Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

Phương hướng hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Tiến Lợi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.43 KB, 61 trang )

Lời mở đầu

Từ khi quyết định chuyển cơ chế kinh tế của đất nớc sang cơ chế thị trờng nông
nghiệp tạo cho các doanh nghiệp một môi trờng kinh tế mới. Với các chính sách
khuyến khích mọi thành phần kinh tế mới, mở rộng hợp tác, liên doanh liên kết tạo
cho các doanh nghiệp nhiều thời cơ, nhiều cơ hội kinh tế mới.
Đối với các doanh nghiệp,cơ chế thị trờng tạo ra nhiều thời cơ, nhiều cơ hội nhng
cũng tạo ra nhiều thách thức mới. Chập nhận cơ chế thị trờng là chấp nhận sự cạnh
tranh gay gắt trong sự thay đổi không ngừng của thị trờng. Doanh nghiệp luôn tìm
cách cải tiến quy trình công nghệ kinh doanh để làm sao giảm chi phí tới mức thấp
nhất hoặc tìm kiếm lợi nhuận tối đa.
Hơn bao giờ hết, bán hàng và xác định kết quả bán hàng là vấn đề thờng xuyên
đợc đặt ra đối với các doanh nghiệp thơng mại. Để có thể tồn tại đợc trong cơ chế
cạnh tranh phức tạp hiện nay các doanh nghiệp phải tổ chức tốt nghiệp vụ bán hàng.
Nhận thức đợc vai trò, ý nghĩa của công tác bán hàng đòi hỏi các doanh nghiệp thơng
mại không ngừng củng cố, nâng cao, hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng để theo kịp tốc độ phát triển của nền kinh tế hiện nay.


Mục lục
Lời nói đầu
Chơng 1. Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thơng mại
I. Khái niệm và ý nghĩa của tiêu thụ hàng hoá trong Doanh nghiệp thơng mại
1. Khái niệm tiêu thụ hàng hoá
2. ý nghĩa của tiêu thụ hàng hoá
II. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
III. Tổ chức kế toán bán hàng
1. Khái niệm, nội dung của doanh thu bán hàng trong DNTM
2. Kế toán doanh thu bán hàng
IV. Kế toán giá vốn hàng bán


1. Khái niệm giá vốn hàng bán
2. Phơng pháp tính giá thực tế xuất kho của hàng tiêu thụ
3. Tài khoản sử dụng
4. Trình tự kế toán giá vốn hàng hoá
V. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1. Kế toán chi phí bán hàng
2. chi phí quản lý doanh nghiệp
VI. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ
1. Khái niệm kết quả tiêu thụ
2. Phơng pháp xác định kết quả tiêu thụ
3. Tài khoản kế toán sử dụng
4. Trìng tự kế toán xác định kết quả tiêu thụ


Chơng II. Thực tế công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng của đơn vị
I.Đặc điểm tình hình chung của công ty TNHH Tiến Lợi
1. Quá trình hình thành và phát trển
2. Nhiệm vụ kinh doanh chủ yếu của công ty
3. Đặc điểm về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
4. Một số đặc điểm công tác kế toán tại công ty
5. Một số chỉ tiêu tài chính mà công ty đạt đợc trong những năm qua
II. Tình hình kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH
Tiến Lợi
1. Tổ chức bán hàng tại công ty
2. Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty
3. Kế toán chi phí bán hàng
4. Kế toán chi phí quản lý danh nghiệp
5. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ
Chơng III. Phơng hớng hoàn thiện công tác kế toán

bán hàng và các định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Tiến Lợi
I.Đánh giá chung về công tác kế toán, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty TNHH Tiến Lợi
1. Những u điểm
2. Nhữnh tồn tại hiện nay của công ty
II. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty TNHH
Tiến Lợi
1. ý kiến thứ nhất: Về cải thiện hệ thống sổ kế toán tại công ty


2. ý kiến thứ hai: Về thời hạn lập chứng từ ghi sổ
3. ý kiến thứ ba: Về xác định kết quả của từng mặt hàng
4. ý kiến thứ t: Về trích lập dự phòng phải thu khó đòi
5. ý kiến thứ năm: Về hạch toán doanh thu bán hàng nội bộ
kết luận
phụ lục


Chơng I
Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả
Bán hàng trong doanh nghiệp thơng mại

