giả.
* Cảm nhận đợc tình cảnh tàn tạ của ông đồ đồng thời thấy đợc lòng thơng cảm và
niềm hoài cổ của nhà thơ đợc thể hiện qua lối viết bình dị và gợi cảm.
* Củng cố và nâng cao KT của câu nghi vấn đã học ở tiểu học, nắm vững đặc điểm hình
thức, chức năng chính của câu nghi vấn.
* Biết cách viết một đoạn văn thuyết minh .
Soạn 09/01/2008

giảng, thứ :
Tiết 73 : Văn bản

:

/ 01 / 2008

Nhớ rừng

( Thế Lữ )
A. Phần chuẩn bị :
I. Mục tiêu bài học
*Giúp học sinh cảm nhận đợc niềm khát khao tự do, mãnh liệt. Nỗi chán
ghét
Sâu sắc cái thực tại tù túng, tầm thờng, giả dối đợc thể hiện trong bài thơ qua lời


Con hổ bị nhốt trong vờn bách thú.
Thấy đợc bút pháp lãng mạn của nhà thơ
* Rèn kĩ năng phân tich tâm trạng của nhân vật trữ tình trong bài thơ lãng
mạn
* HS thấy đợc vẻ đẹp, giản dị ngân vang của bài thơ. Tránh xa cuộc sống
Tầm thờng, tù túng.
II. Chuẩn bị
1. Thầy : CB chân dung nhà thơ Thế Lữ, tài liệu về ông.
2. Trò : CB bài theo yêu cầu của GV tiết 71.
B. Phần thể hiện trên lớp
I. ổn định lớp ( 1 ph )
II. Liểm tra bài cũ ( không kiểm tra )
III. Dạy bài mới ( - GV khái quát về phong trào thơ mới
Giới thiệu bài thơ )
H
HS
GV

H

Em hãy giới thiệu đôi nét vê tác giả Thế Lữ ?
Theo SGK trả lời
Bổ sung: TL lầ một trong những ngời cắm ngọn cờ
đầu và cũng là lá cờ đầu cho trong trào thơ mới
- Bút danh Thế Lữ ( ( ông chỉ nhận mình là lữ khách
trên trần thế , chỉ biết đi tìm cái đẹp ) :
Tôi là ngời bộ hành phiêu lãng
Đờng trần gian xuôi ngợc để vui chơi
( Cây đàn muôn điệu )
Thơ ông mang nặng tâm sự vè thời thế, về đất nớc.

( kiếp no lệ khi đát nớc sa cơ - hình ảnh con hổ )
Em hiẻu thế nào là thơ mới ?

I. Đọc và tìm hiểu chung
( 11 ph )

1


( HS phát biểu )
GT : Lúc đầu thơ mới chỉ là hai chữ dùng để gọi thơ
tự do. Nhng đến năm 1930, một loạt thi sĩ trẻ xuất
thân
Từ tầng lớp Tây học đã lên án thơ cũ chủ yếu là thơ
Đờng luật vì nó mang tính chất khuôn sáo, trói buộc
Họ đòi đổi mới thơ ca -> nên họ sáng tác nhiều bài
thơ
Tự do ( số chữ số câu không hạn định ) thơ mới
không chỉ để gọi thể thơ tự do mà chủ yếu dùng gọi
phong trào thơ mới có tính lãng mạn TTS ( bột phát
Vào 1932 kết thúc vào 1945 )
Tên tuổi một số nàh thơ mới : thế lữ, Vũ Đình
Liên, Lu Trọng L, Xuân Diệu, Chế Lan Viên,
Nguyễn Bính
Thơ mới thờng phóng khoáng, linh hoạt, tự do
không giàng buộc bởi qui tắc của thi pháp thơ cổ
điển.
H Em hãy giới thiệu bài thơ Nhớ rừng ?
Tác giả mợn lời con hổ trong vờn bách thú để bộc
lộ tâm sự củacmột lớp ngời lúc báy giờ ( thế hệ

thanh niên, tầng lớp tây học ) thức tỉnh cá nhân , bất
hòa với xã hội tù túng ngột ngạt khát khao cái tôi đợc khẳng định và phát triển một cuộc sống rộng lớn,
tự do ->
Tâm sự chung của những con ngời VN mất nớc
GV tác phẩm ra đời gây đợc tiếng vang lớn . Nhớ
rừng đợc coi là một áng thơ yêu nớc nối tiếp mạch
thơ trữ tình yêu nớc trong áng thơ văn hợp pháp đầu
thế kỉ XX.
* Đọc bài thơ
GV Nêu yêu cầu đọc giọng mạnh mẽ, pha chút uất ức
khi thẻ hiện tâm trạng con hổ bị giam hãm tù túng.
H
Bài thơ đợc làm theo thể thể thơ gì ?
Bố cục của bài thơ ?
+ thể thơ tự do
+ Bó cục : Đ1 : khối căm hờn và nièm uất hận
Đ2,3,4 : khao khaqts giấc mộng ngàn
Đ5 : nỗi nhớ thời oanh liệt
H Phơng thức biểu đạt chính của văn bản ?
Biểu cảm trực tiếp
HS Thảo luận nhóm ( 2 ph )
Chỉ ra những điểm mới của hình thức bài thơ nhớ
rừng
So với một số bài thơ đã học ( thơ đờng luật )
( HS thảo luạn phát biểu )
GV ĐHKT + Số câu không hạn định
+ số chữ trong các dòng là 8 tiéng
+ Nhịp ngắt tự do
+ vần không cố định
+ giọng thơ ào ạt, phóng khoáng

Cấu trúc bài thơ phù hợp với tam trạng của con hổ
vừa tập trung thể hiện chủ đề của tác phẩm
GV

2


II. Phân tích ( 22 ph )
HS
H

Đọc khổ thơ 1+4
1. Con hổ ở vờn bách thú
Con hổ cảm nhận đợc những nõi khổ nào khi nó bị
nhốt reong cũi sắt của vờn bách thú?
- Không đợc tự do, bị giam hãm
Ta nằm dài
- Bị biến thành trò chơi tầm thờng
thứ đồ chơi giơng cặp mắt
- Bị nhốt chung cùng bọn tầm thờng, thấp kém
chịu ngang bầy cùng bọn gấu.báo.
H
Em hiểu khối căm hờn ở đây NTN ? thái độ con
hổ
Trớc thực yại đó ?
- cảm xúc căm hờn kết đọng trong tâm hồn đè
nặng , nhức nhối, không có cách nào khác.
Gv Con hổ nằm trong cũi sắt gậm khối căm hờn
chán
ghét, bất lực trớc hiện tại tù túng, khát vọng tự

do,
đợc sống với đúng mình.
HS Đọc khổ thơ 4
H Nhận xét của em về giọng diệu thơ ở khổ thơ này ?
Giọng thơ giễu nhại + nhịp thơ ngắn, liệt kê ( 2 câu
đầu ) -> hai câu sau giọng kéo dài
-> tâm trạng u uất của con hổ trớc cảnh tầm thờng
giả dối. Hoa chăm, cỏ xén, ..
Dải nớc đen giả suối..
-> thái độ u uất của con hổ khi phải sống chung với
mọi htứ tầm thờng giả dối.
H
Từ hai đoạn thơ trên, em hiểu gì về tâm sự của con
Con hổ chán nghét sâu sắc
hổ ở vờn bách thú ?
thực tại, tù túng, tầmm thờng, khao khát cuộc sống tự
do chân thực.
Gv Liên hệ : Cảnh vờn bách thú tàm thờng, giả dối
Và tù túng trớc mắt con hổ đó chính là cái thực tại
của xã hội đen tối đơng thời. Thái độ ngạo mạn,
Chán ghét cao độ đối với cảnh vờn bách thú của con
hổ cính lầ thái độ của tác giả ( đại diện cho TNTTS
có t tởng tiến bộ đối với xã hội.
2. Cảnh con hổ sống chốn
giang sơn hùng vĩ của nó.
HS Đọc khổ thơ 2,3
GV Đây là hai đoạn thơ hay, duy nhất của bài thơ miêu
tả cảnh sơn lâm hùnh vĩ và con hổ đợc tung hoành
trong cảnh đó ( đó là vơng quốc của nó )
H Cảnh sơn lâm hùng vĩ đợc diễn tả qua hình ảnh chọn

lọc nào ?
- Bóng cả cay già, gió ngòa ngàn ..giọng
nguồn hét núi thét khúc trờng ca dữ dội
Chốn hoang vu bí mật, chốn ngàn năm, cao cả âm
u, nớc non hùng vĩ, oai linh ghê gớm.-> núi rừng
đại ngàn , lớn lao phi thờng.
3


