Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Ý kiến phản hồi của sinh viên năm cuối khóa 61 hệ đại học chính quy trường đại học diirợc hà nội về khóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.55 MB, 5 trang )

4

.

Ý kiến phản hồi của sinh viên năm cuối
khóa 61 hệ đại học chính quy Trường
Đại học Diirợc Hà Nội về khóa học










Nguyễn Mạnh Tuyển, Đào Nguyệt Sương Huyền
Nguyên Khánh Ly, Nguyễn Thùỵ Dương
Trường Đại học Dược Hà Hội

SUMMARY
A feedback survey from the last year students about objectives and organization o f training, training program, the activities
o f teaching, examination and assessement, facilities, students supported activities, achieving skills and competencies were
conducted in 2011. Most o f students agreed on fairly level with mean values from 2,12 to 3,32 for each survey item. Students felt
confident in the problem solving, team work, decision making, information searching and processing, the ability capacity to work
independently, self-study skills. But they didn't feel confident in communication, presentation, the ability to apply knowledge in
practice, computers and software commonly using in medicine and pharmacy fields skills.

Đặt vấn đề
Sinh viên năm cuối là những người đã được trang


bị đẩy đủ các kiến thức, kỹ năng của khóa đào tạo,

- Đối tượng khảo sát: 480 sinh viên hệ đại học,
chính quy khóa 61.
- Phương pháp nghiên cứu: thu thập ý kiến phản
hổi bằng phiếu hỏi in sẵn (phương pháp Anket).

chuẩn bị tham gia thị trường lao động. Vì vậy những

- Phương pháp thu thập số liệu: Phiếu khảo sát

phản hổi của họ vể chất lượng đào tạo của trường từ

được gửi đến 480 sinh viên khoa 61 trong tháng

mục tiêu đến chương trình đào tạo(CTĐT), hoạt động
kiểm tra đánh giá cơ sở vật chất và hoạt động hỗ trợ

5/2011.
- Phiếu khảo sát được thiết kế gổm 2 phẩn. Phẩn

người học cũng như cảm nhận về kỹ năng, năng lực

1: thu thập thông tin phản hồi về khóa đào tạo tại

mà họ đạt được là những thông tin quan trọng giúp
nhà trường có sự điểu chỉnh hợp lý nhằm giúp sản
phẩm đào tạo ngày càng phù hợp và đáp ứng tốt
hơn với thực tiễn thị trường lao động [1], [3], [4], [6].


trường, sử dụng thang đo 5 mức (từ 0 là mức thấp

Vì vậy, chúng tôi tiến hành thu thập ý kiến phản hồi
từ sinh viên năm cuối, khóa 61, hệ chính quy ngay

2,50 đến 2,74: mức khá; từ 2,75 đến 2,99: mức tốt,
trên 3,00: mức rất tốt. Phẩn 2: sinh viên tự đánh giá

nhất đến 4 là mức cao nhất). Quy ước sử dụng giá
trị trung bình: dưới 2,00: mức thấp; từ 2,00 đến 2,24:
mức trung bình; từ 2,25 đến 2,49: trung bình khá; từ

sau khi hoàn thành kỳ thi tốt nghiệp năm 2011 nhằm

kỹ năng, năng lực đạt được với thang đo 4 mức: yếu,

thu thập thông tin phản hồi về chất lượng đào tạo

trung bình, khá, tốt.

của Nhà trường qua việc đánh giá mức độ hài lòng
về khóa học, tự đánh giá mức độ đạt được một số kỹ

- Phương phápxửlýsố liệu: xử lý số liệu theo phương
pháp thống kê mô tả bằng phần mềm SPSS 16.0.

năng, năng lực của họ.
Kết quả nghiên cứu và bàn luận
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Kết quả phản hồi về khóa đào tạo tại trường



