Tải bản đầy đủ (.docx) (117 trang)

THỰC TRẠNG kế TOÁN TIỀN LƯƠNG và các KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG của công ty cổ phần thủy sản cái rồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 117 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, tất cả các ngành nghề và
các lĩnh vực trong nền kinh tế quốc dân đều được chú trọng và khuyến khích phát
huy hết thế mạnh của mình. Bên cạnh việc đầu tư phát triển các ngành công nghiệp
nặng và du lịch thì các ngành công nghiệp về chế biển thủy hải sản cũng được
quan tâm và thu hút được sự đầu tư của các doanh nghiệp. Với đường bờ biển trải
dài hơn 3.000 km nước ta có sẵn lợi thế để tận dụng và phát triển mạnh về các
ngành kinh tế biển.
Với những kiến thức đã được trau dồi tại trường, khi trực tiếp đến công ty để
thực tập đã giúp em có điều kiện tiếp cận với thực tế sản xuất kinh doanh để từ đó
hiểu rõ hơn những công việc cụ thể của bộ phận kế toán. Thông qua đợt thực tập
này, em đã có dịp được củng cố và bổ sung thêm những kiến thức đã học cũng như
có thêm những hiểu biết sâu rộng và có cách nhìn tổng quát hơn về những vấn đề
thực tiễn trong công tác tài chính kế toán của một doanh nghiệp.
Sau một thời gian thực tập sản xuất tại công ty, em đã hoàn thành Báo cáo thực
tập với nội dung chính là đi sâu tìm hiểu công tác sản xuất của công ty Cổ phần
Thủy sản Cái Rồng.
Do thời gian thực tập có hạn hơn nữa trình độ của em còn hạn chế nên chắc
chắn bản báo cáo của em còn nhiều thiếu sót, rất mong được sự chỉ dẫn giúp đỡ
của cô giáo hướng dẫn và các thầy cô giáo cũng như các phòng ban của công ty.
Em xin chân thành cảm ơn

Sinh viên : Bùi Thu Vân
Lớp : QT1504K

1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp



Chương I: Giới thiệu chung về công ty
1.1: Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần Thủy sản Cái
Rồng.
Công ty Cổ phần Thủy sản Cái Rồng tiền thân là Xí nghiệp chế biến thủy sản
được đưa xây dựng và đưa vào hoạt động năm 1968. Chức năng chính của Xí
nghiệp thời kỳ này là chuyên môn sản xuất các loại nước mắm và các loại hải sản:
cá, mực, tôm... Trong thời gian còn được sự bao cấp của nhà nước Xí nghiệp làm
ăn không mấy hiệu quả vì cơ chế tập trung bao cấp đã không giúp cho Xí nghiệp
có những bước đột phá trong quá trình sản xuất kinh doanh, hơn nữa bộ máy quản
lý của xí nghiệp quá cồng kềnh tập trung quan liêu bao cấp. Ban lãnh đạo không
tìm ra phương hướng đường lối mới trong quá trình sản xuất kinh doanh của xí
nghiệp để phù hợp với tình hình sản xuất thực tế tại đơn vị mình.
Tình hình được cải thiện rõ rệt khi nhà nước có chủ trương cổ phần hoá các
doanh nghiệp nhà nước làm ăn không có hiệu quả. Căn cứ vào Nghị định số 103/
1999/ NĐ-CP ngày 19/ 9/ 1999 của Chính phủ về giao, bán, khoán, cho thuê các
doanh nghiệp nhà nước. Thực hiện Quyết định số 1312/ QĐ-UB ngày 23/ 5/ 2000
của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt phương án bán lại doanh nghiệp
nhà nước và quyết định bán Xí nghiệp chế biến Thủy sản Cái Rồng cho tập thể
người lao động trong xí nghiệp. Thực hiện quyết định trên kể từ ngày 01/ 6/ 2000
Xí nghiệp chế biến Thủy sản Cái Rồng chuyển thành Công ty Cổ phần chế biến
Thuỷ sản Cái Rồng.
Công ty Cổ phần chế biến Thủy sản Cái Rồng là một doanh nghiệp chuyên sản
xuất nước mắm có tư cách pháp nhân, tự hạch toán độc lập theo quyết định của
UBND tỉnh Quảng Ninh.
Hiện nay sản phẩm của công ty có thể đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng, từ
những sản phẩm có chất lượng cao cho đến những sản phẩm chất lượng trung bình
với giá cả hợp lý. Hằng năm công ty sản xuất và cung ứng cho thị trường hàng
trăm nghìn lít nước mắm các loại.
Để đạt được những thành quả to lớn trên thì công ty phải vượt qua rất nhiều khó

khăn. Khi bước sang cổ phần hoá thì toàn bộ cơ sở vật chất đã xuống cấp nhiều do
xây dựng từ rất lâu, quy trình công nghệ sản xuất đã quá cũ kỹ lạc hậu chủ yếu sản
xuất thủ công nên hiệu quả kinh tế mang lại không cao. Hơn nữa, trong quá trình
sản xuất do quản lý kém nguyên vật liệu bị thất thoát nhiều và không đảm bảo tiêu
chuẩn do vậy sản phẩm sản xuất ra chất lượng không cao, các mặt hàng sản xuất ra
tiêu thụ kém, từ đó dẫn tới tình trạng bị ứ đọng vốn.
Được sự quan tâm giúp đỡ của Đảng và nhà nước đã dành cho công ty một số
những ưu đãi như công ty chỉ chịu thuế thu nhập doanh nghiệp 20% nên bước đầu
giúp cho công ty vượt qua những khó khăn ban đầu. Do đó trong những năm gần
đây công ty luôn hoàn thành tốt mọi chỉ tiêu và kế hoạch của cấp trên giao cho và 4
Sinh viên : Bùi Thu Vân
Lớp : QT1504K

