Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Giáo án Hình Học 6 ba cột học kỳ 2 có chuẩn KT KN của huyện Tĩnh Gia ThanhHoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 30 trang )

Giáo án hình học 6
Ngày soạn: 10/2/2011
Tiết 17 : Số ĐO GóC
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: HS công nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 1800.
* Kỹ năng: HS biết đo góc bằng thớc đo góc.
* Thái độ: Giáo dục cho HS cách đo góc cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thớc đo góc, thớc thẳng, phấn màu
* Trò: Thớc đo góc, thớc thẳng, học bài
III. Tiến trình lên lớp:

Giáo viên : Mai Huy Dũng

1


Giáo án hình học 6
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ( 7 phút)
GV nêu câu hỏi kiểm tra bài
cũ:
HS lên bảng kiểm tra:
- Vẽ 1 góc bất kỳ và đặt tên.
x
Chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc đó?
- Vẽ 1 tia nằm giữa hai cạnh
của góc, đặt tên tia đó?
- Trên hình có mấy góc. Viết


O
z
và đọc tên các góc đó?
GV nhận xét bài và cho điểm
y
HS.
Đỉnh O, hai cạnh Ox; Oy.
Trên hình vẽ có 3 góc, làm thế
Hình vẽ có 3 góc: xOy; xOz;
nào để biết độ lớn của các góc
đó, làm thến nào để so sánh yOz
các góc đó bài mới
Hoạt động 2: Đo góc(25 phút)
* Kiến thức: HS công nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 1800.
* Kỹ năng: HS biết đo góc bằng thớc đo góc.
I. Đo góc:
- GV xẽ góc xOy. Để xác định Thớc đo góc:

một
nửa
hình
tròn
đợc
số đo của góc xOy ta đó góc
chia thành 180 phần bằng nhau
xOy bằng một dụng cụ gọi là
đợc ghi từ 0 đến 180.
thớc đo góc
- Các số từ 0 đến 180 đợc ghi
- Quan sát thớc đo góc cho biết

theo hai vòng ngợc chiều nhau
nó có cấu tạo nh thế nào?
để thuận tiện cho việc đo
- Đ ơn vị của thớc đo góc là - Tâm của nửa hình tròn là tâm
gì?
của thớc
- GV vừa nói, vừa làm trên Đ ơn vị đo góc là độ (0), đơn vị
bảng các thao tác đo góc:
nhỏ hơn là phút (),giây g ()
a) Dụng cụ đo: thớc đo góc
+ Đặt thớc sao cho tâm thớc HS thao tác đo góc theo GV
(thớc đo độ)
trùng đỉnh của góc và 1 cạnh
b) Đơn vị đo góc: là độ, đơn vị
đi qua vạch O của thớc.
Nêu lại cách đo góc
nhỏ hơn là phút; giây.
+ Cạnh kia nằm trên nửa mặt
1
độ:
kí hiệu 1o; 1 phút kí hiệu
phẳng chứa thớc đi qua vạch
là 1'; 1 giây kí hiệu 1''.
nào của thớc thì ta nói đó là số
1o = 60'
đo của góc.
1' = 60''
GV yêu cầu HS nêu lại cách
VD: 35 độ 20 phút: 35o 20'
đo và mỗi HS vẽ một góc vào

Nhận xét:
vở và tự đo góc của mình
- Mỗi góc có một số đo xác
Hãy xác định số đo góc của
định.
các góc sau?
- Số đo của góc bẹt là 1800.
Nhận xét góc pOq là góc gì?
- Số đo mỗi góc không quá
Số đo của góc pOq bằng bao
1800
nhiêu độ?
Nhận xét số đo độ của góc aIb
với 1800
Hoạt động 3: Củng cố:(12 phút)
GV cho HS thực hiện ?1
- HS đo độ mở của cái kéo ,của
Gv cho HS lần lợt làm bài tập com pa
11;12;13
- Hs làm bài tập 11;12;13
Giáo viên : Mai Huy Dũng

2


Giáo án hình học 6
Hoạt động 4: Dặn dò:( 1 phút)
- Học bài trong vở ghi và trong SGK, làm bài tập 11;13;14;15 SBT
IV. Rút kinh nghiệm:


Ngày soạn: 14/2/2011
Tiết 18 : Số ĐO GóC
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: HS biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù.
* Kỹ năng: HS biết đo góc bằng thớc đo góc. HS biết so sánh hai góc.
* Thái độ: Giáo dục cho HS cách đo góc cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thớc đo góc, thớc thẳng, phấn màu
* Trò: Thớc đo góc, thớc thẳng, học bài
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ( 5 phút)

Giáo viên : Mai Huy Dũng

3

Ghi bảng


Giáo án hình học 6
GV vẽ góc xO y bất kỳ
.Hãy nêu cách đo qóc xOy ?
Hoạt động 2: So sánh hai góc( 15 phút)
Kỹ năng: HS biết đo góc bằng thớc đo góc. HS biết so sánh hai góc.
Cho 3 góc sau hãy xác định
II. So sánh hai góc:
số đo góc của chúng?
- Hai góc bằng nhau nếu số đo

Yêu cầu HS lân bảng đo:
của chúng bằng nhau.
- Góc lớn hơn có số đo lớn hơn
O1 =
O2 =

O1
O2

O3 =



O1 < O2 vaứ O2 < O3



mKn = 135 0
mKn > qOp
qOp = 50 0

=> O1 < O2 < O3
Để so sánh hai góc ta so sánh số
đo của hai góc đó.

