Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI PHẦN SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG MÔN SINH HỌC LỚP 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (660.8 KB, 29 trang )

CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 9 PHẦN SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH VĨNH PHÚC
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỊ XÃ PHÚC YÊN
TRƯỜNG THCS & THPT HAI BÀ TRƯNG

CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
PHẦN SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
MÔN SINH HỌC LỚP 9
Dự kiến số tiết bồi dưỡng: 20 tiết
Đối tượng bồi dưỡng: Học sinh giỏi lớp 9

Người thực hiện: Ngô Thị Hương Thảo
Chức vụ:
Giáo viên
Đơn vị công tác: Trường THCS & THPT Hai Bà Trưng
- Thị xã Phúc Yên - Vĩnh Phúc

Năm học: 2015 - 2016

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Ngô Thị Hương Thảo
THCS &
1
THPT Hai Bà Trưng


CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 9 PHẦN SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

A. PHẦN MỞ ĐẦU


I. Lý do chọn chuyên đề:
Để thực hiện nhiệm vụ nâng cao chất lượng đội tuyển học sinh giỏi, ngoài việc trang
bị cho các em hệ thống hóa những kiến thức cơ bản, bên cạnh đó cần hướng dẫn các em tiếp
xúc với các kiến thức nâng cao, vận dụng linh hoạt trong giải thích các hiện tượng thực tế,
giúp các em hiểu sâu sắc bản chất, đặc thù của bộ mơn.
Đã có một số tài liệu viết về phần sinh vật và môi trường tuy nhiên không nhiều, qua
một số năm tham gia bồi dưỡng đội tuyển HSG sinh học 9 tôi nhận thấy đây là phần kiến
thức nhiều năm có trong các đề thi HSG tỉnh, đề thi GVG tỉnh, đề thi vào lớp 10 khối
chuyên sinh.
Việc hệ thống hóa kiến thức và đưa ra hệ thống các dạng câu hỏi lí thuyết và bài tập
vận dụng về sinh vật và môi trường một cách khoa học là việc làm cần thiết trong công tác
bồi dưỡng học sinh giỏi mơn Sinh học 9. Trên tinh thần đó, tơi xin mạnh dạn trình bày
chuyên đề: “Bồi dưỡng HSG Sinh học lớp 9 phần sinh vật và môi trường” để phục vụ giảng
dạy của bản thân, đặc biệt là công tác bồi dưỡng đội tuyển học sinh giỏi các cấp và bồi
dưỡng học sinh thi vào các trường chuyên…Trong chuyên đề này do thời gian có hạn tơi chỉ
mới đề cập đến một số câu hỏi lí thuyết và một số bài tập thường gặp trong các đề thi cấp
tỉnh, đề thi vào lớp 10 các trường khối chuyên chứ chưa đi sâu được nhiều dạng rất mong
muốn được sự góp ý của các bạn đồng nghiệp để chuyên đề được hồn thiện hơn.
II. Phạm vi và mục đích của chun đề:
1. Phạm vi của chuyên đề:
- Hệ thống hóa kiến thức lí thuyết và hệ thống câu hỏi, bài tập vận dụng về sinh vật và mơi
trường trong chương trình sinh học 9.
- Áp dụng với đối tượng học sinh giỏi môn sinh lớp 9.
- Số tiết thực hiện: Tổng số tiết: 16 tiết
+ Hệ thống lí thuyết, câu hỏi, bài tập vận dụng về sinh vật và môi trường: 4 tiết
+ Hệ thống lí thuyết, câu hỏi, bài tập vận dụng về hệ sinh thái: 4 tiết
+ Hệ thống lí thuyết, câu hỏi vận dụng về con người và môi trường: 4 tiết
+ Các câu hỏi, bài tập tổng hợp trong các đề thi về sinh vật và môi trường: 4 tiết
2. Mục đích chuyên đề:
- Trao đổi với đồng nghiệp về hệ thống hóa kiến thức cơ bản, câu hỏi và một số dạng bài tập

nâng cao ở phần sinh vật và mơi trường trong chương trình bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 9.
- Giúp HS tránh nhầm lẫn trong một số dạng bài tập nâng cao về sinh vật và môi trường như
giới hạn sinh thái, mối quan hệ giữa sinh vật và môi trường, chuỗi thức ăn và lưới thức ăn
trong hệ sinh thái.