2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

năm liền đạt danh hiệu cơ sở Đảng TSVM và luôn là lá cờ đầu trong ngành thủy
sản của tỉnh và huyện.
Công ty Cổ phần Thủy sản Cái Rồng được Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng
Ninh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 2203230002 ngày 03/08/2000 và
đăng ký thay đổi lần thứ 2 ngày 26/07/2006.
- Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Thủy sản Cái Rồng.
- Ngành nghề: Thủy hải sản- Chế biến và Xuất nhập khẩu.
- Địa chỉ của doanh nghiệp: Thôn Đông Trung, Xã Đông Xá, Huyện Vân
Đồn, Tỉnh Quảng Ninh.
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần.
- MST: 5700100802.
- Vốn điều lệ: 2.700.000đ.

- Số cán bộ, công nhân viên: 45 người.
- SĐT: 033.3874.243.
- Email: CôngtycổphầnThủySảnCáiRồ
1.2: Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh.
Do địa thế của doanh nghiệp là nằm trên địa bàn của huyện đảo Vân Đồn, với
lợi thế có nguồn thủy hải sản rất phong phú, trữ lượng khai thác hàng năm lớn,
cùng với truyền thống đánh bắt thuỷ sản ở đây có từ rất lâu đời từ đó tạo ra một
vùng nguyên liệu phong phú có thể đáp ứng mọi nhu cầu sản xuất của công ty.
Để tận dụng được lợi thế sẵn có trên, Công ty Cổ phần Thủy sản Cái Rồng
được ra đời và phát triển với chức năng và nhiệm vụ chính là: chuyên chế biến
nước mắm từ cá biển với thương hiệu sản phẩm “Nước mắm Cái Rồng”.
Với hoạt động kinh doanh của mình, Công ty thực hiện đảm bảo đúng ngành
nghề đã đăng ký kinh doanh, tuân thủ mọi quy chế của pháp luật nhà nước quy
định. Đảm bảo uy tín, chất lượng hàng của Công ty.
a. Chức năng:
- Cung cấp các loại nước mắm từ cá biển với thương hiệu nước mắm Cái
Rồng.
- Nuôi trồng thủy hải sản: tôm, cá, mực...
b. Nhiệm vụ:
- Toàn bộ đội ngũ cán bộ quản lí, đội ngũ công nhân viên quyết tâm hoàn
thành tốt mọi nhiệm vụ đặt ra, khắc phục mọi khó khăn trong quá trình hoạt
động kinh doanh. Phấn đấu vượt mức kế hoạch đặt ra, đồng thời tìm tòi ra
các phương thức kinh doanh mới hiệu quả hơn trong công việc.
- Tăng cường xây dựng các nguồn lực bao gồm cơ sở vật chất hạ tầng, tăng
cường nguồn vốn kinh doanh, đội ngũ lao động chất lượng có trách nhiệm,
Sinh viên : Bùi Thu Vân
Lớp : QT1504K

3



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

xây dựng bộ máy quản lí có năng lực quản lí tốt đáp ứng được các yêu cầu
trong thời đại mới.
- Mở rộng quan hệ hợp tác với nhiều doanh nghiệp không chỉ trong địa bàn
Vân Đồn mà còn mở rộng ra các huyện, các tỉnh bạn, trên cả nước và thậm
chí là các đối tác nước ngoài. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về thuế và
các nghĩa vụ khác đối với nhà nước.
- Nghiên cứu thực hiện có hiệu quả các biện pháp nâng cao chất lượng mặt
hang do công ty sản xuất kinh doanh, làm tăng sức mạnh và mở rộng thị
trường tiêu thụ. Quản lý đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân viên để theo kịp
sự đổi mới của đất nước.
- Huy động và sử dụng nguồn vốn vào hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu
quả, để phát triển Công ty và đảm bảo quyền lợi cho người lao động trong
Công ty.
c. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh:
- Công ty Cổ phần Thủy sản Cái Rồng là công ty chế biến thủy sản với ngành
nghề chính là sản xuất nước mắm từ cá biển với thương hiệu nước mắm Cái
Rồng. Do đặc thù của ngành nghề sản xuất nên công ty có một phân xưởng
sản xuất, phân xưởng này chia làm năm tổ để thuận tiện cho quá trình sản
xuất: tổ làm sạch, tổ ướp, tổ kéo rút, tổ KCS, tổ đóng chai theo sơ đồ Tổ
chức quản lý sản xuất.
- Nước mắm Cái Rồng được sản xuất từ các loại cá biển: cá nhâm, cá nục, cá
quẩn… Hỗn hợp cá và muối (chượp) được đảo nhuyễn và đậy nắp chum để
phơi nắng trong thời gian ủ chượp từ 10-12 tháng để lên men. Khi quá trình
lên men hoàn tất, bơm hỗn hợp trong chum (chượp) vào một bể lớn nằm
trong nhà lọc. Khi đầy, bể được để lắng trong khoảng 1 tuần để phần dung
dịch và bã tách rời nhau. Sau đó mở một cái vòi ở đáy bể lấy nước mắm ra
qua một bộ lọc bằng cát. Đây là “nước cốt”. Hàm lượng protein trong đợt