O3
Vậy để so sánh hai góc ta
dựa vào đâu?
Vậy hai góc gọi là bằng Hai góc bằng nhau là hai góc có
số đo bằng nhau.

nhau khi nào?
Vậy trong hai góc không Trong hai góc không bằng nhau,
bằng nhau, góc nào là góc góc nào có số đo lớn hơn thì là
góc lớn hơn.
lớn hơn?
Hoạt động 3: Góc vuông, góc nhọn, góc tù( 10 phút)
* Kiến thức: HS biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù.
+ Góc vuông là góc có số đo bằng III. Các loại góc:
Ta có O1 =
(< 900)
0
900
- Góc vuông là góc có số đo
O2 = 90
0

dụ:
M
=
90

M

góc
bằng 1800
O3 =
90 0 <
vuông
- Góc nhọn là góc có số đo
< 1800

+ Góc nhọn là góc có số đo nhỏ nhỏ hơn 900
Ta nói O1 là góc nhọn; O2 là hơn 900
- Góc tù là góc có số đo lớn
góc vuông; O3 là góc tù
BOC = 180 BOC là góc nhọn
hơn 900 và nhỏ hơn 1800
Vậy thế nào là góc nhọn, + Góc tù là góc có số đo lớn hơn
góc vuông, góc tù.
900 và nhỏ hơn 1800
tUv = 1350 tUv là góc tù
Hoạt động 4: Củng cố:(12 phút)
Gv cho HS lần lợt làm bài - Hs làm bài tập 14 (SGK) 15
tập 14 (SGK) 15 ( SBT)
( SBT)
Hoạt động 5: Dặn dò:( 1 phút)
- Học bài trong vở ghi và trong SGK, làm bài tập 11;13;14;15 SBT
IV. Rút kinh nghiệm:

Giáo viên : Mai Huy Dũng

4


Giáo án hình học 6

Ngày soạn: 15/2/2011
Tiết 19

ã
ã

+ ãyOz = xOz
KHI NàO THì xOy
?

I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
ã
ã
+ ãyOz = xOz
- HS nhận biết và hiểu khi nào thì xOy
?
- HS nắm vững và nhận biết các khái niệm: hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau,
hai góc kề bù.
* Kỹ năng: Củng cố kỹ năng sử dụng thớc đo góc, kỹ năng tính góc, kỹ năng nhận biết các quan
hệ giữa hai góc.
* Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS..
II. Chuẩn bị:

Giáo viên : Mai Huy Dũng

5


Giáo án hình học 6
- Thầy: Thớc thẳng, phấn màu, thớc đo góc
- Trò: Thớc thẳng, giấy nhá p, bảng phụ, thớc đo góc
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ( 7 phút)

GV ghi đề bài kiểm tra lên bảng HS lên bảng kiểm tra:
phụ
x
1) Vẽ góc xOz.
2) Vẽ tia Oy nằm giữa hai cạnh
của góc xOz.
y
3) Dùng thớc đo góc đo các góc O
có trong hình.
z
ã
ã
4) So sánh xOy
+ ãyOz với xOz
Đỉnh O, hai cạnh Ox; Oy.
- Qua kết quả trên em rút ra nhận
Hình vẽ có 3 góc: xOy; xOz;
xét gì?.
* GV nhận xét bài làm trên bảng. yOz

Ghi bảng

ã
ã
xOy
+ ãyOz = xOz

* Hoạt động 2: Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz( 20 phút)
ã
ã

+ ãyOz = xOz
* Kiến thức:- HS nhận biết và hiểu khi nào thì xOy
?
* Kỹ năng: Củng cố kỹ năng sử dụng thớc đo góc, kỹ năng tính góc.
- Qua kết quả đo đợc ở trên, em HS trả lời:
I. Khi nào thì tổng số đo
nào trả lời đợc câu hỏi đề ra ở đề - Nếu tia Oy nằm giữa hai tia hai góc xOy và yOz bằng số
mục?
Ox

Oy
thì đo góc xOz
ã
ã
- Ngợc lại: xOy
thì ta ã
+ ãyOz = xOz
ã
ã
xOy + yOz = xOz
- Nếu tia Oy nằm giữa hai tia
có nhận xét gì về tia Oy?
ã
ã
ã
- Nếu xOy + yOz = xOz thì tia Ox và Oy thì
- GV đa ra nhận xét tr.81 SGK
ã
ã
xOy

+ ãyOz = xOz
Oy nằm giữa hai tia Ox và
- Bài tập: Cho hình vẽ:
ã
ã
- Nếu xOy
thì tia
+ ãyOz = xOz
Oy
Oy nằm giữa hai tia Ox và
Oy
- Vì tia OB nằm giữa 2 tia
OA và OC nên:
- Với hình vẽ này ta có thể phát
biểu nhận xét nh thế nào?
- GV treo bảng phụ ghi sẵn đề bài
bài 18 tr.82 SGK lên bảng.
- áp dụng nhận xét trên để giải
bài 18 tr.82 SGK
HS quan sát hình vẽ, và làm vào
bảng phụ theo nhóm.
GV quan sát HS làm bài nhóm.
GV thu bài và nhận xét bài làm
của từng nhóm.
- Tóm lại: Nếu cho 3 tia chung
gốc, trong đó có một tia nằm giữa
hai tia còn lại, ta có mấy góc

Giáo viên : Mai Huy Dũng


ãAOB + BOC
ã
= ãAOC

- HS trả lời miệng bài tập trên
- HS đọc đề bài tập.
- HS quan sát bài giải mẫu
của GV và sửa vào vở.
Theo đề bài: tia OA nằm giữa
hai tia OB và OC nên:
ã
ã
BOC
= BOA
+ ãAOC
ã
Mà BOA
= 450; ãAOC = 320
ã
=> BOC
= 450 + 320 = 770

Ta có 3 góc trong hình

6


Giáo án hình học 6
trong hình?
- Chỉ cần đo 2 góc ta có thể

- Chỉ cần đo mấy góc thì ta biết đ- biết đợc số đo cả ba góc.
ợc số đo của cả ba góc.
- Cho hình vẽ: Đ ẳng thức sau viết Đ ẳng thức viết sai vì theo
đúng hay sai? Vì sao?
hình vẽ tia Oy không nằm
xOy + yOz = xOz
giữa 2 tia Ox và Oz nên
không có đẳng thức xOy +
yOz = xOz đợc
Tại sao em biết tia Oy không nằm
giữa hai tia Ox và Oz?
* Hoạt động 3: Các cặp góc( 10 phút)
* Kiến thức: - HS nắm vững và nhận biết các khái niệm: hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau, hai
góc bù nhau, hai góc kề bù.
* Kỹ năng: Củng cố kỹ năng nhận biết các quan hệ giữa hai góc.
II. Hai góc kề nhau, phụ
- GV yêu cầu HS tự đọc sách giáo - HS tự đọc SGK và trả lời
khoa trong 5 phút.
nhau, bù nhau, kề bù:
các câu hỏi GV ghi sẵn ở
- GV đặt câu hỏi cho các nhóm:
bảng phụ.
(Học SGK tr.81)
1. Thế nào là 2 góc kề nhau? Vẽ - HS hoạt động nhóm và ghi
hình minh họa và chỉ rõ cặp góc bài trả lời vào bảng phụ của
kề nhau?
nhóm.
2. Thế nào là hai góc phụ nhau? 1. Hai góc kề nhau là hai góc
Vẽ hình minh họa và chỉ rõ cặp có một cạnh chung và hai
góc phụ nhau?