H

Trên cái phông nền đó, hình ảnh con hổ hiện lên
NTN
- T thế : bớc dõng dạc, đờng hoàng
Lợn tấm thân
Vờn bóng âm thầm.
- Say mồi đứng uống ánh trăng tan
- Lặng ngắm giang sơn ta đổi mới
- bình minh, cây xanh nắng gội, nghe tiếng chim
Những kỉ niệm khó quên.
H
Hai khổ thơ 3,4 đợc coi là hai khổ thơ hay nhất
trong
Bài em hãy phan tích giá trị NT độc đáo đợc sử dụng
Trong hai đoạn thơ đó ?
- SD hàng loạt điệp ngữ
- Câu cảm thán : Than ôi
Những câu hỏi tu từ Nào đâu những đêm vàng.
đâu những ngày ma..
- Nhình ảnh độc đáo , từ ngữ chọn lọc..=>

Cảnh tợng núi rừng hùng vĩ
tráng lệ.
Con hổ hiện lên với t thế
lẫm liệt kiêu hùng, đó là
một vị chúa sơn lâm đầy uy
lực.
GV Tất cả những cảnh trên chỉ là một dĩ vãng huy
hoàng, chỉ hiện ra trong nỗi nhớ da diết đau đớn của
con hổ qua câu Than ôi còn đâu?
H Để làm nổi bật hai cảnh tợng đối lập của khổ thơ
1,4>của nó ?
NT tơng phản >< => hai cảnh đời, hai cảnh tợng
sâu sắc với thực tại và niềm khát khao tự do mãnh
liệt
của nhân vật trữ tình
GV
Đó là tâm trạng của nhà thơ lãng mạn , đồng thời
cũng của ngời dân VN mất nớc lúc đó.
Nó chạm tới huyệt thần kinh nhạy cảm của ngời
Dân VN đang sống trong cảnh nô lệ, nhục nhằn tù
hãm
cũng gậm khối căm hờn trong cũi sắt cũng nhớ
tiếc thời oanh liệt với những chiến công vang dội
trong lịch sử DT. Bài thơ đợc công chúng đón nhận
nồng nhiệt
. Lời con hổ chính là tiếng lòng sâu kín trong họ.
H
Tâm sự của ngời dan VN đơng thời?
Con ngời Vn căm ghét cuộc

sống bất công, giả dối, tầm
thờng, khát vọng mãnh liệt
Cuộc sống tự do, cao cả
chân
Thật.
Gv Đó chính là khát vọng đợc giải phóng giấc mộng
ngàn to lớn. ( khổ thơ thứ 5 )
III. Tổng kết ( 4 ph )
1. NT
HS Thảo luận câu 4 ( SGK/ 7 ) - đại diện nhóm phát
biểu
4


GV ĐHKT : + Bài thơ tràn đày cảm xúc lãng mạn ( lúc
sôi
Nổi , lúc cuồn cuộn, lúc buồn chánchi phối toàn
bộ bài thơ
+Xây dựng hình tợng con hổ bị nhốt trong
cũi sắt . hình tợng thích hợp thể hiện chủ đề bài thơ .
Nó là biểu tợng của ngời anh hùng chiến bại mang
tâm sự u uát.
+ Hình ảnh thơ giàu chất tạo hình
+ Ngôn ngữ giàu nhạc điệu , cách ngắt nhịp
linh hoạt .
HS

2. ND
IV. luyện tập


Thực hiện ở nhà
IV/ Củng cố bài ( 3 ph )
GV treo bảng phụ ghi câu hỏi tắc nghiệm.
Câu 1. ý nào nói đúng nhất tâm sự của tác giả đợc gửi gắm trong bài thơ Nhớ
rừng?
A. Niềm khát khao tự do mãnh liệt
B. Niềm căm phẫn trớc cuộc sống tầm thờng giả dối
C. Lòng yêu nớc kín dáovà sâu sắc
D. Cả ba ý trên.
Câu 2. Hoài Thanh cho rằng : Ta tởng chừng thấy nhữngchữ bị xô đẩy, bị dằn vặt
Bởi một sức mạnh phi thờng Theo em , ý kiến đó nói về đặc điểm nào của
bài
Thơ Nhớ rừng ?
A. Tràn đầy cảm xúc mãnh liệt
B. Giàu nhịp điệu
C. Giàu hình ảnh
D. Giàu giá trị tạo hình.
ĐA : câu1 : D
Câu2 : A
V/ HDHS học bài và CB bài ở nhà ( 1 ph )
- Học thuộc lòng bài thơ, nắm ND và NT
- CB bài thơ Ông đồ : + Học thuộc lòng bài thơ
+ Trả lời câu hỏi trong SGK + ST tài liệu phục vụ cho bài học.
Soạn 09/01/ 2008

giảng, thứ :
Tiết 74 : Văn bản

:


/ 01 / 2008

Ông đồ

( Vũ Đình Liên )
APhần chuẩn bị :
I. Mục tiêu bài học
*Giúp học sinh cảm nhận đợc tình cảnh tàn tạ của nhân vật ông đồ qua đó thấy
Niềm thơng cảm và nỗi nhớ tiếc ngậm ngùi của tác giả với cảnh cũ ngời xa
Gắn liền với một nét đẹp văn hóa cổ truyền.
Thấy đợc sức truyền cảm NT đặc sắc của bài thơ
* Rèn kĩ năng phân tích tâm trạng của nhân vật trữ tình trong bài thơ lãng
m
* HS thấy đợc vẻ đẹp, giản dị ngân vang của bài thơ. Trân trọng những con
Ngời từng làm đẹp cho xã hội cho dân tộc.
II. Chuẩn bị
3. Thầy : CB chân dung nhà thơ Vũ Đình Liên , tài liệu về ông.
4. Trò : CB bài theo yêu cầu của GV tiết 73.
C. Phần thể hiện trên lớp
I. ổn định lớp ( 1 ph )
5


II. Kiểm tra bài cũ ( không kiểm tra )
III. Dạy bài mới
Vào bài : Bài thơ ông đồ của nhà thơ Vũ Điình Liên , từ khi ra đời đến nay
luôn đợc độc giả mến mộ . Lí do nào khiến bài thơ có một sức sống mãnh liệt nh vậy ?
Bài học hôm nay chúng ta sẽ làm rõ.
H
GV


H
H

H

HS
H

HS
H

Em hãy giới thiệu đôi nét về nhà thơ Vũ Đình Liên ?
( HS giới thiệu theo SGK )
Treo chân dung nhà thơVũ Đình Liên cho HS quan
sát
+ GT thú chơi câu đối tết của nhân dân Việt Nam
+ Tình cảnh Hán hoc suy tàn
Từ đầu thế kỉ XX nền Hán học và chữ nho ngày
càng mất vị trí trong đời sông văn hóa VN. CĐ khoa
cử bị bỏ ( khoa thi lơng cuối cùng ở Bắc kì - 1915 )
Cả một thành trì của nền văn hóa cũ bị sụp đổ. Các
nhà
Nho từ chỗ là nhân vật trung tám của đời sống văn
hóa
DT luôn đợc xã hội qua tâm bỗng trở lên lạc bớc
Trong thời đại mới, bị cuộc đời lãng quên và cuối
cùng vắng bóng.
Tìm đại ý của bài thơ ?
Đại ý : Tâm trạng day dứt trớc sự tàn tạ rồi vắng

bóng của một lố ngời một thời vang bóng.
Xác định thể thơ và tìm bố cục của bài thơ ?
+ Thẻ thơ ngũ ngôn tự do
+ Bài thơ chia làm 3 phần
P1 ; Hai khổ đầu : Hình ảnh ông đồ thời đắc ý
P2 : Hai khổ thơ tiếp : Hình ảnh ông đồ thời tàn
P3: Còn lại : sự vắng bóng của ông đồ và nỗi bâng
khuâng nhớ tiếc cảnh cũ ngời xa của nhà thơ.
Phơng thức biểu cảm trực tiếp.

I. Đọc, tìm hiểu chung
( 10 ph )

II. Phân tích ( 29 ph )
1. Hình ảnh ông đồ trong
thời đắc ý.

Đọc hai khổ thơ đầu
Hình ảnh ông đồ thời đắc ý hiện lên nh thế nào ?
Tết đến, xuân về , hoa đào nở -> ông đồ xuất hiện
viết thuê câu đối cho mọi ngời. . Với cây bút lông,
Nghiên mực, tàu, giấy đỏ ông xuất hiện nh góp
vào cái không khí đông vui của ngày tết ở phố phờng ở mọi nhà . ông đã trở thành hình ảnh thân quen
, không thẻ thiểu đợc trong mỗi dịp xuân về.
Ông đồ trr thành trung tâm
=>
của sự chú ý, là dối tợng của
sự ngỡng môk của mọi ngời.
2. Hình ảnh ông đồ thời
tàn

Đọc hai khổ thơ tiếp
Em nhận thấy hình ảnh ông đồ ở hai khổ thơ này có
điiều gì khác ở 2 khổ thơ trớc ?
+ Ơr khổ thơ 1,2 ông đồ với câu đối, mực tàu, giấy
6


