Tải bản đầy đủ (.docx) (166 trang)

PHẦN HÀNH kế TOÁN vốn BẰNG TIỀN của CÔNG TY cổ PHẦN tập đoàn KINH CÔNG NGHIỆP ĐÔNG hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (569.32 KB, 166 trang )

MỤC LỤC


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Sự thay đổi có chế quản lý kinh tế sang cơ chế thị trường đã đem lại cho
nước ta nhiều thuận lợi trong sự phát triển kinh tế. Bên cạnh đó, ngày càng nhiều
công ty liên doanh, công ty TNHH, công ty cổ phần ra đời nên cạnh tranh là điều
không thể tránh khỏi. Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển cần phải kinh doanh
có hiệu quả không thể thiếu việc hạch toán kế toán với những quyết định kịp thời,
đúng đắn để nắm bắt cơ hội trong kinh doanh.
Cùng với quá trình phát triển kinh tế và sự đổi mới sâu sắc của cơ chế kinh
tế, kế toán Việt Nam đã không ngừng hoàn thiện và phát triển góp phần tích cực
vào tăng cường và nâng cao chất lượng quản lý doanh nghiệp, quản lý tài chính
quốc gia. Cho nên các kế toán phần hành trong doanh nghiệp cũng cần phải có
những đổi mới phù hợp với chế độ kế toán Việt Nam hiện hành.
Qua quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Kinh tế Công Nghiệp
Đông Hải, em nhận thấy công ty là một trong những doanh nghiệp có quy mô lớn
và làm ăn hiệu quả. Các sản phẩm của công ty ngày càng đa dạng và chất lượng
phục vụ hiệu quả cho người tiêu dùng và mang lại doanh thu cho công ty. Được
thực tập thực tế em càng thấy tầm qua trọng của việc hạch toán kế toán trong
Doanh nghiệp. Đây thực sự là một trải nghiệm thực tế giúp em có thể vận dụng
được lý thuyết trên lớp và thực tế góp phần mở rộng kinh nghiệm kế toán mà em
đang học.
Trong thời gian thực tập, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của
Bác Nguyễn Đình Mận- Phó giám đốc công ty, các anh chị trong phòng kế toán và
giảng viên- thạc sĩ Nguyễn Thị Mai Linh đã giúp đỡ em trong quá trình tìm hiểu
thu nhập thông tin và những nghiệp vụ kế toán áp dụng.
Tuy nhiên, do đây là lần đầu tiên tiếp xúc với việc tìm hiểu và công việc
thực tế và hạn chế về nhận thức nên không thể tránh khỏi những thiếu sót trong


quá trình tìm hiểu, trình bày báo cáo nên rất mong sự đóng góp của thầy cô.

Sinh viên: Đỗ Thị Vân - Lớp: QT 1401K

2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

PHẦN I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP
ĐOÀN KINH TẾ CÔNG NGHIỆP ĐÔNG HẢI
1. Tổng qua về công ty cố phần tập đoàn kinh tế Đông Hải
1.1: Tên, hình thức, trụ sở, công ty con của tập đoàn
- Tên tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN KINH TẾ CÔNG NGHIỆP
ĐÔNG HẢI
- Tên tiếng Anh: DONGHAI INDUSTRY ECONOMY GROUP JOINT STOCK
COMPANY
- Tên viết tắt: DONGHAI GROUP
- Tập đoàn kinh tế Công nghiệp Đông Hải hoạt động theo hình thức công ty cổ
phần, mô hình “ công ty mẹ- công ty con”, có tư cách pháp nhân phù hợp với pháp
luật hiện hành của Việt Nam.
- Ngày thành lập và Trụ sở đăng ký của Tập đoàn
Ngày tháng thành lập: 5/8/ 2009
Trụ sở đăng ký của Tập đoàn
- Địa chỉ: Số 213 khu Phương Lưu 2, phường Đông Hải 1, quận Hải An, thành
phố Hải Phòng
- Điện thoại: ( 0084-31) 3766968
- Fax: ( 0084-31) 3766968

Sinh viên: Đỗ Thị Vân - Lớp: QT 1401K


3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Các công ty con hoạt động độc lập do Tập đoàn nắm giữ trên 50% vốn điều lệ
STT CÁC CÔNG TY CON CHI TIẾT VỀ CÔNG TY CON

1

CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI KIẾN
PHÁT

2

CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI HẢI
ĐÀ

3

CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI
HOÀNG PHÁT

Địa chỉ: Số 48A đường Đoạn Xá, phường
Đông Hải 1, quận Hải An, Hải Phòng
Tel: (0084- 31) 3978628
Fax: (0084- 31) 3978628