cạnh còn lại nằm trên hai nửa
3. Thế nào là hai góc bù nhau? Vì mặt phẳng đối nhau có bờ
sao?
chứa cạnh chung.
à = 450. Hai góc 2. Hai góc phụ nhau là hai
Cho àA = 1350 và B
này có bù nhau không? Giải góc có tổng số đo bằng 900.
3. Hai góc bù nhau là hai góc
thích?
có tổng số đo bằng 1800.
4. Thế nào là hai góc kề bù? Vẽ A và B là hai góc bù nhau vì
hình minh họa và chỉ rõ cặp góc àA + B
à = 1350 + 450 = 1800
phụ nhau?
4. Hai góc kề bù là hai góc
vừa kề nhau, vừa bù nhau.
* Hoạt động 4: Củng cố( 8 phút)
Bài tập 1 Cho các hình vẽ, hãy chỉ ra mối quan hệ giữa các góc trong từng hình ( viết trên bảng phụ)
.

Giáo viên : Mai Huy Dũng

7


Giáo án hình học 6
y

40o


80o

A
B

50o

C
D

x

O

x

100o

Hình 1

Hình 2

Hình 3

* Cho 3 HS trả lời
Bài tập 5. ( viết trên bảng phụ)
1. Điền tiếp vào dấu . . .
a) Nếu tia AE nằm giữa hai tia AF và AK thì
...+...=...
b) Hai góc . . . có tổng số đo bằng 90o

c) Hai góc bù nhau có tổng số đo bằng . . .
2. Một bạn viết nh sau đúng hay sai ?
"Hai góc có tổng số đo bằng 180o là hai góc kề bù".

(S)

* Hoạt động 5: Dặn dò ( 1 phút)
- Học bài trong vở ghi và trong SGK
- Làm bài tập: 12, 13, 15, 16, 17 tr.80 SGK
IV. Rút kinh nghiệm:

Ngy son: 1/3/2011

Tit 20

Đ5. V GểC CHO BIT S O

I. Mc tiờu:

Giáo viên : Mai Huy Dũng

8


Gi¸o ¸n h×nh häc 6
* Kiến thức: HS hiểu trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một
·
và chỉ một tia Oy sao cho xOy
= m0 (0 < m < 180).
* Kỹ năng: HS biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc.

* Thái độ: Rèn cách đo và vẽ hình cẩn thận, chính xác cho HS.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, phấn màu, thước đo góc
* Trò: Thước thẳng,giấy nháp, bảng phụ, thước đo góc
II. Tiến trình lên lớp:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 8 phút)
GV nêu yêu cầu kiểm tra:
HS lên bảng sửa bài:
- Khi nào thì xOy + yOz = xOz?
- Làm bài 20 tr.82 SGK
Cho biết tia OI nằm giữa hai tia
OA và OB. AOB = 600; BOI =

1
4

AOB Tính BOI? AOI?
GV yêu cầu HS nhận xét bài làm BOI = 150; AOI = 450
HS nhận xét bài làm của HS
của bạn?
Hoạt động 2: Vẽ góc trên nửa mặt phẳng( 15 phút)
KT: HS hiểu trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ
·
một tia Oy sao cho xOy
= m0 (0 < m < 180).
KN: HS biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc.
- Khi có một góc, ta có thể xác HS đọc ví dụ tr.83SGK

I. Vẽ góc trên nửa mặt
0
định được số đo của nó bằng thước Cả lớp vẽ góc xOy = 40 vào vở.
phẳng:
đo góc. Ngược lại nếu biết số đo - 1 HS tiến hành vẽ trên bảng:
Ví dụ 1: Cho tia Ox. Vẽ
của 1 góc, làm thế nào để vẽ được
góc xOy sao cho xOy =
góc đó?
400
- Ví dụ 1: Cho tia Ox. Vẽ góc xOy
sao cho xOy = 400
- GV yêu cầu HS tự đọc SGK và - Đặt thước đo góc trên nửa mặt
vẽ vào vở.
phẳng có bờ chứa tia Ox sao cho
- Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày. tâm thước trùng với đỉnh O; tia
Ox đi qua vạch 0 của thước.
- Kẻ tia Oy đi qua vạch chỉ 400 Ví dụ 2: Vẽ góc ABC
của thước.
biết ABC = 1350
1 HS khác lên bảng kiểm tra hình
GV thao tác lại cách vẽ góc 400
vẽ.
Ví dụ 2: Vẽ góc ABC biết ABC = - Vẽ tia BA.
1350
- Vẽ tiếp tia BC tạo với tia BA
0
- Để vẽ góc ABC = 135 ta sẽ tiến góc 1350.
hành như thế nào?
- Trên nửa mp có bờ chứa tia BA, - Trên nửa mp có bờ chứa tia BA, * Nhận xét: Học SGK

ta vẽ được mấy tia BC sao cho ta vẽ được một tia BC sao cho
ABC = 1350  Rút ra nhận xét
ABC = 1350
Hoạt động 3: Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng( 15 phút)
KT : HS biết vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng
KN : Nhận biết được tia nằm giữa 2 tia còn lại

Gi¸o viªn : Mai Huy Dòng

9


Bài tập 1:
a) Vẽ xOy = 300, xOz = 750
b) Có nhận xét gì về vị trí của 3 tia
Ox, Oy, Oz? Giải thích lý do?