I.khái niệm và ý nghĩa của tiêu thụ hàng hoá trong doanh
nghiệp thơng mại.
1.Khái niệm tiêu thụ hàng hoá.
Tiêu thụ hàng hoá là quá trình các doanh nghiệp thông qua hoạt động bán hàng
thực hiện việc chuyển hoá vốn kinh doanh của doanh nghiệp từ hình thái hàng hóa
sang hình thái tiền tệ.
Trong doanh nghiệp thơng mại, tiêu thụ hàng hoá là quá trình giao hàng hoá cho
khách hàng, khi đó doanh nghiệp thu đợc tiền hoặc đảm bảo sẽ nhận đợc số tiền theo

giá bán đã thoả thuận với khách hàng.
2.ý nghĩa của tiêu thụ hàng hoá:
Trong nền kinh tế thị trờng hiện nay tiêu thụ hàng hoá là khâu quan trọng nhất
trong rất nhiều các hoạt động khác nhau của doanh nghiệp thơng mại. Bất kỳ hoạt
động sản xuất kinh doanh của bất kỳ doang nghiẹp nào cũng đều nhằm mục tiêu cuối
cùng là lợi nhuận và tiêu thụ là cơ sở để hình thành nên doanh thu và lợi nhận.
Qua quá trình tiêu thụ, doanh nghiệp còn dự báo đợc nhu cầu tiêu dùng của thị trờng đối với từng loại hàng hoá, từ đó doanh nghiệp sẽ có các chiến lợc kinh doang
phù hợp cho từng mặt hàng của mình.
Hoạt động tiêu thụ quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp, bởi nếu tiêu thụ hàng
hoá tốt sẽ tạo nguồn thu phù hợp để bù đắp các chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra tạo


tích luỹ cho doanh nghiệp. Vì vậy việc tổ chức tốt hoạt động tiêu thụ hàng hoá là vấn
đề cấp thiết hàng đầu của các doanh nghiệp.

II. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng.
Để đáp ứng đợc yêu cầu quản lý quá trình bán hàng, xác định và phân phối kết
quả kinh doanh, kế toán có các nhiệm vụ chủ yếu sau:
* Tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời, trung thực doanh thu, chi phí của từng
loại hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp.
* Tính toán, xác định kết quả từng loại hoạt động và toàn bộ hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
* Tính toán, xác định đúng số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT phải nộp
cho Nhà nớc.
* Thực hiện phân phối và sử dụng kết quả hoạt động kinh doanh đúng với
quyết định của cơ chế tài chính hiện hành.
III. Tổ chức kế toán bán hàng.
1. Khái niệm, nội dung của doanh thu bán hàng trong DNTM.
- Doanh thu bán hàng là tổng giá trị đợc thực hiện do việc bán hàng cho khách

hàng trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh. Tổng số doanh thu
bán hàng là số tiền ghi trên hoá đơn bán hàng.
- Tuỳ thuộc vào phơng pháp tính thuế GTGT mà doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ đợc thực hiện theo nguyên tắc sau:
- Đối với hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tợng chịu thuế GTGT theo phơng pháp
khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán cha có thuế GTGT.


- Đối với hàng hoá, dịch vụ thuộc diện tích thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp
hoặc không chịu thuế GTGT thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá
trị thanh toán.
- Đối với hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tợng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế
xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán (bao
gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu).
Doanh thu bán hàng trong DNTM chỉ gồm doanh thu bán hàng hoá:
Doanh thu bán hàng của doanh nghiệp đợc phân loại thành:
* Doanh thu bán hàng ra ngoài.
* Doanh thu nội bộ.
Doanh thu bán hàng đợc xác định theo công thức:

Doanh thu bán hàng =

Khối lợng hàng hoá
đợc coi là tiêu thụ

x

Giá bán đợc xác
nhận tiêu thụ


Khi xác định kết quả bán hàng, cần tính đợc doanh thu thuần. Doanh thu thuần là
số chênh lệch giữa tổng doanh thu bán hàng với các khoản giảm trừ doanh thu.
Doanh thu thuần
về bán hàng

= Doanh thu bán hàng -

Trong các khoản trừ doanh thu bao gồm:
- Chiết khấu thơng mại.
- Giảm giá bán hàng.
- Giá trị hàng bán bị trả lại.
- Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Thuế GTGT nộp theo phơng pháp trực tiếp.

