Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề và đáp án thi thử ĐH số 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.92 KB, 6 trang )

ÐỀ THI thö ĐẠI HỌC SỐ 16
Môn thi : TOÁN - lµm bµi:180 phót
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7 điểm).
2x + 4
Câu I (2 điểm): Cho hàm số y =
.
1− x
1) Khảo sát và vẽ đồ thị ( C ) của hàm số trên.
2) Gọi (d) là đường thẳng qua A( 1; 1 ) và có hệ số góc k. Tìm k sao cho (d) cắt ( C ) tại hai điểm M, N
và MN = 3 10 .
Câu II (2 điểm):
1) Giải phương trình: sin 3 x − 3sin 2 x − cos 2 x + 3sin x + 3cos x − 2 = 0 .
 x 2 + y 2 + xy + 1 = 4 y
2) Giải hệ phương trình: 
.
2
2
 y( x + y) = 2 x + 7 y + 2
π
2

Câu III (1 điểm): Tính tích phân: I = 3sin x − 2 cos x dx
∫0 (sin x + cos x)3
Câu IV (1 điểm):
Cho hình chóp tứ giác S.ABCD có đáy là hình chữ nhật với SA vuông góc với đáy, G là trọng tâm
tam giác SAC, mặt phẳng (ABG) cắt SC tại M, cắt SD tại N. Tính thể tích của khối đa diện MNABCD biết
SA=AB=a và góc hợp bởi đường thẳng AN và mp(ABCD) bằng 300 .
Câu V (1 điểm): Cho các số dương a, b, c : ab + bc + ca = 3.
1
1
1


1
+
+

.
Chứng minh rằng:
2
2
2
1 + a (b + c) 1 + b (c + a ) 1 + c (a + b) abc
II. PHẦN RIÊNG (3 điểm) (Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần 1 hoặc phần 2)).
1. Theo chương trình Chuẩn :
Câu VI.a (2 điểm):
1) Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho đường tròn hai đường tròn (C ) : x 2 + y 2 – 2 x – 2 y + 1 = 0,
(C ') : x 2 + y 2 + 4 x – 5 = 0 cùng đi qua M(1; 0). Viết phương
trình đường thẳng qua M cắt hai đường tròn (C ), (C ') lần lượt tại A, B sao cho MA= 2MB.
2) Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, hãy xác định toạ độ tâm và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam
giác ABC, biết A(-1; 0; 1), B(1; 2; -1), C(-1; 2; 3).
Câu VII.a (1 điểm):
20
2
20
Khai triển đa thức: (1 − 3 x) = a0 + a1 x + a2 x + ... + a20 x . Tính tổng: S = a0 + 2 a1 + 3 a2 + ... + 21 a20 .
2. Theo chương trình Nâng cao :
Câu VI.b (2 điểm)
1) Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, hãy viết phương trình các cạnh của tam giác ABC biết trực tâm
H (1;0) , chân đường cao hạ từ đỉnh B là K (0; 2) , trung điểm cạnh AB là M (3;1) .
2) Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng: (d1 ) :

x y z

x +1 y z −1
= =
= =
và (d 2 ) :
.
1 1 2
−2
1
1

Tìm tọa độ các điểm M thuộc (d1 ) và N thuộc (d 2 ) sao cho đường thẳng MN song song với mặt phẳng

( P) :

x – y + z + 2010 = 0 độ dài đoạn MN bằng

2.

 2 log1− x (− xy − 2 x + y + 2) + log 2+ y ( x 2 − 2 x + 1) = 6
Câu VII.b (1 điểm): Giải hệ phương trình 
=1
log1− x ( y + 5) − log 2+ y ( x + 4)
………………………………….....................HẾT……………………………………………………


ĐÁP ÁN ĐỀ 16
Câu Phần
Nội dung
I
Làm đúng, đủ các bước theo Sơ đồ khảo sát hàm số cho điểm tối đa.

(2,0) 1(1,0
)
2(1,0) Từ giả thiết ta có: (d ) : y = k ( x − 1) + 1. Bài toán trở thành: Tìm k để hệ phương trình sau
2
2
có hai nghiệm ( x1 ; y1 ), ( x2 ; y2 ) phân biệt sao cho ( x2 − x1 ) + ( y2 − y1 ) = 90(*)

Điểm
1,0

0,25

 2x + 4
kx 2 − (2k − 3) x + k + 3 = 0
= k ( x − 1) + 1

( I ) . Ta có: ( I ) ⇔ 
 −x +1
y = k ( x − 1) + 1

 y = k ( x − 1) + 1
Dễ có (I) có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi phương trình
3
kx 2 − (2k − 3) x + k + 3 = 0(**) có hai nghiệm phân biệt. Khi đó dễ có được k ≠ 0, k < .
8
2
2
2
2
Ta biến đổi (*) trở thành: (1 + k ) ( x2 − x1 ) = 90⇔ (1 + k )[( x2 + x1 ) − 4 x2 x1 ] = 90(***)

2k − 3
k +3
, x1 x2 =
, thế vào (***) ta có
k
k
phương trình: 8k 3 + 27k 2 + 8k − 3 = 0 ⇔ (k + 3)(8k 2 + 3k − 1) = 0
Theo định lí Viet cho (**) ta có: x1 + x2 =

0,5

−3 + 41
−3 − 41
.
, k=
16
16
KL: Vậy có 3 giá trị của k thoả mãn như trên.