Gi¸o ¸n h×nh häc 6
Hs lên bảng vẽ hình:
a)

b) Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và
Oz (vì 300 < 750).
Bài tập 2: Trên cùng một nửa mặt
phẳng có bờ chứa tia Oa vẽ:
aOb = 1200
aOc = 1450
Cho nhận xét vị trí của tia Oa, Ob, Nhận xét: tia Ob nằm giữa hai tia
Oc.
Oa; Oc vì 1200 < 1450

- Trên cùng một nửa mp có bờ
chứa tia Ox, xOy = m0; xOz = n0.
m < n => tia Oy nằm giữa hai tiaq
Trên nửa mp có bờ chứa tia Ox vẽ Ox và Oz
xOy = m0; xOz = n0 m < n. Hỏi tia
nào nằm giữa hai tia còn lại?
Hoạt động 4: Củng cố ( 6 phút)
Bài tập 4: Cho tia Ax. Vẽ tia Ay Vẽ được 2 tia Ay sao cho xAy =
sao cho xAy = 580. Vẽ được mấy 580. Vì đường thẳng chứa tia Ax
tia Ay?
chia mặt phẳng thành 2 nửa mặt
phẳng đối nhau, trên mỗi nửa mặt
phẳng ta vẽ được 1 tia Ay sao cho
xAy = 580
0
Bài tập 5: Vẽ ABC = 90 bằng 2
B
cách:
C1: dùng thước đo độ.
C2: dùng Êke vuông.
A
C
Bài tập 6: Điền vào dấu ……… để
được câu đúng:
1) Tia Oz nằm giữa tia Ox và Oy
1) Trên nửa mp ……… bao giờ 2) Tia Ob và Oc thuộc cùng nửa
cũng …… tia Oy sao cho xOy = n0 mặt phẳng chứa tia Oa
2) Trên nửa mp cho trước vẽ xOy
= m0; xOz = n0. Nếu m > n thì
………

Hoạt động 5: Dặn dò ( 1 phút)
- Học bài trong vở ghi và trong SGK
- Làm bài tập: 25  29 SGK
IV. Rút kinh nghiệm:

II. Vẽ hai góc trên nửa
mặt phẳng:
Ví dụ 1:
a) Vẽ xOy = 300, xOz =
750
b) Có nhận xét gì về vị
trí của 3 tia Ox, Oy,
Oz? Giải thích lý do?
b) Tia Oy nằm giữa 2
tia Ox và Oz (vì 300 <
750).
Ví dụ 2:
Trên cùng một nửa mặt
phẳng có bờ chứa tia
Oa vẽ: aOb = 1200 aOc
= 1450
Cho nhận xét vị trí của
tia Oa, Ob, Oc?

Ngày soạn: 04/03/2011

Tiết 21

§6. TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC


I. Mục tiêu:
* Kiến thức: HS hiểu thế nào là tia phâm giác của góc? HS hiểu đường phân giác của góc là gì?
* Kỹ năng: HS biết vẽ tia phân giác của góc.

Gi¸o viªn : Mai Huy Dòng

10


Gi¸o ¸n h×nh häc 6
* Thái độ: Rèn cách đo và vẽ hình cẩn thận, chính xác
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, phấn màu, thước đo góc, compa, giấy gấp, bảng phụ.
* Trò: Thước thẳng,giấy nháp, thước đo góc, compa, giấy gấp
III. Tiến trình lên lớp:

Gi¸o viªn : Mai Huy Dòng

11


HĐ của thầy

HĐ của trò
Ghi bảng
Gi¸o
¸n
h×nh
häc
6

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút)
GV nêu yêu cầu kiểm tra:
HS lên bảng sửa bài:
- Cho tia Ox. Trên cùng nửa mp bờ
chứa tia Ox vẽ tia Oy, tia Oz sao
·
·
cho xOy
= 1000; xOz
= 500.
- Vị trí tia Oz như thế nào đối với
·
xOy
= 1000 
tia Ox và Oy?
·
·
 ⇒ xOy > xOz
·
·
·
0
·
Tính yOz , so sánh yOz với xOy ?
xOz = 50 
GV yêu cầu HS nhận xét bài làm Có tia Oy và Oz cùng thuộc 1 nửa
của bạn?
mp bờ chứa tia Ox => tia Oz nằm
- Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và giữa 2 tia Ox và Oy.
Oy, tia Oz tạo với Ox; Oy 2 góc - HS nhận xét bài làm của HS

bằng nhau, ta nói tia Oz là tia phân
giác của góc xOy
Hoạt động 2: Tia phân giác của 1 góc là gì? (10 phút)
Kiến thức: HS hiểu thế nào là tia phâm giác của góc? HS hiểu đường phân giác của góc là gì?
- Qua bài tập trên, em hãy cho biết - Hs nêu định nghĩa tia phân giác I. Tia phân giác của
tia phân giác của một góc là tia như của góc như SGK.
một góc:
thế nào?
* Định nghĩa: Oz là tia
- Khi nào tia Oz là tia phân giác - Oz là tia phân giác của góc xOy
phân giác của góc xOy
Tia Oz nằm giữa
của góc xOy ?

hai
tia Ox và Oy
Tia Oz nằm giữa
- Dựa vào hình vẽ, cho biết tia nào
· = ·yOz
là tia phân giác của góc trên hình? ⇔ hai tia Ox và Oy
xOz
· = ·yOz
Giải thích vì sao?
xOz
- Cho HS làm bài tập

- HS quan sát hình và trả lời:
y
H1: Tia Ot là tia phân giác của góc
z

xOy vì tia Ot nằm giữa hai tia Ox
¶ = 450
· = tOy
và Oy, có xOt
O
x
H2: Tia Ot’ không phải là tia phân
giác của góc x’Oy’ vì x· ' Ot ' ≠ t· ' Oy '
H3: Tia Ob là tia phân giác của
aOc (theo định nghĩa)
Hoạt động 3: Cách vẽ tia phân giác của một góc (10 phút)
Kỹ năng: HS biết vẽ tia phân giác của góc.
- Ví dụ: Cho xOy = 600. Vẽ tia - Vẽ hình
II. Cách vẽ tia phân giác
phân giác Oz của góc xOy.
của một góc
- Tia Oz phải thỏa mãn điều kiện - Tia Oz phải nằm giữa 2 tia
Ví dụ: Cho xOy = 600. Vẽ
gì?
Ox và Oy.
tia phân giác Oz của xOy.
0
·
- Vậy ta phải vẽ xOy = 60 . Vẽ tiếp
xOy
·
y
= zOy =
xOz
tia Oz nằm giữa tia Ox và Oy sao