Các khoản giảm
trừ doanh thu


2. Kế toán doanh thu bán hàng:

2.1. Chứng từ kế toán sử dụng:
* Hoá đơn thuế GTGT, hoá đơn bán hàng.
* Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho, phiếu nhập kho.
* Phiếu thu tiền mặt, giấy báo có của ngân hàng.
* Báo cáo bán hàng.
* Các chứng từ khác có liên quan.
2.2. Tài khoản kế toán sử dụng:
Để theo dõi doanh thu bán hàng và tình hình bán, kế toán sử dụng các tài khoản
sau:
* TK511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

TK này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong DNTM, TK
này còn đợc mở chi tiết thành các TK cấp hai:
- TK511.1 : Doanh thu bán hàng hoá.
- TK511.3 : Doanh thu cung cấp dịch vụ.
- K511.4 : Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
* TK 521 Chiết khấu TM Tài khoản này dùng để chiết khấu TM mà
doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho khách hàng do việc khách hàng đã
mua hàng với khối lợng lớn theo thoả thuận về chiết khấu TM đã ghi trên hợp đồng
kinh tế bán hoặc các cam kết bán hàng.
* TK512- Doanh thu nội bộ: phản ánh doanh thu về sản phẩm, hàng hoá, dịch
vụ, lao vụ trng nội bộ doanh nghiệp. Trong DNTM, TK này đợc mở chi tiết thành 2
TK cấp 2:
- TK512.1 : Doanh thu bán hàng hoá.
- TK512.3 : Doanh thu cung cấp dịch vụ.


* TK531- Hàng bán bị trả lại. TK này sử dụng để phản ánh doanh thu của
hàng bán bị trả lại do lỗi của doanh nghiệp nh vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng hoá
không đúng phẩm chất, chủng loại. Trị giá hàng bán bị trả lại phản ánh trên TK này
sẽ điều chỉnh doanh thu bán hàng thực tế thực hiện trong kì kinh doanh để tính doanh
thu thuần.
* TK532- Giảm giá hàng bán. TK này dùng để phản ánh khoản giảm giá cho
khách hàng do hàng kém phẩm chất, sai qui cách hay khách hàng mua với khối lợng
lớn. Số tiền giảm hàng bán kết chuyển sang TK511 để ghi giảm doanh thu bán hàng.
* TK333- Thuế GTGT và các khoản phải nộp ngân sách nhà nớc. Tài khoản này
dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT đợc khấu trừ, đã nộp và số
thuế GTGT còn phải nộp vào NSNN.
TK này có các TK cấp 2 nh sau:
- TK 333.1 : Thuế GTGT phải nộp.

- TK 333.2 : Thuế tiêu thu đặc biệt.
- TK 333.3 : Thuế xuất nhập khẩu.
- TK 333.4 : Thuế thu nhập doanh nghiệp.
-.....
Ngoài ra còn có các tài khoản liên quan khác nh TK 111, 112, 131, 138

2.3. Trình tự kế toán bán hàng trong các phơng thức bán hàng.
Để phù hợp với phần nghiên cứu thực trạng, trong các sơ đồ hạch toán chỉ nêu trờng hợp doanh nghiệp hạch toán tổng hợp hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên và tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
2.3.1. Trình tự kế toán theo phơng thức giao hàng trực tiếp.
Phơng thức bán hàng trực tiếp là phơng thức giao hàng trực tiếp cho khách hàng tại
kho của doanh nghiệp. Số hàng khi bàn giao cho khách hàng đợc chính thức coi là
tiêu thụ và ngời bán mất quyền sở hữu về số hàng này. Ngời mua thanh toán hoặc
chấp nhận thanh toán số hàng mà ngời bán đã giao.