này thường đạt 34 – 40 độ đạm/lít. Sau khi chắt lần đầu, đổ tiếp nước đun
sôi vào bể lắng và bổ sung thêm muối. Phần bã lại được đảo lên. Sau 10 – 15
ngày, chắt lấy nước lần hai. Đợt này, hàm lượng đạm đạt 20 – 25 độ đạm.
Quy trình được lặp lại đến lần thứ 3, hàm lượng đạm đạt 10 – 15 độ đạm.
- Dung dịch chắt ra được kiểm tra về độ mặn và độ đạm, sau đó bơm vào
thùng khử trùng bằng sắt không gỉ đặt gần nhà lọc.
- Quy trình tiệt trùng bằng nhiệt thực hiện ở nhiệt độ 700C trong từ 12- 24
giờ, tùy theo chất lượng của dung dịch nước mắm được xử lý. Đây là bước
bổ sung quan trọng của công ty trong quy trình sản xuất nhằm nâng cao chất
lượng và đảm bảo vệ sinh an toàn của sản phẩm cuối. Sau đó, nước mắm
được bơm vào bể lưu trữ để cung cấp cho các cơ sở đóng chai, dán nhãn
bằng tay và đóng vào các thùng các- tông bán lẻ.
• Các mặt hàng sản xuất chủ yếu hiện nay của DN:
- Sản xuất các loại nước mắm từ cá biển với chất lượng phong phú:
+ Mắm loại 1
Sinh viên : Bùi Thu Vân
Lớp : QT1504K

4


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

+ Mắm loại 2
+ Mắm trung bình
+ Mắm thượng hạng
• Quy trình sản xuất sản phẩm nước mắm Cái Rồng được khái quát theo
sơ đồ sau:
Nguyên liệu cá


Phân loại
Xử lý
Trộn muối (nhiều lần)
Đánh khuấy
Chượp chín

Hâm

Nấu (chượp xấu)

Kéo rút

Bã 1

Nước cốt

Pha đấu

Nước ngang

Bã 2

Bã 3

Thành phẩm
Bảo quản
(1) Cá tươi thu mua về được đưa vào phân loại.
(2) Phân loại xong đưa vào đưa vào các ang chứa chượp.
(3) Sau khi xử lý xong trộn muối nhiều lần theo tỷ lệ quy định.
(4) Đánh khuấy chượp nhiều lần theo quy định.

(5) Chượp chín.
Sinh viên : Bùi Thu Vân
Lớp : QT1504K

Nấu

5

Phân bón


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

(6) Sau khi chượp chín đưa ra kéo rút nước cốt. Phần chượp xấu còn lại đưa vào
nấu, hâm để loại ra bã và nước ngang.
(7) Kéo rút được nước cốt.
(8)Tiến hành pha đấu nước cốt với nước ngang được lấy ra từ chượp xấu.
(9) Tiến hành pha đấu theo tỷ lệ để được thành phẩm.
(10) Thành phẩm nhập kho, bảo quản và tiêu thụ. Còn bã được thải ra chế biến
thành thức ăn cho gia súc và phân bón.
1.3: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty Cổ phần Thủy sản Cái Rồng.
a. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
Căn cứ vào điều lệ công ty cổ phần và tình hình thực tế nên công ty đang áp
dụng cơ cấu tổ chức theo mô hình quản lý trực tuyến – chức năng. Hình thức tổ
chức này hợp lý và phù hợp đặc thù của doanh nghiệp sản xuất để quản lý giúp
điều hành tốt quá trình sản xuất kinh doanh. Giám đốc công ty do hội đồng quản trị
của công ty bổ nhiệm và là người có quyền quản lý điều hành công ty và chịu trách
nhiệm trước pháp luật Nhà nước về mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty, có trách nhiệm làm nghĩa vụ đầy đủ với Nhà nước. Việc phân cấp quản lý
cho các phó giám đốc phụ trách từng khối cụ thể để đảm bảo cho việc quản lý điều

hành được sát với thực tế sản xuất của từng khâu trong dây chuyền sản xuất của
công ty, nhằm đạt hiệu quả cao trong điều hành sản xuất. Ngoài ra còn một số
phòng ban giúp việc giám đốc trong công tác quản lý điều hành và đôn đốc các
đơn vị thực hiện tốt chủ trương chỉ đạo các hoạt động sản xuất kinh doanh của
giám đốc và cấp trên. Bộ máy quản lý của công ty Cổ phần Thủy sản Cái Rồng
được mô tả theo sơ đồ sau:

Sinh viên : Bùi Thu Vân
Lớp : QT1504K

6


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại hội đồng cổ đông

Hội đồng quản trị

Giám đốc

PGĐ.Sản xuất kỹ thuật

PGĐ. Kế hoạch vật tư và tiêu

Phân xưởng sản xuất

Phòng kinh tếPhòngTổ
tổngPhòngKế
hợpchức hoạchvật

lao động tư và

Tổ 1

Tổ 2

Tổ 3

Tổ 4

Tổ 5

Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của công ty, bao gồm
tất cả các cổ đông có quyền bỏ phiếu hoặc người được cổ đông có quyền bỏ phiếu
hoặc người được cổ đông ủy quyền. Đại hội đồng cổ đông có các quyền sau:
- Thông qua sửa đổi bổ sung điều lệ.
- Thông qua kế hoạch phát triển của công ty, thông qua báo cáo tài chính hàng
năm, hội đồng quản trị.
- Các quyền khác được quy định tại điều lệ.
Hội đồng quản trị: số lượng 5 người, là đại diện pháp nhân về mọi vấn đề liên
quan đến mục đích, quyền lợi của công ty đối với một số quyền và nhiệm vụ sau:

Sinh viên : Bùi Thu Vân
Lớp : QT1504K

7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


- Quyết định các vấn đề tổ chức nhân sự của công ty bao gồm: thông qua điều
lệ và sửa đổi điều lệ, bầu hội đồng quản trị, ban kiểm tra, ban thanh tra,
quyết định việc giải thể công ty.
- Thông qua báo cáo tổng hợp về tình hình sản xuất, kinh doanh và các hoạt
động khác.
- Thông qua phương án lập các quỹ và sử dụng lợi nhuận. Thông qua phương
hướng sản xuất kinh doanh cùa năm sau. Chủ tịch hội đồng quản trị chịu
trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của công ty và trách nhiệm về việc kinh
doanh của công ty trước pháp luật.
Giám đốc điều hành: Đại diện pháp lý của công ty, được chủ tịch hội đồng
quản trị ủy nhiệm, là người điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty hàng ngày. Chịu trách nhiệm chung về tình hình hoạt động quản lý kinh
doanh của công ty và trực tiếp phụ trách tổ chức khâu lao động, kế hoạch tài chính.
Phó Giám đốc sản xuất kỹ thuật: Chuyên chỉ đạo về sản xuất từ khâu mua
nguyên vật liệu cùng với cán bộ kỹ thuật kiểm tra chất lượng của vật liệu nếu đủ
tiêu chuẩn thì cho nhập để tiến hành sản xuất, chỉ đạo các tổ chế biến để chế biến
theo đúng quy trình kỹ thuật như “ 01 kg cá tươi cho 300 gam muối” để đảm bảo
chất lượng nước mắm sau này.
Phó Giám đốc phụ trách kế hoạch vật tư và tiêu thụ sản phẩm: Giúp giám
đốc trực tiếp quản lý các phòng ban, đề ra kế hoạch thu mua nguyên vật liệu để
đảm bảo quá trình sản xuất được diễn ra liên tục, lập các kế hoạch về sản xuất, tiêu
thụ sản phẩm.
Phòng kinh tế tổng hợp: Có nhiệm vụ theo dõi những nghiệp vụ kinh tế phát
sinh trong công ty, theo dõi thu chi và kịp thời phản ánh vào các chứng từ sổ sách.
Chuẩn bị tiền vốn để mua vật tư nguyên vật liệu để phục vụ quá trình sản xuất sản
phẩm.
Phòng Tổ chức lao động: Quản lý định mức lao động theo từng đặc điểm công
việc cụ thể như công việc làm theo sản phẩm…và có trách nhiệm thực hiện các
nghĩa vụ quyền lợi của người lao động như ký kết hợp đồng lao động, chế độ bảo
hiểm xã hội và tiền lương.

Bộ phận sản xuất: Có nhiệm vụ trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất ra
sản phẩm. Thực hiện các công đoạn sản xuất từ khâu tiếp nhận nguyên liệu thu
mua, chế biến, lọc rút, cô nấu, đóng chai thành phẩm. Đảm bảo đánh chượp theo
đúng kỹ thuật quy định một cách thường xuyên. Đảm bảo kiểm tra chất lượng các
lo sản phẩm qua các công đoạn xử lý, chế biến theo quy định của quy trình kỹ
thuật.
Tổ bảo vệ: Gồm 4 người phụ trách công tác bảo vệ, đảm bảo sự an toàn cho sản
xuất và an ninh.
b. Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp.
Sinh viên : Bùi Thu Vân
Lớp : QT1504K

8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

+) Chế độ kế toán áp dụng tại công ty: Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh
nghiệp nhỏ và vừa theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban
hành ngày 14/09/2006. Do điều kiện thực tế, công ty vẫn chưa áp dụng được phần
mềm kế toán.
+) Hình thức kế toán: Nhật ký chung.
Chứng từ kế toán

Sổ Nhật ký đặc
biệt

SỔ NHẬT KÝ
CHUNG


SỔ CÁI

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối
số phát sinh

Ghi chú:

BÁO CÁO TÀI
CHÍNH

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
+) Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12
năm.
+) Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Đồng Việt Nam.
+) Phương pháp tính thuế GTGT: tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
+) Phương pháp khấu hao áp dụng: Khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
+) Phương pháp hạch toán tổng hợp hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
+) Phương pháp hạch toán chi tiết hàng tồn kho: Thẻ song song.
Sinh viên : Bùi Thu Vân
Lớp : QT1504K


9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

+) Phương pháp tính giá hàng xuất kho: Bình quân cả kỳ dự trữ.
+) Tổ chức bộ máy kế toán
Kế Toán Trưởng

Kế toán tiền lương , BHXH, thanh Kế
toántoán
công
vậtnợtư , tài sản cố định

Thủ quỹ

Bộ máy kế toán của công ty gồm 4 người thực hiện các phần hành kế toán khác
nhau và được tổ chức theo mô hình tập trung, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được
thu thập, ghi chép và xử lý tại phòng Kinh tế tổng hợp theo sơ đồ tổ chức bộ máy
kế toán của công ty.
Chức năng và quyền hạn của nhân viên kế toán:
Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ kiểm soát điều hành bộ máy kế toán và lập các
báo cáo tổng hợp từ các bộ phận và tiến hành xác định kết quả kinh doanh lập báo
cáo tài chính. Đánh giá phân tích các chỉ tiêu kế toán cần thiết để lập báo cáo lên
cấp trên.
Kế toán tiền lương, BHXH, thanh toán công nợ: Có nhiệm vụ theo dõi kiểm
soát nguồn thu chi tại quỹ tiền mặt và tiền gửi ngân hàng có nhiệm vụ đưa các số
dư tại quỹ này cho bộ phận có liên quan và cho kế toán trưởng một cách kịp thời.
Hàng tháng căn cứ vào bảng chấm công do các tổ đội sản xuất gửi lên để lập bảng
thanh toán tiền lương và xác định các khoản phải trả công nhân viên như tiền