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Ngô Thị Hương Thảo
THCS &
2
THPT Hai Bà Trưng


CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 9 PHẦN SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

B. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ
PHẦN I. HỆ THỐNG KIẾN THỨC CƠ BẢN
Chương 1 : SINH VẬT VÀ MƠI TRƯỜNG
1.1 Mơi trường và các nhân tố sinh thái
1.1.1 Môi trường sống của sinh vật
Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh sinh vật.
- Có 4 loại môi trường sống chủ yếu:+ Môi trường nước.
+ Môi trường trên mặt đất, khơng khí.
+ Mơi trường trong đất.
+ Mơi trường sinh vật.
1.1.2 Các nhân tố sinh thái của môi trường
Nhân tố sinh thái là các yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật.
Có 2 nhóm nhân tố sinh thái
- Nhân tố vơ sinh: + Khí hậu gồm : nhiệt độ, ánh sáng, gió…
+ Nước : Nước ngọt, mặn, lợ…
+ Địa hình : Thổ nhưỡng, độ cao, loại đất…

- Nhân tố hữu sinh :
+ Nhân tố sinh vật : Các vi sinh vật, nấm, thực vật, động vật
+ Nhân tố con người :Tác động tích cực : cải tạo, nuôi dưỡng, lai
ghép…
Tác động tiêu cực : Săn bắn, đốt phá…
Mở rộng: Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái tác động tới sinh vật tùy thuộc vào mức độ

thay đổi theo từng mơi trường và thời gian.
Ví dụ: Ánh sáng mạnh hay yếu thay đổi trong ngày từ sáng tới tối. Nhiệt độ thay đổi trong
một năm…
1.1.3 Giới hạn sinh thái
Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với 1 nhân tố sinh thái nhất
định. VD: Giới hạn nhiệt độ của cá rô phi ở Việt Nam

+ Cá rô phi ở VN sống và phát triển ở nhiệt độ từ 5o C  420 C. Ngồi khoảng nhiệt độ này
thì cá rơ phi sẽ chết vì q giới hạn chịu đựng.
+ Nhiệt độ từ 200 C350 C cá rô phi sinh trưởng và phát triển thuận lợi( khoảng cực thuận )
Mở rộng : Các sinh vật có giới hạn sinh thái rộng đối với tất cả các nhân tố sinh thái thì
khả năng phân bố rộng, dễ thích nghi.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Ngơ Thị Hương Thảo
THCS &
3
THPT Hai Bà Trưng


CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 9 PHẦN SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

* Liên hệ : Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái và giới hạn sinh thái có ý nghĩa đối với sản
xuất nơng nghiệp: Gieo trồng đúng thời vụ, tạo điều kiện sống tốt cho vật nuôi và cây trồng.

1.2 Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật
1.2.1 Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vật
Những đặc điểm của cây
Đặc điểm hình thái
- Lá
- Số lượng cành cây
- Thân
Đặc điểm sinh lý
- Quang hợp
- Hơ hấp
- Thốt hơi nước

Khi cây sống nơi quang đãng

Khi cây sống trong bóng râm,
dưới tán cây khác, trong nhà…

- Tán lá rộng
- Phân cành nhiều
- Thấp

- Tán lá rộng vừa phải
- Ít
- Cao hoặc cao trung bình

- Cao hơn
- Cao hơn
- Cao hơn

- Yếu hơn

- Yếu hơn
- Yếu hơn

Ánh sáng có ảnh hưởng đến đặc điểm hình thái và hoạt động sinh lí của thực vật.
Hình thành 2 nhóm thực vật:
+ Nhóm cây ưa sáng: gồm những cây sống nơi quang đãng.
+ Nhóm cây ưa bóng: gồm những cây sống nơi ánh sáng yếu, dưới tán cây khác.
* Mở rộng:
- Cây lá lốt lá xếp ngang nhận nhiều ánh sáng, cây lúa lá xếp nghiêng tránh tia nắng chiếu
thẳng góc Giúp thực vật thích nghi với môi trường
- Hiện tượng tỉa cành tự nhiên:
+ Các cây sống trong rừng có thân cao, thẳng, cành tập trung ở ngọn, các cành dưới sớm bị
rụng (vì thiếu ánh sáng để quang hợp).
* Liên hệ: Trong nông nghiệp người nông dân đã ứng dụng điều này vào sản xuất: Trồng
xen kẽ cây tăng năng suất và tiết kiệm đất. Ví dụ : trồng đậu dưới cây ngơ.
- Trồng cây lấy gỗ: mật độ dày. Thường tỉa cành phía dưới.
- Trồng cây ăn quả: ngắt ngọn để cây phát triển nhiều cành, chồi nụ, chồi hoa.
1.2.2 Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống động vật
Ánh sáng ảnh hưởng tới các hoạt động của động vật: nhận biết, định hướng di chuyển
trong không gian, sinh trưởng, sinh sản…
- Nhóm động vật ưa sáng: những động vật hoạt động ban ngày:...
- Nhóm động vật ưa tối : những động vật hoạt động về ban đêm, sống trong hang, hốc
đất:...
* Mở rộng:
- Ánh sáng và nhiệt độ thay đổi có tính chu kì:
+ Chu kì ngày, đêm => sinh vật hoạt động theo chu kì ngày, đêm: Ví dụ : Gà thường đẻ
trứng vào ban ngày. Vịt đẻ trứng ban đêm
+ Chu kì mùa => sinh vật hoạt động theo chu kì mùa: Ví dụ: Cuối mùa xn, đầu mùa hè
ếch, nhái sinh sản( sinh vật biến nhiệt hoạt động mạnh).
* Liên hệ: Trong chăn ni người ta có biện pháp kĩ thuật để tăng năng suất: Chiếu sáng để