Sơ đồ kế toán tiêu thụ theo phơng thức trực tiếp :
TK156

TK632

Giá vốn
hàng bán

TK911

Kết chuyển giá
vốn hàng bán

TK511


TK111, 112, 131

TK635

Kết chuyển Doanh thu
doanh thu bán hàng

Chiết khấu
thơng mại cho

thuần

ngời mua

phát sinh
TK33311
Thuế GTGT
đầu ra

2.3.2. Trình tự kế toán theo phơng thức bán hàng trả góp.
Bán hàng trả góp là phơng thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Ngời mua sẽ thanh toán
lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại ngời mua chấp nhận trả dần ở các thời
kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Thông thờng, số tiền trả ở các
kỳ tiếp theo bằng nhau, trong đó bao gồm các phần doanh thu gốc và một phần lãi trả
chậm.
Theo phơng thức trả góp, về mặt hạch toán, khi giao hàng cho ngời mua thì lợng
hàng chuyển giao đợc coi là tiêu thụ. Về thực chất, chỉ khi nào ngời mua thanh toán
hết tiền hàng thì doanh nghiệp đó mới mất quyền sở hữu.



Sơ đồ kế toán theo phơng thức bán hàng trả góp :
TK911

TK511

TK111, 112

Kết chuyển
doanh thu thuần
TK33311

Số tiền ngời mua trả lần
đầu tại thời điểm mua

Thuế GTGT phải nộp tính
trên giá bán thu tiền ngay

TK131

Tổng số tiền Tiền thu của
TK511

TK3387

Doanh thu hoạt Doanh thu
động tài chính cha thực
hàng kỳ

hiện


còn phải thu ở
ngời mua

ngời mua
các kỳ sau


2.3.3. Trình tự kế toán theo phơng thức đại lý ký gửi.
Theo phơng thức này doanh nghiệp xuất giao hàng cho bên nhận đại lý, ký gửi để
bán. Bên đại lý đợc hởng thù lao đại lý dới hình thức hoa hồng hoặc dới hình thức
chênh lệch giá. Số hàng đã gửi vẫn thuộc sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi chính
thức tiêu thụ.
Sơ đồ kế toán theo phơng thức đại lý, ký gửi :
TK156

TK632

Kết chuyển
giá vốn
TK157
Giá trị
hàng
xuất gửi

Giá
vốn

TK911

TK511

TK111,112, 131
Doanh thu bán

Kết chuyển
hàng và cung
doanh thu thuần
cấp DV
TK33311
Thuế
GTGT
đầu

hàng
đã bán

TK641
Hoa hồng
cho đại lý
ký gửi

2.3.4. Trình tự kế toán theo phơng thức hàng đổi hàng :
Hàng đổi hàng là phơng thức tiêu thụ mà trong đó ngời bán đem hàng hoá, sản
phẩm của mình, để đổi lấy hagf hoá, sản phẩm của ben mua. Giá trao đổi là giá bán
hàng hoá đó trên thị trờng.


Sơ đồ kế toán theo phơng thức hàng đổi hàng :
TK156
Giá vốn
hàng bán


TK 632

TK 911

K/c giá vốn
hàng bán

TK 511

Kết chuyển
doanh thu

TK131

Doanh thu của
hàng hoá đem

TK 156

Nhập
hàng hoá

đi đổi

TK 333

TK 133
Thuế GTGT
đầu vào


Thuế GTGT
đầu ra


IV. kế toán giá vốn hàng bán hàng.
1. Khái niệm giá vốn hàng bán.
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn hàng xuất trong kỳ. Đối với DNTM, trị giá vốn
hàng bán là số tiền thực tế mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có đợc số hàng hóa, tức là
giá vốn của hàng bao gồm trị giá mua thực tế và chi phí mua hàng xuất bán.
2. Phơng pháp tính giá thực tế xuất kho của hàng tiêu thụ.
Vì hàng hoá đợc mua về từ các nguồn khác nhau, vào các thời điểm khác nhau,
do vậy khi xuất kho cần tính giá thực tế của chúng.
Mỗi doanh nghiệp đều có những đặc điểm riêng, yêu cầu trình độ quản lý khác
nhau nên có thể lựa chọn một trong các phơng pháp dới đây :
- Phơng pháp đơn giá đầu kỳ.
- Phơng pháp bình quân gia quyền.
- Phơng pháp nhập trớc - xuất trớc.
- Phơng pháp nhập sau - xuất trớc.
- Phơng pháp giá đích danh.
Ngoài ra trong trờng hợp nếu doanh nghiệp sử dụng giá hạch toán để hạch toán
tình hình nhập xuất hàng hoá thì cuối kỳ hạch toán phải điều chỉnh giá hạch toán
theo giá trị thực tế để phản ánh trên các TK.
3. Tài khoản sử dụng:
- TK 632- Giá vốn bán hàng dùng để phản ánh trị giá vốn hàng bán và việc kết
chuyển trị giá vốn hàng để xác định quả tiêu thụ.
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các TK liên quan khác nh: TK156, TK157,
TK911...