H

Gv

H
H

H

Gv

đỏ, bao ngời thuê viết.
+ ở khổ 3,4 hình ảnh đó không còn nữa.
Mỗi năm mỗi vắng.
Ngời thuê viết nay đâu ..
Ông đồ ngồi đó chẳng còn cầm bút, chẳng chạm đến
giấy..
Giấy đỏ buồn không thắm
Mực đọng trong nghiên sầu
Nỗi buồn lan tỏa sang cả cảnh vật vô tri, vô giác.
màu đỏ tơi thắm xa nay trở nên vô nghĩa => NT
nhân hóa đợc tác giả sử dụng đắt giá -> tâm trạng
Của nhân vật ông đồ

Có ý kiến cho rằng: Những câu thơ tả cảnh ngụ
tình
đặc sắc , đúng hay sai , hãy phân tích ?
- MT cảnh để gửi tâm trạng
- ( ý tại ngôn ngoại trong thơ trữ tình )
Hình ảnh lá vàng gợi sợ tàn tạ, buồn

Lá vàng rơi trên giấy đỏ mà ông đồ thờng dùng viết
câu đối tết song vì ế khách nên tờ giấy đỏ cứ phơi ra
đấy hứng lấy lá vàng ông cũng mặc kệ
Ma bụi bay..gợi não nề buồn thảm, .
Tuy ma nhẹ sao lòng ngời ảm đạm , lạnh lẽo, buốt
giá. ( ma ngoài trời hay ma trong lòng ngời )
Một thi sĩ thơ đờng viết bài thanh minh có hai câu
Thanh minh lất phât ma phùn
Khach đi đờng thấm nỗi buồn xót xa
=> Cai ma phùn chỉ lất phất , cái ma bụi chỉ nhẹ
bay làm ngời buồn nẫu ruột ma trong lòng ngời
cho nên đất trời sẻ chia cảm thông.
Tâm trạng của ông đồ ở khổ thơ 3,4 ?
Nỗi sầu khổ của ông đồ khi
bị xã hội lãng quên
Nêu N/X của em về kết cấu của bài thơ ?
Kết cấu đặc biệt
Mở đàu : Mỗi năm- hao đào nở lại thấy
Năm nay hao đào nở - không thấy..
Ngồi đó ..không ai hay
=> Kết cấu đầu cuối tơng ứng, chặt chẽ => thể hiẹn
rõ chủ đề của tác phẩm. Khổ thơ gợi tứ cảnh cũ ngời
xa đâu -> điều đó thờng gặp trong thơ cổ

Tình cảm của tác giả với một lớp ngời nh ông đồ ?
Niềm thơng cảm chân thành
Của tác giả với lớp ngời có
số phạn bất hạnh nh onng
đồ .
Bài thơ trữ tình với cảm xúc sâu lắngmới là cốt lõ
của tác phẩm . nếu có sự miêu tả thì cũng vẫn hớng
tới việc bộc lộ cảm xúc , tâm trạng của nhà thơ , vẫn
đậm sắc thái biểu cảm . bài thơ xây dựng hai hình
ảnh><
=> tâm trạng của ngời trong cảnh.
Điều khiến cho nhà thơ Vũ Đình Liên và ngời
đọc day dứt so xã hội vội lãng quên những con ngời
7


đã từng có một thời làm đẹp cho xã hội, đã từng gắn
bó với mỗi gia đình ? đó là ý nghĩa nhân văn của
bài thơ ( một tinh thần nhan ái, một tinh thần dân
tộc
đáng trân trọng )

III. Tổng kết ( 3 ph )
Treo bảng phụ ghi câu hỏi trắc nghiệm
1 NT
Trong các yếu tố sau , yếu tố nàocủa bài thơ làm
thành sức mạnh cảm háo ngời đọc ?
A. Niềm thơng cảm ( cảnh cũ ngời xa )
B. Lời thơ giả dị, hàm xúc, có sức gợi liên tởng
C. Nhạc điệu âm vang của lời thơ

D. Cả A, B, C
Đáp án D
GV Yếu tố A là quan trọng vì đó là yếu tố làm nên sức
mạnh của bài thơ
2. Nội dung
H Em cần ghi nhớ gì về nội dung ?
( Ghi nhớ SGK )
IV/ Củng cố bài ( 3 ph )
Hỏi ( thảo luật nhóm ) Từ hai văn bản Nhớ rừng và Ông đồ, chúng thêm điểm
mới nào của thơ ca lãng mạn ? ( HS thả luânk phát biểu )
GV ĐHKT : Lời thơ thờng phản ánh nỗi chán ghét thực tại, hờng tới một cuộc sống
Tự do chân thật.
Thờng thể hiện nội dung nhân đạo. niềm hoài cổ
Tình cảm chân thành
Giọng thơ khi khỏe khoắn, khi buồn thơng , hình ảnh ngôn ngữ đầy
Sức gợi cảm
V/ HDHS h0ọc bài và làm bài ở nhà ( 1 ph )
- Học thuộc lòng bài thơ
- CB bài câu nghi vấn + trả lời câu hỏi trong SGK
- Nắm sơ lợc bài học
GV
H

*********************************************
Soạn 18/01/2008
Giảng, thứ 3/ 22/ 01 / 2008
Tiết 75 : Tiéng Việt : Câu

nghi vấn


D. Phần chuẩn bị :
I. Mục tiêu bài học
*Giúp học sinh hiểu rõ đặc diẻm, hình thức của câu nghi vấn . Phân biệt câu
nghi
Với các loại câu khác . Chức năng của câu nghi vấn dùng để hỏi.
* Rèn kĩ năng SD câu nghi vấn
* Biết cách sử dụng đúng câu hỏi nghi vấn
II. Chuẩn bị
5. Thầy : CB bảng phụ ghi ví dụ, HS thảo luận nhóm
6. Trò : CB bài theo yêu cầu của GV tiết 74
E. Phần thể hiện trên lớp
I. ổn định lớp ( 1 ph )
II. Kiểm tra bài cũ ( không kiểm tra )
III. Dạy bài mới
Vào bài : ở Tiểu học các em đã đợc học câu nghi vấn . Vậy câu chi vấn có
những chức năng gì ? giờ học hôm nay chúng ta tìm hiểu.
8


HS
GV
H

H

H

H
HS


HS

HS

Nhắc lại KT về câu nghi vấn đã học ở bậc TH
Treo bảng phụ có ghi ví dụ
Tìm các câu nghi vấn trong đoạn trích ?
Sáng naykhông ?
=> câu nghi
vấn
Thế nàokhoải ?
Hay làquá ? = > từ chỉ quan hệ
Căn cứ vào đặc điểm hình thức nào để ta nhận
biết đó là câu nghi vấn ?

Câu nghi vấn có chức năng:
+ hỏi khi đối thoại
+ tự hỏi
Ví dụ : Truyện Kiều
Ngời đâu gặp gỡ làm chi
Trăm năm biết có duyên gì hay không?
Khi viết cần chú ý NTN về dấu câu ?
Làm bài tập nhanh
Đặt hai câu nghi vấn theo hai chức năng trên ?
+ Bạn đi đâu về đấy ?
( hỏi ngời
khác )
+ Mình có mơ không nhỉ ?
( tự hỏi )
Đọc nghi nhớ


GV

Làm bài tập 1, điền kết quả bài
tâp vào bảng nhóm.
N/X bài làm và đa ra kết quả
đúng

HS

Thực hiện bài tập hai theo yêu
cầu

I. Đặc điểm hình thức và chức
năng chính ( 15 ph )
1. Đặc điểm của câu nghi vấn
a. Ví dụ

b. Bài học
Câu nghi vấn là câu có những từ
ngữ nghi vấn ( ai, gì, nào, đâu,
bao nhiêu ) hoặc có từ hay nối
kết các vế có quan hệ lựa chọn
2. Chức năng

3. Khi viết : Câu nghi vấn kết
thúc bằng dấu chấm hỏi

Ghi nhớ


II. Luyện tập ( 25 ph )
1. Bài tập 1
Đoạn trích có những câu nghi vấn
a. Chị khất.không ?
b. Tại saonh thế ?
c. Văn là gì ?
d. Chơng là gì ?
đ. Chú mình ..khồng ?
đùa trò gì ?
Cái gì thế ?
Chị cốchả ?
Căn cứ vào các từ in đậm và dấu hỏi ở cuối câu
2. Bài tập 2
Căn cứ vào từ ngữ đợc sử dụng trong câu nghi
vấn
( từ hay )
Lu ý từ hay cũng có thể xuất hiện trong các kiểu
Cau khác nhau , song trong câu nghi vấn từ
hay
Có thể thay bằng từ hoặc đợc. Nếu thay từ hay
Bằng từ hoặc xảy ra hai trờng hợp
- Câu sai ngữ pháp
- câu đó có ý nghĩa khác
( biến thành câu trần thuật và có ý nghĩa khác
9


hẳn)
HS


3. Bài tập 3 .
* Câu a,b : Có những từ ngữ nghi vấn : có,
không.
Tại sao ?
Kết cấu của câu nh vậy chỉ là chức năng bổ ngữ
trong một câu.
* Câu c,d từ nào, ai, là những từ phiếm chỉ
4. Bài tập 4.
Hai câu khác nhau:
+ Hình thức : Có..không
đã ..cha
+ ý nghĩa :
Câu 2 có giả định :ngời đợc hỏi đó có vấn đề về
sức khỏe , néu điều giả định này đung thì câu hỏi
trở nên vô lí.
Câu 3 không hề có giả định
Ví dụ : Cái áo này cũ( lắm ) không ?
Đ
Cái nón này đã cũ ( lắm ) cha ? Đ
Cái áo này có mới ( lắm ) không ?
Đ
Cái áo này đã mới ( lắm ) cha ?
S

