Tải bản đầy đủ (.docx) (88 trang)

THỰC TRẠNG tổ CHỨC kế TOÁN tại CÔNG TY cổ PHẦN xây DỰNG s v a

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (427.58 KB, 88 trang )

MỤC LỤC



LI M U
Hin nay, nền kinh tế nớc ta đang trên phát trin, tng bc hội nhập vào
nền kinh tế khu vực và thế giới. Nớc ta đã gia nhập tổ chức thơng mại thế giới
WTO với nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trờng. Vi xu thế hội nhập nh hin
nay,va l c hi nc ta nâng cao vị thế quốc gia trên trờng quốc tế , va l
thách thc m chúng ta phi vt qua. Chính vì vy phát triển kinh tế bền vững là
một trong những vấn đề rt quan trọng a t nc phát trin i lên. Trong
những năm vừa qua, nớc ta đã đạt đợc những thành tựu nht nh trong nền kinh tế
thị trờng với các quy luật đặc trng của nó nh quy luật giá trị, quy luật cung cầu, quy
luật cạnh tranh đã tạo nên môi trờng kinh doanh hấp dẫn, sôi động nhng cũng
đầy rủi ro và không kém phần khốc liệt. òi hỏi các doanh nghiệp phải có một
chính sách phát triển hợp lý, hiệu quả.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của vấn đề đó, Công ty cổ phần xây dựng
S.V.A luôn chú trọng hoàn thiện công tác hạch toán kế toán đạt hiệu quả tốt
nhất.
Trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần xây dựng S.V.A kết hợp với kiến
thức đã đợc học, với sự giúp đỡ tận tình của Ths. Lê Thị Nam Phơng - Giảng viên
khoa Quản trị Kinh Doanh Trờng ĐHDL Hải Phòng cùng các anh ch trong phòng
Kế toán tài vụ của công ty, em đã hiểu đợc sâu hơn về thực tế công tác kế toán. Từ
kiến thức đã đợc học và tìm hiểu thực tế em xin trình bày: Báo cáo thực tập về
thực trạng công tác kế toán tại Công ty cổ phần xây dựng S.V.A . Trong quá trình
làm bản báo cáo này còn nhiều thiếu sót, kính mong các thầy cô thông cảm và giúp
em hoàn thành tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!


PHN 1


KHI QUT V CễNG TY C PHN XY DNG S.V.A
1.1. Quá trình hình thành và phát triển.



Tên giao dịch: Công ty cổ phần xây dung S.V.A
a ch: s158A Tri L, phng Kênh Dng,qun Lê Chân, thnh ph Hi







Phòng
S in thoi: 0313.675.551
Mã s thu: 0200809736
Vn iu l : 3.900.000.000
Ngi i din: Giám c Lê Vn Dong
Ngnh ngh kinh doanh : Sa cha, xõy mi, ci to cỏc cụng trỡnh, nh ca dõn



dng.
Giy phép kinh doanh : 0104172691 ngy 25/06/2008
Mc dù l doanh nghip thnh lp vo nm 2008 nhng Công ty c phn xây
dng S.V.A ã to c cho mình v th, uy tín vng chc trong ngnh xây dng.
Công ty không ngng m rng quy mô kinh doanh, hp tác phát trin vi nhiu
n v trên c nc.
Cùng vi ó l i ng cán b công nhân viên am hiu v ngnh, có nhit huyt,

on kt cùng nhau giúp sc cho s phát trin ca công ty.
Vi vic thc hin các chính sách thích hp thì kt qu kinh doanh ca công ty
ó không ngng c ci thin trong các nm qua. iu ny c th hin
thông qua báo cáo kt qu hot ng kinh doanh ca công ty trong 3 nm 2012,
2013 v 2014 vi cỏc ch tiờu tng doanh thu, tng chi phớ, li nhun thun, li
nhun sau thu.


Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu
Tổng doanh thu
Tổng chi phí
Lợi nhuận thuần

2011
7.844.013.879
7.727.730.319
116.283.560

2012
5.912.018.442
5.829.138.442
82.880.000

2013
5.077.533.113
5.002.133.113
75.400.000

1.2Tổ chức bộ m¸y quản lý của c«ng ty cæ phÇn x©y dùng S.V.A

Cơ cấu tổ chức của c«ng ty được x©y dựng theo m« h×nh trực tuyến chức năng,
chỉ đạo thống nhất từ trªn xuống dưới.
Cơ cấu tổ chức của C«ng ty được kh¸i qu¸t theo sơ đồ sau:
Sơ đồ cơ cấu tổ chøc của c«ng ty cæ phÇn x©y dùng S.V.A
Ban Giám đốc
Phòng kế hoạch kỹ thuật
Phòng hành chính
Phòng kế toán
Hội đồng quản trị

Chức năng nhiệm vụ phân cấp nội bộ công ty:


Hội đồng quản trị
Quản lý điều hành mọi hoạt động của công ty trong phạm vi luật pháp. CHủ tịch
hội đồng quản trị là người đại diện cho công ty trước pháp luật và cơ quan Nhà
nước, chịu trách nhiệm chấp hành các nghĩa vụ của công ty đối với Nhà nước.




Ban giám đốc
Giám đốc là người đứng đầu công ty, đồng thời là người trực tiếp lãnh đạo, điều
hành hoạt động kinh doanh của công ty qua bộ máy lãnh đạo của công ty. Giám
đốc là người chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về mọi hoạt động đối nội
và đối ngoại của công ty. Các phòng ban chuyên môn nghiệp vụ chức năng tham
mưu giúp việc cho ban giám đốc trong điều hành quản lý công việc.




Phòng hành chính
Quản lý công tác hành chính văn thư, bảo mật, thông tin liên lạc, đánh máy…
xây dựng và áp dụng các chế độ quy định nội bộ về quản lý sử dụng lao động, chịu
trách nhiệm trước giám đốc công ty trong việc thực hiện các chính sách đối với
người lao động.
Thực hiện công tác thi đua khen thưởng kỷ luật trong doanh nghiệp.



Phòng kỹ thuật
Đảm bảo các hoạt động kỹ thuật chung phù hợp với kế hoạch sản xuất kinh doanh
của công ty. Tổ chức và kiểm soát các quy trình kỹ thuật phù hợp với các kế hoạch
sản xuất kinh doanh, phù hợp với các quy định về an toàn kỹ thuật thi công... Là
bộ phận đảm trách mọi hoạt động kỹ thuật thi công của toàn công ty.


Phòng kế toán
Tổ chức công tác ghi chép ban đầu, lập, kiểm soát và quản lý các chứng từ kế

toán theo đúng quy định của pháp luật.
Lập và quản lý các sổ sách kế toán theo quy định của chế độ Tài chính – Kế
toán hiện hành.
Lập, trình ký, chuyển nộp các báo cáo thuế, báo cáo kế toán, báo cáo thống kê
định kỳ theo chế độ Tài chính – Kế toán hiện hành.
Quản lý, sử dụng, bảo mật chương trình phần mềm kế toán.
Tổ chức, thực hiện những nhiệm vụ đáp ứng mọi yêu cầu của công tác kế toán
quản trị trong doanh nghiệp.


Tham mưu cho giám đốc trong lĩnh vực quản lý các hoạt động tài chính, đề

xuất lên giám đốc các phương án tổ chức kế toán, đồng thời thông tin cho ban lãnh
đạo những hoạt động tài chính, những thông tin cần thiết để kịp thời điều chỉnh
quá trình hoạt động kinh doanh trong công ty.
1.3Quy trình công nghệ sản xuất.
Công ty cổ phần xây dựng S.V.A cũng như nhiều công ty xây dựng khác là
đều phải có các khâu trong quá trình xây dựng. Ban đầu công ty tham gia dự thầu.
Nếu trúng thầu thì triển khai thi công. Sau khi chuẩn bị các điều kiện cần thiết thì tiến
hành khởi công thi công, hoàn công và cuối cùng là bàn giao.
Quy trình công nghệ xây dựng của công ty được khái quát qua sơ đồ sau:

Triển khai thi
công

Trúng thầu

Dự thầu

Hoàn công

Bàn giao

Khởi công

Thi công

1.4Khái quát tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần xây dựng S.V.A
1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần xây dựng S.V.A
Bộ máy kế toán của công ty Công ty cổ phần xây dựng S.V.A được tổ
chức theo hình thức tập trung gọn nhẹ, toàn bộ công tác kế toán từ việc xử lý
chứng từ đến ghi sổ tổng hợp, lập báo cáo tài chính đều được tập trung thực

hiện ở phòng kế toán.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, với mô hình kế toán tập trung đã


giúp bộ máy kế toán của công ty được gọn nhẹ, tiết kiệm chi phí, phù hợp vơi tình
hình của công ty. Giúp cung cấp thông tin kịp thời cho các nhà quản lý trong việc
ra quyết định.
Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty cổ phần xây dựng S.V.A
Kế toán trưởng

Kế toán tập hợp Chi phí và
tính giá thành

Kế toán thu
chi

Thủ quỹ

Chức năng của từng bộ phận:
-

Kế toán trưởng: là người lãnh đạo các nhân viên thuộc quyền quản lý của mình, có
trách nhiệm đôn đốc các kế toán viên làm việc có hiệu quả. Kế toán trưởng có
nhiệm vụ tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán của công ty và chịu sự điều

-

hành của giám đốc.
Kế toán tập hợp chi phí và giá thành: Theo dõi chi phí phát sinh của từng công


-

trình và tập hợp lại tính giá thành khi công trình hoàn thành.
Kế toán thu chi:
+ Lập phiếu thu, phiếu chi tiền mặt
+ Theo dõi dòng tiền vào, dòng tiền ra của công ty
+ Theo dõi việc thanh toán của khách hàng
- Thủ quỹ: Quản lý việc thực hiện các khoản thu chi tiền mặt theo quy đinh của
công ty.



1.4.2: Chính sách và phương pháp kế toán.
Công ty Cổ phần xây dựng S.V.A áp dụng chế độ kế toán theo QĐ 15/2006QĐBTC do Bộ Tài chính ban hành, chế độ kế toán doanh nghiệp . Các chứng từ, sổ
sách kế toán đều tuân thủ theo đúng quy trình của nhà nước.
-

Hình thức kế toán: Nhật ký chung
Công ty áp dụng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Niên độ kế toán bắt đầu từ 1/1 đến 31/12.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong hạch toán : Việt Nam đồng
Phương pháp khấu hao: áp dụng phương pháp khấu hao đều.
- Phương pháp tính giá xuất kho NVL : phương pháp thực tế đích danh.
- Phương pháp hạch toán kế toán : phương pháp kê khai thường xuyên.


Sơ đồ3: Sơ đồ hạch toán kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Chứng từ kế toán

Sổ chi tiết


Nhật ký chung

Sổ cái

Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài chính

Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Kiểm tra, đối chiếu

Bảng tổng hợp


Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán nhật kí chung
Đặc trưng cơ bản của hình thưc kế toán nhật kí chung: tất cả các nghiệp vụ kinh tế,
tài chính phát sinh đều được ghi vào sổ nhật kí, mà trọng tâm là sổ nhật kí
chung,theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế
toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật kí để ghi vào sổ cái
theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Hình thức kế toán nhật kí chung gồm các loại sổ chủ yếu sau :


Sổ nhật kí chung, Sổ cái




Các sổ thẻ kế toán chi tiết
Về nguyên tắc, tổng số phát sinh nợ và có trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng
tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên Sổ Nhật ký chung.
1.4.4. Nội dung các phần hành kế toán của công ty.
- Kế toán vốn bằng tiền
- Kế toán tài sản cố định.
- Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
- Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
- Kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả.
- Lập và phân tích báo cáo tài chính
- Các phần hành khác:
+ Kế toán công nợ



PHẦN 2:
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG S.V.A
2.1. Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần xây dựng
S.V.A
Vốn bằng tiền của Công ty Cổ phần xây dựng S.V.A bao gồm tiền mặt tồn
quỹ và tiền gửi ngân hàng. Kế toán vốn bằng tiền sử dụng 2 tài khoản: TK 111
(tiền mặt tại quỹ) và TK 112 (tiền gửi ngân hàng).
Riêng đối với tiêng gửi ngân hàng, hiện nay công ty đang thực hiện giao
dịch với 2 ngân hàng:
-

Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam VietinBank
2.1.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ
2.1.1.1 Chứng từ sử dụng

- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Hóa đơn GTGT
- Biên bản kiểm kê quỹ
- Sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng
- Các sổ kế toán tổng hợp
- Sổ kế toán chi tiết liên quan
2.1.1.2 Tài khoản sử dụng
- TK 111: Tiền mặt
- Các TK khác có liên quan
2.1.1.3 Sổ sách sử dụng
- Sổ Nhật kí chung
- Sổ cái TK 111
…..
2.1.1.4 Quy trình hạch toán
Hàng ngày kế toán tập hợp các phiếu thu, phiếu chi vào sổ quỹ tiền mặt, sổ chi tiết.