4. Trình tự kế toán giá vốn hàng hoá.
Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán :
TK 156.1
Trị giá mua vào hàng bán ra

TK 632

TK 911

Kết chuyển giá vốn hàng bán

TK 157
Trị giá hàng
giao đại lý

TK 111/112/331

Giá vốn giao đại
lý đã tiêu thụ

TK 156.2

Chi phí thu mua
phát sinh

CP mua
phân bổ cho

trong kỳ


tiêu thụ

TK 133
Thuế GTGT


V. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doang nghiệp.
1. Kế toán chi phí bán hàng:

1 .1. Khái niệm và nội dung chi phí bán hàng:
Chi phí bán hàng là tất cả chi phí liên quan đến việc phục vụ quá trình tiêu thụ
sản phẩm, hàng hoá, là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và
lao động vật hoá cần thiết để phục vụ quá trình bán hàng nh: lơng nhân viên, bán
hàng, chi phí bao gói, vận chuyển, tiếp thị, quảng cáo, bảo hành, chi phí khấu hao tài
sản cố định.

1.2. Chứng từ kế toán sử dụng :
- Phiếu chi, uỷ nhiệm chi.
- Phiếu xuất kho.
- Hợp đồng dịch vụ mua ngoài.
- Các chứng từ khác có liên quan.

1.3. Tài khoản kế toán sử dụng :
Kế toán chi phí hàng sử dụng TK641 chi phí bán hàng. Tài khoản này dùng để
phản ánh, tập hợp là kết chuyển chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ. Tài khoản này đợc mở chi tiết cho từng nội dung chi
phí.
- TK 641 có các TK cấp 2 sau :
TK641.1 : Chi phí nhân viên bán hàng.
TK641.2 : Chi phí vật liệu, bao bì.

TK641.3 : Chi phí dụng cụ, đồ dụng.
TK641.4 : Chi phí khấu hao tài sản cố định.
TK641.5 : Chi phí bảo hành.
TK641.7 :Chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK641.8 : Chi phí bằng tiền khác.


Ngoài ra, còn có các TK liên quan nh TK111, TK112.
1.4. Trình tự kế toán chi phí bán hàng:
Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng :
TK 334, 338
Chi phí nhân viên bán hàng

TK 641
Giá trị ghi giảm

TK 111, 112, 1388

chi phí bán hàng
TK 152, 153
Chi phí vật liệu, bao bì,

TK 911
Kết chuyển chi phí BH

CCDC (phân bổ 1 lần)
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ

TK 1422

CPBH chờ k/c Chi phí k/c

dùng cho bán hàng
TK 335
Chi phí trích trớc
TK 242
Chi phí CCDC
(phân bổ nhiều lần)
TK 111, 112, 331
Chi phí bằng tiền khác và
Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 1331
Thuế GTGT

2. Chi phí quản lý doanh nghiệp.

2.1. Khái niệm và nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí cho việc quản lý kinh doanh, quản
lý hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến hoạt động của cả doanh nghiệp.
2.2. Chứng từ kế toán sử dụng :


Hoá đơn bán hàng.
Hoá đơn dịch vụ mua ngoài.
Các chứng từ khác có liên quan.
2.3. Tài khoản sử dụng.
- TK642 chi phí quản lý doanh nghiệp. Tài khoản này dùng để phản ánh tập
hợp kết chuyển các chi phí khác có liên quan đến hoạt động toàn doanh nghiệp.
- TK 642 có các tài khoản cấp 2 sau :
TK642.1 : Chi phí nhân viên quản lý.

TK642.2 : Chi phí vật liệu quản lý.
TK642.3 : Chi phí đồ dùng văn phòng.
TK642.4 : Chi phí khấu hao tài sản số định.
TK642.5 : Thuế, phí và lệ phí.
TK642.6 : Chi phí dự phòng.
TK642.8 : Chi phí bằng tiền khác.
Ngoài ra còn có các TK khác có liên quan nh : TK111, 142,334,338,214.