2
z
cho xOz = 300.
- Một HS lên bảng vẽ
- Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình
- Vẽ góc xOy bằng 600.
O
x
0
* Củng cố: Cho AOB = 80 . vẽ tia - Vẽ tia Ot nằm giữa 2 tia Ox
C1: Dùng thước đo góc
phân giác OC của góc AOB.
và Oy sao cho yOt = 300
- Vẽ góc xOy = 600.
C1: Dùng thước đo góc
·AOB 800
0
·AOC = COB
·
=40 - Vẽ tia Ot nằm giữa 2 tia
=
=
- Hãy tính góc AOC?
2
2
Ox và Oy sao cho yOt = 300
- Vẽ tia OC là phân giác ·AOB ?
- Vẽ tia OC sao cho OC nằm
C2: Gấp giấy
C2: Gấp giấy GV gấp giấy, yêu cầu

giữa OA và OB và ·AOC = 400 - Vẽ góc xOy = 600 lên giấy
HS làm theo, sau đó yêu cầu HS đo
- Vẽ góc bẹt xOy
trong.
lại để kiểm tra bằng thước đo góc
- Vẽ tia phân giác
- Gấp giấy sao cho Ox trùng
- Vẽ
gócviªn
bẹt xOy?
Gi¸o
: Mai Huy Dòng
12
với Oy. Nếp gấp cho ta vị
- Vẽ tia phân giác của góc bẹt xOy


Gi¸o ¸n h×nh häc 6
Hoạt động 6: Dặn dò (2 phút)
- Học bài trong vở ghi và trong SGK
- Rèn kỹ năng vẽ tia phân giác của một góc.
- Làm bài tập: 30, 34, 35, 36 SGK
IV. Rút kinh nghiệm:

Gi¸o viªn : Mai Huy Dòng

13


Gi¸o ¸n h×nh häc 6


Ngày soạn: 15/3/2011

Tiết 22

LUYỆN TẬP – KIỀM TRA 15’

I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Kiểm tra và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của một góc.
* Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng giải bài tập về tính góc, kỹ năng áp dụng tính chất về tia phân giác của một góc để
làm bài tập.
- Rèn kỹ năng vẽ hình.
* Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, phấn màu, thước đo góc, bảng phụ.
* Trò: Thước thẳng,giấy nháp, thước đo góc
III. Tiến trình lên lớp:

Gi¸o viªn : Mai Huy Dòng

14


HĐ của thầy

HĐ của trò
Gi¸o

¸n
6 phút)
Hoạt động 1: Kiểm h×nh
tra bàihäc
cũ( 15
Kiến thức: - Kiểm tra và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của một góc.
GV ghi đề bài tập trên bảng
phụ:
0
HS1:
·
· = 180 = 900
aOt
=
tOb
0
·
1). Vẽ aOb
= 180
2
2). Vẽ tia phân giác Ot của góc Cả lớp cùng làm bài theo đề bài của
aOb
3). Tính : Góc aOt; góc tOb
HS2
Góc AOB kề bù với góc BOC
HS2:
=> AOB + BOC = 1800
1). Vẽ góc AOB kề bù với góc => 600 + BOC = 1800
BOC; AOB = 600
=> BOC = 1800 – 600 = 1200

2). Vẽ tia phân giác OD; OK OD là phân giác góc AOB
của các góc AOB và góc BOC.
600
=>
DOB
=
=300
Tính DOK ?
2
GV nhận xét bài làm và đánh OK là phân giác góc BOC
giá cho điểm học sinh
1200
=> BOK =
=600

Ghi bảng

2

Tia OB nằm giữa hai tia OD và OK
- Từ bài tập của HS 2, rút ra => DOK = DOB + BOK = 900
nhận xét:
1) Tia phân giác của góc bẹt
hợp với mỗi cạnh của góc một
góc 900
2) Hai tia phân giác của hai góc
kề bù thì vuông góc với nhau.
Hoạt động 2: Luyện tập( 15 phút)
* Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng giải bài tập về tính góc, kỹ năng áp dụng tính chất về tia phân giác của một góc để

làm bài tập.
- Rèn kỹ năng vẽ hình.
Bài 36 SGK
Cho: Tia Oy, Oz nằm trên nửa
mặt phẳng bờ chứa tia Ox
xOy = 300; xOz = 800
Tia phân giác Om của góc xOy
Tia phân giác On của góc yOz
Hỏi: Tính mOn = ?
- Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình.
- Tính mOn như thế nào?
nÔy = ?; yÔm =?

nÔy + yÔm = mÔn

mÔn = ?

Bài 36 SGK
Tia Oz, Oy cùng thuộc một nửa mặt
phẳng bờ chứa tia Ox mà:
1 HS đọc đề bài trong
SGK, 1 HS khác trả lời
câu hỏi: đầu bài cho gì,
hỏi gì?
1 HS lên bảng vẽ hình
và tóm tắt bài toán.

·
xOy
= 300 

·
·
< xOz
 ⇒ x xOy
·xOz = 800 


=> Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz
+ tia Om là tia phân giác xOy
=> mÔy =

·
xOy
300
= 150
=
2
2

+ tia phân giác On của góc yOz
=> yÔn =

·yOz 800 − 300
= 250
=
2
2

Mà tia Oy nằm giữa 2 tia Om và On
=> mÔn = mÔy + yÔn

mÔn = 150 + 250 = 400
Hoạt động 3: KIỂM TRA 15’

ĐỀ BÀI:
Câu 1: Tia phân giác của một góc là gì ?
0
·
Câu
2: Cho
là tiaHuy
phânDòng
giác của góc xOy. Tính số đo góc
Gi¸o
viªnOz
: Mai
15 xOy, biết xOz = 62


Gi¸o ¸n h×nh häc 6
IV. Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn: 21/3/2011

Tiết 23 : §7. THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Học sinh hiểu cấu tạo và công dụng của giác kế
* Kỹ năng:
- Học sinh biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.
* Thái độ:

- Giáo dục cho HS ý thức tập thể, kỷ luật và biết thực hiện những qui định về kỹ thuật thực hành
cho HS
II. Chuẩn bị:
* Thầy:
- 1 bộ thực hành mẫu gồm: 1 giác kế, 2 cọc tiêu dài 1,5 m có 1 đầu nhọn, 1 cọc tiêu ngắn 0,3m; 1
búa đóng cọc.
- 6 giác kế cho 6 nhóm
- Chuẩn bị địa điểm thực hành
* Trò: Cùng với GV chuẩn bị dụng cụ thực hành và đọc bài trước ở nhà.
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu dụng cụ đo góc trên mặt đất và hướng dẫn cách đo góc (trong lớp)
(35 phút)
Kiến thức:
- Học sinh hiểu cấu tạo và công dụng của giác kế

Gi¸o viªn : Mai Huy Dòng

16


- GV đặt giác kế trước lớp,
rồi giới thiệu với HS: dụng
cụ đo góc trên mặt đất là
giác kế.
- Cấu tạo: bộ phận chính
của giác kế là 1 đĩa tròn
- Hãy cho biết trên mặt đĩa

tròn có gì?

