Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Xây dựng và thẩm định phương pháp HPLC định lượng EToricoxib trong chế phẩm viên nén

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.21 KB, 4 trang )

Tạp chí NGHIÊN c ứ u D ư ợ c VÀ THÔNG TIN THUỐC

S ô '2 năm 2010

XÂY DựNG VÀ THẨM ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP HPLC ĐỊNH LƯỢNG ETO R IC O X IB
TRONG CHÊ PHẨM VIÊN NÉN
Vũ Đ ức LỢi*, Đoàn Cao S ơ n **
*

Trường Đại học Dược Hà Nội

* * Viện Kiểm nghiệm thuốc Trung ương
Sum m ary
A Sim ple, selective, rapid, precise and econom ical RP-HPLC m ethod has been developed fo r
estim ation o f etoricoxib in tablets. The m ethod was carried out on column N ucteosil C18 (250 X 4
mm, 5 ụm ), with a m obile phase consisting o f M ethanol: w ater (adjusted to pH 3 ,0 with acetic acid)
(7 0 : 30 v/v) a t a flow rate o f 1 m l/ min. Detection was carried out a t 234nm. The developd m ethod
was validated in term s o f selectivity, accuracy, precision, linearity.

Phương pháp nghiên cứu

ĐẶT VẤN Đ Ê
Etoricoxib là thuốc thuộc nhóm Coxib, mới
được đưa vào sử dụng từ những năm 2000.
Thuốc cũng đang được lưu hành ở khoảng 60
nước trên thế giới trong đó có Việt Nam. Hiện
nay, hầu hết Dược điển của các nước như Anh,
Mỹ, Việt Nam ... chưa có chuyên luận về kiểm tra
chất lượng các chẽ phấm chứa etoricoxib. Một
vài phương pháp định lượng etoricoxib trong chế
phẩm của nước ngoài đã được công bố nhưng


việc áp dụng vào điều kiện kiểm nghiệm ở Việt
Nam gặp rất nhiều khó khăn [1], [2], vỉ vậy
chúng tôi tiến hành nghiên cứu định lượng etoricoxib trong chế phấm bằng phương pháp sắc ký
lỏng hiệu năng cao (HPLC) góp phần nâng cao
công tác kiểm tra bảo đảm chất lượng thuốc.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU

- Dựa vào công thức cấu tạo, tính chất hóa lý
của etoricoxib và bằng thực nghiệm để xây
dựng, thẩm định phương pháp định lượng
etoricoxib.
- Xử lý kết quả bằng phương pháp tính toán
thống kê có sự hỗ trợ của phần mềm Microsoft
Excel.
THựC NGHIỆM VÀ KẾT QUÀ
1.
Xây dựng phướng pháp định lượng
etoricoxib bằng HPLC
- Qua tiến hành khảo sát: bước sóng cho hấp
thụ cực đại, thành phần và tý lệ pha động, pH
dung dịch đệm, tốc độ dòng, nồng độ làm việc
chúng tôi đã xây dựng được chương trình sắc ký
như sau: Cột sắc ký Nucleosil C18 ( 250x4 mm,5
ụm).

Detector UV: Ả = 234nm; pha động:
methanol: nước (điều chỉnh về pH 3,0 bằng acid
acetic) (70 : 30 tt/tt); thể tích tiêm: 20 ụl; tốc độ
dòng: l,0ml/phút; nồng độ làm việc 4 g/ml;

nhiệt độ phân tích: nhiệt độ phòng thí nghiệm.

Nguyên vật liệu
- Chất chuẩn đối chiếu: etoricoxib hàm lượng
98,0% do Viện KNTTW cung cấp.
- Mau thử: viên nén Etotab-60, viên nén bao
film chứa 60mg etoricoxib, nhà sản xuất Micro
Labs - Ấn Độ.

- Dung dịch chuẩn: cân chính xác khoảng
20,0mg chất chuẩn etoricoxib cho vào bỉnh định
mức dung tích 100,Oml, cho methanol vừa đủ
đến vạch, lắc đều. Hút chính xác l,0ml dung dịch
trên pha loãng với pha động vừa đủ 50,0ml, lắc
đều được dung dịch etoricoxib có nồng độ 4|jg/
ml. Lọc qua màng lọc 0,45|jm để tiêm sắc ký.

- Methanol, acetonitril, acid acetic, nước cất 2
lần dùng cho HPLC.
Thiết bị
- Máy sắc ký lỏng hiệu năng cao: DIONEX detector PDA.