2.4. Trình tự kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
TK 334, 338

TK 334, 338

Chi phí nhân viên quản lý

TK 334, 338

Các khoản thu hồi ghi giảm
chi phí QLDN

TK 152, 153

TK 911

Chi phí NVL, CCDC.
(phân bổ 1 lần)

Kết chuyển chi phí QLDN


TK 214

Chi phí khấu hao TSCĐ

TK 139

Trích lập dự hòng nợ phải
thu khó đòi
TK 333

Thuế, phí, lệ phí

TK 111, 112, 331

Chi phí mua ngoài và chi phí
khác bằng tiền
TK 1331

TK 335

Chi phí trích trước theo kế
hoạch
TK 242

Chi phí CCDC
(Phân bổ nhiều lần)

TK 1422

CPQLDN


K/c chi phí

chờ K/c

QLDN


VI. kế toán xác định kết quả tiêu thụ
1. Khái niệm kết quả tiêu thụ.
Kết quả tiêu thụ hàng hoá là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh, dợc thể hiện thông qua chỉ tiêu lợi nhuận, về tiêu thụ hàng hoá sau một kỳ
kinh doanh nhất định.
Kết quả tiêu thụ hàng hoá là phần chênh lệch giữa doanh thu bán hàng thuần với
giá vốn hàng bán và chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
1. Phơng pháp xác định kết quả tiêu thụ.
Xác định kết quả tiêu thụ thờng đợc tiến hành vào cuối kỳ hạch toán (cuối tháng
hoặc cuối quí) tuỳ thuộc vào đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý cụ thể của từng
doanh nghiệp.
Kết quả tiêu thụ trong kỳ đợc xác định theo công thức sau :

Kết quả tiêu thụ =

Doanh

thu

thuần về BH

-


Giá

vốn

hàng bán

-

Chi

phí

bán hàng

-

Chi phí
QLDN

3. Tài khoản kế toán sử dụng.
TK911 Xác định kết quả kinh doanh TK này dùng để xác định kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ hạch toán.
Ngoài ra, còn có các TK khác có liên quan nh : TK511, 632, 642, 421.


4. Trình tự kế toán xác định kết quả tiêu thụ:
Sơ đồ kế toán xác định kết quả tiêu thụ :
TK 632
Kết chuyển giá vốn hàng bán


TK 911

TK 511

Kết chuyển doânh thu thuần
về BH
TK 421

TK 641

Kết chuyển lỗ
Kết chuyển chi phí bán hàng

TK 642

Kết chuyển chi phí QLDN

TK 142.2

Kết chuyển chi phí chờ phân bổ

Kết chuyển lãi


Chơng II
Thực tế công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng của đơn vị
I. đặc điểm tình hình chung của công ty tnhh tiến lợi
1. Quá trình hình thành và phát triển.

Công ty TNHH Tiến Lợi là một công ty t nhân lớn hoạt động trong lĩnh vực kinh
doanh sản xuất lắp ráp xe máy, đợc hình thành theo Quyết định số 1157GP-UB do
UBND thành phố Hà Nội cấp ngày 02/05/1994.
- Trụ sở chính của công ty: 22 Tây Sơn - Đống Đa Hà Nội.
- Công ty có 3 chi nhánh ở trong nớc:
+ Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh
+ Chi nhánh Nghệ An
+ Chi nhánh Quảng Ninh.
- Tổng số vốn đầu t ban đầu là: 450.000.000đ
- Ngành nghề kinh doanh: sản xuất, lắp ráp xe gắn máy.
Là một công ty thơng mại, sau nhiều năm đi vào hoạt động và kinh doanh.
Công ty Tiến Lợi đã có đợc hệ thống phân phối xe gắn máy và khách hàng trên toàn
quốc, mức tăng trởng ngày càng cao, doanh thu hàng năm tăng từ 140% 160% so
với năm trớc. Mức thu nhập bình quân đầu ngời đạt trên 700.000VNĐ/tháng, hàng
năm công ty luôn trích ra 150.000.000VNĐ làm quỹ phúc lợi và đào tạo ngời lao
động.
Với những thành công liên tục đó, Công ty Tiến Lợi đã tạo dựng đợc niềm tin
vững vàng với khách hàng và với đối tác. Tiêu biểu nhất là hợp đồng hợp tác giữa
công ty với tập đoàn Jialing và tập đoàn Lifan, đây là những tập đoàn sản xuất xe
máy tại C1, Phố Nối B, Hng Yên, Việt Nam.