Các phiếu thu chi phải được đánh số liền mạch theo thứ tự.
Trong tháng, từ các chứng từ gốc như hóa đơn, giấy đề nghị tạm ứng, bảng thanh
toán....Kế toán thanh toán sẽ lập phiếu thu, phiếu chi rồi chuyển cho kế toán trưởng
và giám đốc ký duyệt. Sau đó, phiếu thu, phiếu chi được đưa cho thủ quỹ để làm
thủ tục xuất, nhập quỹ. Kế toán quỹ tiền mặt sẽ mở sổ kế toán quỹ tiền mặt , ghi
chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, nhập, xuất quỹ
tiền mặt , ngân phiếu, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất tiền mặt tại quỹ tiền mặt. Hàng
ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu với số liệu, sổ quỹ
tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra
lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
Công tác kế toán vốn bằng tiền mặt của công ty được kế toán tiến hành theo sơ đồ

sau đây:


Sơ đồ 5: Quy trình ghi sổ kế toán vốn bằng tiền mặt

Phiếu thu, chi

Nhật kí chung

Sổ cái TK 111

Sổ quỹ tiền mặt

Bảng cân đối số phát
sinh

Báo cáo tài chính

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
Từ các chứng từ gốc hàng ngày kế toán phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh vào sổ Nhật ký chung. Hàng tháng dựa vào số liệu trên sổ Nhật ký chung để
ghi vào sổ cái. Cuối kỳ kế toán cộng số liệu trên sổ cái và lập bảng cân đối số phát
sinh, báo cáo tài chính.


Ví dụ1: Ngày 12 tháng 12 năm 2013 công ty mua cửa gỗ và vách kính của công
ty cổ phần thương mại và sản xuất cơ khí Tiến Đạt, thuế VAT 10% , thanh toán

bằng tiền gửi ngân hàng.
Hạch toán: Nợ TK 621 : 8.640.000
Nợ TK 133: 864.000
Có TK 111: 9.504.000

Ví dụ 2 : Ngày 13 tháng 12 năm 2013, nhận được tiền kinh phí sửa chữa nhà xe –
Trường THPT Nội Trú Đồ Sơn Hải Phòng.
Hạch toán : Nợ 1111 : 19.048.348
Có 1311 : 19.048.348


HOÁ ĐƠN GTGT
Liên 2 (giao cho người mua)
Ngày 12 tháng 12 năm 2013

Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: TD/11P
Số: 0000037

Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT CƠ
KHÍ TIẾN ĐẠT
Mã số thuế: 0200922548
Địa chỉ: TỔ 31 CỤM 5 , PHƯỜNG ĐÔNG KHÊ, QUẬN NGÔ QUYỀN, TP HẢI
PHÒNG
Họ tên người mua: Nguyễn Thị Thanh
Đơn vị mua hàng: Công ty cổ phần xây dựng S.V.A
Mã số thuế: 0200809736
Điạ chỉ: số158A Trại Lẻ, phường Kªnh Dương,quận Lª Ch©n, thành phố Hải
Phßng
Hình thức thanh toán: tiền mặt

ST Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn
Số
Đơn giá
Thành tiền
T
vị tính lượng
01

CỬA GỖ

M2

4500

1.750.000

7.875.000

02

Vách kính cầu thang

M2

2.55

300.000

765.000


Cộng tiền hàng 8.640.000
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT 864.000
Tổng cộng tiền thanh toán 9.504.000
Số tiền viết bằng chữ: Chín triệu năm trăm lẻ bốn nghìn.