cá đẻ, tạo ngày nhân tạo để gà đẻ nhiều trứng.
1.3 Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật
1.3.1 Ảnh hưởng của nhiệt độ lên hình thái và đặc điểm sinh lí của thực vật:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Ngơ Thị Hương Thảo
THCS &
4
THPT Hai Bà Trưng


CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 9 PHẦN SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Nhiệt độ ảnh hưởng tới hình thái thực vật:
+ Thực vật vùng nhiệt đới: bề mặt lá có tầng cuticun dày để hạn chế thoát hơi nước khi nhiệt
độ cao.
+ Thực vật vùng ôn đới: rụng lá mùa đông giảm diện tích tiếp xúc khơng khí lạnh và giảm
thốt hơi nước. Chồi cây có vảy mỏng bao bọc, thân và rễ có lớp bần dày cách nhiệt.
- Nhiệt độ ảnh hưởng tới hoạt động sinh lí thực vật:
+ Cây chỉ quang hợp và hô hấp tốt ở nhiệt độ 20 – 30 0C . Cây ngừng quang hợp và hô hấp ở
nhiệt độ quá thấp (00C) hoặc quá cao ( hơn 400C)
Lưu ý: Cường độ quang hợp, hơ hấp, thốt hơi nước tăng khi nhiệt độ tăng đến mức độ nhất
định. Cường độ quang hợp, hơ hấp, thốt hơi nước giảm khi nhiệt độ giảm đến mức độ nhất
định.
1.3.2 Ảnh hưởng của nhiệt độ lên hình thái và đặc điểm sinh lí của động vật:
- Nhiệt độ mơi trường ảnh hưởng tới hình thái, hoạt động sinh lý của động vật:
+ Động vật vùng lạnh: lơng dày, dài, kích thước lớn, có tập tính ngủ đơng.
+ Động vật vùng nóng: lơng ngắn, thưa, kích thước nhỏ hơn, có tập tính ngủ hè.
* Ảnh hưởng của nhiệt độ tới sinh vật chia thành 2 nhóm:
+ Sinh vật biến nhiệt: Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường : Vi sinh vật,
nấm, thực vật, động vật không xương sống, cá, lưỡng cư, bò sát.

+ Sinh vật hằng nhiệt : Nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường: Chim,
thú, người
- Mở rộng : Nhiệt độ môi trường thay đổi sinh vật sẽ phát sinh biến dị để thích nghi và hình
thành tập tính.
+ Sinh vật hằng nhiệt : Nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường nên có khu
phân bố rộng hơn sinh vật biến nhiệt
1.4 Ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống sinh vật
1.4.1 Độ ẩm ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của thực vật:
- Thực vật sống nơi ẩm ướt:
+ Nơi thiếu ánh sáng có phiến lá mỏng, bản rộng, mô giậu
kém phát triển như cây lá lốt… + Nơi nhiều ánh sáng có phiến lá hẹp, mơ giậu phát triển
như lúa, ngơ…
- Thực vật sống nơi khơ hạn có cơ thể mọng nước hoặc lá và thân tiêu giảm, biến thành gai.
Ví dụ : cây bỏng, xương rồng, cây xương cá…
1.4.2 Độ ẩm ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật:
Sinh vật thích nghi với mơi trường sống có độ ẩm khác nhau.
Hình thành các nhóm sinh vật :+ Thực vật : Nhóm ưa ẩm, nhóm chịu hạn.
+ Động vật : Nhóm ưa ẩm, nhóm ưa khô.
* Mở rộng: Ếch, nhái sống nơi ẩm ướt da trần, ẩm ướt, khi gặp điều kiện khô hạn cơ thể mất
nước nhanh. Bị sát thích nghi với mơi trường khơ, hạn: da phủ vảy sừng chống mất nước có
hiệu quả.
* Liên hệ : Trong sản xuất người ta có biện pháp kĩ thuật để tăng năng suất cây trồng và vật
nuôi. Đảm bảo đúng thời vụ để cung cấp điều kiện sống thích hợp.
1.5 Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật
1.5.1. Quan hệ cùng loài
Các sinh vật cùng lồi sống gần nhau, liên hệ với nhau, hình thành nên nhóm cá thể.
Ví dụ: nhóm cây thơng, đàn trâu, bầy kiến…
- Mối quan hệ cùng loài:
+ Hỗ trợ : Sinh vật được bảo vệ tốt hơn, kiếm được nhiều thức ăn, chống lại kẻ thù.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Ngô Thị Hương Thảo