Vốn điều lệ: 6 tỷ VNĐ
Tập đoàn Đông Hải nắm giữ 51% Vốn
điều lệ
Giám đốc: Ông Dương Ngọc Bích
Địa chỉ: Khu Phương Lưu 2, phường
Đông Hải 1, quận Hải An, Hải Phòng
Tel: (0084- 31) 3766968
Fax: (0084- 31) 3766968
Vốn điều lệ: 8.9 tỷ VNĐ
Tập đoàn Đông Hải nắm giữ 68.54%
Vốn điều lệ
Giám đốc: Ông Nguyễn Xuân Mười
Địa chỉ: Khu 3, phường Nam Hải, quận
Hải An, Hải Phòng
Vốn điều lệ: 1.89 tỷ VNĐ
Tập đoàn Đông Hải nắm giữ 55% Vốn
điều lệ
Giám đốc: Ông Vũ Kim Ngọc

Sinh viên: Đỗ Thị Vân - Lớp: QT 1401K

4


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.2: Mục tiêu, phạm vi kinh doanh và hoạt động của Tập đoàn
1.2.1: Mục tiêu hoạt động của Tập đoàn
a, Lĩnh vực kinh doanh của Tập đoàn
Lĩnh vực kinh doanh Thương mại và sản xuất
Stt

1
2
3
4
5
6
7
8
9

11
12
13
14
15
16
17

Tên ngành
Đóng tàu và cấu kiện nổi
Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông
Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp
Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác
Xây dựng nhà các loại
Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại
thành( trừ vận tải bằng xe buýt):
Vận tải hành khách bằng taxi
Hoạt động cấp tín dụng khác:
Dịch vụ cầm đồ

Bán buôn kim loại và quặng kim loại:
Bán buôn sắt, thép
Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng:
Bán buôn tre nứa, gỗ cây và gỗ chế biến
Bán buôn xi măng
Bán buôn gạch xây, ngói, đá, cát, sỏi
Bán buôn kính xây dựng
Bán buôn sơn, vécni
Bán buôn gạch ốp lát và thiết bị vệ sinh
Bán buôn đồ ngũ kim, hàng kim khí
Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu:
Bán buôn phế liệu, phế thải kim loại, phi kim loại
Vận tải hàng hóa đường thủy nội bộ
Sản xuất các cấu kiện kim loại
Lắp ráp máy móc và thiết bị công nghiệp
Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác:
Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy thủy
Hoạt động dich vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt và
đường bộ:
Dich vụ vận tải hàng hóa đường bộ
Cho thuê máy móc , thiết bị và đồ dùng hữu hình khác:
Cho thuê máy móc, thiết bị xây dựng

Mã ngành
3011
4652
4653
4933
4520
4100

4931
6492
4662
4663

4669
5022
3320
2910
8299
3315
7730

1.3 Vốn điều lệ, cổ phần
-

Vốn điều lệ của Tập đoàn là : 33.500.000.000 VND (bằng chữ : Ba mươi tỉ năm
Sinh viên: Đỗ Thị Vân - Lớp: QT 1401K

5


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
trăm triệu đồng chẵn ).
Tổng số vốn điều lệ của Tập đoàn được chia thành 3.350.000 cổ phần (Ba triệuba
trăm năm mươi nghìn cổ phần ) với mệnh giá 10.000 đồng /cổ phần.
Số cổ phần được chào bán: 0
1

Tập đoàn có thể tăng vốn điều lệ khi được Đại hội đồng cổ đông thông qua và phù


2

hợp với các quy định của pháp luật
Các cổ phần của Tập đoàn vào ngày thông qua Điều lệ này đều là cổ phần phổ

3

thông. Các quyền và nghĩa vụ kèm theo từng cổ phần được quy định tại Điều 12.
Tập đoàn có thể phát hành các loại cổ phần ưu đãi, trái phiếu chuyển đổi sau khi có
sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông và phù hợp với các quy định của pháp

4

luật.
Cổ phần phổ thông phải được ưu tiên chào bán cho các cổ đông hiện hữu theo tỷ lệ
tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần phổ thông của họ trong Tập đoàn. Tập đoàn
phải thông báo việc chào bán cổ phần, trong thông báo phai nêu rõ số cổ phần
được chào bán và thời hạn đăng kí mua phù hợp ( tối thiểu 20 ngày làm việc) để cổ
đông có thể đăng kí mua. Số cổ phần cổ đông không đăng kí mua hết sẽ do Hội
đồng quản trị của Tập đoàn quyết định. Hội đồng quản trị có thể phân phối số cổ
phần đó cho các đối tượng theo các điều kiện và cách thức mà Hội động quản trị
thấy là phù hợp, nhưng không được bán số cổ phần đó theo các điều kiện thuận lợi
hơn so với điều kiện đã chào bán cho các cổ đông hiện hữu, trừ trường hợp Đại hội
đồng cổ đông chấp thuận khác hoặc trong trường hợp cổ phần được bán qua sở

