Tải bản đầy đủ (.docx) (92 trang)

TÌNH HÌNH THỰC tế kế TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ và xác ĐỊNH kết QUẢ KINH DOANH tại CÔNG TY TNHH MTV KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY lợi AN hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (593.62 KB, 92 trang )

MỤC LỤC


BÁO CÁO THỰC TẬP

LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, đứng trước xu thế hội nhập và liên kết kinh tế mạnh mẽ giữa
các quốc gia trên thế giới, nền kinh tế nước ta đang từng bước đi lên và tạo
dựng được một chỗ đứng trên thị trường Thế giới. Tuy nhiên, bên cạnh những
thành công đã đạt được, các doanh nghiệp cũng phải đối mặt với môi trường
cạnh tranh gay gắt và luôn biến động để giữ vững và phát triển vị trí của mình
trên thị trường trong nước cũng như Quốc tế.
Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển, ngoài việc nâng cao chất
lượng sản phẩm, hàng hóa, hạ giá thành sản phẩm thì sự ổn định về mọi mặt
trong doanh nghiệp cũng là một điều kiện không thể thiếu. Trong đó, sự đảm
bảo vững chắc về kinh tế - một điều quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp, góp
phần quan trọng vào việc ổn định tình hình tài chính của doanh nghiệp- chính là
công tác hạch toán kế toán.
Công ty TNHHMTV Khai thác công trình thủy lợi An Hải là một doanh
nghiệp hạch toán độc lập, nên công ty hoàn toàn chủ động trong công tác hạch
toán kế toán, tuân thủ theo đúng những quy định của Bộ Tài chính. Công tác kế
toán có hiệu quả đã giúp công ty ổn định về mọi mặt. Trong quá trình học tập tại
trường em đã nhận được sự tận tình giảng dạy của các thầy cô giáo và nắm bắt
được những kiến thức chuyên môn cơ bản; sau thời gian thực tập, thực tế tiếp
cận với công tác kế toán tại Công ty TNHHMTV Khai thác công trình thủy lợi An
Hải, em đã được vận dụng những kiến thức lý thuyết vào thực tế và hoàn thành
thời gian thực tập của mình. Đây là lần đầu đi thực tế nên không thể tránh được
những sai sót trong báo cáo này, em mong nhận được sự chỉ bảo và góp ý của
các thầy cô giáo để báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo, đặc biệt là Th.s Ninh Thị
Thùy Trang, người trực tiếp hướng dẫn em, cùng tập thể cán bộ phòng Kế toán


Công ty TNHHMTV Khai thác công trình thủy lợi An Hải đã tận tình giúp đỡ em
hoàn thiện bản Báo cáo thực tập này.
Hải Phòng, ngày 10 tháng 4 năm 2015
Sinh viên

Vũ Thị Linh_ QT1501K

Page 2


BÁO CÁO THỰC TẬP
Vũ Thị Linh

CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SXKD CỦA CÔNG TY TNHHMTV KHAI
THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI AN HẢI
1.1 Khái quát về Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi An Hải.
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
- Công ty Khai thác công trình thuỷ lợi An Hải tiền thân là Trạm thuỷ nông
An Hải được thành lập năm 1970. Trực thuộc Công ty quản lý thuỷ nông Hải
Phòng.
- Thực hiện Quyết định số 166/QĐ-TCCQ ngày 01 tháng 3 năm 1982 của
UBND thành phố Hải Phòng, Xí nghiệp Quản lý thuỷ nông An Hải thành lập trên
cơ sở bộ máy tổ chức của Trạm thuỷ nông An Hải, Xí nghiệp trực thuộc UBND
Huyện An Hải.
- Thực hiện Quyết định số 188/QĐ-UB ngày 01 tháng 4 năm 1986 của
UBND thành phố Hải Phòng quyết định thành lập Công ty thuỷ lợi An Hải trên cơ
sở sát nhập Xí nghiệp Quản lý thuỷ nông An Hải, Xí nghiệp xây dựng thuỷ lợi An
Hải và Phòng Thuỷ lợi An Hải.
- Ngày 02 tháng 7 năm 1991, Uỷ ban nhân dân thành phố có quyết định số:

164/QĐ-UB tách Công ty thuỷ lợi An Hải thành Xí nghiệp thuỷ nông An Hải và Xí
nghiệp Xây dựng thuỷ lợi An Hải.
- Ngày 22 tháng 11 năm 1995 Chủ tịch UBND Thành phố Hải Phòng đã có
Quyết định số 1926/QĐ – TCCQ thành lập Công ty Khai thác công trình thuỷ lợi
An Hải.
- Ngày 06 tháng 5 năm 1998, UBND thành phố có Quyết định số 688/QĐ-UB
xếp hạng II cho doanh nghiệp Công ty Khai thác công trình thuỷ lợi An Hải.
* Chủ sở hữu Công ty.
- Chủ sở hữu: Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng.
- Địa chỉ: Số 18, Hoàng Diệu, Hải Phòng.
* Tên, địa chỉ, trụ sở chính của Công ty
Vũ Thị Linh_ QT1501K

Page 3


BÁO CÁO THỰC TẬP
- Tên Công ty bằng tiếng Việt: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên Khai thác công trình thuỷ lợi An Hải.
- Tên Công ty bằng tiếng Anh: An Hai exploiting irrigation one member
limited company.
- Tên Công ty viết tắt bằng tiếng Việt: Công ty thủy lợi An Hải.
- Tên Công ty viết tắt bằng tiếng Anh: AnHai Co.LTD.
- Trụ sở chính: 781 Đường Tôn Đức Thắng, phường Sở Dầu, quận Hồng
Bàng, thành phố Hải Phòng.
* Tư cách pháp nhân của Công ty.
- Có tư cách pháp nhân đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Công ty được sử dụng con dấu riêng; độc lập về tài sản; được mở tài
khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật; có bảng cân đối kế toán riêng,
hạch toán độc lập, tự chủ về tài chính; tự chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện

nhiệm vụ công ích được giao và sản xuất kinh doanh.
- Có điều lệ tổ chức hoạt động của Công ty.
* Vốn điều lệ và cách thức tăng vốn điều lệ.
- Tổng vốn điều lệ: 58.000.000.000 (VNĐ).
- Cách thức tăng vốn điều lệ:
+ Lợi nhuận sau thuế để lại bổ sung nguồn vốn cho Công ty.
+ Vốn do Chủ sở hữu bổ sung cho Công ty.
+ Khoản ngân sách phải nộp cho nhà nước nhưng được nhà nước để lại bổ
sung vốn theo quy định.
+ Chủ sở hữu quyết định hình thức tăng vốn và mức tăng vốn điều lệ.
* Mục tiêu của Công ty.
- Đảm bảo việc cung cấp, điều hòa về nguồn nước phục vụ cho sản xuất
nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản; cung cấp nguồn nước thô phục vụ dân sinh,
sản xuất công nghiệp và các ngành kinh tế; khai thác, bảo vệ công trình, phòng
chống thiên tai.
- Từng bước đa dạng hóa ngành nghề sản xuất kinh doanh; bảo toàn và
Vũ Thị Linh_ QT1501K

Page 4


BÁO CÁO THỰC TẬP
phát triển vốn; tìm kiếm lợi nhuận hợp pháp; tạo việc làm, thu nhập cho người
lao động; tăng thu ngân sách góp phần vào sự phát triển kinh tế, xã hội của địa
phương.
* Ngành nghề sản xuất kinh doanh.
- Hoạt động công ích:
+ Vận hành hệ thống, công trình thuỷ lợi, tưới tiêu phục vụ sản xuất nông
nghiệp.
+ Cung cấp nguồn nước phục vụ dân sinh và các ngành kinh tế.

+ Tiêu nước cho huyện Kim Thành - Hải Dương.
- Hoạt động sản xuất - kinh doanh:
+ Khảo sát thiết kế, tu bổ, sửa chữa xây dựng các công trình thuỷ lợi nhỏ
trong phạm vi Công ty quản lý. Lắp đặt thiết bị, máy bơm, điện hạ thế các trạm
bơm.
+ Dịch vụ vật tư thiết bị chuyên ngành.
+ Nạo vét, đào, đắp đất, đá; sửa chữa, lắp đặt thiết bị điện cho các Trạm
bơm thuộc công trình thuỷ lợi.
+ Nhận thầu thi công: Xây dựng, sửa chữa các công trình thuỷ lợi thuộc
nhóm B tới vốn đầu tư của dự án 20 tỷ đồng.
+ Dịch vụ cơ khí nông nghiệp và sản xuất đồ mộc dân dụng.
+ Xây dựng cơ sở hạ tầng và công trình dân dụng.