Thực hiện độc lập
Trình bày kết quả

HS
GV


Làm bài tập 4
N/X đa ra KT đúng

HS
Gv

Thực hiện bài tập 5
GV N/ X đa ra KT đúng

HS

Thực hiện bài tập 6
Trình bày BT

GV Nhận xét đa ra KT đúng

5. Bài tập 5
Hai câu khác nhau ở trật tự từ
a. bao giờ -> đầu câu
b. bao giờ -> cuối câu
Hai câu khác nhau vè ý nghĩa
a. hỏi thời điểm hành động diễn ra trong
Tơng lai
b. hỏi hành động diễn ra trong quá khứ
6. Bài tập 6
a. Câu a SD đúng vì không biết xe nặng bao
nhieu Kg mà chỉ cảm nhận đợc chiếc xe qua
nhiều ngời khuân vác.
b. câu b SD sai vì cha biết giá bao nhiêu, đang
phải hỏi thì không thể nói món hàng đắt hay rẻ.


IV/ Củng cố bài ( 2 ph )
Yêu cầu HS nhác lại KT về câu nghi vấn
V/ HDHS học bài và CB bài ở nhà ( 1 ph )
Nắm lí thuyết, lầm lại các bài tập
CB bài mới : Viết đoạn văn trong bài văn tự sự ( đọc bài, thực hiện câu hỏi ở các
Phần theo SGK )
**************************************************
Soạn 19/01/2008

giảng, thứ 4 ngày 23/01/2008
Tiết 76 : Tập làm văn :

Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh

A.Phần chuẩn bị :

10


I. Mục tiêu bài học
*Giúp học sinh biết cáhc sắp xếp ý trong đoạn văn TM cho hợp lí
* Rèn kĩ năng làm văn TM cho HS
* HS có ý thức học tập nghiêm túc và biết tìm hiểu các vấn đề có liên quan
Vn thuyt minh
II. Chuẩn bị
7. Thầy : ST thêm một số đoạn văn TM theo yêu cầu của bài học
8. Trò : CB bài theo yêu cầu của GV tiết 75
B.Phần thể hiện trên lớp
I. ổn định lớp ( 1 ph )

II. Kiểm tra bài cũ (kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS ) ( 3 ph )
Có nhận xét đánh giá bài làm
III. Dạy bài mới
Vào bài : Để có đợc một bài văn TM theo yêu cầu việc dựng các đoạn văn TM
là cần thiết. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu ..

HS
H

HS
H
H

H
Gv
HS
H

H
HS

I. Đoạn văn trong văn bản
thuyết minh ( 21 ph )
1. Nhận dạng các đoạn văn
TM

Đọc đoạn văn a
Tìm câu chủ đề và nhiệm vụ của các câu khác ?
- Câu chủ đề của đoạn văn a : câu 1
- Nhiệm vụ của các câu khác trong ĐV

+Câu2 : Cung cấp thông tin về lợng nớc ngọt
+ Câu 3 : cho biết lợng nớc đó bị ô nhiễm
+ Câu 4 : Nêu sự thiếu nớc ở các nớc trên TG
+ Câu 5 : Nêu dự đoán đến năm 2005 thì 2/3 DS
TG thiếu nớc.
Các câu đêuf bổ sung thông tin làm rõ câu chủ
đề.
( câu nào cũng nói về nớc )
Đọc đoạn văn b
Tìm các câu chủ đề hoặc từ ngữ chủ đề ?
Từ ngữ chủ đề : Phạm Văn Đồng
Nhiệm vụ của các câu khác trong đoạn văn ?
Các câu khác cung cấp thông tin về phạm Văn
Đồng theo lối liệt kê các hành động mà ông đã
làm
Khi làm văn TM cần lu ý điều gì ?
* Khi làm văn TM
- Xác định các ý lớn
- mỗi ý viết thành đoạn văn
Các câu trong đoạn văn cần bổ sung và làm rõ
- Khi viết đoạn văn càn trình
chủ đề
bày rõ chủ đề .
2.Sửa lại các đoạn văn TM
Đọc lại đoạn văn a.
cha chuẩn
Nêu nhợc điểm của đoạn văn a ? sửa chữa ?
( có thể tách đaọn văn a và viết lại NTN )
Tách đoạn văn ra làm hai đoạn văn nhỏ
Đ1. Cấu tạo của bút bi

Đ2. Cáhc sử dụng .
Viét lại hai đoạn văn theo bố cục vừa sửa và dọc
cho lớp nghe ?
Viết bài và đọc trớc lớp
11


HS

HS
GV
H

HS

HS

Đọc đoạn văn b
Nên GT chiếc đèn bàn bằng cách nào?
Tách ra làm mấy đoạn nhỏ ?
- Phơng pháp liệt kê
- tách làm 2 ĐV
ĐV1: cấu tạo chung của chiếc đèn bàn
Đ2 : Cáu tạo của từng bộ phận
( bóng , thân, đế đèn )
Viết, đọc
Nhận xét bổ sung
Các ý trong đoạn văn TM nên sắp xếp NTN cho
hợp lí ?


Đọc ghi nhớ

Thực hiện bài tập 2
Lớp nhận sét - bổ sung TK

Các ý trong đoạn văn TM nên
sắp xếp theo thứ tự cấu tạo của
Sự vật, thứ tự nhận thức ( ngoài
- trong, xa gần ) thứ tự diễn
biến trớc sau , theo thứ tự chính
phụ
( Ghi nhớ )

II. Luyện tập ( 20 ph )
1. Bài tập 2
VD : Hồ Chí Minh, lãnh tụ vĩ đại của nhân dân
VN !
Ngời đã suốt đời nêu cao ngọn cờ độc lập và tự do
cho dân tộc, Ngời đã đoàn kết mọi tầng lớp nhân
dân, không phân chia tôn giáo, đảng phái, giới tính,
già trẻ, miền xuôi, miền ngợc. Dới ngọn cờ đó, Ngời đã cùng Đảng cộng sản VN lãnh đạo nhân dân
đánh thắng các đội quân xâm lợc hùng mạnh ,
giành
độc lập tự do cho nhân dân , thống nhất trọn vẹn
Tổ quốc . Chính vì vậy, NDVN kính yêu Ngời, gọi
Ngời là Bác.
2 Bài t5ậpp 3
Gợi ý : dựa vào mục lục để giải thích các phần
+ Số lợng các tuần
+ bài

+ Sự sắp xếp các bài theo tiết học
+ Tên bài
Viết thành đoạn văn

IV/ Củng cố bài ( 2 ph ) GV đọc cho HS tham khảo một số đoạn văn TM tiêu biểu
V/ HDHS học bài và làm bài ở nhà ( 1 ph )
Học phần lí thuyết, CB bài Quê hơng, Khi con tu hú
( Học thuộc lòng hai bài thơ . ST tài liệu về tác giả, tác phẩm )
******************************************************

12


Tuần 20 bài 19
Kết quả cần đạt
*cảm nhận đợc vẻ đẹp tơi sáng của bức tranh làng quê vùng biển trong bài thơ Quê hơng
của Tế Hanh . Thấy đợc tình cảm của quê hơng đằm thắm và bút pháp bình dị, giàu cảm
xúc của bài thơ .
Cảm nhận đợc lòng yêu cuộc sống và niềm khát vọng tự do cháy bỏng của ngời tù
cách mạng trong cảnh ngục tù đợc diẽn tả thiét tha sôi nổi trong bài thơ Khi con tu hú của
nhà thơ Tố Hữu.
*Hiểu rõ câu nghi vấn không chỉ dùng để hỏi mà còn dùng để cầu khiến , khẳng định,
phủ định, đe dọa và bộc lộc cảm xúc ..
* Biết cách làm bài văn thuyết minh ( TM một phơng pháp, một cách làm. )
Soạn 21/01/2008
Tiết 77 - Văn bản :