Tiến hành thu thập ý kiến phản hổi của sinh viên chuẩn bị tốt nghiệp về khóa học tại trường trên 5 lĩnh vực:
mục tiêu, công tác tổ chức giảng dạy, chương trình đào tạo (CTĐT), hoạt động giảng dạy và kiểm tra đánh giá, cơ
sở vật chất phục vụ hoạt động dạy và học, các hoạt động hỗ trợ người học. Kết quả được trình bày trong bảng 1.
Bòng l KếtíỊuáphQnhỗivễkhóQhọcĩrènSĩinh vực(n=480)
TT

Tiêu chí đánh giá

Tỷ lệ đống ý theo các mức độ (%)
0

1

1

2

3

32,2

44,3

7,2

1 4

Trung

bình

1. Mục tiêu và công tác tổ chức giảng dạy
1

Những thông tin vé ngành Dược học được cung cấp đáy đủ

1,1

15,2

2 1 Những thông tin liên quan đến quy chế đào tạo được cung cấp đáy đủ vào đẩu khóa học

0,3

4,9

19,9

43,5

31,4

3,01

3

Những thông tin liên quan đến mục tiêu, CTOT được cung cấp đáy đủ, kịp thời

1,2


4,9

27,3

46,8

19,8

2,79

4

Công tác đào tạo của khóa học được tổ chức và thực hiện tốt

0,9

4,3

24,9

2,82

Các dịch vụ tư vấn, hỗ trợ học tập đáp ứng được yêu cáu người học

3,5

13,4

48,0


51,4
26,5

18,5

5

8,7

2,24

2,41

II. Chương trình đào tạo

1

CTĐT có mục tiêu rõ ràng và phù hợp với yêu cẩu xã hội

1,4

13,3

43,2

35,4

6,6


2,33

2

Cấu trúc CTĐT m ém dẻo, tạo nhiều thuận lợi cho sinh viên

18,0

44,2

2,12

CTĐT có khối lượng vừa phải so với thời lượng quy định
Các môn học trong chương trình có được cập nhật đổi mới

15,6

36,6

29,4
37,5

4,4

3
4 1

4,1
2,3


8,1

2,33

1,4

9,3

34,2

44,3

10,7

2,54

CTĐT có tỷ lệ phân bổ giữa lý thuyết và thực hành hợp lý
CTĐT cung cấp cho người học những kiến thức, kỹ năng chuyên món đáp ứng mục tiêu
đào tao

1,2

7,0

28,8

49,4

13,7


2,67

0

7,5

41,2

43,2

8,1

2,52

Các môn học được sắp xếp hợp lý, đảm bảo tính logic và hệ thống kiến thức

0

5,2

25,0

55,8

14,0

2 ,7 8

5
6

7

III. Hoạt động giảng dạy, kiểm tra đánh giá

1
2

Người học được khuyến khích thảo luận trong quá trình học

2,0

9,0

13,0

2,51

0,6

5,2

37,9
30,7

38,2

Giảng viên chú trọng giới thiệu với sinh viên các tài liệu tham khảo phuc vu môn hoc

40,7


22,9

2,80

3

Giảng viên tích cực đổi mới phương pháp giảng dạy

0,6

7,4

32,7

47,9

11,5

2,62

1,2

5,2

20,9

49,7

23,0


2,88
3,11

Giảng viên tích cực ứng dụng công nghệ thông tin và các phương tiện dạy học trong giảng
4
dạy
5
Giảng viên thực hiện nghiêm túc giờ giấc, lich trình giảng day

0

4,6

15,9

43,8

35,7

0,3

6,9

44,1

40,6

8,1

2,49


0

5,5

38,2

44,5

11,8

2,63

8

Phương pháp giảng dạy của giảng viên cơ bản đã tích cực hóa được người hoc
Các giảng viên đã thực hiện khá hiệu quả các phương pháp dạy học tích cực
Các giảng viên nhiệt tình, tận tâm với người học