5

giao dịch chứng khoán.
Tập đoàn có thể mua cổ phần do chính Tập đoàn đã phát hành( kể cả cổ phần ưu

đãi hoàn lại) theo những cách thức được quy định trong Điều lệ này và pháp luật
hiện hành. Cổ phần phổ thông do Tập đoàn mua lại là cổ phiếu quỹ và Hội đồng
quản trị có thể chào bán theo những cách thứ phù hợp với quy định Điều lệ này và

6

Luật chứng khoán và văn bản hướng dẫn liên quan.
Tập đoàn có thể phát hành các loại chứng khoán khác khi được Đại hội đồng cổ
đông nhất trí thông qua bằng văn bản và phù hợp với quy định của pháp luật về

7

Chứng khoán và thị trường Chứng khoán.
Người đại diện theo pháp luật
- Chức danh: Tổng giám đốc
- Họ và tên: Hoàng Đình Lộc
Sinh viên: Đỗ Thị Vân - Lớp: QT 1401K

6


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Sinh ngày: 3/3/1944
1.4: Cơ cấu tổ chức Tập đoàn
1
2
3
4

Cơ cấu tô chức quản lý của Tập đoàn bao gồm:

Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị
Ban Kiểm soát
Ban Tổng giám đốc
1.5: Tài khoản ngân hàng
1.6: Năm tài chính và Báo cáo tài chính của công ty

1

Năm tài chính của Tập đoàn bắt đầu từ ngày 01/01 hàng năm bà kết thúc vào ngày

2
31.
32.

31/12 cùng năm
Báo cáo tài chính năm
Báo cáo hợp nhất của các nhóm công ty theo quy định
Báo cáo tổng hợp kết quả kinh doanh hàng năm
Bảng cân đối kế toán theo mẫu số B 01 - DNN
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo mẫu số B 02 - DNN
Bảng cân đối tài khoản
Thuyết minh báo cáo tài chính

33.

Báo cáo tổng hợp công tác quản lý, điều hành của nhóm công ty
2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
2.1: Quá trình hình thành của tập đoàn
Tập đoàn được hình thành vào 5/8/2010 trong bối cảnh tế thế giới năm 2010 mặc

dù đang phục hồi sau khủng hoảng tài chính toàn cầu và có những chuyển biến tích
cực, song nhìn chung chưa thực sự ổn định và còn tiềm ẩn nhiều yếu tố bất lợi tác
động đến kinh tế nước ta. Ở trong nước, thiên tai liên tiếp xảy ra, ảnh hưởng không
nhỏ đến sản xuất và đời sống dân cư. Bước đầu thành lập tập đoàn đã vấp phải
những khó khăn, đó là: tài chính hạn hẹp, nợ ngân hàng, kinh nghiệm thương
trường chưa cao, nhân sự có nhiệt tình nhưng lại yếu nghiệp vụ, công tác quản lý
hành chính và kiểm soát rủi ro thường chưa chặt chẽ , công văn giấy tờ và các quy
trình làm việc cũng chưa thực sự đồng bộ, qua trọng hơn là chưa có vị thế kinh
doanh trên thị trường.
Vượt qua những khó khăn thử thách trên, qua các năm tập đoàn cũng đã có những
Sinh viên: Đỗ Thị Vân - Lớp: QT 1401K

7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
doanh số nhất định cụ thể vào năm 2011 đã đạt được doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ là 56.750.296.905 đồng và đến năm 2012 đã tăng lên 73.221.210.345
đồng. Lợi nhuận sau thuế năm 2011 là 27.650.182 đồng đến năm 2012 tăng lên
42.247.420 đồng. Tuy với số lãi chưa cao nhưng đến nay tập đoàn vẫn tích cực
hoạt động và duy trì ổn định hoàn thành kế hoạch đề ra
2.2 Mục tiêu của Tập đoàn
1

Hoạt động trong khuôn khổ chính sách và pháp luật của Nhà nước Việt Nam và
các quốc gia mà Tập đoàn có công ty quy định; luôn công khai, minh bạch, lám ăn
đàng hoàng, cạnh tranh sòng phẳng tìm kiếm lợi nhuận trong mối tương quan với
lợi ích của người tiêu dùng, lợi ích của xã hội để xây dựng lên một thương hiệu

2


mạnh, là niềm tự hào của doanh nghiệp và quốc gia.
Trở thành một Tập đoàn kinh tế đa chức năng lớn mạnh với công nghệ sản xuất và
kinh doanh hiện đại, phát triển nhanh và bền vững, đáp ứng nhu cầu của nền kinh
tế đồng thời đa dạng hóa sản phẩm, ngành nghề kinh doanh nhằm thu lợi nhuận tối
đa, không ngừng phát triển Tập đoàn ngày càng lớn mạnh, nâng cao năng lực canh