Giảng

/ 01/ 2008


Quê hơng

( Tế Hanh )
A.Phần chuẩn bị :
I. Mục tiêu bài học
*Giúp học sinh cảm nhận đợc vẻ đẹp tới sáng giàu sức sống của một làng quê
miền biển đợc miêu tả trong bài thơ và tình cảm quê hơng đằm thắm của tác giả . Thấy đợc nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ.
* Rèn kĩ năng đọc thơ 8 chữ, phân tích các hình ảnh so sánh,đặc sắc, nhân
hóa trong bài thơ.
*Bồi dỡng lòng yêu quê hơng cho HS
II. Chuẩn bị
1.Thầy : ST tuyển tập thơ Tế Hanh, tranh ảnh về làng quê
2.Trò : CB bài theo yêu cầu của GV tiết 76
B.Phần thể hiện trên lớp
I. ổn định lớp ( 1 ph )
II. Kiểm tra bài cũ ( 4ph )
Câu hỏi 1. Đọc thuộc lòng bài thơ ông đồ
2. Kết cấu của bài thơ có gì đặc biệt ( hãy chứng minh bằng khổ thơ
đầu và khổ thơ cuối )
Đáp án và biểu điểm
1. Đọc thuộc lòng bài thơ ( 5 đ )
2. Kết cấu bài thơ theo kiểu đầu cuối tơng ứng 9 5 đ )
+ Tứ thơ : cảnh đó- ngời đâu - thờng gặp trong thơ cổ song ở bài
thơ đầy gợi cảm
= Hai cau cuối là câuu hỏi tu từ- lời tự vấn- âncủa nhà thơ, là nỗi
niềm thơng tiếc khắc khoải của nhà thơ với một lớp ngời xa cũ
13



- một lớp ngời từng làm dạng danh cho nền văn hóa dân tộc . Một con ngời từng
gắn bó thân thiết với mỗi gia đình Việt Nam mỗi khi tết đến xuân về
- Câu hỏi tu từ gieo vào lòng ngời đọc nỗi buồn thơng day dứt nhớ tiếc khôn
nguôi.
- Tình cảm chân thành của nhà thơ đợc biểu hiện trực tiếp.
III. Dạy bài mới
Vào bài : Quê hơng mỗi ngời chỉ một.thôi Lời bài ca về quê hơng nhớ
đến một niềm quê ở miền biển Trung trung bộ . Từ hơn nửa thế kỉ nay đã in dấu trong thơ
Tế Hanh và trong lòng ngời yêu thơ ..
H

Em hãy giới thiệu đôi nét về nhà thơ Tế Hanh ?
( HS theo SGK - GT )
GV BSKT : + làng quê của tác giả là một làng chài
nghèo ở một bến sông xa biển- bằng tình yêu quê
hơng, C/S, TN, những kỉ niệm nồng nàn-> bài thơ
Quê hơng
Ông có nhiều sáng tác về quê hơng
Ông đợc mệnh danh là nhà thơ của quê hơng
H Hoàn cảnh sáng tác của bài thơ ?
Bài thơ đợc sáng tác 1939 rút trong tập nghẹn
ngào
GV
Bài thơ đợc sáng tác trong hoàn cảnh đất nớc bị
chia cắt, Nhà thơ TH đang sống trong lòng Mièn
Bắc
Nhng ông luôn nhớ về miền Nam quê hơng của
ông ( Quảng Ngãi )
Đay là bài thơ đầu tiên TH viết về quê hơng
Sau đó ông viết bài Nhớ con sông quê hơng

( 1956 )
* Đọc bài thơ
GV Nêu yêu cầu đọc giọng tha thiết tràn đầy cảm xúc
H Tìm thể thơ và bố cục của bài thơ ?
- Thơ tự do ( thơ mới) vần ôm - vần liền
- Bài thơ gồm ba phần
P1 : 2 câu đàu-> GT về làng quê tác giả
P2 : 14 câu cuối -> hình ảnh con ngời, cuộc sống
Làng chài quê hơng
P3 : 4 câu cuối -> Nỗi nhớ làng quê khôn nguôi
của
Tác giả
H Phơng thức biểu đạt của tác giả ?
Miêu tả + biểu cảm ( trữ tình )
HS Đọc hai câu thơ đầu
H Nhà thơ giới thiệu về làng quê của tác gỉa qua
những hình ảnh nào /
Với giọngk thơ tự nhiên, mọc mạc gỉan dị , ông
giới thiệu : - Nghề truyền thống của làng chài :
đánh cá
- Vị trí của làng chài : Giữa sông nớc
Nớc bao vây cách biển nửa ngày sông
( đi thuyền nửa ngày xuôi sông thì ra biển )

Đọc, tìm hiểu chung ( 10 ph )

II. Phân tích ( 20 ph )
1. Cảnh dân chài bơi thuyền
Ra khơi .


14


GV Nếu hai câu thơ đầu tác giả giới hiệu sơ qua về làng
chài thì 6 câu thơ tiếp tác giả tả cảnh thuyền cùng
trai
Làng ra khơi đánh cá.
H Nhận xét về nghệ thuật tác giả sử dụng trong đoạn
thơ ?
- So sánh độc đáo+ từ ngữ độc đáo sắc cạch đầy
hình tợng ( con thuyền ví nh con tuấn mã con ngựa hay và quí- lèm theo các động từ
phăng
hăng vợt
Hình ảnh thơ đẹp Chiếc thuyền..Trờng giang
=> đó là một hình ảnh thơ đầy sáng tạo Khí thế
Băng tới , tiến lên .tiến ra khơicủa ngững con
thuyền dới sự điều khiển điêu luyện của những
thanh niên trai làng khỏe mạnh . Họ ra khơi trong
Khung cảnh bầu trời cao rộng , trong trẻo, nhuốm
Màu hồng của ánh bình minh .
H
Phân tich Nt đợc sử dụng ở hai câu
Cánh buồm trơng to nh mảnh hồn làng
Dớn thân trắng bao la thâu góp gió
=> NT so sánh= ẩn dụ = > cánh buồn no gió, căng
phồng ra khơi đợc so sánh nh mảnh hồn làng. hình
ảnh thật lớn lao kì vĩ , thơ mộng vừa hùng tráng,
khỏe khoắn . Đó là linh hồn của làng chài .
GV


H

Cái tài của nhà thơ : vừa vẽ cái hình , vừa cảm
nhận đợc cái hồn của làng chài . tác giả so sánh cái
cụ thể với cái trìu tợng -> gợi vẻ đẹp bay bổng ,
mang ý nghĩa lón lao. Có lẽ không có hình tợng
nào lại cao đẹp nh hình tợng cánh buồm no gió
( biểu tợng
của làng chài
( thành công của tác giả : SD bút pháp lãng mạn
trong miêu tả )
Cảm nhận của em về TN , bức tranh C/S của ngời
dan làng chài qua 8 câu thơ đầu ?

HS Đọc 8 câu tiếp chú ý 4 câu thơ đầu
H Không khí bến cá khi đoàn thuyền dánh cá trở về
đợc tái hỉện NTN ? Tại sao câu thơ thứ ba lại đợc
tác giả đặt trong ngoặc kép ?
-> thành qủa LĐ là những chiếc thuyền đầy ắp cá
- > mọi ngời trong làng ra đón nhận thnàh quả đó
tấp nập đông vui.
Câu thơ thứ 3 đặt trong dấu -> tác giả trich
nguyên văn lời cảm tạ trời yênn biển lặng cho dan
chài làm ăn thuận lợi , trở về an toàn, cho chuyến
ra khơi thắng lợi .
H Hình ảnh nào khiến em thích thú nhất trong 4 câu
thơ còn lại ?

Phong cảnh TN thật tơi sáng
Bức tranh LĐ đầy hứng khởi

và dạt dào sức sống.
2. Cảnh đoàn thuyền đánh cá
về bến

15


* Con ngời làng chài: da ngăm dám nắng ( tả thực)
Thân hình nồng thở vị xa xăm
( H/A sáng tạo, gợi cảm )
Than hình khỏe khoắn, nhuốm nắng gió mặn mòi
của biển cả => con ngời mang tầm vóc phi thờng
( vừa lãng mạn vừa hiẹn thực )
* Con thuyền:
Chiếc thuyền im bén mỏi trở về nằm
Nghe chất nuối thấm dần trong thớ vỏ
=> cáhc miêu tả thật độc đáo . Hình ảnh con
thuyền đợc nhân hóa . một vật vô tri vô giác thành
nột vật có hồn. ( sau ngày LĐ vất vả thì nghỉ
ngơi )
Câu thơ gợi sự cảm nhận tinh tế của tác giả
Con ngời làng chài mộc mạc
Chân thành song ở họ toát lên
một tầm vóc phi thờng , vĩ đại.
C/S LĐ sôi nổi, lãng mạn
HS Đọc 4 câu thơ cuối
H

N?X tình cảm của tác giả với con ngời , cảnh vạt.
C/S nơi quê hơng tác giả ?