Vũ Thị Linh_ QT1501K

Page 5


BÁO CÁO THỰC TẬP
1.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.
* Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
* Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
- Giám đốc: Là người chịu trách nhiệm trước Nhà nước, trước cấp trên cơ
quan chủ quản của mình về mọi hoạt động SXKD của công ty. Là người chịu
trách nhiệm trong việc điều hành hoạt động SXKD của công ty theo các nội quy,
quy chế, Nghị quyết được ban hành trong công ty và các chế độ chính sách của
Nhà nước.
- Phó Giám đốc phụ trách SXKD: Là người giúp giám đốc trong việc điều

hành SXKD của công ty, chịu trách nhiệm trước Giám đốc, trước pháp luật
Vũ Thị Linh_ QT1501K

Page 6


BÁO CÁO THỰC TẬP
những công việc được phân công.
- Phó Giám đốc phụ trách kỹ thuật, quản lý nước và công trình: Là người
trực tiếp chỉ đạo khâu kỹ thuật vật tư đảm bảo SXKD trong công ty có hiệu quả
trong từng thời kỳ phù hợp với công việc chung.
- Phòng quản lý nước và công trình: Chịu trách nhiệm kiểm tra, quyết toán
các công trình xây dựng cơ bản cùng với các sản phẩm công nghiệp thực hiện
chế độ nghiệm thu khối lượng hạng mục công trình. Đồng thời chịu trách nhiệm
cung cấp nước cho nông nghiệp, các trạm thủy nông.
- Phòng Tài vụ: Thực hiện chức năng về quản lý tài chính, hạch toán kế
toán, điều hành và phân phối vốn, tổ chức ghi chép, phản ánh, tình hình luân
chuyển chứng từ và sử dụng tài khoản, tiền vốn. Cung cấp tài liệu cho giám đốc
để điều hành SXKD, phân tích hoạt động kinh tế tài chính của Công ty.
- Phòng Kế hoạch - Kỹ thuật: Quản lý, điều phối mọi nguồn vật tư, phụ tùng,
máy móc, thiết bị, máy thi công trong công ty phục vụ cho sản xuất đảm bảo
đúng chất lượng, kịp tiến độ. Định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra chất lượng, vật tư
đưa vào các công trình nhằm đánh giá chất lượng sản phẩm, công trình.
- Phòng Tổ chức - hành chính: Có trách nhiệm chính là tham mưu cho giám
đốc về thực hiện chế độ quản lý tài sản chung của toàn Công ty. Thực hiện pháp
lệnh của Nhà nước, của ngành, của Công ty về quản lý, sử dụng con dấu của
Công ty, cấp phát giấy giới thiệu. Tổ chức mua sắm, phương pháp quản lý trang
thiết bị văn phòng và văn phòng phẩm, báo chí, quản lý và điều hành việc phục
vụ công tác tiếp khách và hội nghị.
- Ban quản lý dự án: Chịu trách nhiệm về các dự án mà Công ty nhận thầu,

thiết kế các bản quy hoạch, lưu giữ hồ sơ các dự án.
1.2. Khái quát tổ chức công tác kế toán tại Công ty.
1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Căn cứ vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty là hoạt động trên địa
bàn hẹp, số lượng kế toán không nhiều nên Công ty TNHH MTV KTCTTL An Hải
đã áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung. Toàn bộ công tác kế
Vũ Thị Linh_ QT1501K

Page 7


BÁO CÁO THỰC TẬP
toán trong Công ty được tiến hành tập trung tại Phòng Tài vụ nhằm đảm bảo
việc kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ và đảm bảo sự thống nhất giữa kế toán trưởng
với Ban lãnh đạo của Công ty.
Phòng Tài vụ của Công ty có tám nhân viên bao gồm: Kế toán trưởng, Kế
toán tổng hợp, Kế toán thuế, Kế toán TSCĐ và tiền lương, Kế toán vật tư, Kế toán
vốn bằng tiền, Thủ kho, Thủ quỹ.
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp

Kế toán thuế
Kế toán TSCĐ và tiền lương
Kế toán vật tư Kế toán thanh toán

Thủ kho

* Nhiệm vụ của kế toán trưởng: Chỉ đạo tất cả các bộ phận kế toán về mặt

nghiệp vụ, chịu trách nhiệm về thông tin do phòng kế toán cung cấp, đồng thời
kế toán trưởng thay mặt giám đốc tổ chức kế toán tại công ty thực hiện nghĩa vụ
đối với ngân sách Nhà nước. Kế toán trưởng là người chịu trách nhiệm trước
ban giám đốc và các cơ quan có thẩm quyền về các hoạt động tài chính của công
ty.
* Nhiệm vụ của kế toán tổng hợp: Thu thập, kiểm tra toàn bộ chứng từ gốc,
sau đó lập các chứng từ ghi sổ và vào các sổ có liên quan theo từng tháng. Lập
báo cáo quý, năm và tổ chức bảo quản lưu giữ chứng từ.
* Nhiệm vụ của kế toán thuế: Tính toán và kê khai các khoản thuế như: thuế
TNDN, thuế GTGT…
* Nhiệm vụ của kế toán TSCĐ và tiền lương: Theo dõi tình hình tăng, giảm
TSCĐ tại các bộ phận, tình hình mua sắm máy móc, thiết bị, tính chi phí khấu
hao TSCĐ để đưa vào chi phí giá thành. Đồng thời theo dõi,tính toán các khoản
lương, thưởng, phụ cấp, các khoản trích theo lương cho cán bộ CNV chức và
Vũ Thị Linh_ QT1501K

Page 8


BÁO CÁO THỰC TẬP
công nhân tại công ty.
* Nhiệm vụ của kế toán vật tư: Theo dõi tình hình nhập - xuất - tồn kho các
loại vật tư về mặt số lượng và giá trị tại kho. Căn cứ vào các chứng từ: phiếu
nhập kho, phiếu xuất kho cuối tháng tổng kết xác định tổng phát sinh tăng, giảm
của các loại vật tư
* Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền: Tập hợp, kiểm tra chứng từ thu, chi
và vào sổ theo dõi tình hình tăng giảm quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các
khoản công nợ.
* Nhiệm vụ của thủ kho: Căn cứ vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho để
nhập, xuất kho các loại vật tư, sản phẩm, hàng hóa. Đồng thời theo dõi tình hình

biến động của chúng.
* Nhiệm vụ của thủ quỹ: Hàng ngày căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi thủ quỹ
tiến hành thực thu, thực chi và cập nhật vào sổ quỹ tiền mặt số tiền thu, chi
trong ngày. Cuối ngày chuyển sổ vào sổ quỹ qua kế toán thanh toán để đối chiếu
và lập báo cáo tồn quỹ tiền mặt.

Vũ Thị Linh_ QT1501K

Page 9


BÁO CÁO THỰC TẬP
1.2.2. Chính sách và phương pháp kế toán
* Hình thức kế toán: Công ty áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
SƠ ĐỒ 1.3
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Chứng từ gốc

Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Sổ quỹ

Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ

Chứng từ ghi sổ

Sổ kế toán CT


Sổ cái

Bảng cân đối số phát sinh

Báo cáo tài chính

Vũ Thị Linh_ QT1501K

Page 10

Bảng tổng hợp


BÁO CÁO THỰC TẬP
( Nguồn: Phòng tài vụ công ty)
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập
chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi
sổ, sau đó được dùng để ghi vào sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ
lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế tai
chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số
phát sinh nộ, tổng số phát sinh có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ
vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh
Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết
(được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập báo cáo tài chính.
* Các chế độ kế toán áp dụng
- Chế độ kế toán Công ty đang sử dụng là chế độ kế toán Doanh nghiệp ban
hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC của Bộ trưởng Bộ tài chính.
- Niên độ kế toán ở Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc ngày

31 tháng 12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: tiền Việt Nam đồng (VNĐ).
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường
xuyên.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thẳng.
- Phương pháp kế toán ghi sổ là Chứng từ ghi sổ.