- Dung dịch thử: cân xác định khối lượng
trung bình của 20 viên chế phẩm, nghiền thành
bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên đã
nghiền mịn tương ứng với khoảng 20,0mg

- Máy quang phổ UV-VIS Lambda EZ210.
- Bình định mức, cốc có mỏ, pipet, đũa thủy
tinh, màng lọc 0,45|jm.


53


S ô '2 năm 2010

Tạp chí NGHIÊN c ứ u D ư ợ c VÀ THỐNG TIN THUỐC

hệ số bất đối xứng, số đĩa lý thuyết, độ lệch
chuẩn tương đối RSD (% ) của thời gian lưu và
2.
Thẩm định phưdng pháp định lượng diện tích pic. Kết quả khảo sát được trình bày ở
etoricoxib
bảng 1.
2.1. Thử độ thích hợp của hệ thống
Nhận xét: Kết quả khảo sát cho thấy giá trị
RSD đều nhỏ hơn 2%, 0,9 Nguyên tắc: Tiến hành sắc ký lặp lại 5 lần
thống HPLC mà chúng tôi sử dụng là phù hợp
cùng một dung dịch chuẩn etoricoxib có nồng độ
cho phép phân tích định tính và định lượng etorikhoảng 4ụg/ml theo chương trình đã chọn. Độ
coxib.
thích hợp của hệ thống HPLC được biểu thị qua
etoricoxib rồi pha như pha dung dịch chuẩn.

Bảng 1. Kết quả khảo sá t độ thích hợp của hệ thõng sắc ký
STT

Thdi gian lưu (phút)


Diện tích pic (mAU.min)

Hệ sô' bất đối xứng (AF)

1

5,846

7,454

1,85

2

5,840

7,203

1,84

3
4

5,844
5,841

7,439
7,358

1,91

1,86

5

5,851

7,461

1,82

TB

5,850

7,383

1,86

RSD(%)

0,16

1,47
sẳc ký đồ của dung dịch mẫu trắng, mẫu chuẩn,
mẫu thử, mẫu thử thêm chuẩn cho kết quả ở các
hình sau:

2.2. Độ đặc hiệu
Đế chứng minh sự có mặt của chất khác hay
dung môi pha động không ảnh hưởng đến việc

định lượng etoricoxib. Tiến hành sắc ký và ghi

Hình 2. Sắc ký đồ mẫu thử

Hình 1. Sắc ký đõ mẫu trăng

Hình 4. Sắc ký đõ mẫu thử thêm chuẩn

Hình 3. Sắc ký đồ mẫu chuẩn
54


Tạp chí NGHIÊN c ứ u D ư ợ c VÀ THÔNG TIN THUỐC
Nhận xét: sắc ký đồ mẫu trắng không xuất
hiện pic trong khoảng thời gian phân tích 10
phút. Sắc ký đồ của mẫu chuẩn, mẫu thử có
chứa etoricoxib, mẫu thử có thêm chất chuẩn
etoricoxib đều cho 1 pic ở thời gian lưu tR =5,84
phút. Điều này chứng tỏ pic trên sắc ký đồ là của
hoạt chất etoricoxib.

S ố 2 năm 2010

2.3. Độ tuyến tính
Tiến hành khảo sát sự phụ thuộc tuyến tính
giữa nồng độ với diện tích pic của etoricoxib
bằng cách pha một dãy dung dịch chuẩn etoricoxib có nồng độ từ 2,6|jg/ml đến 5,6|jg/ml. Kết
quả khảo sát độ tuyến tính được trình bày ở
bảng 2 và hình 5.


Bảng 2 . K ết quả khảo sá t độ tuyến tính.
__________________ STT____________ _____________ 1____________ 2

3

4

5

Nồng độ dung dịch etoricoxib (ụg/ml)

2,6

3,2

4,0

4,8

5,6

Diện tích pic (mAU.min)

4,850

5,972

7,474

9,061


10,465

Nồng độ c (mcg/ml)

Hình 5. Đồ th ị biếu diễn sự phụ thuộc tuyến tính giữa nồng độ và diện tích p ic
Nhận xét: Kết quả cho thấy trong khoảng
nồng độ Etoricoxib đã khảo sát (2,6 - 5,6 ụg/ml),
có sự phụ thuộc tuyến tính chặt chẽ giữa diện
tích pic và nồng độ của chúng với hệ số tương
quan r = 0,9996.

bằng độ lệch chuẩn tương đối của 6 phép thử
song song. Tiến hành sẳc ký và ghi sắc ký đồ của
6 mẫu thử và mẫu chuẩn ở nồng độ 4,0 |jg/ml.
Kết quả khảo sát độ chính xác được trình bày ở
bảng 3
Nhận xét: Kết quả thử độ chính xác của
phương pháp cho thấy RSD < 2%. Như vậy
phương pháp có độ chính xác cao.