- Tác giả nhớ : con thuyền, cánh buồm, màu nớc,
sắc trời, con cá => Làng quê vùng biển
Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá

GV Bằng lời thơ giản dị , mộc mạc chan thành - > tình
cảm quê hơng trong ông thật trĩu nặng , da diét
Trong bài thơ Nhớ con sông quê hơng một
lần nữa TH thể hiện nỗi nhớ quê khắc khoải , và sự
quyết tâm trở lại sông quê hơng :
Tôi sẽ lại nơi tôi hằng mong ớc
Tôi sẽ về sông nớc của quê hơng
Tôi sẽ về sông nớc của quê hơng
Tôi sẽ về sông nớc của tình thơng
Hình ảnh quê hơng trong nhà thơ Tế Hanh luôn
luôn tơi sáng, mang hơi ấm của cuộc sông LĐ mới
chứ không buồn thê lơng hiu hắt nh một số bài thơ
khác.
HS Thảo luận nhóm ( 2 ph )
Nhóm trởng trình bày
GV ĐHKT : +
Tác giả thổi linh hồn vào sự vật , mọi vật có vẻ đẹp
riêng , 1 ý nghĩa , tầm vóc lớn lao.
Bài thơ hong phú về hình ảnh , mêu tả nhân thực
, không tô vẽ vì vậy Hoài Thanh viết : Tôi thấy Tế
Hanh thật là tinh tế ghi lại đôi nét rất thần tình
về cảnh LĐ, SH chốn quê hơng. Ngời nghe thấy cả
những điều không hình sắc , không âm thanh nh

3. Tình cảm của tác giả với
quê hơng


Tác giả nhớ quê hơng da diết
cháy bỏng , khôn nguôi.
ông luôn gắn bó thủy chung
Với quê hơng dù xa cách

III. Tổngkết ( 6 ph )
1. Nghệ thuật.
PT trữ tình độc đáo
Cách so sánh + hình ảnh
thơđẹp
NT nhân hóa độc đáo, bất ngờ

16


Mảnh hồn làng . Trên cánh buồn giơng nh tiếng
hát của hơng đồng gió nội quyến rũ con đờng quê
nhỏ
Nếu khong có một tình cảm quê hơng dạt dào sâu
nặng -> thơ ông không thể có đợc những cảm nhận
tinh tế về quê hơng nh vậy .
HS

Thực hiện phần luyện tập nhà

2. Nội dung ( ghi nhớ )
IV. Luyện tập

IV/ Củng cố bài ( 3 ph )

Hỏi . Em hiểu gì về thơ Tế Hanh ?
- Tinh tế trong cảm thu cuộc sốg làng quê
- Nồng hậu chung thủy với quê hơng.
Em hãy hát một bài hát về quê hơng.
V/ HDHS học bài và CB bài ở nhà ( 1 ph )
- Học thuộc lòng bài thơ
- Nắm ND và NT của bài thơ
- CB bài Kh con tu hú ( Học thuộc lòng bài thơ, Trả lời câu hỏi trong SGK
ST tài liệu về tác giả tác phẩm ) .
*************************************************
Soạn 21/01/ 2008
Giảng thứ ngày / 01/ 2008
Tiết 78 - Văn bản :

Khi con tu hú

( Tố Hữu )
A.Phần chuẩn bị :
I. Mục tiêu bài học
*Giúp học sinh cảm nhận lòng yêu mến sự sống, khát khao tự do đến cháy
bỏng
Của ngời chiến sĩ cáhc mạng trong nhà tù đợc thể hiện bằng hình ảnh gợi
cảm
Và thể thơ lục bát giản dị mà tha thiết.
*Rèn kĩ năng đọc thơ lục bát, phân tích các hình ảnh so sánh,đặc sắc, lãng
mạn bay bổng trong bài thơ.
* Giáo dục HS lòng yêu quê hơng và khát vọng tự do.
*Bồi dỡng lòng yêu quê hơng cho HS
II. Chuẩn bị
1.Thầy : ST tuyển tập thơ Tố Hữu, tranh ảnh tài liệu về ông

2.Trò : CB bài theo yêu cầu của GV tiết 77
B.Phần thể hiện trên lớp
I. ổn định lớp ( 1 ph )
II. Kiểm tra bài cũ ( 4ph )
Câu hỏi 1. Đọc thuộc lòng bài thơ Quê hơng
2. Tìm một hình ảnh thơ đẹp rồi phân tích .
Đáp án + biểu điểm
ảnh

:

câu 1. HS đọc bài thơ
(5đ)
Câu2 HS trình bày suy nghĩ của mình về một hình

Thơ mà bản than cho là hay nhất ( 5 đ )
III. Dạy bài mới :
Vào bài ( 1 ph ) GV giới thiệu cho HS chân dung nhà thơ Tố Hữu
19 tuổi đời, hoạt động cách mạng sôi nổi, say sa ở thành phố Huế
17


Bị thực dân pháp bắt giam ở xà lim số 1 ( nhà lao Thừa Phủ ) ngột
ngạt uất ức trong phòng giam chật hẹp , hớng tới không gian mùa hè xao động bên ngoài,
nhà thơ đã sáng tác bài thơ để bộ lộ tâm trạng.

H
GV

H

GV

GV

HS
H

Em hãy giớ thiệu đôi nét về nhà thơ Tố Hữu ?
( HS theo SGK giới thiệu )
BSKT: Lớn lên giữa cao trào mặt trận dan chủ do
Đảng cộng sản Đông Dơng lãnh đạo , TH nhanh
chóng tiếp thu t tởng cách mạng , say sa hoạt động
cách mạng
trong Đoàn thanh niên CM CD
4/ 1939 bj bắt giam, ở nhà tù ông đợc tôi luyện ý
chí chiến đấu , kinh nghiệm ngày càng dày dạn
Con đờng thơ của ông bắt đầu cùng con đờng CM
. Thơ ông mang đậm nhiệt tình CM.
Thơ TH là tam niệm của ngời chiến sĩ CM,
trung thnhà với lí tởng CM , vợt qua song sắt của
nhà tù bằng nhièu hình thức cổ vũ cuộc đấu tranh
bên ngoài. Thơ ông đợc coi là lá cờ đầu của nền thơ
ca CM VNvì nó vừa có sức truyền cảm mạnh mẽ
vừa tiếp thu tinh hoa của thơ ca DT và làm phong
phú cho nền thơ ca nớc nhà.
Nêu hoàn cảnh sáng tác của bài thơ ?
HS trả lời theo SGK
Bổ sung : bài thơ đợc sáng tác vào tháng 7 /1939 tại
Nhà lao thừa phủ ( huế ) khi tác giả bị bắt giam vào
đây cha lâu. trớc đó ở lứa tuổi 18, ông vui sớng vô

biên vì bắt gặp lí tởng cộng sản, đang say mê hoath
động CM với tâm hồn bồng bột, lãng mạn. Nhà thơ
hình dung con đờng CM tràn đầy niềm vui và ánh
sáng : ồ vui quá rộn ràng trên vạn nẻo
Bốn phờng trời và sau dấu muôn chân
Cũng nh tôi, tất cả tuổi đang xuân
Chen bớc nhẹ trong gió đầy ánh sáng
( HI vọng )
Nay bị nhốt trong phòng giam bng bít, cáhc biệt hẳn
với bên ngoài , ngời chiến sĩ trẻ cảm thấy ngột ngạt
Không chịu nổi vfa bài tâm t trong tù đợc viết ngay
sau đó Cô đơn thay là cảnh thân tù !
Tai mở rộng và lòng vui rạo rực
Tôi lắng nghe tiếng đồ lăn náo nức
ở ngoài kia sung sớng biết bao nhiêu
( Tâm t trong tù )
Bài Khi con tu hú viết cáhc bài thơ trên ít lâu sau
cùng cảnh ngộ và tâm trạng nh vậy
* Đọc bài thơ
Nêu yêu càu đọc
- 6 cau đầu : giọng vui náo nức, phấn khởi
- 4 câu cuối : giọng bực bội , chú ý nhấn mạnh ở
các ĐT ( hè ôi, ngột làm sao, chết uất )
đọc bài - Nhận xét bạn đọc
Em hãy tìm bố cục của bài thơ ?

I.Đọc , tìm hiểu chung
( 10 ph )

18



H

H

HS
H

HS

GV

HS
H

P1 : 6 câu thơ đầu : Tiếng tu hú thức dậy mùa hè rực
Rỡ trong lòng nhà thơ ( cảnh )
P2 : 4 câu cuối tiếng tu hú bừng thức khát vọng tự
do cháy bỏng trong lòng ngời tù
( tình )
Em hãy tìm hiểu thể thơ và cách hòa phối âm
thanh ?
Thể thơ lục bát
Cách hiệp vần uyển chuyển
Em hiểu gì về nhan đề của bài thơ ?
Hãy viét câu văn có 4 chữ đầu là khi con tu hú để
tóm tắt bài thơ ?
+ Mạch thơ khởi động từ âm thanh của chim tu húten bài thơ gợi mở mạc cảm xúc. Tu hú xuát hiẹn khi
mùa hè đến. ( một mùa hè rạo rực và sống động củ