Gi¸o ¸n h×nh häc 6
- HS quan sát giác kế, trả lời các câu hỏi
của GV và ghi bài
- HS quan sát giác kế và trả lời câu hỏi:
- Mặt đĩa tròn được chia độ sẵn từ 00 đến
1800.
- Hai nửa hình tròn ghi theo hai chiều
ngược nhau (xuôi và ngược chiều kim
đồng hồ)

I. Dụng cụ đo góc trên
mặt đất:
Dụng cụ đo góc trên
mặt đất là giác kế.
Cấu tạo:

- Trên mặt đĩa tròn còn có - Hai đầu thanh gắn hai tấmthẳng đứng,
1 thanh có thể quay xung mỗi tấm có một khe hở, hai khe hở và tâm
quanh tâm của đĩa.
của đĩa thẳng hàng.
- Đĩa tròn được đặt như thế - Đĩa tròn được đặt nằm ngang trên một
nào, cố định hay quay giá ba chân, có thể quay quanh trục.
được.
HS lên bảng mô tả lại
II.Cách đo góc trên mặt
- GV giới thiệu dây dọi
đất:
treo dưới tâm đĩa.

Xem SGK
Yêu cầu HS nhắc lại cấu
tạo giác kế.
GV yêu cầu HS đọc SGK
và trình bày 4 bước đo góc
trên mặt đất như trong
SGK
Hoạt động 2: Chuẩn bị thực hành ( 10 phút)
- GV yêu cầu các tổ trưởng - Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm mình
báo cáo việc chuẩn bị thực
hành của nhóm về:
+ Dụng cụ.
+ Mỗi tổ phân công 1 bạn
ghi biên bản thực hành.
Hoạt động 3: Dặn dò(1 phút)
- Tiết sau thực hành ngoài trời
IV. Rút kinh nghiệm:

Gi¸o viªn : Mai Huy Dòng

17


Gi¸o ¸n h×nh häc 6

Ngày soạn: 21/3/2011

Tiết 24 : §7. THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:

- Học sinh hiểu cấu tạo và công dụng của giác kế
* Kỹ năng:
- Học sinh biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.
* Thái độ:
- Giáo dục cho HS ý thức tập thể, kỷ luật và biết thực hiện những qui định về kỹ thuật thực hành
cho HS
II. Chuẩn bị:
* Thầy:
- 1 bộ thực hành mẫu gồm: 1 giác kế, 2 cọc tiêu dài 1,5 m có 1 đầu nhọn, 1 cọc tiêu ngắn 0,3m; 1
búa đóng cọc.
- 6 giác kế cho 6 nhóm
- Chuẩn bị địa điểm thực hành
* Trò: Cùng với GV chuẩn bị dụng cụ thực hành và đọc bài trước ở nhà.
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Thực hành ngoài trời( 40 phút)
Kỹ năng:
- Học sinh biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.
Thái độ:
- Giáo dục cho HS ý thức tập thể, kỷ luật và biết thực hiện những qui định về kỹ thuật thực hành
cho HS

Gi¸o viªn : Mai Huy Dòng

18


- GV dẫn từng nhóm đến vị

trí thực hành của nhóm mình
và phân công nhiệm vụ: đóng
cọc A và B, sử dụng giác kế
theo 4 bước đã học
- GV quan sát các tổ thực
hành, nhắc nhở, điều chỉnh,
hướng dẫn HS cách đo góc
- GV kiểm tra kết quả của các
nhóm

Gi¸o ¸n h×nh häc 6
- Nhóm trưởng tập trung nhóm viên và phân công nhiêm vụ
- Các nhóm tiến hành thực hành, có thể thay đổi vị trí các điểm A,
B, C để luyện các đo.
Nội dung biên bản:
Thực hành đo góc trên mặt đất
Nhóm: ……………………. Lớp: ………………………
1) Dụng cụ: đủ hay thiếu
2) Ý thức kỷ luật trong giời thực hành
3) Kết quả thực hành:
………………………………………………………………………
………………
………………………………………………………………………
………………
4) Tự đánh giá tổ thực hành vào loại: Tốt; Khá; Trung bình. Đề
nghị điểm cho từng người trong nhóm

Hoạt động 2: Nhận xét đánh giá(4 phút)
GV nhận xét, đánh giá từng HS lắng nghe nhận xét của GV
nhóm. Cho điểm thực hành Nếu có đề nghị gì trì trình bày

từng tổ và thu biên bản của
các nhóm.
Hoạt động 2: Dặn dò(1 phút)
- HS cất dụng cụ, vệ sinh tay chân, chuẩn bị giờ học sau.
- Tiết sau mang theo Compa và đọc trước bài “Đường tròn”
IV. Rút kinh nghiệm:

Gi¸o viªn : Mai Huy Dòng

19


Giáo án hình học 6

Ngày soạn: 25/03/2011

Tiết 25 : ĐƯờNG TRòN
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: HS hiểu và phân biệt đợc khái niệm đờng tròn, hình tròn. HS hiểu đợc cung, dây
cung, bán kính, đờng kính.
* Kỹ năng: HS biết sử dụng compa để vẽ đờng tròn và cung tròn một cách thành thạo
* Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi vẽ đờng tròn
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thớc thẳng, phấn màu, thớc đo góc, compa
* Trò: Thớc thẳng, giấy nháp, bảng phụ, thớc đo góc, compa
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Đờng tròn và hình tròn ( 15 ph)

Kiến thức: HS hiểu và phân biệt đợc khái niệm đờng tròn, hình tròn
Kỹ năng: HS biết sử dụng compa để vẽ đờng tròn
- GV giới thiệu dụng cụ vẽ đ- - Tiếp thu
I. Đờng tròn và hình tròn:
ờng tròn (compa) và dẫn dắt
* Khái niệm: (SGK)
Quan
sát
vào bài
- GV đa ra mô hình hình tròn,
mô hình đờng tròn, yêu cầu
O
- Trả lời
HS phân biệt đờng tròn và
hình tròn.
- Để vẽ đờng tròn ta dùng
- Đờng tròn và hình tròn khác
Compa để vẽ.
nhau nh thế nào?
- Tiếp thu và chỉ trên hình
- Để vẽ đờng tròn ta cần phải