0,25

⇔ k = −3, k =

Câu Phần
II
(2,0) 1(1,0)

2(1,0)

Nội dung

sin 3 x − 3sin 2 x − cos 2 x + 3sin x + 3cos x − 2 = 0 ⇔
(sin 3 x + sin x) + 2sin x − 3sin 2 x − (cos 2 x + 2 − 3cos x) = 0
⇔ 2sin 2 x.cos x + 2sin x − 6.sin .cos x − (2 cos 2 x − 3cos x + 1) = 0
⇔ 2sin x.cos 2 x + 2sin x − 6.sin .cos x − (2 cos 2 x − 3cos x + 1) = 0
1

 sin x = 2

⇔ (2sin x − 1)(2 cos 2 x − 3cos x + 1) = 0 ⇔  cos x = 1

1
cos x =
2

π

x = + k 2π

1
6
, (k ∈ Z ).
+) sin x = ⇔ 
2
 x = 5π + k 2π

6
π

x = + k 2π


1
3
, (k ∈ Z ).
+) cos x = ⇔ 
2
 x = − π + k 2π

3
+) cos x = 1 ⇔ x = k 2π , (k ∈ Z ).
KL:Vậy phương trình có 5 họ nghiệm như trên.
 x2 + 1
+x+ y = 4

 x 2 + y 2 + xy + 1 = 4 y
y

⇔
.
Dễ thấy y ≠ 0 , ta có: 
2
2
2
y
(
x
+
y
)
=
2

x
+
7
y
+
2
x
+
1

( x + y ) 2 − 2
=7

y

Điểm
0,25

0,25

0,25
0,25

0,25


Đặt u =

x2 + 1
, v = x + y ta có hệ:

y

 u+v = 4
 u = 4−v
 v = 3, u = 1
⇔ 2
⇔
 2
v − 2u = 7
v + 2v − 15 = 0
 v = −5, u = 9

+) Với v = 3, u = 1 ta có hệ:
 x2 + 1 = y
 x2 + 1 = y
 x2 + x − 2 = 0
 x = 1, y = 2
⇔
⇔
⇔
.

 x = −2, y = 5
x+ y =3
 y = 3− x
 y = 3− x
 x2 + 1 = 9 y
 x2 + 1 = 9 y
 x 2 + 9 x + 46 = 0
v

=

5,
u
=
9


+) Với
ta có hệ: 
, hệ


 x + y = −5
 y = −5 − x
 y = −5 − x
này vô nghiệm.
KL: Vậy hệ đã cho có hai nghiệm: ( x; y ) = {(1; 2), (−2; 5)}.
Câu
III
(1,0)

Phần

Nội dung
π
π
π
Đặt x = − t ⇒ dx = −dt , x = 0 ⇒ t = , x = ⇒ t = 0.
2

2
2
π
2

π

0,25

0,25
Điểm
0,25

π

2
2
Suy ra: I = 3sin x − 2 cos x dx = 3cos t − 2sin t dt = 3cos x − 2sin x dx (Do tích phân
∫0 (sin x + cos x)3 ∫0 (cos t + sin t )3 ∫0 (cos x + sin x)3
không phụ thuộc vào kí hiệu cảu biến số).

π
2

0,25

π

0,25


π

2
2
1
Suy ra: 2 I = I + I = 3sin x − 2 cos x dx + 3cos x − 2sin x dx =
∫0 (sin x + cos x)3 ∫0 (cos x + sin x)3 ∫0 (sin x + cos x) 2 dx =

π
2

π
2

1
1
1
π 1
π  π2


dx = ∫
d  x − ÷ = tan  x − ÷ = 1 . KL: Vậy I = 1 .
=∫
π
π
2
4 2
4 0





2
2


0 2 cos
0 cos
2
x− ÷
x− ÷
4
4


Câu
IV
(1,0)

Phần

Nội dung
+ Trong mp(SAC) kẻ AG cắt SC tại M, trong mp(SBD) kẻ BG cắt SD tại N.
S
+ Vì G là trọng tâm tam giác ABC nên dễ có
SG 2
= suy ra G cũng là trọng tâm tam giác SBD.
SO 3
Từ đó suy ra M, N lần lượt là trung điểm của