lương, BHXH, BHYT.
Kế toán vật tư, tài sản cố định: Có nhiệm vụ theo dõi số lượng vật liệu, công
cụ dụng cụ đã sử dụng và còn tồn trong kho. Tiến hành đối chiếu số lượng vật liệu
công cụ dụng cụ trên sổ sách của kế toán và số lượng thực tế. Có nhiệm vụ theo
dõi tình hình biến động của TSCĐ trong công ty trích lập các mức khấu hao hàng
tháng cho từng TSCĐ.
Thủ quỹ: Là người nắm giữ ngân sách của công ty, theo dõi tình hình tiền mặt
tại quỹ; trực tiếp cất giữ, bảo quản tiền mặt, và chi các khoản chi phục vụ cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty theo lệnh của cấp trên.
1.4: Thuận lợi và khó khăn.
a. Thuận lợi.
Sinh viên : Bùi Thu Vân
Lớp : QT1504K

10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Công ty có dây chuyền sản xuất tương đối khép kín từ khâu sản xuất đến
khâu tiêu thụ.
- Công ty có đội ngũ cán bộ công nhân có nhiều kinh nghiệm trong chỉ huy
điều hành sản xuất và quản lý công ty. Đội ngũ công nhân kỹ thuật có
trình độ tay nghề cao đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ được giao.
- Bên cạnh đó, đội ngũ nhân viên không ngừng học hỏi nâng cao kiến thức
cũng như trình độ nghiệp vụ chuyên môn…để đáp ứng yêu cầu ngày
càng cao của công việc.
- Công ty cũng đã áp dụng hệ thống sổ sách và tài khoản phù hợp với tình
hình hoạt động ,kinh doanh của Công ty, phù hợp với thực tiễn, giảm bớt
những công việc không thiết thực, cất giảm được nhiều khoản chi không

cần thiết.
- Công ty đã sử dụng đầy đủ các loại chứng từ ban đầu, nội dung trên
chứng từ, các trình tự luân chuyển được đảm bảo theo đúng quy trình đã
đặt ra. Tổ chức hạch toán chi tiết các tài khoản một cách đơn giản, khoa
học, hợp lí phù hợp với trình độ chuyên môn cũng như yêu cầu từ công
tác quản lí. Sổ sách kế toán được mở từ đầu tháng,phản ánh đầy đủ các
khoản chi phí phát sinh làm cơ sở cho việc theo dõi, đánh giá tình hình
thu chi.Từ đó có những chuẩn bị về công tác nguồn vốn phục vụ hoạt
động kinh doanh.
b. Khó khăn.
- Hiện nay ngoài việc thực hiện công tác kế toán theo phương pháp truyền
thống là theo dõi và phản ánh vào sổ sách thì việc ứng dụng các phần
mềm kế toán vào công tác hạch toán đã và đang đặt ra nhiều thách thức
đối với đội ngũ kế toán. Khi sử dụng kế toán máy toàn bộ sổ sách, dữ liệu
được lưu trữ, bảo quản trong máy tính nên khó tránh khỏi ghi thiếu hay
không chính xác hoặc bị mất mát dữ liệu trong quá trình virút xâm nhập.
- Hiện tại đơn vị chỉ có ba kế toán viên đảm nhiệm phản ánh toàn bộ các
nghiệp vụ kinh tế nên công tác kế toán chưa được chuyên môn hóa và cụ
thể.

CHƯƠNG II: CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN
TRONG CÔNG TY.
2.1: Kế toán vốn bằng tiền.
a. Kế toán tiền mặt.
- Sơ đồ luân chuyển chứng từ và sổ sách kế toán:

Sinh viên : Bùi Thu Vân
Lớp : QT1504K

11



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Chứng từ gốc, hóa đơn GTGT

Nhật ký chung

Sổ quỹ tiền mặt

Sổ cái TK 111

Bảng cân đối số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc cuối kỳ

Ví dụ 1: Ngày 02/12/2013 công ty CP thủy sản Cái Rồng bán mắm cho nhà hàng
Tuyết Tuyết với số tiền 6.257.900 theo hóa đơn số 0023501

Biểu mẫu 2.1:
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Mẫu số: 01GTKT3/001
Kí hiệu:VN/10P


Sinh viên : Bùi Thu Vân
Lớp : QT1504K

12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Liên 3: Nội bộ

Số: 0023501

Ngày 02 tháng 12 năm 2013
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CP THỦY SẢN CÁI RỒNG
Địa chỉ: Đông Xá-Vân Đồn-Quảng Ninh
Số tài khoản:
Điện thoại:

033.3874.243

MST: 5700100802

Họ tên người mua hàng: Nguyễn Tuyết Lan
Tên đơn vị: Nhà hàng Tuyết Tuyết
Điạ chỉ: Đông Xá-Vân Đồn-Quảng Ninh
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt

MST:


STT Tên hàng hóa, dịch vụ

Đơn vị
tính

Số lượng Đơn giá

Thành tiền

1

3

4

5

6

Hộp

50

113.780

5.689.000

1

Nước mắm loại 1


Cộng tiền hàng:

5.689.000

Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT

568.900

Tổng tiền thanh toán:
Người mua hàng
(Ký và ghi rõ họ tên)

6.257.900
Người bán hàng

Thủ trưởng đơn vị

(Ký và ghi rõ họ tên)

(Ký,đóng dấu và họ tên)