Vũ Thị Linh_ QT1501K

Page 11


BÁO CÁO THỰC TẬP

CHƯƠNG II: TÌM HIỂU CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
TNHH MTV KTCTTL AN HẢI
2.1 Quy trình hạch toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV Khai Thác
Công Trình Thủy Lợi An Hải.
2.1.1 Nội dung cơ bản về kế toán vốn bằng tiền:
Vốn bằng tiền của các đơn vị là một bộ phận tài sản ngắn hạn làm chức
năng vật ngang giá chung trong các mối quan hệ mua bán trao đổi như: tiền
Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim loại quý, đá quý, ngân phiếu…
Theo đặc điểm bảo quản, vốn bằng tiền của các đơn vị gồm:
- Vốn bằng tiền tại quỹ của thủ quỹ (quỹ tiền mặt)
- Vốn bằng tiền gửi các ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính (tiền gửi ngân
hàng)
- Vốn tiền đang chuyển
Các tài khoản vốn bằng tiền được dùng để phản ánh số hiện có và tình
hình biến động tăng, giảm các loại vốn bằng tiền của Doanh nghiệp, gồm: tiền

mặt tại quỹ (TK 111), tiền gửi ngân hàng (TK 112), các khoản tiền đang chuyển
(TK 113).
2.1.2 Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV Khai
Thác Công Trình Thủy Lợi An Hải.
a) Kế toán tiền mặt:
Hàng ngày, căn cứ vào hóa đơn, yêu cầu thu, kế toán lập phiếu thu gồm 3
liên:
• Liên 1: lưu ở nơi lập phiếu
• Liên 2: thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ và chuyển cho kế toán cùng với chứng từ gốc
để ghi sổ kế toán.
• Liên 3: giao cho người nộp tiền
Kế toán ghi đầy đủ nội dung và ký vào phiếu thu, chuyển cho Kế toán trưởng
duyệt, sau đó chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ.
Sau khi đã nhận đủ số tiền, thủ quỹ ghi số tiền thực tế nhập quỹ (bằng
chữ) vào phiếu thu trước khi ký và ghi rõ họ tên.
Phiếu chi được lập căn cứ vào: lệnh chi, yêu cầu chi, đề nghị chi, các quyết
Vũ Thị Linh_ QT1501K

Page 12


BÁO CÁO THỰC TẬP
định… và được luân chuyển tương tự phiếu thu.
Phiếu thu và phiếu chi đều được đánh số liên tục trong 1 kỳ kế toán.
Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi kế toán vào sổ chi tiết TK 111, bảng kê chi
tiết TK 111 hàng ngày. Cuối ngày, kế toán và thủ quỹ đối chiếu và ký vào sổ quỹ,
sau đó chuyển cho kế toán trưởng ký duyệt thu chi.
Cuối tháng, kế toán vào Nhật ký chung số 1, sổ cái TK 111, Bảng tổng hợp
chi tiết TK 111 dựa trên các bảng kê chi tiết và sổ chi tiết hàng ngày.
b) Kế toán tiền gửi ngân hàng:

Hiện nay, công ty có quan hệ tín dụng với các ngân hàng: Ngân hàng công
thương, Ngân hàng đẩu tư và phát triển, ngân hàng Techcombank…
Hàng ngày, căn cứ vào Giấy báo nợ, giấy báo có, bảng kê của ngân hàng
nhận được từ ngân hàng, kế toán vào Bảng kê chi tiết TK 112, Sổ chi tiết TK 112.
Cuối tháng, căn cứ vào những sổ đó để vào Nhật kí chứng từ số 2, Sổ cái TK 112
và đối chiếu số liệu trên sổ sách TGNH của Công ty với số liệu trên sổ kế toán của
Ngân hàng, nếu có chênh lệch phải tìm ra nguyên nhân và có bút toán điều
chỉnh.
c) Tài khoản, chứng từ, sổ kế toán sử dụng và sơ đồ luân chuyển chứng từ:
Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có…

Sổ chi tiết tài khoản 111, 112
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái TK 111, 112

Bảng cân đối tài khoản

Báo cáo tài chính

- Tài khoản sử dụng: 111 – Tiền mặt tại quỹ
Vũ Thị Linh_ QT1501K

Page 13

Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản 111, 112



BÁO CÁO THỰC TẬP
112 – Tiền gửi ngân hàng
- Tài khoản liên quan: 152, 153, 156, 211, 511…
VÍ DỤ MINH HỌA:
VD1: Ngày 15/12/2014, chi tiền mua vật tư theo hóa đơn số 0040395 của
DNTN Hải Ngọc với số tiền là 18.150.000 đồng ( đã bao gồm thuế 10%)
- Kế toán định khoản:

Nợ TK 152: 16.500.000
Nợ TK 133: 1.650.000
Có TK 111:18.150.000
- Chứng từ liên quan: hóa đơn GTGT số 0040395, phiếu chi số 89, phiếu
nhập số 70.