SC, SD.
N
1
1
+ Dễ có: VS . ABD = VS . BCD = VS . ABCD = V .
2
2
Theo công thức tỷ số thể tích ta có:
M
G
VS . ABN SA SB SN
1 1
1
A
=
. .
= 1.1. = ⇒ VS . ABN = V
VS . ABD SA SB SD
2 2
4
VS . BMN SB SM SN
1 1 1
1
=
.
.
= 1. . = ⇒ VS . ABN = V
O
VS . BCD SB SC SD
2 2 4

8
Từ đó suy ra:
C
3
B
VS . ABMN = VS . ABN + VS . BMN = V .
8
1
+ Ta có: V = SA.dt ( ABCD ) ; mà theo giả thiết SA ⊥ ( ABCD) nên góc hợp bởi AN với
3
·
mp(ABCD) chính là góc NAD
, lại có N là trung điểm của SC nên tam giác NAD cân tại
SA
·
·
=a 3.
N, suy ra NAD
= NDA
= 300. Suy ra: AD =
tan 300

0,5

Điểm

0,25

D


0,25


1
1
3 3
Suy ra: V = SA.dt ( ABCD ) = a.a.a 3 =
a .
3
3
3
3
5
5 3a 3
Suy ra: thể tích cần tìm là: VMNABCD = VS . ABCD − VS . ABMN = V − V = V =
.
8
8
24
Câu
V
(1,0)

Câu

Phần

Nội dung
Áp dụng BĐT Cauchy cho 3 số dương ta có: 3 = ab + bc + ca ≥ 3 (abc) ⇒ abc ≤ 1 .
1

1
2
2

(1).
Suy ra: 1 + a (b + c ) ≥ abc + a (b + c) = a( ab + bc + ca ) = 3a ⇒
2
1 + a (b + c) 3a
1
1
1
1

(2),

(3).
Tương tự ta có:
2
2
1 + b (c + a ) 3b
1 + c (a + b) 3c
Cộng (1), (2) và (3) theo vế với vế ta có:
1
1
1
1 1 1 1 ab + bc + ca
1
+
+
≤ ( + + )=

=
W.
2
2
2
1 + a (b + c) 1 + b (c + a) 1 + c (a + b) 3 c b c
3abc
abc
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi abc = 1, ab + bc + ca = 3 ⇒ a = b = c = 1, (a, b, c > 0).
3

Phần

VIa 1(1,0
(2,0) )

2

Nội dung
+ Gọi tâm và bán kính của (C), (C’) lần lượt là I(1; 1) , I’(-2; 0) và R = 1, R ' = 3 , đường
thẳng (d) qua M có phương trình a ( x − 1) + b( y − 0) = 0 ⇔ ax + by − a = 0, ( a 2 + b 2 ≠ 0)(*) .
+ Gọi H, H’ lần lượt là trung điểm của AM, BM.
Khi đó ta có: MA = 2MB ⇔ IA2 − IH 2 = 2 I ' A2 − I ' H '2
⇔ 1 − ( d ( I ;d ) ) = 4[9 − ( d ( I ';d ) ) ] ,
IA > IH .
2

⇔ 4 ( d ( I ';d ) ) − ( d ( I ;d ) )
2




2

2

VII.a
(1,0)

0,25

0,5
Điểm
0,25

9a 2
b2
= 35 ⇔ 4. 2

= 35
a + b2 a 2 + b2

36a 2 − b 2
= 35 ⇔ a 2 = 36b 2
a 2 + b2

0,25

Bán kính là R = IA = (−1 − 0) 2 + (0 − 2) 2 + (1 − 1) 2 = 5.


Phần

Điểm
0,25

0,25

 a = −6
Dễ thấy b ≠ 0 nên chọn b = 1 ⇒ 
.
 a=6
Kiểm tra điều kiện IA > IH rồi thay vào (*) ta có hai đường thẳng thoả mãn.
uuur
uuur
2(1,0) + Ta có: AB = (2; 2; −2), AC = (0; 2; 2). Suy ra phương trình mặt phẳng trung trực của
AB, AC là: x + y − z − 1 = 0, y + z − 3 = 0.
r uuur uuur
+ Vecto pháp tuyến của mp(ABC) là n =  AB, AC  = (8; −4; 4). Suy ra (ABC):
2x − y + z +1 = 0 .
 x + y − z −1 = 0
x = 0


+ Giải hệ:  y + z − 3 = 0 ⇒  y = 2 . Suy ra tâm đường tròn là I (0; 2;1).
2 x − y + z + 1 = 0  z = 1



Câu


0,5

Nội dung
+ Ta có: ( x (1 − 3x ) 20 ) ′ = a0 + 2a1 x + 3a2 x 2 + ... + 21a20 x 20 .
⇔ (1 − 3x ) 20 − 60 x(1 − 3 x)19 = a0 + 2a1 x + 3a2 x 2 + ... + 21a20 x 20 (*).