3

tranh trong tiến trình hội nhập kinh tế quôc tế.
Đảm bảo quyền lợi của các cổ đông đồng thời vật chất cũng như tinh thần của cán
bộ công nhân viên , tạo công ăn việc làm ổn định cho người lao động, tăng lợi tức
cho các cổ đông cùng với sự phát triển bền vững của Tập đoàn. Tập đoàn luôn đem
lại cho mỗi thành viên của mình điều kiện phát triển tốt nhất tài năng và một cuộc

4

sống đày đủ về vật chất , phong phú về tinh thần.
Huy động vốn và sử dụng vốn có hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh

5

theo chức năng và ngành nghề kinh doanh đã được cấp phép.
Hoàn thành nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước, đóng góp tích cực vào sự phồn vinh
của xã hội, góp phần phát triển kinh tế đất nước.

Sinh viên: Đỗ Thị Vân - Lớp: QT 1401K

8



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Số liệu minh họa năm 2011 và năm 2012
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Đơn vị: Công ty CPTĐKTCN Đông Hải
Địa chỉ: Đông Hải- Hải An- Hải Phòng

Mẫu số B02-DNN ban hành QĐ 48/2006BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.Các khoản giảm trừ doanh thu
3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dich vụ
4.Giá vốn hàng bán
5.LN gộp về bán hàng và cung cấp dich vụ
6.Doanh thu về hoạt động tài chính
7.Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi vay
8.Chi phí quản lý doanh nghiệp
9.LN thuần từ hoạt động kinh doanh
10.Thu nhập khác
11.Chi phí khác
12.Lợi nhuận khác
13.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
14.Chi phí thuế thu nhập DN
15.Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN
1


Năm 2011
73.221.210.345

Năm 2012
56.750.296.905
0

73.221.210.345

56.750.296.905

72.910.639.535
310.570.810
1.061.217
36.233.000
36.233.000
216.722.054
58.676.973

56.690.072.530
60.224.375
2.431.855

58.676.973
14.669.243
44.007.773

36.866.909
9.216.727

27.650.182

25.789.321
36.866.909

Tình hình tăng, giảm nguồn vốn chủ sở hữu
ST
T
1
2
3
4
5
6

Chỉ tiêu

Năm 2011

Năm 2012

Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Thặng dư vốn cổ phần
Vốn khác của chủ sở hữu
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Cộng

3.000.000.000


3.000.000.000

145.605.057
3.145.605.057

7.840.739
3.007.840.739

2.3 Thuận lợi và khó khăn của công ty CPTĐKTCN Đông Hải
Trải qua hơn 3 năm hoạt động đến nay, công ty Cổ phần Tập đoàn Kinh tế Công
nghiệp Đông Hải là một đơn vị hoạt động mạnh mẽ trong ngành thương mại, sản
Sinh viên: Đỗ Thị Vân - Lớp: QT 1401K

9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
xuất phục vụ đóng tàu, xây dựng, công ty có đội ngũ lao động năng động, sáng tạo
có kinh nghiệm và tay nghề cao.
Hiện nay công ty đang tăng cường mở rộng thị trường về xây dựng, công nghiệp
vận tải và sản xuất sản phẩm đa dạng đáp ứng nhu cầu cho người tiêu dùng làm
tăng cường doanh thu và hiệu quả kinh tế, góp phần giải quyết việc làm cho người
lao động.
Sau một thời gian hoạt động chưa lâu nhưng cũng đã tạo được niềm tin, sự tín
nhiệm của đối tác, ngoài ra công ty còn tham gia xây dựng và cung cấp nguyên vật
liệu cho các công trình xây dựng trên địa bàn Hải Phòng và các vúng lân cận.
Ra đời trong bối cảnh cơ chế thị trường với sự cạnh tranh của các công ty cùng
1
34.


ngành nên công ty cũng có nhiều thuận lợi và khó khăn:
Thuận lợi
Là đơn vị xây dựng trên địa bàn thành phố Hải Phòng, là thành phố Cảng phát triển
phù hợp cho ngành công nghiệp vận tải đường biển, có nhiều dự án và khu công
nghiệp đang được quan tâm và đầu tư nên có nhiều cơ hội để công ty tham gia đấu

35.

thầu.
Công ty có đội ngũ công nhân tay nghề cao, đó là yếu tố thuận lợi trong việc xây

36.

dựng đơn vị vững mạnh trong cơ chế thị trường.
Ngành nghề đan dạng làm cho các sản phẩm, các ngành dịch vụ chiếm được thị

2
37.

trường.
Khó khăn
Công ty mới mở rộng thị trường hoạt động nên cơ sở vật chất và trang thiết bị phục

38.

vụ còn hạn chế.
Lực lượng cán bộ kỹ thuật còn thiếu sót so với nhu cầu từ dịch vụ sửa chữa và từ

39.


các công trình xây dựng
Mới được thành lập nên vấp phải sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường.