một bầu trời cao tự do. => khát vọng tự do của ngời
tù.
+ Khi con tú hú chỉ là vế phụ của một câu trọn ý:
Khi con tu hú gọi bầy là mùa hè đến . Ngời tù CN
Cảm thấy ngột ngạt trong pgòng giam chật chội
càng them khát khao cháy bỏng cuộc sống tợ do , tng bừng ở ben ngoài. Tên bài thơ gợi mở cảm xúc
đó.
Đọc thàm 6 câu thơ đàu
Tiếng chim, tu hú làm thức dậy trong tâm hồn ngời
chiến sĩ một khung cảnh mùa hè nh thế nào ?
- Âm thanh : tiếng ve, tiêng tu hú gọi bầy
- Cảnh vật : Cánh đồng lúa chiêm chín
Bầu trời cao rộng , cánh diều chao
liệng
Trái cây ngọt dần
Bắt nhịp cho mùa hè là âm thah rực rỡ sắc màu ,
ngọt ngào hơng vị , bầu trời khoáng đạt trong cảm
nhận
của ngời tù
Thảo luận nhóm ( 2 ph )
Vì sao tiếng tu hú lại tác động mạnh mẽ vào tâm
hồn
nhà thơ ?
( HS thảo luận PB )
ĐHKT + bừng thức trong t tởng của ngời thanh
Niên một mùa hè sôi động rực rỡ ngọt ngào, một sự
vận động của đất trời theo dòng tuần hoàn của thời
gian ngời đọc hình dung đợc một mùa hè sống
động hiên ra trớc mắt( mặc dù đây chỉ là bức tranh
tửng tợng ) khi nhà thơ đang ngồi bó gối ở xà lim

chật , bẩn tối tăm
+ Cảm nhận tinh tế của tác giả , 1 tâm hồn trẻ
trung yêu đời nhng mất tự do và khát vọng đợc sống
đến cháy bỏng.
Đọc 4 câu thơ cuối , chú ý ngắt nhịp thơ đúng
Em có nhận xét gì về nhịp điệu thơ ở 4 câu thơ này ?
- Ngắt nhịp bts bình thờng ( câu 8 : 6/2 )

II. Phân tích ( 28 ph )
1. Cảnh đất trời vào hè
trong tam tởng của nhà thơ

Rộn rã am thanh , rực rỡ sắc
màu, ngọt ngòa hơng vị , đó
là một thế giới rộn ràng tràn
trề nhựa sống.

2. Tâm trạng của ngời tù
yêu nớc

19


H

GV
H

H


- Từ ngữ mạnh : Ddạp tan phòng, chết uất..
- Từ cảm thán : ôi, thôi, làm sao
=> truyền cái cảm giác ngột ngạt cao độ, niềm khát
vọng cháy bỏng muốn thoát khỏi cảnh tù ngục trở về
C/ S tự do bên ngoài
=>
Đau khổ, uất ức muốn thoát
khỏi cuộc sống ngột ngạt trở
về với cuộc sống tự do.
Tìm NT đầu cuối tơng ứng trong bài thơ ? PT tác
dụng của NT này ?
- Cau thơ đầu; tiếng tu hú gợi cảnh tợng trời đất bao
la, tng bừng của sự sóng vào mùa hè.
- Câu thơ kết : tieng tu hú nh khoan vào lòng ngời
cjiến sĩ CM trẻ tuổi đang bị giam cầm -> cảm thấy
đau khổ và bức bối hơn
tiếng tu hú nh tiếng gọi tha thiết, thôi thúc giục
giã ngời chién sĩ đến với tự do , đến với một thế giới
đầy quyến rũ
Liên hệ với tiếng tu hú Bếp lửa
III. Tổng kết ( 3 ph )
1. Nghệ thuật
Chỉ ra nhng thành công về NT của bài thơ ?
+ Bài thơ gồm ha đoạn ( Đ1-. Cảnh, đoạn 2- > tình )
Gộp thành một chỉnh thể có sức truyền cảm cao.
+ Cảnh đẹp đầy ấn tợng có hồn, tình sôi nổii, sau sắc
thiết tha,
= thể thơ lục bát uyển chuyển , linh hoạt .
+ giọng thơ tự nhiên , cảm xúc nhất quán tơi sáng,
( khi thì vui rạo rực, khi thì buồn uất ức, phù hợp với

cảm xuc của bài thơ
Tình cảm và tâm trạng của nhan vật trữ tình trong
2. Nội dung
bài thơ ?
( ghi nhớ )

IV/ Củng cố ( 3 Ph )
Hãy đặt tiêu đề khác cho bài thơ ?
HS đặt và phát biểu
Gv gợi ý : - Khúc hát tự do
- Âm thanh bừng thức
- Hè dậy bên lòng
- Tiếng chim giục giã.
Em hãy đọc cho bạn nghe một bài thơ có cùng chủ đề với bài thơ em vừa học /
( bài Tâm t trong tù Tố Hữu)
V/ HDHS học bài và CB bài ở nhà ( 1 ph )
Học thuộc lòng bài thơ , CB bài câu nghi vấn ( đọc bài, trả lời các cau hỏi )
***********************************************************
Soạn 22/01/2008
Giảng thứ ngày / 01 /2008

để

Tiết 79 - Tiéng Việt : Câu nghi vấn
A.Phần chuẩn bị :
I. Mục tiêu bài học
*Giúp học sinh hiểu rõ câu nghi vấn không chỉ dùng ddeer hỏi mà còn dùng
Cầu khiến, khẳng định và bộc lộ cảm xúc.
20



*Rèn kĩ năng SD câu nghi vấn trong giao tiếp
*DG HS có ý thức SD câu đúng yêu cầu.
II. Chuẩn bị
1.Thầy : CB bảng phụ ghi ví dụ, bảng cho HS thảo luận nhóm
2.Trò : CB bài theo yêu cầu của GV tiết 78
B.Phần thể hiện trên lớp
I. ổn định lớp ( 1 ph )
II. Kiểm tra bài cũ ( 3 ph )
Câu hỏi 1.Thế nào là câu nghi vấn ?
2 Những câu sau đều là câu nghi vấn ?
Đ hay S
A. Anh Chí đi đâu đấy ?
Đ
S
B. Đắt cũng phải mua, năm xu chè với hai quả cau ngon ngon một tí.
Đ
S
C. Nhng tại sao mãi đến tận bây giờ mới nếm mùi vị cháo ?
Đ
S
Đáp án + biểu điểm
câu 1 : HS nêu đúng định nghĩa ( 5 d )
Câu 2 : A,C đúng , Câu B sai ( 5 đ )
III. Dạy bài mới
Câu ngi vấn, bên cạnh chức năng dùng để hỏi, còn có chức năng nào khác
tiết học nàu chúng taq cùng tìm hiểu.
GV
H
HS


H

Treo bảng phụ có ghi VD, HS đọc ví dụ
Trong những đoạn trích trên, cau nào là
câu
Nghi vấn ? tìm chức năng của chúng ?
a. Những ngời.giờ ? -> T/C, cảm xúc
b. Mày định nóià ? -> đe dọa
c. có biết không ? lính đâu ? -> đe dọa
Sao bayvậy ? không à ? -> khẳng
định
d. cả đoạn -> những câu nghi vấn ->
khẳng định
e. con gái tôi vẽ đấy ? -> cảm xúc
Chả nhẽấy !
Ngoài chức năng hỏi, câu nghi vấn còn có
chức năng nào khác không ?

III. những chức năng khác ( 10 ph )

- cầu khién, phủ định , khẳng định
- đe dọa bộc lộ cảm xúc.

Không yêu cầu ngời đối thoại trả lời
GV Bản thân câu nghi vấn dã đủ thông tin cho
ngời đối thoại nghe ( đọc ) cần biết .
H Em hãy nhận xét dấu kết thúc câu nghi
vấn
- Không nhất thiết phải dùng dấu ? , có

Có thể sử dụng dấu ! hoặc dấu để
khi kết thúc bằng dấu ! hoặc dấu
kết
Thúc câu nghi vấn
H
Ta có thể dùng dấu câu nào để kết thúc
( Ghi nhớ )
câu nghi vấn ?
II. Luyện tập ( 20 ph )
1. Bài tập 1
21


H
GV

Thảo luận nhóm ( 3 ph )
Nhóm trởng trình bày bài
ĐHKT
Lu ý : câu b có xuất hiện từ cảm
Thán song đó vẫn là câu nghi vấn
Cho dù có xếp câu trên vào kiểu
câu nào đi chăng nữa thì câu đó
vẫn là câu cảm thán. => ý phủ
định, bộc lộ cảm xúc.