Biểu mẫu 2.2:
Đơn vị: Công ty CP Thủy sản Cái Rồng

Mẫu số 01–TT

Địa chỉ: Đông Xá – Vân Đồn – QN

Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC

Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC

PHIẾU THU
Sinh viên : Bùi Thu Vân
Lớp : QT1504K

13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ngày 02 tháng 12 năm 2013

Số: 102
Nợ: TK 1111
Có: TK 511, 3331

Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Tuyết Lan
Địa chỉ: Nhà hàng Tuyết Tuyết
Lí do nộp: Thu tiền mắm loại 1
Số tiền: 6.257.900 đ
(Viết bằng chữ) Sáu triệu hai trăm năm bảy nghìn chín trăm đồng chẵn.
Kèm theo: 01

Chứng từ kế toán HĐ GTGT số 0023501
Ngày 02 tháng 12 năm 2013

Giám đốc

Kế toán trưởng


(Kí, họ tên )
tên)

(Kí, họ tên )

Người lập phiếu
(Kí, họ tên )

Người nộp

Thủ quỹ

(Kí, họ tên)

(Kí,họ

Ví dụ 2: Công ty CP thủy sản Cái Rồng mua cá của công ty CP XNK thủy sản Cái
Rồng số tiền 12.705.000 thanh toán bằng tiền mặt.
Biểu mẫu 2.3:
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Mẫu số: 01 GTKT3/001
Kí hiệu:DC/10P
Số: 0001021

Liên 2: giao cho người mua
Ngày 6 tháng 12 năm 2013
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CP XNK THỦY SẢN QUẢNG NINH
Mã số thuế: 0801003108
Địa chỉ:35 bến tàu-phường Bạch Đằng-TP Hạ Long-Quảng Ninh

Số tài khoản: 03203821668
Điện thoại: 0985.096.688
Họ tên người mua hàng: Phạm Thị Mý
Tên đơn vị: CÔNG TY CP THỦY SẢN CÁI RỒNG
Địa chỉ: Đông Xá –Vân Đồn-Quảng Ninh
Mã số:5700100802
Sinh viên : Bùi Thu Vân
Lớp : QT1504K

14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Hình thức thanh toán: Tiền mặt
ST
T

Tên hàng hóa, dịch vụ

Đơn vị
tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

1


2

3

4

5

6

1



Tấn

1

11.550.000

11.550.000

Cộng tiền hàng

11.550.000

Thuế suất 10% Tiền thuế GTGT

1.155.000


Tổng cộng tiền thanh toán:

12.705.000

Số tiền viết bằng chữ: Mười hai triệu bảy trăm linh năm nghìn đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Người bán hàng

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, đóng dấu, họ tên)

Biểu mẫu 2.4:
Đơn vị: Công ty CP Thủy sản Cái Rồng

Mẫu số 02–TT

Địa chỉ: Đông Xá – Vân Đồn – QN

Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC

PHIẾU CHI
Ngày 06 tháng 12 năm 2013


Số: 103
Nợ: TK 152, 133
Có: TK 1111

Họ và tên người nhận tiền: Lê Văn Nam
Địa chỉ: Công ty Cổ phần XNK Thủy sản Quảng Ninh
Lí do chi: Thanh toán tiền cá
Số tiền: 12.705.000
(Viết bằng chữ) Mười hai triệu bảy trăm linh năm nghìn đồng chẵn
Giám đốc

Kế toán trưởng

(Kí, họ tên )

(Kí, họ tên )

Người lập phiếu
(Kí, họ tên )

Thủ quỹ
(Kí, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Mười hai triệu bảy trăm linh năm nghìn đồng
chẵn
Sinh viên : Bùi Thu Vân
Lớp : QT1504K

15



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Biểu mẫu 2.5:
Đơn vị: Công ty CP Thủy sản Cái Rồng

Mẫu số S03a-DNN

Địa chỉ: Đông Xá- Vân Đồn- Quảng Ninh

Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC

SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 12 năm 2013
(ĐVT: VNĐ )

Ngày
tháng
ghi sổ

A

Chứng từ
Số
hiệu

Ngày
tháng


B

C

Diễn giải

D

Đã
ghi
sổ
cái

Số
thứ
tự
dòng

Số hiệu
tài
khoản
đối
ứng

E

G

H


Số trang trước chuyển
sang
1/12
2/12

4/12
5/12

6/12

1/12
PT
102

2/12

PC
102

4/12

PT
103

5/12

PC
103

Rút tiền gửi ngân hàng về

nhập quỹ tiền mặt

x

Thu tiền mắm loại 1 nhà
hàng Tuyết Tuyết

x

Chi công tác Hải Dương

111

Số phát sinh
Nợ



1

2

….

….

250.000.000

112.1


x

111

250.000.000
6.257.900

511.3

5.689.000

333.1

568.900

141

5.000.000

111

6/12

Thu tiền mắm nhà hàng
Minh Hải

Chi mua cá

x


x

111

5.000.000
1.721.280

511.3

1.564.800

333.1

156.480

152

11.550.000

133

1.155.000

111
8/12

PT
104

8/12


Thu tiền mắm khách lẻ

Sinh viên : Bùi Thu Vân
Lớp : QT1504K

x

16

111

12.705.000
1.846.790

511.3

1.678.900

333.1

167.890


Báo cáo thực tập tốt nghiệp












30/12

PC
223

30/12

Mua muối

X

PC
224

31/12

PC
225

31/12

31/12

31/12








642



452.000

111
Trả tiền điện nước

X

642

452.000
2.927.000

111
Chi trả cước điện thoại

X

642


2.927.000
2.549.000

111
Cộng chuyển sang trang
sau

X

X

x

2.549.000
439.806.180 439.806.180

Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ

Kế toán trưởng

( Ký, họ tên)

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Biểu mẫu 2.6:

Đơn vị: Công ty CP Thủy sản Cái Rồng

Mẫu số S03b-DNN

Địa chỉ: Đông Xá – Vân Đồn – QN

Ban hành theo QĐ số 48-2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC

SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Năm 2013
Tên TK: Tiền mặt
Số hiệu: 111
(ĐVT: VNĐ)
Ngày
tháng
ghi
sổ