Sinh viên: Đỗ Thị Vân - Lớp: QT 1401K

10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.4: Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty
2.4.1: Giới thiệu chung về chuẩn mực kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại
công ty
- Kỳ kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 cùng năm
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam ( VNĐ)
- Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ
- Hình thức kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Nhập trước- Xuất trước
+ Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Bình quân gia quyền
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Giá thực tế BQ gia quyền
- Phương pháp khấu hao TSCĐ đang áp dụng: Đường thẳng
- Phương pháp áp dụng thuế:
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu
- Nguyên tắc tính thuế:
+ Thuế GTGT hàng xuất khẩu: 0 %
+ Thuế GTGT hàng nội địa: 10 %

+ Thuế xuất thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ quy định của Nhà nước tính trên
Thu nhập chịu thuế
+ Các loại thuế khác theo quy định hiện hành
2.4.2: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Đông Hải
- Tổ chức bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung. Các
nghiệp vụ kế toán chính phát sinh được tập trung ở phong kế toán của công ty
thuộc dãy nhà văn phòng. Tại đây thực hiện việc tổ chức hướng dẫn và kiểm tra
thức hiện toàn bộ phương pháp thu thập xử lý thông tin ban đầu, thực hiện dầy đủ
chiến lược ghi chép ban đầu, chế độ hạch toán và chế độ quản lý tài chính theo
đúng quy định của Bộ Tài chính, cung cấp một cách đầy đủ, chính xác, kịp thời
những thông tin toàn cảnh về tình hình tài chính của công ty. Từ đó tham mưu cho
Ban Giám đốc để đề ra biện pháp và các quy định phù hợp với đường lối phát triển
Sinh viên: Đỗ Thị Vân - Lớp: QT 1401K

11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
của công ty
- Tại phòng kế toán của công ty thuộc khối văn phòng bao gồm có :
+ Trưởng phòng kế toán: là một kế toán tổng hợp, có mối liên hệ trực tuyến
với các kế toán viên thành phần, có năng lực điều hành tổ chức. Kế toán trưởng có
mối liên hệ chặt chẽ với Phó Tổng giám đốc kinh doanh, tham mưu cho Ban Tổng
giám đốc vầ các chính sách Tài chính- Kế toán của công ty, ký duyệt các tài liệu kế
toán, phổ biến chủ trương và chỉ đạo thực hiện chủ chương vầ chuyên môn, đồng
thời yêu cầu các bộ phận chức năng khác trong bộ máy quản lý ở đơn vị cùng phối
hợp thực hiện những công việc chuyên môn có liên quan tới các bộ phận chức
năng
+ Các kế toán thành phần có mối lên hệ với nhau, chiu sự chỉ đạo trực tiếp
về ngiệp vụ của Kế toán trưởng, trao đổi trực tiếp với kế toán trưởng về các vấn đề

liên quan tới các nghiệp vụ cũng như về chế độ kế toán, chính sách tài chính của
Nhà nước.

Sơ đồ bộ phận kế toán của công ty Tập đoàn kinh tế công nghiệp Đông Hải

Sinh viên: Đỗ Thị Vân - Lớp: QT 1401K

12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.5: Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán
Chứng từ ghi sổ

Sổ quỹ

Sổ, thẻ kế
chichi
tiết tiết
Sổ,thẻ
kếtoán
toán
Bản g tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Sổ Cái


Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối số phát sinh
Bảng cõn đối số phỏt sinh
số phỏt sinh

Báo cáo tài chính

Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Đối chiếu, kiểm
Hình 2.4.1 Sơ đồ trình tự ghi sổ của công ty

Sinh viên: Đỗ Thị Vân - Lớp: QT 1401K

13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

PHẦN 2: CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY TẬP
ĐOÀN KINH TẾ CÔNG NGHIỆP ĐÔNG HẢI
1. Kế toán vốn bằng tiền
1.1 Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền
Hạch toán vốn bằng tiền trong công ty có nhiệm vụ pản ánh kịp thời, đầy đủ,
chính xác, số liệu có và tình hình biến động tăng giảm của tiền mặt tại quỹ, tại
ngân hàng, theo dõi từng khoản thu , chi hàng này của công ty, kiểm tra sổ sách đối
chiếu lượng tiền tại quỹ với sổ sách kế toán cũng như giữa công ty với ngân hàng

liên quan từ đó có những biện pháp điều chỉnh, xử lý kịp thời
1.2 Thực trạng vốn bằng tiền của công ty
Hiện tại vốn bằng tiền của công cy tập đoàn kinh tế công nghiệp Đông Hải chỉ bao
gồm tền mặt tại quỹ và tiền gửi ngân hàng.
1.2.1Kế toán tiền mặt tại quỹ
- Chứng từ sử dụng đối với tiền mặt là phiếu thu, phiếu chiTK sử dụng:
- Để hạch toán tài khoản tiền mặt kế toán sd tk 111 “ tiền mặt”
- Công dụng: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền mặt và đồng thời theo
dõi sự biến động của tiền gửi ngân hàng tại công ty.
- Sổ sách kế toán sử dụng tại công ty: Sổ quỹ tiền mặt, bảng kê chứng từ ghi
Nợ- Có TK 111, chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái

Sinh viên: Đỗ Thị Vân - Lớp: QT 1401K

14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Quy trình hạch toán
Phiếu thu chi, phiếu nhập, phiếu xuất, Hóa đơn GTGT

Sổ quỹ tiền mặt

Chứng từ ghi sổ

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

Sổ Cái TK 111,112

Sổ chi tiết TK 111,112


Bảng tổng hợp chi tiết TK 111,112

Bảng cân đối số phát sinh
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, kỳ:

Báo cáo tài chính

Đối chiếu, kiểm tra:
- Nghiệp vụ thực tế phát sinh tháng 1/2012
- Nghiệp vụ làm tăng tiền mặt tại quỹ
Ngiệp vụ 1: Phiếu thu PT01 ngày 5/1/2012: thu tiền bán gỗ theo hóa đơn GTGT số
000051 ngày 5/1/2012
Chứng từ gốc liên qua: hóa đơn GTGT số 0000541, phiếu thu số 01, phiếu xuất
kho số 01

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số 01 GTKT3/001
Ký hiệu AA/11P
Liên 3: Nội bộ
Ngày 05 tháng 01 năm 2012
Số 0000541

Sinh viên: Đỗ Thị Vân - Lớp: QT 1401K

15


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN KT CN ĐÔNG HẢI
Mã số thuế: 0201191428
Địa chỉ : Số 213 Khu Phương Lưu 2, Đông Hải 1, quận Hải An , TP Hải Phòng
Điện thoại 0313766968

Fax: 0313766968

Số TK:
Họ tên người mua hàng: Nguyễn văn Thành
Tên đơn vị: Công ty cổ phần Trường Lộc
Địa chỉ: Đằng Giang, Hải Phòng
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
ST
T
A
1

Tên hàng hóa, dịch vụ

ĐVT

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

B
Bán gỗ cho Công ty
CP Trường Lộc


C
Tấn

1
10

2
1.490.000

3= 1×2
14.900000

Cộng thành tiền
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT
Tổng cộng tiền thanh toán
Bằng chữ: mười sáu triệu ba trăm chín mươi nghìn đồng
Người mua hàng
Người bán hàng

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

Đơn vị: Công ty CPTĐKTCN Đông Hải
Địa chỉ: Đông Hải- Hải An – Hải Phòng


PHIẾU XUẤT KHO
Số…

14.900.000
1.490.000
16.390.000

Mẫu số 02- VT
(Ban hành theo QĐ: số 48/2006QĐ- BTC ngày
14/9/2006 của Bộ Trưởng BTC)

Nợ: TK 632
Có: TK 156

Ngày 05 tháng 01 năm 2012
Họ tên người nhận hàng: Trần Thị Mai
Sinh viên: Đỗ Thị Vân - Lớp: QT 1401K

16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Địa chỉ( bộ phận): Bán hàng
Lý do xuất hàng: xuất hàng bán
Xuât tại kho: công ty
ST
T

Tên nhãn hiệu, quy Mã

cách phẩm chất
số
VT, SP, HH

Đơn
vị
tính

A
1

B
Gỗ

D
Tấn

C
G

Số lượng
Yêu Thự
cầu c
xuất
1
2
01
10

Đơn giá


Thành tiền

3
1.100.000

4
11.000000

Cộng
Tổng số tiền( bằng chữ): mười một triệu đồng
Số chứng từ gốc kèm theo 01 chứng từ

11.000.000

Ngày 05 tháng 01 năm 2012
Thủ trưởng đơn vị

Kế toán trưởng

Người nhận hàng

Giám đốc

(Ký tên)

(Ký tên)

(Ký tên)


(Ký tên)

Mẫu số 01- TT
(Ban hành theo QĐ: số 48/2006QĐ- BTC ngày
14/9/2006 của Bộ Trưởng BTC)

Đơn vị: Công ty CPTĐKTCN Đông Hải
Địa chỉ: Đông Hải- Hải An – Hải Phòng

PHIẾU THU SỐ: 01

Nợ…..111….

Ngày 05/01/2012

Có ….131….