Với tổng số vốn đầu t 11.724523 USD, sử dụng hơn 400 lao động và kỹ s lành
nghề, dự án dợc triển khai có công suất 180. 000 động cơ, 200.000, xe máy 250.000
phụ tùng xe một năm.
Đây là dự án khẳng định tầm vóc., cũng nh tiềm năng về vốn và con ngời của
công ty Tiến Lợi. Động cơ SUFAT và LIFAT tự hào là nhãn hiệu xe máy đầu tiên do
Việt Nam sản xuất.
2. Nhiệm vụ kinh doanh chủ yếu của công ty.
Công ty TNHH Tiến Lợi có hoạt động kinh doanh, buôn bán hàng t liệu tiêu dùng

(chủ yếu là xe gắn máy).
3. Đặc điểm vè cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
Công ty TNHH Tiến Lợi là công ty t nhân có đầy đủ t cách pháp nhân, hạch toán
kinh tế độc lập, có tài khoản và có dấu riêng. Ban giám đốc trực tiếp lãnh đạo công ty
chịu trách nhiệm trớc pháp luật và cán bộ công nhân viên trong công ty về kết quả
hoạt động kinh doanh. Trợ giúp cho ban giám đốc còn có các phòng, các chức năng.
- Công ty có: 32 ngời.
- Trong đó, nhân viên quản lý: 14 ngời.


Sơ đồ bộ máy quản ký của công ty

Ban giám đốc

Phòng kế
hoạch
thị trờng

Phòng
xuất nhập khẩu

Chi
Chinhánh
nhánh
HCM
HCM

Phòng
bán hàng


Chi
Chinhánh
nhánh
Nghệ
NghệAn
An

Phòng Tổ
chức nhân sự

Chi
Chinhánh
nhánh
Quảng
QuảngNinh
Ninh

Phòng kế
toán tài vụ

Cửa
Cửahàng
hàng
giới
thiệu
giới thiệuSP
SP

4. Một số đặc điểm công tác kế toán tại công ty.
Các nhân viên kế toán tại phòng Kế toán tài vụ và tại các chi nhánh, ban đại diện

có chức năng giúp giám đốc về lĩnh vực kế toán tài chính, theo dõi, tình hình kinh
doanh và thực hiện các chế độ chính sách về quản lý kinh tế tài chính.
Các chi nhánh ở TP. Hồ Chí Minh, Quảng Nihn và Nghệ An không có tổ chức kế
toán riêng mà chỉ có nhiệm vụ hạch toán ban đầu, định kỳ chuyển chứng từ ban đầu
về phòng kế toán công ty để ghi sổ. Phòng kế toán phải mở sổ chi tiết phù hợp với
yêu cầu phân cấp quản ký trong nội bộ doanh nghiệp.
- Công ty TNHH Tiến Lợi áp dụng hình thức sổ kế toán: chứng từ ghi sổ, công
việc hạch toán kế toán đợc vi tính hoá toàn bộ. Hình thức sổ kế toán là số tờ rời. Bộ
phận kế toán hiện nay của công ty đang sử dụng phần mềm kế toán AFSYS 5.0 do
Công ty cổ phần phần mềm tin học (ISC) cung cấp.


- Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01/N và kết thúc vào ngày 31/12/N.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam do TNHH Việt
Nam phát hành.
- Phơng pháp chuyển đổi các đồng tiền khác: theo tỷ giá thực tế bình quân của
TNHH tại thời điểm phát hành nghĩa vụ kinh tế.
- Công ty hạch toán theo tháng, hàng tháng kế toán tiến hành khóa sổ lập các báo
cáo tổng hợp cần thiết.
- Phơng pháp tính thuế GTGT tại công ty là phơng pháp khấu trừ.
- Phơng pháp kế toán TSCĐ:
+ Phơng pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: hàng tồn kho đợc đánh giá theo giá thực tế.
+ Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
+ Phơng pháp xác định giá trị hàng xuất kho: đợc xác định theo phơng pháp bình
quân gia chuyền chung cả kỳ.


×