Người mua hàng

Người bán hàng

Thủ trưởng đơn vị

( Ký,ghi rõ họ, tên)

( Ký, ghi rõ họ, tên)

( Ký, đóng dấu, ghi rõ
họ,tên)


Công ty cổ phần xây dựng S.V.A

Mẫu số: 02 - TT

Địa chỉ : Số 158A Trại Lẻ, P. Kênh Dương, Lê

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

Chân, Hải Phòng


PHIẾU CHI
Ngày 10 tháng 12 năm 2013

Quyển số: 12
Số: 05/12
Nợ: 621,1331
Có: 1111

Họ và tên người nhận tiền: công ty cổ phần thương mại và sản xuất cơ khí Tiến
Đạt
Địa chỉ: TỔ 31 CỤM 5 , PHƯỜNG ĐÔNG KHÊ, QUẬN NGÔ QUYỀN, TP HẢI
PHÒNG
Lý do chi: Thanh toán tiền mua nguyên vật liệu
…………………………………………
Số tiền: 9.504.000…………………………..(viết bằng chữ): ………….
Chín triệu năm trăm lẻ bốn nghìn đồng.
Kèm theo: ........01.........chứng từ gốc.
Ngày 12 tháng 12 năm 2013
Giám đốc
( Ký, đóng dấu,
ghi rõ họ tên)

Kế toán trưởng
( Ký, ghi rõ họ
tên)

Thủ quỹ
(Ký, ghi rõ họ
tên)


Người lập
phiếu
(Ký, ghi rõ họ
tên)

Người nhận
tiền
( Ký, ghi rõ
họ tên)


Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng
S.V.A
Địa chỉ: số 158A Trại Lẻ, Kênh
Dương, Lê Chân , HP

Mẫu số 01-TT
PHIẾU THU
Số: 05/12
Ngày 31 tháng 12 năm 2013

(Ban hành theo QĐ số
15/2006QĐ-BTC ngày 20/3/2006
của Bộ trưởng BTC)

Nợ: 1111
Có: 1311
Họ và tên người nộp tiền: Phạm Thị Hạnh
Địa chỉ: VP công ty

Lý do nộp: Trả tiền kinh phí sửa chữa nhà xe THPT nội trú Đồ Sơn
Số tiền:

19.048.348

(Viết bằng chữ): Mười chín triệu không trăm bốn tám nghìn ba trăm bốn tám đồng.
Kèm theo:

01

chứng từ gốc

Ngày 31 tháng12 năm 2014
Giám đốc

Kế toán trưởng

Người lập

Người nộp

Thủ quỹ

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)


(ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Mười chín triệu không trăm bốn tám nghìn ba
trăm bốn tám đồng.


Công ty cổ phần xây dựng S.V.A
Sổ quỹ tiền mặt
Tháng 12 năm 2013
Loại quỹ: VNĐ
Đơn vị tính: Đồng
Ngày,
tháng ghi
sổ
A

Số hiệu
chứng từ
B

Diễn giải

E
Số dư đầu kỳ

Số tiền
Thu

Chi


1

2

Tồn
3
3.303.711.418

PS trong
Kỳ

12/12/13

CTS05/1
2

31/12/13

CTS47/1
2

Mua cửa gỗ và vách
kính
……..
THPT nội trú đồ sơn trả
tiền sửa chữa nhà xe
………
Cộng PS
Tồn cuối tháng


Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)

9.504.000

19.048.348
19.048.348

9.504.000
1,581,740,528

Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Giám đốc
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)


Công ty cổ phần xây dựng S.V.A

NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2013
Đơn vị tính: Đồng

ST
T

Số hiệu


Ngày
tháng

Diễn giải

Tài khoản đối
ứng
Nợ

Số tiền



Số trang trước chuyển

3
4

CTS02/12
CTS02/12

6/12/13
6/12/13

sang
……
Thuê máy thi công –

6231


1111

15.003.000

Công ty
Thuê máy thi công –

1331

1111

1.500.300


12


CTS05/12

Công ty

….
12/12/13 Mua vật tư xây dựng –

13

CTS05/12

12/12/13


31/12/13

..