0

2,3

16,9

47,1

33,7

3 ,1 2


9

Phương pháp kiểm tra, đánh giá thê’ hiện được tính đa dạng, có sự đổi mới

12,2

40,3

38,5

10

Phưong pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập đảm bảo tính chính xác, khách quan

2,4
0,3

5,2

27,3

39,7

6,6
27,6

2 ,3 5
2 ,8 9


6
7

IV. Cơ sở vât chất

1

Nhà trường có đủ phòng học, trang thiết bị phục vụ dạy học

0,3

7,5

24,0

2

Phòng học có đủ chó ngói, đảm bảo ánh sáng và thông thoáng

0,3

5,2

18,9

46,8
47,4

21,4
28,2


2,98

3

Thư viện của trường có đủ các tài liệu thiết yếu (giáo trình/bài giảng, tài liệu tham khảo
chính) theo yêu cáu đào tạo

0

5,2

22,6

44,3

27,8

2,95

4

Hệ thống m áy tính đáp ứng tốt nhu cáu đào tạo và khai thác Í Ề B B tin

2,0

15,2

42,0


32,2

8,6

2,30

5

Cơ cở vật chẫt, trang thiết bị phục vụ thực hành đáp ứ n q đ ư ợ cilu cẩu

0,3

7,6

27,0

51,7

13,4

2,70

2 ,8 2

V. Các hoạt động hỗ trợ người học

1

Các hoạt động Đoàn, Hội thiết thực và có hiệu quả


1,2

11,0

40,8

39,6

7,5

2,41

2

Các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao đáp ứng nhu cáu m ư ờ i học

1,2

9,6

41,0

40,1

8,1

2,44

3


Công tác sinh hoạt chính trị, giáo dục pháp luật được tổ chức hiệuíỊuả

0,6

7,2

33,6

45,8

12,8

2,63

4

Các hoạt động hỗ trợ tìm việc làm (tư vấn hướng nghiệp, hội thảo, hội chợ việc làm ,..)
hiệu quả

4,0

13,2

39,7

35,3

7,8

2,30


5

Công tác an ninh của nhà trường đảm bảo tốt

0,3

1,8

10,0

41,3

46,6

3 ,3 2

6

Nhà trường hỗ trợ hiệu quả cho hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên

0

0,6

15,6

52,5

31,3


3,14




-----------



4

Nhìn chung sinh viên phản hổi khá tích cực và
tương đối đồng đểu đối với các tiêu chí được hỏi. Cụ
thể:
Phản hổi về mục tiêu và công tác tổ chức giảng
dạy, nhìn chung sinh viên đểu đồng ý với các tiêu
chí được hỏi (giá trị trung bình trên 2,00). Trong đó,

tra đánh giá vẫn cần được quan tâm.
Về cơ bản, tất cả các tiêu chí được hỏi liên quan
đến cơ sở vật chất và trang thiết bị đều được đánh
giá tốt. Trong đó, tiêu chí vể phòng học và thư viện
được sinh viên đánh giá ở mức độ đổng ý khá cao
trên 70%, giá trị trung bình đạt mức tốt (2,95). Như

thông tin liên quan đến quỵ chế đào tạo được đánh
giá rất tốt (giá trị trung bình là 3,01), trong đó 74,9%

vậy, trong 3 năm trở lại đây, theo đánh giá của cựu

sinh viên và sinh viên sắp tốt nghiệp, đã có sự cải

đổng ý ở mức 3 và 4. Kết quả này hoàn toàn phù hợp

thiện đáng kể vể phòng học và thư viện của trường
[2], Sinh viên phản hổi không cao về tiêu chí "Hệ

với kết quả phản hổi của sinh viên tốt nghiệp với tỷ
lệ đổng ý là 75,2% [2]. Tiêu chí "dịch vụ tư vấn, hỗ trợ
học tập" người học phản hổi ở mức trung bình (giá
trị trung bình là 2,24).
Về chương trình đào tạo, toàn bộ các tiêu chí đểu

thống máy tính đáp ứng tốt nhu cấu đào tạo và khai
thác thông tin" với giá trị trung bình là 2,30, trong
đó số không đổng ý hoặc đồng ý một phẩn chiếm
tỷ lệ 59,2%.