Chứng từ

Số

Diễn giải

Ngày

Sinh viên : Bùi Thu Vân
Lớp : QT1504K


Nhật ký chung

Trang

17

STT

Số
hiệu
tài
khoản
đối
ứng

Số tiền

Nợ




Báo cáo thực tập tốt nghiệp
hiệu
A

B

tháng

C

số
D

E

dòng
G

H

1

2

209.600.000

Số dư đầu năm
Số phát sinh trong
tháng
1/12

GBN
101

1/12

Rút tiền gửi ngân
hàng về nhập quỹ tiền

mặt

112.1

250.000.000

2/12

PT
102

2/12

Thu tiền mắm loại 1
nhà hàng Tuyết Tuyết

511.3

5.689.000

4/12

PC
102

4/12

Chi công tác Hải
Dương


141

5/12

PT
103

5/12

Thu tiền mắm nhà
hàng Minh Hải

511.3

PC
103

6/12

PT
104

8/12










30/1
2

PC
223

30/1
2

Mua muối

642

452.000

31/1
2

PC
224

31/1
2

Trả tiền điện nước

642


2.927.000

31/1
2

PC
225

31/1
2

Chi trả cước điện
thoại

642

2.549.000

31/1
2

PC
226

31/1
2

Trả lương cho cán bộ
công nhân viên


334

46.764.660

6/12

8/12

333.1 568.900
5.000.000
1.564.800

333.1 156.480

Chi mua cá

Thu tiền mắm khách
lẻ

152

11.550.000

133

1.155.000

511.3

1.678.900


333.1 167.890








Cộng số phát sinh

150.815.960

Số dư cuối kỳ

71.425.740

Sinh viên : Bùi Thu Vân
Lớp : QT1504K

18



288.990.220


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Cộng lũy kế từ đầu
quỹ

Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Biểu mẫu 2.7
Đơn vị: Công ty CP Thủy sản Cái Rồng

Mẫu số S03b-DNN

Địa chỉ: Đông Xá – Vân Đồn – QN

Ban hành theo QĐ số 48-2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC

SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT
Tài khoản: 1111
Tháng 12 năm 2013
Đvt: ĐVN
NT

ghi
sổ

Chứng từ
Số
CT

Diễn giải

Ngày
CT

TKĐ
Ư

Số phát sinh
Nợ

Số tồn



Số tồn
đầu tháng

209.600.000

...
02/
12


06/
12

PT10 02/12
2

PC10 06/12
3

Thu tiền
mắm nhà
hàng
Tuyết
Tuyết

511

Chi mua


152

11.550.000

133

1.155.000

3331


5.689.000
568.900

...
Cộng số phát sinh

150.815.960 288.990.220
71.425.740

Số dư cuối kỳ

Ngày 31tháng 12năm 2013
Sinh viên : Bùi Thu Vân
Lớp : QT1504K

19


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Người lập biểu

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

b. Kế toán tiền gửi ngân hàng.
- Sơ đồ luân chuyển chứng từ và sổ sách kế toán.
Chứng từ, giấy báo có, giấy báo nợ

Sổ tiền gửi ngân hàng

Nhật ký chung

Sổ cái TK 112

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối số phát sinh

Báo cáo tài chính
-Chứng từ kế toán sử dụng:
• Giấy báo Nợ
• Giấy báo Có
• Sổ Cái TK 112
• Sổ tiền gửi ngân hàng
Ví dụ 3: Ngày 05/12 Nhà hàng Minh Hải thanh toán tiền mắm còn nợ bằng
chuyển khoản số tiền 245.000.000. Công ty đã nhận dc giấy báo có của ngân hàng.
Nợ 111: 245.000.000
Sinh viên : Bùi Thu Vân
Lớp : QT1504K

20



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Có 131: 245.000.000
Biểu mẫu 2.8:
Ngân hàng AGRIBANK
MST

Số: 101

GIẤY BÁO CÓ

Ngày: 5/12/2013

Kính gửi: Cty CP Thủy sản Cái Rồng

Số tài khoản: 8005211010010

Địa chỉ: Đông Xá - Vân Đồn - QN

Loại tiền: VNĐ

Mã số thuế: 5700100802

Loại tài khoản: Tiền gửi thanh
toán


dụ
4:


Ngân hàng xin thông báo đã ghi CÓ tài khoản của quý khách số tiền theo chi
tiết sau
Nội dung

Số tiền

Nhà hàng Minh Hải trả tiền mua mắm còn nợ

245.000.000

Tổng số tiền

245.000.000

Số tiền bằng chữ: Hai trăm bốn mươi lăm triệu đồng chẵn
Diễn giải: Nhà hàng Minh Hải trả tiền mua mắm còn nợ
Lập phiếu

Kiểm soát

Kế toán trưởng

Ngày 13/12 Công ty CP thủy sản Cái Rồng thanh toán tiền mua cá cho công ty
TNHH Hưng Hà bằng chuyển khoản số tiền 25.300.000 công ty đã nhận được giấy
báo Nợ của ngân hàng.
Biểu mẫu 2.9:
HOÁ ĐƠN

Mẫu số: 01 GTKT3/001


GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Kí hiệu:DC/10P
Số: 0000121

Liên 2: giao cho người mua
Ngày 8 tháng 12 năm 2013
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH HƯNG HÀ
Địa chỉ: Đông Sơn-Vân Đồn-Quảng Ninh
Số tài khoản: 03203123432
Điện thoại: 0986098786