Họ tên người nộp tiền: Khách hàng Nguyễn Văn Thành
Địa chỉ: Đằng Giang, Hải Phòng
Lý do nộp tiền: trả tiền hàng
Số tiền16.390.000 đồng
Bằng chữ: Mười sáu triệu ba trăm chín mươi nghìn đồng.
Kèm theo

Chứng từ kế toán

Đã nhận đủ số tiền( viết bằng chữ): Mười sáu triệu ba trăm chín mươi nghìn đồng.
Ngày 05 tháng 01 năm 2012
Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Thủ quỹ
Sinh viên: Đỗ Thị Vân - Lớp: QT 1401K


17


(Ký, họ tên)
1

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên
(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Kế toán hạch toán
Nợ TK 111

: 16.390.000

Có TK 511 : 14.900.000
Có TK 3331 : 1.490.000
Nghiệp vụ 2: Phiếu thu số PT08 ngày 15/1/2012: Công ty TNHH Đức Lâm trả nợ
tiền kỳ trước với số tiền là 15.470.000 đồng

Đơn vị: Công ty CPTĐKTCN Đông Hải
Địa chỉ: Đông Hải- Hải An – Hải Phòng

Mẫu số 01- TT
(Ban hành theo QĐ: số 48/2006QĐ- BTC ngày
14/9/2006 của Bộ Trưởng BTC)


PHIẾU THU SỐ: 04

Nợ…..111….

Ngày 10/01/2012

Có ….131….

Họ tên người nộ tiền: Công ty TNHH Đức Lâm
Địa chỉ: Lê Chân- Hải Phòng
Lý do nộp tiền: trả tiền hàng
Số tiền: 15.470.000
Bằng chữ: Mười năm triệu bốn trăm bảy mươi nghìn đồng
Kèm theo: chứng từ kế toán
Đã nhận đủ số tiền( viết bằng chữ): Mười năm triệu bốn trăm bảy mươi nghìn đồng
Ngày 10 tháng 01 năm 2012
Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Thủ quỹ
(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên

Sinh viên: Đỗ Thị Vân - Lớp: QT 1401K

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)
18



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Kế toán hạch toán
Nợ TK 111:
15.470.000
Có TK 131: 15.470.000

Sinh viên: Đỗ Thị Vân - Lớp: QT 1401K

19


-

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nghiệp vụ làm giảm tiền mặt tại quỹ
Ngiệp vụ: Phiếu chi số PC02 ngày 10/1/2012: chi tiền mua vật tư theo hóa

-

đơn số 0040395 của DNTN Hải Ngọc với số tiền là 6.325.000
Chứng từ gốc liên qua: Hóa đơn GTGT số 0040395, phiếu chi số 02, phiếu
nhập số 02
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Mẫu số 01 GTKT3/001

Liên 2 gửi cho khách hàng
Ngày 10 tháng 01 năm 2012


Ký hiệu AA/11P
Số 0000541

Đơn vị bán hàng: DNTN Hải Ngọc
Địa chỉ : Kim Thành- Hải Dương
Điện thoại 01677533478
Họ tên người mua hàng: Lê Anh Sơn
Tên đơn vị: Công ty CPTĐKTCN Đông Hải
Địa chỉ: Đông Hải- Hải An- Hải Phòng
Mã số thuế: 0201191428
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
ST
T
A
1

Tên hàng hóa, dịch vụ

ĐVT

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

B
Dầu DO

C

Lít

1
250

2
23.000

3= 1×2
5.750.000

Cộng thành tiền
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT
Tổng cộng tiền thanh toán
Bằng chữ: sáu triệu ba trăm hai năm nghìn đồng
Người mua hàng
Người bán hàng

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

Đơn vị: Công ty CPTĐKTCN Đông Hải
Địa chỉ: Đông Hải- Hải An – Hải Phòng
Sinh viên: Đỗ Thị Vân - Lớp: QT 1401K


5.750.000
575.000
6.325.000

Mẫu số 01- VT
(Ban hành theo QĐ: số 48/2006QĐ- BTC ngày
14/9/2006 của Bộ Trưởng BTC)

20


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
PHIẾU NHẬP KHO

Nợ TK 152

Ngày 10 tháng 01 năm 2012

Có TK 111

Số 01
Họ tên người nhận hàng: Trần Văn Nam
Địa chỉ( bộ phận) : Nhân viên mua hàng
Nhập tại kho: công ty
ST
T
A
1

Tên nhãn hiệu,

Mã số
quy cách phẩm
chất VT, SP, HH
B
C
Dầu DO
D

Đơn
vị
tính
D
Lít

Số lượng
Yêu Thực
cầu nhập
1
2
250 250

Đơn giá Thành tiền
3
23.000

4
5.750.000

Cộng
5.750.000

Cộng thành tiền( bằng chữ): năm triệu bảy trăm năm mươi nghìn đồng
Ngày 10 tháng 01 năm 2012
Thủ trưởng đơn vị

Kế toán trưởng

Người giao hàng

Thủ kho

(Ký tên)

(Ký tên)

(Ký tên)

(Ký tên)

Sinh viên: Đỗ Thị Vân - Lớp: QT 1401K

21


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Mẫu số 02- VT
Đơn vị: Công ty CPTĐKTCN Đông Hải
(Ban hành theo QĐ: số 48/2006Địa chỉ: Đông Hải- Hải An – Hải Phòng

QĐ- BTC ngày
14/9/2006 của Bộ Trưởng BTC)


PHIẾU CHI SỐ 02

Quyển số….