được đánh giá khá cao, tỷ lệ đồng ý trên 50%. Tiêu
chí "Các môn học được sáp xếp hợp lý, đảm bảo tính

Sinh viên phản hồi rất tốt về về công tác đảm bảo
an ninh và hoạt động hỗ trỢ nghiên cứu khoa học

logic và hệ thống kiến thức" đểu được sinh viên phản

của nhà trường với giá trị trung bình lớn hơn 3,00.

hồi ở mức tốt (giá trị trung bình là 2,78). Nhưng tiêu
chí "Cấu trúc CTĐT mềm dẻo, tạo nhiều thuận lợi cho


Nhưng tiêu chí "Các hoạt động hỗ trợ tìm việc làm

sinh viên" lại được sinh viên đánh giá với điểm trung

(tư vấn hướng nghiệp, hội thảo, hội chợ việc làm..,)
hiệu quả" chỉ được sinh viên đánh giá ở mức trung

bình thấp nhất là 2, 12 , điểu này cho thấy đa số ý kiến

bình (điểm trung bình là 2,30), với tỷ lệ đồng ý hoặc

phản hổi ở mức "đồng ý một phẩn", tỷ lệ không đổng
ý chiếm tới 22,1 %, cá biệt có đến 4,1 % tương ứng với
14 sinh viên trả lời là không đổng ý hoàn toàn. Kết

đổng ý một phần là 56,9%. Kết quả này cũng phù
hợp với kết quả khảo sát sinh viên tốt nghiệp năm

quả khảo sát sinh viên tốt nghiệp cũng tương tự với

mức khá.
về kỹ năng và nàng lực đạt được

giá trị trung bình là 1,94 [2], Với thực tế đào tạo theo

2010 [2], Các tiêu chí còn lại đểu được phản hổi ở

niên chế đối với khóa học này thì kết quả phản hổi
trên là có thể lý giải được.

Hoạt động giảng dạy và kiểm tra đánh giá cũng

câu hỏi vể năng lực cẩn thiết để sinh viên tự đánh giá

được sinh viên phản hổi từ mức trung bình khá đến
mức rất tốt. Trong đó, tiêu chí "Các giảng viên nhiệt

mức độ đạt được trước khi tốt nghiệp. Kết quả được
trình bày trong bảng 2.

tình, tận tâm với người học" được sinh viên phản hổi

Như vậy, trên 50% sinh viên tự đánh giá họ đạt
được ở mức Khá - Tốt, trong đó phẩn lớn ở mức khá
trong 9/10 nhóm kỹ năng được hỏi, trừ kỹ năng "vận

rất tốt (giá trị trung bình là 3,12). Kỷ luật và giờ giấc
luôn được giữ vững qua phản hồi của người học ở
tiêu chí "Giảng viên thực hiện nghiêm túc giờ giấc,
lịch trình giảng dạy" với giá trị trung bình là 3,11;
tuy nhiên nhiều giảng viên chưa thực sự "tích cực

Căn cứ chuẩn đáu ra được ban hành năm 2010
[5], chúng tôi thiết kế 10 câu hỏi vể kỹ năng và 12

dụng kiến thức chuyên môn vào thực tế". Với đối
tượng khảo sát chưa thực sự tham gia vào thị trường
lao động thì kết quả phản hói trên là có thể lý giải

đổi mới phương pháp dạy học" (giá trị trung bình là


được. Tuy nhiên, về "kỹ năng thuyết trình, giao tiếp"

2,62). Mặc dù tiêu chí "Phương pháp kiểm tra, đánh

và "kỹ năng sử dụng máy tính và các phẩn mểm

giá thể hiện được tính đa dạng, có sự đổi mới" được

thông dụng trong lĩnh vực y dược", thì sinh viên vẫn

phản hổi thấp nhất với giá trị trung bình là 2,35.