Vũ Thị Linh_ QT1501K

Page 14


BÁO CÁO THỰC TẬP
TÊN CỤC THUẾ:................
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2 giao cho khách hàng

Số: 0040395
Ngày15tháng 12 năm 2014
Đơn vị bán hàng: DNTN Hải Ngọc
Mã số thuế:01 001 1291
Địa chỉ: Kiến Thụy- Hải Phòng
Điện thoại:0313.665.775

Số tài khoản: 121115671589
Họ tên người mua hàng: Lê Anh Sơn
Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV KTCTTL An Hải
Mã số thuế:
Địchỉ:
Sốtài khoản:
ST Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị Số lượng Đơn giá
T
tính
A
B
C
D
E
1
Thép 2181
Kg
500
15.000
2
Xi măng Bỉm Sơn
Tấn
10
900.000

Cộng tiền hàng:
Thuế suất GTGT:10 %, Tiền thuế GTGT:

Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: 01AA/11P


Thành tiền
F
7.500.000
9.000.000

16.500.000
1.650.000

Tổngcộngtiềnthanhtoán
18.150.000
Số tiền viết bằng chữ:mười tám triệu một trăm năm mươi nghìn
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)

Người bán hàng
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)

Vũ Thị Linh_ QT1501K

Page 15


BÁO CÁO THỰC TẬP
Đơn vi: Đơn vị: Công ty TNHHMTV Khai thác

Mẫu số: 01 – VT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC

Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

công trình thủy lợi An Hải
Địa chỉ: Sở Dầu – Hải Phòng
Bộ phận: Xí Nghiệp Xây Lắp

PHIẾU NHẬP KHO
Nợ: 152,1331
Ngày15 tháng 12 năm 2014
Có:111
Số: 70
- Họ và tên người giao: Trần Văn Nam
- theo HĐ số 0000541ngày 15 tháng 12 năm 2014của DNTN Hải Ngọc
Nhập tại kho: công ty
địa điểm:NV mua hàng
Tên, nhãn hiệu quy
STT

cách, phẩm chất vật
tư, dụng cụ sản

Đơn
Mã số

vị

Số lượng
Theo
chứng


tính

phẩm, hàng hóa
A

B

C

1

Thép 2180

2

Xi măng bỉm sơn

D

từ

Thực
nhập

Đơn

Thành

giá


tiền

1

2

1

4

T2180 Kg

500

500

15.000

7.500.000

BS

10

10

900.000 9.000.000

Tấn


Thuế GTGT 10%

1.650.000

Cộng
18.150.000
- Tổng số tiền ( viết băng chữ ):. Mười tám triệu một trăm năm mươi nghìn
- Số chứng từ gốc kèm theo: hóa đơn GTGT số 0040395
Ngày 15 tháng 12 năm 2014
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)

Vũ Thị Linh_ QT1501K

Người giao hàng
(Ký, họ tên)

Page 16

Thủ kho
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Hoặc bộ phận có
nhu cầu nhận)
(Ký, họ tên)


BÁO CÁO THỰC TẬP
Đơn vị: Công ty TNHHMTV Khai thác công trình thủy lợi An Hải

Địa chỉ: Sở Dầu – Hải Phòng
PHIẾU CHI
Quyển số:89
Ngày 15 tháng 12 năm 2014
Có: 111

Nợ: 152,1331

Họ, tên người nhận tiền: Lê Anh Sơn
Địa chỉ:

NV mua hàng

Lý do chi:

Trả tiền hàng

Số tiền: 18.150.000 ( mười tám triệu một trăm năm mươi nghìn)
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Giám đốc
(ký. họ tên,

Kế toán trưởng
(ký. họ tên)

Người lập
(ký. họ tên)