Ngày 10/01/2012

Số………..
Nợ 331
Có 111

Họ tên người nhận tiền: Lê Anh Sơn
Địa chỉ: NV mua hàng
Lý do chi tiền: trả tiền hàng
Số tiền : 6.325.000 đồng
Bằng chữ: sáu triệu ba trăm hai năm nghìn đồng
Ngày10 tháng 01 năm 2012
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu)
40.

Kế toán trưởng
(Ký, đóng dấu)

Người lập

Thủ quỹ

(Ký, đóng dấu)


(Ký, đóngdấu)

Kế toán hạch toán
Nợ TK 152
: 5.750.000
Nợ TK 133
: 575.000
Có TK 111 : 6.325.000
Tập hợp phiếu thu, phiếu chi trong tháng 01 năm 2012, kế toán tiến hành ghi vào
sổ quỹ tiền mặt

Sinh viên: Đỗ Thị Vân - Lớp: QT 1401K

22


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Mẫu số S05a- DN
Đơn vị: Công ty CPTĐKTCN Đông Hải
(Ban hành theo QĐ: số 48/2006Địa chỉ: Đông Hải- Hải An – Hải Phòng

QĐ- BTC ngày
14/9/2006 của Bộ Trưởng BTC)

SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Tháng 01 năm 2012
ĐVT: đồng
Ngày
tháng
A


Số hiệu
chứng từ
Th Chi
u
B
C

05/01

01

10/1

01

10/01

02

Diễn giải

E
Tồn đầu kỳ
Thu tiền bán
hàng của KH
Khách hàng trả
nợ từ kỳ trước
Chi tiền mua
NVL nhập kho

………………
………….

Đối
ứng

Số tiền
Thu

Chi

Tồn

F

G

H

511,
3331
131

16.390.000

I
2.538.147.005
2.554.537.005

15.470.000


2.570.007.005

152,
133

6.325.000

2.563.682.005
….
3.950.800.005

Tổng cộng số
tiền phát sinh
trong tháng 01
Tồn cuối kỳ

1.505.000.000

1.565.000.000
2.478.147.005

Ngày 31 tháng 01 năm 2012
Người lập phiếu

Kế toán trưởng

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ và tên)


(Ký, họ và tên)

(Ký, họ và tên)

Sinh viên: Đỗ Thị Vân - Lớp: QT 1401K

23


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Dựa vào sổ quỹ tiền mặt để vào bảng chứng từ ghi Nợ- Có TK 111
Đơn vị: : Công ty CPTĐKTCN Đông Hải
Địa chỉ: : Đông Hải- Hải An – Hải Phòng
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI NỢ - TK 111
Tháng 01 năm 2012
Chứng từ
Số
Ngày
PT01 05/01
PT04

Diễn giải

Số tiền

ĐVT: đồng

Ghi Nợ TK 111- Ghi Có TK khác
511

3331
131
14.900.000 1.490.000

10/1

Thu tiền
16.390.000
bán hàng
Khách
15.470.000
hàng trả nợ
từ kỳ trước

……

………..

……….

……..

………..

…….

Tổng cộng

1.505.000.000


……….

………

…….

15.470.000

Ngày 31 tháng 01 năm 2012
Người lập phiếu
(Ký, họ và tên)

Kế toán trưởng

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ và tên)

(Ký, họ và tên)

Sinh viên: Đỗ Thị Vân - Lớp: QT 1401K

24


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đơn vị: : Công ty CPTĐKTCN Đông Hải
Địa chỉ: : Đông Hải- Hải An – Hải Phòng
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI CÓ - TK 111
Tháng 01 năm 2012

Chứng từ
Số
Ngày
PC02 10/01

……

ĐVT: đồng

Diễn giải

Số tiền

Mua NVL

6.325.000

Ghi Có TK 111- Ghi Có TK khác
152
1331

5.750.000 575.000

………..

……….

……..

Tổng cộng


1.565.000.000 …….

Người lập phiếu
(Ký, họ và tên)

………..

…….

…….
Ngày 31 tháng 01 năm 2012

Kế toán trưởng

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ và tên)

(Ký, họ và tên)

Căm cứ vào bảng kê chứng từ Nợ- Có TK111, cuối tháng kế toán ghi vào chứng từ
ghi sổ số 01, 02

Đơn vị: Công ty CPTĐKTCN Đông Hải
Địa chỉ: Đông Hải- Hải An- Hải Phòng

Sinh viên: Đỗ Thị Vân - Lớp: QT 1401K

Mẫu số:S02a-DNN

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ BTC ngày
14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

25


×