còn cảm thấy chưa thực sự tự tin với tỷ lệ đánh giá ở

Nhưng hoạt động kiểm tra đánh giá này lại được

mức yếu và trung bình gẩn với 50%. Đây là vấn để

người học phản hồi ở mức độ tốt về việc đảm bảo

nhà trường, các bộ môn liên quan cẩn chú trọng rèn

tính chính xác và khách quan (giá trị trung bình là

luyện, phát triển các kỹ năng này cho sinh viên.

2,84). Mặc dù vậy, vấn để đổi mới phương pháp kiểm

Về năng lực, đa số sinh viên khóa 61 (trên 70%)



BÀ I N G H I Ê N C Ứ U
Bảng 2. ĩựđánh giá vểkỹnõng vò năng lực đạt được của sinh viên trước khi tót nghiệp
Mức độ đạt được (%)
Nội dung

TT

Yếu

Trung
bình

Khá

Tốt

Kỹ năng phân tích và tổng hợp vấn đé

2,6

34,9

57,8

4,7

Kỹ năng hợp tác, làm việc nhóm


2,6

35,3

56,1

6,1

Kỹ năng viết báo cáo tham luận

4,3

40,5

51,1

4,0

43,8

Kỹ năng
1

6,3

41,8

Kỹ năng giải quyết vấn đề

1,7


33,7

53,3

11,2

Kỹ năng ra quyết định

2,9

34,0

54,2

8,9

Kỹ năng vận dụng kiến thức chuyên môn vào thực tể

5,5

50,4

38,3

5,8

Kỹ năng giao tiếp

7,0


42,9

40,3

9,9
10,7

Kỹ năng thuyết trình các vấn đế

10

Kỹ năng tìm kiếm và xứ lý thống tin

1,4

30,9

56,9

Kỹ năng sử dụng m áy tính và các phẩn m ém thông dụng trong lĩnh vực y dược

4,6

38,3

48,7

8,4


Năng lực làm việc độc lập

0,9

21,6

57,5

20,1

Năng lực tư duy sáng tạo

2,6

37,8

45,8

13,8

54,9

26,3

Năng lực
1

Năng lực tự học

1,7


17,1

Năng lực tự nghiên cứu

2,0

31,6

51,9

14,5

Năng lực tể chức triển khai việc thực hành tốt trong các lĩnh vực chuyên môn

3,8

46,1

47,2

2,9

Năng lực xây dựng, triển khai kế hoạch vé công tác dược

6,1

54,5

36,7


2,6

55,5

34,1

2,3

8,3

50,0

37,9

3,7

Năng lực tổ chức triển khai hoạt động khoa học công nghệ trong lính vực dược
Năng lực tư ván, hướng dẫn cho các nhân viên y tế và cộng đổng vé thuốc
Năng lực tỏ’ chức và quản lý

8,9

48,9

36,2

6,0

10


Năng lực ngoại ngữ

15,3

51,7

26,0

6,9

11

Thích ứng với sự đa dạng, phức tạp của thực tế

7,2

39,7

45,1

8,0

12

Tự tin trong mỗi trường làm việc có cạnh tranh

6,1

35,7


47,6

10,7

13

Nhận thức vé thái độ và đạo đức nghề nghiệp

0,3

11,5

50,4

37,8

tự đánh giá đã đạt được ở mức "Trung bình - Khá"
đối với các năng lực được hỏi theo chuẩn đầu ra.