Thủ quỹ
(ký. họ tên)


Người nhận tiền
(ký. họ tên)

đóng dấu)
Doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH MTV KT
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI AN HẢI
Địa chỉ: Số 781 Tôn Đức Thắng, Hồng Bàng,
Thành phố Hải Phòng

Mẫu số S02C1-DN
(Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 83
Ngày 15/12/2014

ĐVT:VNĐ
Trích yếu
Trả tiền hàng

SHTK
Nợ
152
133

Số tiền

111


Cộng
Sổ này có .................. trang, đánh số từ trang 01 đến trang....................
Ngày mở sổ: ...............................
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

Vũ Thị Linh_ QT1501K

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Page 17

16.500.000
1.650.000
18.150.000


BÁO CÁO THỰC TẬP
Mẫu số: S07–DN

Đơn vi:………..

(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

Địa chỉ:……….

SỔ QUỸ TIỀN MẶT

Loại quỹ: .....

SHCT

NTGS NTCT

Thu
A

Chi

Diễn giải
E
SDĐK

B

Số tiền
Chi
2

Thu
1

Ghi
Tồn
chú
3
G
2.142.239.31

1

….

….

….

….

….

….

….

….

….

….

….

….….

….

….


….

….

….

….….

….

….

….

….

….

….….

83

Thanh toán tiền

15/12

18.150.000

mua hàng
….


….

….

….

….

….

….

….

….

….….

….

….

….

….

….

….….


Cộng Phát Sinh

31.206.663.00 32.645.719.232
2

Vũ Thị Linh_ QT1501K

Page 18


BÁO CÁO THỰC TẬP
SDCK

703.183.081

- Sổ này có ........ trang, đánh số từ trang 01 đến số trang ..........
- Ngày mở sổ: ...................

Ngày 31 tháng 12 nă2014.
Thủ quỹ

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)


(Ký, họ tên, đóng dấu)

Doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH MTV KT
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI AN HẢI
Địa chỉ: Số 781 Tôn Đức Thắng, Hồng Bàng,
Thành phố Hải Phòng

SỔ CÁI

Mẫu số S02C1-DN
(Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

Tài khoản 111
Năm 2014
ĐVT:VNĐ
Chứng từ
SH
NT

83

15/12

Diễn giải
Số dư đầu kỳ

Thanh toán tiền
mua hàng


SHTK

Nợ
2.142.239.331
152
1331

….
Cộng số phát sinh
Số dư cuối kỳ

Vũ Thị Linh_ QT1501K

Số tiền

18.150.000

31.206.663.002
703.183.081

Page 19



32.645.719.232


BÁO CÁO THỰC TẬP
Sổ này có
..................

trang, đánh
số từ trang
01 đến
trang...............
.....

Ngày mở sổ: ...............................
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

VD2:ngày 08/12/2014 Nhân viên đại diện cho công trình Đê Tả Lạch Tray
thanh toán tiền nợ cho công ty với số tiền là 200.000.000 đồng qua ngân hàng.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 112: 200.000.000
Có TK 131: 200.000.000
Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam BIDV
Số: Ngày 08/12/2014

GIẤY BÁO CÓ
Ngày 08 tháng 12 năm 2014
Kính gửi: Công ty TNHH MTV KTCTTL An Hải
Hôm nay chúng tôi xin báo đã ghi nợ TK của công ty số 466-10-00-116-018
Vũ Thị Linh_ QT1501K

Page 20



T

2

BÁO CÁO THỰC TẬP
Chi tiết: công trình đê Tả Lạch Tray thanh toán tiền
Số tiền: 200.000.000đ
(Bằng chữ: Hai trăm triệu đồng chẵn)
Người lập
(Ký, họ tên)

Kiểm soát viên
(Ký, họ tên

- Căn cứ vào Giấy báo có kế toán ghi vào sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng và
chứng từ ghi sổ

Doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH MTV KT CÔNG TRÌNH THỦY LỢI AN HẢI
Địa chỉ: Số 781 Tôn Đức Thắng, Hồng Bàng, Thành phố Hải Phòng

ng

SỔ CHI TIẾT TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Tài khoản: 112
Năm 2014