0,25
0,25

0,25

0,5

Điểm
0,25
0,25
0,25


k
k
Nhận thấy: ak x = ak ( − x) do đó thay x = −1 vào cả hai vế của (*) ta có:

S = a0 + 2 a1 + 3 a2 + ... + 21 a20 = 422 .

Câu

Phần

VIb 1(1,0

(2,0) )

Nội dung
+uuur
Đường thẳng AC vuông góc với HK nên nhận
HK = (−1; 2) làm vtpt và AC đi qua K nên
( AC ) : x − 2 y + 4 = 0. Ta cũng dễ có:
( BK ) : 2 x + y − 2 = 0 .
+ Do A ∈ AC , B ∈ BK nên giả sử
A(2a − 4; a ), B (b; 2 − 2b). Mặt khác M (3;1) là
trung điểm của AB nên ta có hệ:
 2a − 4 + b = 6
2a + b = 10
a = 4
⇔
⇔
.

 a + 2 − 2b = 2
 a − 2b = 0
b = 2
Suy ra: A(4; 4), B(2; − 2).
uuur
+ Suy ra: AB = (−2; − 6) , suy ra: ( AB ) : 3x − y − 8 = 0 .

Điểm

0,25

0,5


uuur
+ Đường thẳng BC qua B và vuông góc với AH nên nhận HA = (3; 4) , suy ra:
( BC ) : 3 x + 4 y + 2 = 0.
KL: Vậy : ( AC ) : x − 2 y + 4 = 0, ( AB ) : 3x − y − 8 = 0 , ( BC ) : 3 x + 4 y + 2 = 0.
2(1,0) + M , N ∈ (d1 ), (d 2 ) nên ta giả sử

uuuur
M (t1 ; t1 ; 2t1 ), N (−1 − 2t2 ; t2 ;1 + t2 ) ⇒ NM = (t1 + 2t2 + 1; t1 − t2 ; 2t1 − t 2 − 1) .
uur uuuur
+ MN song song mp(P) nên: nP .NM = 0 ⇔ 1.(t1 + 2t2 + 1) − 1.(t1 − t2 ) + 1(2t1 − t2 − 1) = 0
uuuur
⇔ t2 = −t1 ⇒ NM = (−t1 + 1; 2t1;3t1 − 1) .
 t1 = 0
+ Ta có: MN = 2 ⇔ (−t1 + 1) + (2t1 ) + (3t1 − 1) = 2 ⇔ 7t − 4t1 = 0 ⇔ 
.
t1 = 4
7

4 4 8
1 4 3
+ Suy ra: M (0; 0; 0), N (−1; 0;1) hoặc M ( ; ; ), N ( ; − ; ) .
7 7 7
7 7 7
+ Kiểm tra lại thấy cả hai trường hợp trên không có trường hợp nào M ∈ ( P ).
KL: Vậy có hai cặp M, N như trên thoả mãn.
2

Câu


Phần

2

2

2
1

Nội dung
− xy − 2 x + y + 2 > 0, x − 2 x + 1 > 0, y + 5 > 0, x + 4 > 0
(I ) .
+ Điều kiện: 
0 < 1 − x ≠ 1, 0 < 2 + y ≠ 1
2

VII.b
(1,0)

0,25

2 log1− x [(1 − x)( y + 2)] + 2 log 2+ y (1 − x) = 6
+ Ta có: ( I ) ⇔ 
=1
log1− x ( y + 5) − log 2+ y ( x + 4)
log1− x ( y + 2) + log 2+ y (1 − x) − 2 = 0 (1)
⇔
= 1 (2).
log1− x ( y + 5) − log 2+ y ( x + 4)
1

2
+ Đặt log 2+ y (1 − x ) = t thì (1) trở thành: t + − 2 = 0 ⇔ (t − 1) = 0 ⇔ t = 1.
t
1

x
=
y
+
2

y
=

x

1
(3).
Với t = 1 ta có:
Thế vào (2) ta có:
−x + 4
−x + 4
log1− x (− x + 4) − log1− x ( x + 4)
= 1 ⇔ log1− x
=1⇔
= 1 − x ⇔ x2 + 2 x = 0
x+4
x+4

0,25

0,25
0,25

0,25

0,25
Điểm
0,25

0,25


 x=0
 y = −1
⇔
. Suy ra: 
.
 x = −2
 y =1
+ Kiểm tra thấy chỉ có x = −2, y = 1 thoả mãn điều kiện trên.
Vậy hệ có nghiệm duy nhất x = −2, y = 1 .

0,25
0,25



×