Sinh viên : Bùi Thu Vân
Lớp : QT1504K

21

Mã số thuế: 0801443108


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Họ tên người mua hàng: Phạm Thị Mý
Tên đơn vị: CÔNG TY CP THỦY SẢN CÁI RỒNG
Địa chỉ: Đông Xá –Vân Đồn-Quảng Ninh
Mã số:5700100802
Hình thức thanh toán: TGNH
ST
T


Tên hàng hóa, dịch vụ

Đơn vị
tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

1

2

3

4

5

6

1



Tấn


2

11.500

23.000.000

Cộng tiền hàng

23.000.000

Thuế suất 10% Tiền
thuế GTGT

2.300.000

Tổng cộng tiền thanh
toán:

25.300.000

Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi lắm triệu ba trăm nghìn đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Biểu mẫu 2.10:

Sinh viên : Bùi Thu Vân

Lớp : QT1504K

22

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Ngân hàng AGRIBANK
MST

Số: 103

GIẤY BÁO NỢ

Ngày: 13/12/2013

Kính gửi: Cty CP Thủy sản Cái Rồng

Số tài khoản: 8005211010010

Địa chỉ: Đông Xá - Vân Đồn - QN

Loại tiền: VND

Mã số thuế: 5700100802

Loại tài khoản: Tiền gửi thanh

toán


dụ
5:

Ngân hàng xin thông báo đã ghi Nợ tài khoản của quý khách số tiền theo chi
tiết sau
Nội dung

Số tiền

Trả tiền mua cá

25.300.000
Tổng số tiền

25.300.000

Số tiền bằng chữ: Hai mươi lăm triệu, ba trăm ngàn đồng chẵn
Diễn giải: Trả tiền mua cá cho công ty TNHH Hưng Hà
Lập phiếu

Kiểm soát

Kế toán trưởng

Ngày 27/12 công ty trả lãi vay ngắn hạn bằng TGNH
Biểu mẫu 2.11:
Ngân hàng AGRIBANK

MST

GIẤY BÁO NỢ

Số: 97
Ngày: 27/12/2013

Kính gửi : Cty CP Thủy sản Cái Rồng

Số tài khoản: 8005211010010

Địa chỉ: Đông Xá - Vân Đồn - QN

Loại tiền: VNĐ

Mã số thuế: 5700100802

Loại tài khoản: Tiền gửi thanh toán

Ngân hàng xin thông báo đã ghi Nợ tài khoản của quý khách số tiền theo chi tiết
sau
Nội dung

Số tiền

Trả lãi vay ngắn hạn

18.000.000

Tổng số tiền


18.000.000

Số tiền bằng chữ: Mười tám triệu đồng chẵn
Diễn giải: Trả lãi vay ngắn hạn
Lập phiếu

Sinh viên : Bùi Thu Vân
Lớp : QT1504K

Kiểm soát

Kế toán trưởng

23


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Biểu mẫu 2.12
Đơn vị: Công ty CP Thủy sản Cái Rồng

Mẫu số S03a-DNN

Địa chỉ: Đông Xá- Vân Đồn- Quảng Ninh

Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Tháng 12 năm 2013
(ĐVT: VNĐ )

Ngày
tháng
ghi
sổ

A

Chứng từ
Số
hiệu

Ngày
tháng

B

C

Diễn giải

D

Đã
gh
i
sổ
cái


Số
thứ
tự
dòng

Số
hiệu
tài
khoản
đối
ứng

E

G

H

Số trang trước chuyển
sang
1/12

5/12

6/12

8/12

13/1

2

GBN
01

1/12

GBC
01

5/12

GBC
02

6/12

GBN
02

8/12

GBN 13/1
03 2

Rút tiền gửi ngân hàng
về nhập quỹ tiền mặt

x


Nhà hàng Minh Hải trả
tiền mua mắm

x

Vay ngắn hạn ngân
hàng

x

Trả nợ công ty TNHH
Phương Nam

x

Trả tiền mua cá

x

111

Số phát sinh
Nợ



1

2


….

….

250.000.000

112
112

250.000.000
245.000.000

131
112

245.000.000
1.200.000.000

311
331

1.200.000.000
65.964.742

112
152

65.964.742
25.300.000


112











27/1
2

GBN
07

27/1
2

Trả lãi vay ngắn hạn

x

Sinh viên : Bùi Thu Vân
Lớp : QT1504K





635
112

24

25.300.000




18.000.0000
18.000.000


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

28/1
2

GBN
08

28/1
2

Trả nợ tiền mua xăng
dầu

x


29/1
2

GBN
09

29/1
2

Trả lãi vay Hợp đồng
tín dụng

x

31/1
2

GBC
08

31/1
2

Thu lãi tiền vay

x

31/1
2


GBN
10

31/1
2

Trả tiền mua đất

331

25.300.000

112
635

25.300.000
25.750.000

112
112

25.750.000
3.492.800

515
x

331


3.492.800
800.000.000

112
Cộng chuyển sang
trang sau

x

x

X

800.000.000
3.031.732.542

3.031.732.542

Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ

Kế toán trưởng

( Ký, họ tên)

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)


Biểu mẫu 2.13:
Đơn vị: Công ty CP Thủy sản Cái Rồng

Mẫu số S03b-DNN

Địa chỉ: Đông Xá – Vân Đồn – QN

Ban hành theo QĐ số 48-2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC

SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Năm 2013
Tên TK: Tiền gửi Ngân hàng
Số hiệu: 112
(ĐVT: VNĐ)
Ngày
tháng
ghi

Chứng từ

Diễn giải

Sinh viên : Bùi Thu Vân
Lớp : QT1504K

Nhật ký chung


25

Số
hiệu
tài
khoản

Số tiền


×