Chứng từ
SH

GBC18


NT

Diễn giải

TKĐ
Ư

Số tiền
Thu

08/12

Số dư đầu kỳ
….
Thu nợ công trình Đê Tả
Lạch Tray
….
-Cộng số phát sinh

131

chi

Tồn
6.362.82

200.000.000
102.773.821.698


Số dư cuối k1EF3

Vũ Thị Linh_ QT1501K

DVT: VND

100.824.602.00
7

8.312.00

Page 21


BÁO CÁO THỰC TẬP
Sổ này có .................. trang, đánh số từ trang 01 đến trang....................
Ngày mở sổ: ...............................
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

Doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH MTV KT CÔNG
TRÌNH THỦY LỢI AN HẢI
Địa chỉ: Số 781 Tôn Đức Thắng, Hồng Bàng, Thành
phố Hải Phòng

Kế

Mẫu số S02C1-DN
(Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)


CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:71
Ngày 08/12/2014

ĐVT:VNĐ
Trích yếu
Thu nợ công trình Đê Tả
Lạch Tray

SHTK

Số tiền

Nợ



112

131

Cộng

200.000.000

200.000.000

Sổ này có .................. trang, đánh số từ trang 01 đến trang....................
Ngày mở sổ: ...............................

Người ghi sổ
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)

Vũ Thị Linh_ QT1501K

Page 22


BÁO CÁO THỰC TẬP

Vũ Thị Linh_ QT1501K

Page 23


BÁO CÁO THỰC TẬP
Doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH MTV KT
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI AN HẢI
Địa chỉ: Số 781 Tôn Đức Thắng, Hồng Bàng,
Thành phố Hải Phòng

SỔ CÁI

Mẫu số S02C1-DN
(Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

Tài khoản 112

Năm 2014
ĐVT:VNĐ
Chứng từ
SH

Diễn giải

SHTK

NT

Số tiền
Nợ

Số dư đầu kỳ



6.362.824.614


71

08/12

Thu nợ công trình Đê Tả
Lạch Tray

131


200.000.000

….
Cộng số phát sinh

102.773.821.69
8
8.312.004.305

Số dư cuối kỳ

100.824.602.00
7

Sổ này có .................. trang, đánh số từ trang 01 đến trang....................
Ngày mở sổ: ...............................
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)

Vũ Thị Linh_ QT1501K

Page 24


BÁO CÁO THỰC TẬP
2.2. Kế toán hàng tồn kho tại công ty
a) Đặc điểm
Căn cứ vào đặc điểm, tính chất của các loại vật tư, hàng hóa sử dụng và

yêu cẩu quản lý, công ty đã chọn phương pháp kế toán HTK theo phương pháp
kê khai thường xuyên để theo dõi và phản ánh thường xuyên liên tục, có hệ
thống tình hình nhập xuất tồn vật tư hàng hóa trên sổ kế toán. Theo phương
pháp này, giá trị HTK có thể được xác định ở bất cứ thời điểm nào trong kỳ kế
toán.
Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên giá trị vật tư
hàng hóa mua vào dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh được phản ánh theo
giá mua chưa có thuế GTGT.
Công ty áp dụng phương pháp giá thực tế đích danh để tính giá nguyên
nhiên vật liệu xuất kho hàng tháng.
Phương pháp giá đích danh tương tự như phương pháp FIFO và LIFO
nhưng không theo một trình tự cố định nào.
Theo phương pháp này giá của hàng nhập kho sẽ được giữ nguyên từ khi
nhập vào đến khi xuất ra.Xuất kho lô hàng nào thì lấy giá của lô hàng đó.
Cuối niên độ kế toán, xét thấy những yếu tố làm giảm giá gốc HTK thì phải
tiến hành ghi giảm giá gốc HTK bằng cách lập dự phòng giảm giá HTK.
b) Tài khoản, chứng từ, sổ kế toán sử dụng và sơ đồ luân chuyển chứng từ
- Nhóm tài khoản HTK:
151 - Hàng mua đang đi đường
152 - Nguyên liệu, vật liệu
153 - Công cụ, dụng cụ
155 – Thành phẩm
156 - Hàng hóa
157 – Hàng gửi bán
159 – Dự phòng giảm giá HTK
- Hệ thống chứng từ, sổ kế toán sử dụng:
• Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
Vũ Thị Linh_ QT1501K

Page 25



×