Kết luận

Sinh viên khá tự tin vể "năng lực làm việc độc lập,
tự học, tự nghiên cứu". Có đến 90% sinh viên đểu tự
đánh giá cao nhận thức về thái độ và đạo đức nghề
nghiệp. Nhưng có trên 50% sinh viên trả lời chỉ đạt ở

Phản hồi của sinh viên chuẩn bị tốt nghiệp khóa
61 vể khóa học tại trường tương đối tốt; mục tiêu và
công tác tổ chức giảng dạy, sinh viên đểu đổng ý với


mức trung bình đối với năng lực như: xây dựng triển

2,24 đến 3,01. về chương trình đào tạo: sinh viên đểu

khai kế hoạch công tác vể dược; tổ chức triển khai

đồng ý ở mức khá, giá trị trung bình từ 2,12 đến 2,78.

hoạt động khoa học công nghệ trong lĩnh vực dược;

Các hoạt động giảng dạy, kiểm tra, đánh giá; giá trị

tư vấn, hướng dẫn cho các nhân viên y tế và cộng

phản hồi từ 2,35 đến 3,12. vể cơ sở vật chất phục vụ

các tiêu chí được hỏi, giá trị trung bình đạt được từ

đổng vể thuốc. Đặc biệt là năng lực ngoại ngữ, tỷ lệ

hoạt động dạy học, các tiêu chí đểu được sinh viên

sinh viên tự đánh giá ở mức yếu: 15,3%; mức trung

đánh giá tốt (trung bình trong khoảng 2,3 đến 2,98).

bình: 51,7%. Đây là điểu mà nhà trường, các bộ môn

Các hoạt động hỗ trợ người học được phản hổi ở


cắn lưu ý trong quá trình rà soát chương trình đào

mức trung bình - khá, riêng công tác an ninh của

tạo cũng như tổ chức đào tạo.

trường, các hoạt động hỗ trợ nghiên cứu khoa học
cho sinh được đánh giá rất tốt (giá trị trung bình là


------------------------------------------------------------------- 4

luận, giải quyết vấn để, ra quyết định, tìm kiếm và xử
lý thông tin; và các năng lực làm việc độc lập, tự học,

tính và các phẩn mềm thông dụng trong lĩnh vực y
dược, xây dựng triển khai kế hoạch công tác về dược;
tổ chức triển khai hoạt động khoa học công nghệ
trong lĩnh vực dược; tư vấn, hướng dẫn cho các nhân
viên ỵ tế và cộng đổng vể thuốc. Đặc biệt là năng iực

tự nghiên cứu. Điểm tổn tại của sinh viên là: kỹ năng

ngoại ngữ sinh viên tự đánh giá là yếu nhất trong tất

thuyết trình, giao tiếp, khả năng vận dụng kiến thức
chuyên môn vào thực tế và các kỹ năng sửdụng máy

cả các năng lực được hỏi với tỷ lệ trả lời ở mức trung


3,32 và 3,14).
Điểm mạnh của sinh viên năm cuối khóa 61 là:
kỹ năng hợp tác, làm việc nhóm, viết báo cáo tham

bình và yếu là 67%.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1.1 .AUN - QA (2005), s ổ tay thực hiện các hướng dẫn Đảm bảo chất lượng trong mạng lưới các trường đại học Đông Nam Á, NXB Đại
học Quốc gia Hà Nội: 20.
2. Trường Đại học Dược Hà Nội (2010), “Báo cáo két quả khào sát thực trạng dược sĩ đại học tốt nghiệp từ2005 -2010, hệ chính quy".
3. Trường Đại học Dược Hà Nội (2012) "Báo cáo kết quả thu thập thông tin phản hổi của người học về bài giáng, năm học 20 / /-20Ì2".
4. Trường Đại học Dược Hà Nội (2012) "Báo cáo kết quả thu thập thông tin phản hói của người học về môn học/học phần, năm học 20112012".
5. Trường Đại học Dược Hà Nội (2010), Quyết định SỐ490/QĐ-DHN ngày 13/11/2010 của Hiệu trưởng Trường Đại học Dược Hà Nội về
việc ban hành Chuẩn đầu ra trình độ đại học, ngành đào tạo Dược học.
6. Quality in higher education, volume 13, Routledge publishing (2007).



×