Giáo viên : Mai Huy Dũng

20


Giáo án hình học 6
- Tiếp thu


xác định những yếu tố gì?
- GV giới thiệu tâm và bán
- Theo dõi
kính đờng tròn.
- GV kết luận: Để vẽ đờng tròn
ta cần phải xác định tâm và OB = 2cm; OB = OA
bán kính
* Ký hiệu:
- Cho điểm O, vẽ đờng tròn OK = OR = OS = 2cm
Đờng tròn tâm O bán kính R,
tâm O, bán kính OA = 2 cm.
ký hiệu: (O; R)
GV giới thiệu ký hiệu (O; - Đờng tròn tâm O bán kính
VD: (O, 2cm): đờng tròn tâm
2cm là hình gồm các điểm
2cm)
O bán kính 2cm
+ Vẽ đờng tròn tâm B bán kính cách O một khoảng 2c
* Khái niệm hình tròn: Học
1,5 cm? => Vậy đờng tròn tâm - Đờng tròn tâm B bán kính
SGK tr.90
B bán kính 1.5cm là hình nh 1.5cm là hình gồm các điểm
thế nào? => Ký hiệu?
cách B một khoảng 1,5 cm
+ (I; 4cm) .
- Theo dõi, tiếp thu
+ (K, m)
=> Khái niệm dờng tròn tâm
O, bán kính R.
- Điểm R, S nh hình đợc gọi là - Đọc khái niệm đờng tròn

những điểm nằm trên đờng
tròn
- Cho điểm P và Q nh hình vẽ,
điểm P, gọi là điểm nằm bên
ngoài đờng tròn.
- Dựa vào mô hình, đa ra khái
niệm hình tròn?
Hoạt động 2: Cung và dây cung(15 ph)
Kiến thức: HS hiểu đợc cung, dây cung, bán kính, đờng kính.
Kỹ năng: HS biết sử dụng compa để vẽ cung tròn một cách thành tho
II. Cung v dõy cung:
- GV đa ra mô hình đờng tròn - AB là cung tròn
B
có đánh dấu hai điểm A và B,
chia đờng tròn thành 2 phần?
A
D
Khi
nối
AB,
AB
đợc
gọi

- GV giới thiệu cung tròn AB,
C
O
A, B gọi là hai mút của cung, dây cung
nối AB ta đợc dây cung
-A, B đ.tròn, chia đ.tròn

- CD đi qua điểm O, CD đợc
- Vẽ C, D, O thẳng hàng thì
thành 2 cung tròn (cung) .
gọi là đờng kính
hai cung của đờng tròn nh thế
-A, B là hai mút của cung.
nào?
- Đờng kính gấp đôi bán kính. -Dây cung AB: đoạn thẳng nối
- Khi nối CD thì CD đi qua
hai mút A, B.
điểm nào?
-Đờng kính CD: dây đi qua
CD đợc gọi là đờng kính của
tâm O.
-R = 2cm
đờng tròn tâm O.
CD = CO + OD
So sánh IC, ID, CD?
= 2cm + 2cm = 4cm
-Đờng kính = 2 lần bán kính
-BT 38/91 SGK
Hoạt động 3: Một công dụng khác của compa ( 7 ph)
Kiến thức: : HS biết một công dụng khác của compa

Giáo viên : Mai Huy Dũng

21


Giáo án hình học 6

Cho hai đoạn thẳng MN và PQ - Ta dùng thớc thẳng đo độ dài III .Một vài công dụng khác
của từng đoạn thẳng, đoạn
của Compa:
a) So sánh PQ và MN
thẳng nào có độ dài lớn hơn thì a) So sánh PQ và MN
- GV yêu cầu HS hoạt động
lớn hơn
nhóm trong 3 phút
N
M
- Hoặc dùng compa
GV đặt câu hỏi cho từng nhóm
- HS hoạt động nhóm trong 3
P
- ở các bài trớc để so sánh PQ phút
và MN ta làm nh thế nào?
Q
- ở bài này ta dùng compa để
* Nhận xét: có thể dùng compa
so sánh?
+ Để tính tổng độ dài của hai
b) Với hai đoạn PQ và MN nh đoạn MN. PQ ta dùng thớc đo để dời một đoạn thẳng từ vị trí
trên. Chỉ với 1 lần đo, tính độ dài của 2 đoạn sau đó tính này sang vị trí khác
b) Cho hai đoạn PQ và MN nh
tổng độ dài của hai đoạn PQ, tổng độ dài của hai đoạn đó.
trên. Chỉ với 1 lần đo, tính tổng
MN
độ dài của hai đoạn PQ, MN
+ Hoặc dùng compa
GV gợi ý

- Vẽ đờng thẳng chứa đoạn
- ở các bài trớc để tính tổng độ
thẳng MN
dài của hai đoạn PQ, MN ta
- Dời đoạn thẳng PQ đến đờng
làm nh thế nào?
thẳng chứa MN sao cho M P
- Không dùng thớc thẳng, dùng
- Đo độ dài đoạn NQ
compa?
- GV sửa bài cho từng nhóm
Hoạt động 4: Luyện tập( 7 ph)
Bài 1: Củng cố: Điền vào dấu 1) (K; 2,5 cm)
Bài 1: Điền vào dấu ()
2) Đờng tròn tâm I bán kính 1) Đờng tròn tâm K bán kính
()
1) Đờng tròn tâm K bán kính 1,8 cm
2,5 cm, ký hiệu:
2,5
cm,

hiệu: 3) Đờng tròn tâm D bán kính 2) (I; 1,8cm) =>
m (với m > 0)

3) (D; m) với m > 0 =>
4) (S; 10mm) => Đờng tròn
2) (I; 1,8cm) =>
3) (D; m) với m > 0 => tâm S, bán kính 10 mm
4) (; 10 mm) => Đờng


5) (K; 3 d) => đờng tròn tâm
tròn tâm S,
4) (...; 10 mm) => Đờng tròn K, bán kính 3 dm
5) (K; ) => đờng
tâm S,
tròn tâm , 3 dm
5) (K;) => đờng tròn tâm ,3
dm
Hoạt động 5: Hớng dẫn về nhà( 1 ph)
- Học bài trong vở ghi và trong SGK
- Rèn kỹ năng vẽ đờng tròn, so sánh hai đoạn thẳng mà không dùng thớc thẳng
- Làm bi tp: 30, 34, 35, 36 SGK
IV. Rỳt kinh nghim:

Giáo viên : Mai Huy Dũng

22


Giáo án hình học 6

Ngày soạn: 8/4/2011
Tiết 26: TAM GIáC
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: HS hiểu và định nghĩa đợc tam giác. HS hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì?
* Kỹ năng: HS biết vẽ tam giác, biết gọi tên tam giác, nhận biết đợc điểm nằm bên trong và năm
bên ngoài tam giác.
* Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi vẽ tam giác biết độ dài ba cạnh
II. Chuẩn bị:
*Thầy: Thớc thẳng, phấn màu, thớc đo góc, compa

* Trò: Thớc thẳng,giấy nháp, bảng phụ, thớc đo góc, compa
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(7 ph):
- HS1: Thế nào là đờng tròn - HS1: Nêu định nghĩa đờng
tâm O, bán kính R ?
tròn tâm O bán kính R.
Cho đoạn thẳng BC = 3,5 cm. Vẻ hình theo đề bài:
Vẽ đờng tròn (B; 2,5 cm) và
(C; 2cm). Hai đờng tròn này
cắt nhau tại A và D. Tính độ AB = 2,5 cm; AC = 2cm
dài AB, AC.
Chỉ cung AD lớn nhất, cung
AD nhỏ nhất của (B). Vẽ dây
cung AD
- Nhận xét
- HS2: Làm bài tập 41 tr.92 AB + BC + AC = ON + NP +
SGK
PM = OM
Xem hình và so sánh AB + BC
+ AC với OM bằng mắt rồi

Giáo viên : Mai Huy Dũng

23


Giáo án hình học 6

kiểm tra bằng dụng cụ
- GV nhận xét cho điểm
Hoạt động 2: Tam giác ABC là gì?(28 ph)
* Kiến thức: HS hiểu và định nghĩa đợc tam giác. HS hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì?
* Kỹ năng: HS biết gọi tên tam giác, nhận biết đợc điểm nằm bên trong và năm bên ngoài tam
giác.
- GV chì vào hình vẽ và giới - HS quan sát hình vẽ rồi trả I. Tam giác ABC là gì?
thiệu đó là tam giác ABC. Vậy lời: Tam giác ABC là hình
A
tam giác ABC là gì ?
gồm ba đoạn thẳng AB, BC,
- GV vẽ hình:
CA khi ba điểm A, B, C không
C
- Hình gồm 3 đoạn thẳng AB, thẳng hàng.
B
BC, CA nh trên có phải là tam HS: đó không phải là ABC vì
ba điểm A, B, C thẳng hàng
giác ABC không? Tại sao?
* Định nghĩa: Học SGK
- GV yêu cầu HS vẻ tam giác HS vẽ tam giác ABC vào vở
* Củng cố:
ABC vào vở, ký hiệu tam giác
a) Hình tạo thành bởi ba đoạn
ABC,
BCA,
ACB,

ABC là: ABC
thẳng MN, NP, PM khi M, N,

P không thẳng hàng gọi là
- GV giới thiệu cách đọc khác.
HS
đọc
3
đỉnh
của
ABC:
Tổng cộng có 6 cách đọc khác
MNP
đỉnh
A,
đỉnh
B,
đỉnh
C.
nhau
b) Tam giác TUV là hình gồm
- Trong ABC có 3 góc, 3 - 3 góc của ABC: Góc ABC, ba đoạn thẳng TU, UV, VT khi
đỉnh, 3 cạnh:
góc ACB, góc BAC.
ba điểm T, U, V không thẳng
+ Hãy đọc tên các đỉnh của - 3 cạnh của ABC: AB, AC, hàng.
ABC
BC
+ Hãy đọc tên các góc của a) Hình tạo thành bởi ba đoạn
ABC
thẳng MN, NP, PM khi M, N,
+ Hãy đọc tên 3 cạnh của P không thẳng hàng gọi là
ABC

MNP
GV yêu cầu HS làm bài 43 b) Tam giác TUV là hình gồm
tr94 SGK
ba đoạn thẳng TU, UV, VT khi
a) Hình tạo thành bởi đợc gọi ba điểm T, U, V không thẳng
là tam giác MNP.
hàng.
b) Tam giác TUV là hình
Tên tam giác
Tên 3 đỉnh
Tên 3 góc
Tên 3 cạnh
BAI, ABI,
AB, BI, IA
ABI
A, B, I
AIB
A, I, C
IAC, AIC,
AI, IC, CA
AIC
ACI
A, B, C
ABC,ACB,
AB, BC, CA
ABC
CAB
- GV lấy điểm M (nằm trong
cả ba góc của tam giác) và giới
thiệu đó là điểm nằm trong

tam giác.
- GV lấy điểm N (không nằm
trong , cũng không nằm trên
tam giác) giới thiệu đó là điểm

Giáo viên : Mai Huy Dũng

24


Giáo án hình học 6
nằm ngoài tam giác
* Kỹ năng: HS biết vẽ tam giác.
Ví dụ: Vẽ tam giác ABC biết
ba cạnh BC = 4cm; AB = 3m;
AC= 2cm.
GV chỉ chi HS hình HS1 đã
kiểm tra đầu giờ và hỏi:
+ Để vẽ đợc tam giác ta làm
nh thế nào?
+ Vẽ một tia Ox và đặt các
đoạn thẳng đơn vị trên tia
- GV làm mẫu trên bảng, vẽ
ABC có cạnh BC = 4cm; AB =
3m; AC= 2cm.
- GV yêu cầu HS làm bài tập
47 SGK. Vẽ đoạn thẳng IR =
3cm. vẽ điểm TBDH sao cho
TI = 2,5 cm; TR = 2cm. Vẽ
TIR


Hoạt động 3: Vẽ tam giác(7 ph)
- HS làm theo GV , vẽ tam II.Vẽ tam giác:
giác ABC có cạnh BC = 4cm; Ví dụ: Vẽ tam giác ABC biết
AB = 3m; AC= 2cm. vào vở
ba cạnh BC = 4cm; AB = 3m;
AC= 2cm
B
A

- HS vẽ hì nh vào vở theo từng
bớc GV hớng dẫn

Hoạt động 4: Hớng dẫn về nhà(1 ph)
- Học bài trong vở ghi và trong SGK, BTVN: 45, 46 tr.95 SGK
- Ôn tập phần hình học từ đầu chơng
- Học ôn lại định nghĩa các hình tr.95 và 3 tính chất tr.96
- Làm các câu hỏi và bài tập tr.96 SGK
- Tiết sau ôn tập chơng, chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
IV. Rút kinh nghiệm:

Giáo viên : Mai Huy Dũng

25

C


×