HS
GV

Thực hiện bài tập 2 . báo cáo kết

quả.
ĐHKT

a. Con ngời ?
( ngạc nhiên )
b. tất cả các câu đều là câu nghi vấn , trừ câu
Than ôi ! ( cầu khiến )
c. Sao ta.nơi ?
( phủ định )
d. ôi ..bay ?
( phủ định )

2. Bài tập 2
Đoạn văn có những câu nghi vấn :
a. Sao cụ lo quá thế ? Tội ..gì ?
Ăn mãi.liệu..
b. Cả đàn bò .sao ?
c. Ai dám bảo tử .
d.Thằng bé kia ..gì ?
Sao .khóc ?
* Đặc điểm hình thức của câu nghi vấn
Có dấu chấm hỏi ở cuối câu => ngôn ngữ
viết
* Những câu nghi vấn không dùng để :
a. Câu 1 , 2 ,3 phủ định
b. bộc lộ sự băn khoăn ngần ngại
c. Khẳng định
d. Câu 1 , 2 -> hỏi

HS

GV

Lên bảng đặt câu theo yêu cầu
của bài tập
Nhận xét bổ sung

HS

Thảo luận nhóm
Nhóm trởng báo cáo kết quả

GV

ĐHKT =>

* có thể thay thế bằng những câu tơng đơng
a. Sao cụ lo quá thế ? .lo liệu ?
=> Cụ không phải lo xa quá thế, không nên
nhị đói mà đẻ tiền lại, ăn hết thì cũng không có
tiền mà lo liệu
b. Câu thay thế : Không biét chắc là thằng bé
..không ?
c. thay -> Thảo mộc tự nhiên có tình mẫu tử.
3. Bài tập 3
Đặt câu nghi vấn
Câu 1. Bạn có thể kể cho mình nghe bộ phim
Cánh đồng hoang đợc không ?
Câu 2 . Lão Hạc ơi ! Sao đời lão lại khốn cùng
đến thế ?
4. Bài tập 4

Trong nhiều trờng hợp giao tiếp , những câu
nh vậy dùng để chào. Ngời nghe không nhất
thiết phải trả lời. Có thể đáp lại bằng mọtt câu
chào khác ( cũng có thể là một câu nghi vấn.
Khi cả ngời nói và nghe có quan hệ mật thiết )

IV/ Củng cố bài ( 2 ph )
Hỏi . Thế nào là câu nghi vấn ?
Nêu các chức năng của câu nghi vấn ?
( HS căn cứ vào bài học để trả lời )
22


V. HDHS học bài và làm bài ở nhà ( 1 ph )
Nắm KT của câu nghi vấn
CB bài TM về một cách làm ( tìm hiểu ví dụ, ST một số kiểu bài theo bài học.
*************************************************
Soạn23/01/2008
Giảng thứ ngày / 01 / 2008
Tiết 80 - Tập làm văn : Thuyết minh về một phơng pháp
( cách làm )
A.Phần chuẩn bị :
I. Mục tiêu bài học
*Giúp học sinh biết cáhc TM về một phơng pháp , một cách làm
*Rèn kĩ năng trình bày một cách thức , 1 phơng pháp làm việc với một mục
đích nhất định .
*DG HS có ý thức quan sát suy ngẫm, tri thức một cách làm .
II. Chuẩn bị
1.Thầy : ST một số tạp chí , báo khoa học đời sống.
2.Trò : CB bài theo yêu cầu của GV tiết 79

B.Phần thể hiện trên lớp
I. ổn định lớp ( 1 ph )
II. Kiểm tra sự CB bài của HS ( 3 ph ) có nhận xét đánh giá
III. Dạy bài mới :
Vào bài : Khi thực hiẹn một thí nghiẹm, hoặc hỡng dẫn chế bién một món ăn
.ta cần giới thiẹu cho mọi ngời hiểu đợc cáhc chế biến, cách tiến
hành thí nghiệm hay cách chế biến món ăn.
Bài học hôm nay giúp các em lời giới thiệu đó.
Đọc văn bản a, b . Thảo luạn nhóm
I. Giới thiệu một phơng pháp
Nhóm trởng báo cáo
( cách làm )
( 17 ph )
GV + Văn bản a. TM phơng pháp làm đồ chơi
Tên đò chơi : Em bé đang đá bóng
Văn bản gồm 3 phần
1. Nguyên liệu
2 . Cáhc làm ( quan trọng )
3. Yêu cầu thành phẩm ( sản phấm sau
khi làm )
H
Vai trò của từng thành phần ?
+ Nguyên liệu ( không thể thiếu ) Nếu không TM
đầy đủ nguyên liệu thì sẽ không có điều kiẹn vật
chất để chế tác sản phẩm )
Khi nêu nguyên liệu cần và đủ . Bao gồm nguyên
liệu chính và phụ
+ Cách làm ( quan trọng )
Giới thiệu đầy đủ cách chế bién hoặc tién hành
để ngời đọc làm theo

=> Cần trình bày cụ thể, tỉ mỉ, đễ hiểu -> ngời
Nghe đọc làm theo.
* Văn bản a. Muốn làm đồ chơi em bé đá bóng
Cần có 5 bớc :
- tạo than đầu - làm mũ
- tạo bàn chân , tay
- làm quả bóng
- gắn hình ngời len sân cỏ ( mảnh gỗ )
Thành phẩm khi hoàn thành

HS

23


H

H

GV
HS
HS
GV

Chú ý tỉ lệ giữa các phần cho cân đối
Hình dáng
Chất lợng sản phẩm
Trong văn bản b nguyen liệu cáhc làm, yêu cầu
thành phẩm NHN ?
* Nguyên liệu : - Loại gì ?

- Cho số ngời ăn
- phụ liệu khác
* Cách làm : chú ý giới thiẹu các bớc theo thứ tự
trớc sau.
Khi thuyết minh cách làm một đồ vật ( nấu ăn,
may áo, quần.) ngời ta th
ấng làm nh thế nào ?

Nếu TM dài dòng sẽ gây khó hiểu , anhe hởng
dến giá trị của bài văn .
Đọc ghi nhớ
Làm bài tập theo yêu cầu của đề bài
Trình bày bài tập
Nhận xét , ĐHKT

HS

Làm bài tập theo yêu cầu
làm bài tập

GV

Hớng dãn HS hoàn thiện
bài tập

- Nắm chắc PP làm cách đó
- ND TM : nêu tên gọi, nguyen
liệu, cách làm , yêu cầu thành
phẩm
- trình bày theo thứ tự trớc sau

Lời văn gọn rõ, chính xác
( ghi nhớ )
II. Luyện tập ( 20 ph )
1. Bài tập 1
TM một trò chơi dân gian
+ GT khái quát trò chơi dân gian
+ số ngời chơi
+ dụng cụ
+ cách chơi ( luật chơi ) => thắng
Thua
+ yêu cầu chơi

2. Bài tập 2
+ Đặt vấn đề : Do yêu cầu cấp bách của thực tế cần
phải có phơng pháp đọc nhanh
+ Có nhiều cách đọc ( DC - Số liệu )
+ Kết quả của phơng pháp đọc nhanh
ý nghĩa của số liệu
Chứng minh cho sự cần thiết, yêu cầu, cách thức , khả
năng, tác dụng của phơng pháp đọc nhanh => chúng ra
cần rèn cho mình thói quen đọc nhanh .
Phơng pháp đọc nhanh còn tiết kiệm đợc thời gian
Cách đọc :
Đọc thầm
Đọc bằng mắt
Đọc theo đoạn
Yêu cầu khi đọc
Tập trung cao độ
Mắt cần có khả năng bao quát cao
Nắm những điều cần tìm hiểu


IV/ Củng cố bài ( 2 ph ) GV yêu cầu HS nhắc lại lí thuyết văn TM
V / HDHS học bài và chuẩn bị bài ở nhà ( 1 ph )
Nắm chắc phơng pháp TM một cách làm
Hoàn thiẹn bài tập 2
24


CB bài Tức cảnh Pác Bó ( ST tài liẹu phục vụ cho bài học
Học thuộc lòng bài thơ, trả lời các câu hỏi trong SGK.
****************************************************

Tuần 21

- Bài 20

Kết quả cần đạt
- Cảm nhận đợc niềm vui của Bác Hồ trong C/S CM đầy gian khổ ở Pác Bó đợc diễn tả
Bắng những vần thơ tứ tuyệt bình dị.
- Củng cố và nâng cao KT về câu cầu khiến đã học ở TH
- Biết cáhc quan sát, tìm hiểu, nghiên cứu, viết bài GT một danh lam thắng cảnh. Hệ
thống đợc KT về văn TM .
Soạn 24/01/2008

Giảng thứ ngày / 01/ 2088

Tiết 81 - Văn bản : Tức cảnh Pác Bó
( Hồ Chí Minh )
A.Phần chuẩn bị :
I. Mục tiêu bài học

*Giúp học sinh cảm nhận đợc niềm thích thú thực sự của HCM trong những
Ngày gian khổ ở Việt Bắc . Qua đó thấy dợc vẻ đệp tâm hồn của Bácvừa là
Chiến sĩ say mê cách mạng vừa nh khach lâm tuyền ung dung sống hoà nhập
Với thiên nhiên .
Hiểu đợc giá trị độc đáo của bài thơ.
*Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, phân tích thơ tứ tuyệt
đích nhất định .
*Bồi dỡng lòng yêu thiên nhiên , say mê khám phá vẻ đẹp của TN. Lòng yêu
kính lãnh tụ.
II. Chuẩn bị
1.Thầy : ST một số bài thơ của Bác viết về Pác Bó. .
2.Trò : CB bài theo yêu cầu của GV tiết 80
B.Phần thể hiện trên lớp
I. ổn định lớp ( 1 ph )
II. Kiểm tra bài cũ ( 4 ph )
Câu hỏi 1. Đọc thuộc lòng bài thơ khi con tu hú
2. Âm thanh tiếng chim tu hú gợi tả tâm trạng gì của tác giả ?
Đáp án + Biểu điểm :
1. Đọc thuộc lòng bài thơ ( 5 đ )
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×