CTS47/12

621

1111

8.640.000

Công ty
Mua vật tư xây dựng –

1331

1111

864.000

Công ty
………….
Thu tiền kinh phí sửa

1111

1311


19.048.348

chữa nhà xe của trường
THPT nội trú đồ sơn
……….
Cộng cuối kỳ

50.603.569.431

Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người lập biểu

Kế toán trưởng

Công ty cổ phần xây dựng S.V.A
Sổ cái

Giám đốc


Năm 2013
Tên tài khoản: Tiền mặt
Số hiệu: 1111

ST
T

Tài khoản
đối ứng


Diễn giải

Số tiền Nợ

Số tiền Có

Số hiệu

Ngày
tháng


3

CTS02/0

03/01/1

4

1
CTS32/0

3
31/01/1


12


1

CTS05/1

3

12/12/1

….
Mua vật tư xây

621

1111

8.640.000

13

2
CTS05/1

3
12/12/1

dựng – Công ty
Mua vật tư xây

133


1111

864.000

2

CTS47/1

3

31/12/1

dựng – Công ty
………….
Thu tiền kinh phí

111

1311

19.048.348

2

3

sửa chữa nhà xe

1


..

……
Nộp tiền vào tài
khoản Công ty
Trả tiền tạm ứng

Nợ



112

1111

1
111

331

70.000.000
54.607.000

1

1

của trường THPT
nội trú đồ sơn
……….

Cộng

5.355.423.68

6.604.351.961

7

Số dư đầu kỳ : 2.830.668.802
Số dư cuối kỳ : 1.581.740.528
Người lập biểu

Kế toán trưởng

Giám đốc

(ký, ghi rõ họ tên)

(ký, ghi rõ họ tên)

(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)


2.1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng
Tiền gửi ngân hàng bao gồm: Tiền VN, tiền ngoại tệ,…của doanh nghiệp.
Hiện nay, Công ty có tài khoản tại ngân hàng: Ngân hàng TMCP công thương
Việt Nam. Loại tiền giao dịch chủ yếu là VNĐ.
Tài khoản sử dụng: TK 112 và được mở thành 2 TK cấp 2:
+ TK 1121: Tiền Việt Nam
2.1.2.1 Chứng từ, sổ sách sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ.

-

Chứng từ sử dụng: Lệnh chi, Phiếu thu (nộp tiền), Giấy lĩnh tiền của ngân hàng,

-

Hóa đơn GTGT
Sổ sách sử dụng: Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK 112, Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng,

-

Bảng tổng hợp chi tiết tiền gửi ngân hàng…
Quy trình luân chuyển chứng từ:
Khi phát sinh một nghiệp vụ liên quan đến tiền gửi ngân hàng, dựa vào các chứng
từ gốc được gửi đến, kế toán viên tiến hành định khoản và ghi vào sổ Nhật ký
chung, đồng thời ghi vào sổ chi tiết tiền gửi. Sau đó cuối kỳ kế toán lấy số liệu từ
Nhật ký chung vào các sổ cái. Khi nhận được chứng từ của ngân hàng, kế toán phải
kiểm tra,đối chiếu với chứng từ gốc và số dư trên sổ kế toán.


2.1.2.2. Trình tự hạch toán kế toán vốn bằng TGNH
Sơ đồ 05: Quy trình ghi sổ kế toán vốn bằng tiền gửi ngân hàng
Chứng từ gốc
(UNC, GBN,GBC...)

Nhật ký chung

Sổ cái TK 112

Sổ quỹ tiền gửi

Ngân hàng

Bảng cân đối
TK

Ghi chú:

Báo cáo tài chính

Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Kiểm tra, đối chiếu
Hàng ngày dựa vào các chứng từ gốc kế toán phản ánh các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh vào sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian. Đồng thời kế toán phản ánh
vào sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng cho từng đối tượng ngân hàng khác nhau. Định
kỳ hàng tháng dựa vào số liệu trên sổ Nhật ký chung kế toán lập sổ cái. Đồng thời
dựa vào số liệu trên sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng lập bảng tổng hợp chi tiết ngân
hàng. Sau đó tiến hành so sánh số kiệu trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết ngân
hàng, số liệu phải trùng khớp nhau. Cuối năm tài chính kế toán cộng số liệu trên sổ
cái và bảng tổng hợp lập bảng cân đối số phát sinh và báo cáo tài chính.


VD4:
Ngày 31/12/2013 Sở Tài nguyên môi trường chuyển khoản thanh toán tiền sửa
chữa cho công ty.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 1121 :

467,730,000


Có TK 131: 467,730,000
VD5: Ngày 31/12/2013 , rút tiền tiền về quỹ công ty, số tiền là 467.703.000 đồng.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 1111:

467,730,000

Có TK 1121 467,730,000


×