2.4. Độ chính xá c
Độ chính xác của phương pháp được đánh giá

Bảng 3. K ết quả khảo sá t độ chính xác
TT

Lưdng cân mt (g)

Diện tích pic (mAU.min)


Hàm lưdng %

1

0,0718

7,472

98,4

2

0,0720

7,538

99,0

3

0,0722

7,592

99,5

4

0,0718


7,483

98,6

5

0,0721

7,581

99,4

0,0720

7,542

99,1

.

55

Số liệu thống kê

m

= 0,2156(g)

sc = 7,521(mAU.min)

ĩ=

99,0

RSD(%) = 0,48


So 2 năm 2010

Tạp chí NGHIÊN cứu D ư ợ c VÀ THÔNG TIN THUÓC

2.5. Độ đúng
chính xác chất chuẩn vào trong mẫu thử sao cho
,
...
. - nồng đô của hoat chất vẫn nằm trong khoảng
Đô đúng của phương pháp được khảo sát
y

"
, ” ,
Z
L*.
u r,
7 '
\
" ¿ I n „ Â n . M r t u y ế n tính đã khảo sát. Kết quả khảo sát độ
bằng phương pháp thêm chuân: thêm một lượng
/ - , ,r .
a K

đúng được trình bày ở bảng 4
Bảng 4. Kết quả khảo sắ t độ đúng
TT

LƯỢng thêm vào (mg)

Diện tích pic thử (mAU.min)

Lượng tìm lại (mg)

% tìm lại

1

10,04

7,523

9,94

99,0

2

10,04

7,512

9,87


98,3

3

10,04

7,541

10,06

100,2

4

10,04

7,538

10,04

100,0

5

10,04

7,524

10,01


99,7

6

10,04

7,519

9,91

98,7

Số liệu thống kê

RSD(%) = 0,77;

X = 99.3%

TÀI LIÊU THAM KHÀO

Kết quả khảo sát cho thấy lượng chất chuẩn
thu hồi lại được nằm trong khoảng 98,3% đến
100,2% và RSD < 2%. Chứng tỏ phương pháp
trên có độ đúng cao.

1. Patel HM, Suhagia BN, Shah SA, Rathod
IS (2007), Determination of etoricoxib in phar­
maceutical formulations by HPLC method,
Indian jou rn al o f pharm aceutical scien ces, vol.
69, pp. 703-705.


KẾT LUẬN
Sau khi thẩm định phương pháp, kết quả cho
thấy chúng tôi đã xây dựng được một phương
pháp HPLC đế định lượng etoricoxib trong chế
phẩm viên nén với cách tiến hành nhanh, đơn
giản, cho kết quả có độ đúng, độ chính xác cao,
phù hợp với điều kiện của đa số phòng thí

2. Shahi S.R., Agrawal G.R., Rathi P.B.,
Shinde N.V., Somani V.G., Mahamuni S.B.
and Padalkar A.N. (2008), Development and
validation of UV spectrophotometric method
for the determination of etoricoxib in bulk and
tablet formulation. Journal O f Chem istry, vo l.l,
pp. 390-394.

nghiệm ở Việt Nam và đã áp dụng phương pháp
để định lượng mẫu chế phẩm viên nén Etotab-60

cho hàm lượng là 99,0% so với hàm lượng ghi
trên nhãn.

KHÔNG NÊN SỬ DỤNG CÁC THUỐC LONG ĐỜM .... (tiếp theo trang 72)
TÀI LIỆU THAM KHÀO
5. Mary E. Rimsza et al, Unexpected infant deaths associated with use o f cough and cold m edications.
Pediatrics. 2008; 122: e318 - e322.
6. FDA, CDC, In fan ts deaths associated with cough and cold m edications - Two sta tes, 2005. MMWR Weekly
Janually 12, 2007/ 56 (01); 1-4.
7


Australia Government, Therapeutic Goods Administration, Sum m ary o f actions taken by the TGA
and other regulatory agencies regarding cough and cold m edicines in the treatm ent o f children, October
2009.

8. Afssaps, Messages d és, M ucoiytiques, m ucofluidifiants e t hélicidine Contre-indication chez le nourrisson
de m oins de 2 ans, Avirl 2010.
9. M. Chalumeau, et al. Mucolytic agents for acute respiratory tract infections in infants: a pharmacoepidemiological problem? Archives de Pédiatrie 9 (2002): 1128 - 1136.
10. Duijvestijn YCM et al, Acetyicystein fo r acute upper and low er respiratory tract infections in paediatric
patients w ithout chronic broncho-pulm onary disease (R eview ), The Cochrane Library, 2009, Issue 1.
56



×