THCS &
5
THPT Hai Bà Trưng


CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 9 PHẦN SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

+ Cạnh tranh : thức ăn, nơi ở, con đực tranh giành con cái…
* Mở rộng:
+ Khi có gió bão thực vật sống cùng nhóm có lợi: giảm bớt sức thổi của gió giúp cây khơng
bị đổ.
+ Động vật sống thành bầy đàn: Có lợi trong tìm kiếm thức ăn, phát hiện kẻ thù nhanh hơn
và tự vệ tốt hơn.
+ Khi gặp điều kiện sống thuận lợi: nguồn thức ăn phong phú, nơi ở rộng rãi… sinh vật có
hiện tượng quần tụ làm số lượng cá thể tăng cao.
+ Khi gặp điều kiện sống bất lợi, số lượng cá thể tăng quá cao, thiếu thức ăn, nơi ở chật
chội, con đực tranh giành con cái…, các cá thể cùng loài cạnh tranh nhau gay gắt, dẫn tới
một số cá thể yếu phải tách ra khỏi nhóm( Ý nghĩa: làm giảm nhẹ sự cạnh tranh ngăn ngừa
gia tăng số lượng cá thể và sự cạn kiệt nguồn thức ăn trong vùng).
1.5.2. Quan hệ khác loài
Các sinh vật khác lồi có mối quan hệ hỗ trợ và đối địch
- Hỗ trợ:+ Cộng sinh: Sự hợp tác cùng có lợi giữa các lồi sinh vật. Ví dụ: Ở địa y: sợi
nấm hút nước, muối khoáng cung cấp cho tảo, tảo hấp thụ nước, muối khoáng và năng
lượng ánh sáng mặt trời tổng hợp các chất hữu cơ cho nấm và tảo.
+ Hội sinh: Sự hợp tác giữa 2 lồi SV, trong đó 1 bên có lợi cịn bên kia khơng có
lợi và cũng khơng có hại. Ví dụ: Cá ép bám vào rùa biển, nhờ đó cá được đưa đi xa.
- Đối địch:+ Cạnh tranh: Các SV khác loài tranh giành nhau thức ăn, nơi ở và các điều
kiện sống khác của mơi trường. Các lồi kìm hãm sự phát triển của nhau. Ví dụ: Trên 1
cánh đồng lúa, khi cỏ dại phát triển, năng suất lúa giảm

+ Kí sinh, nửa kí sinh: SV sống nhờ trên cơ thể của SV khác, lấy các chất dinh
dưỡng, máu…từ sinh vật đó. Ví dụ: Giun đũa sống trong ruột người.
+ SV ăn SV khác: Động vật ăn thịt con mồi, động vật ăn thực vật, thực vật bắt
sâu bọ... Ví dụ: Hươu, nai, hổ cùng sống chung 1 cánh rừng. Số lượng hươu, nai bị khống
chế bởi số lượng hổ.
* Mở rộng: Sự khác nhau chủ yếu giữa quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch của các sinh vậy
khác loài là quan hệ hỗ trợ là mối quan hệ có lợi (hoặc ít nhất khơng có hại) cho tất cả các
sinh vật. Quan hệ đối địch là mối quan hệ trong đó một bên sinh vật có lợi còn bên kia bị hại
hoặc cả hai bên cùng bị hại.
* Liên hệ : Trong nông nghiệp và lâm nghiệp con người đã lợi dụng mối quan hệ giữa các
SV khác lồi để làm gì ? Điều đó có ý nghĩa như thế nào ? Sử dụng SV có ích(thiên địch)
tiêu diệt SV gây hại. Ví dụ : mèo ăn chuột, kiến vàng ăn kiến đen, cá diệt lăng quăng, ong
mắt đỏ diệt sâu đục thân lúa… còn gọi là biện pháp đấu tranh sinh học (không gây ô nhiễm
môi trường).
* Chú ý: Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng tự tỉa ở thực vật bao gồm:
- Các thực vật cùng loài khi mật độ quá dày thì một số cây bị chết do cạnh tranh nhau
nguồn sống (nước, muối khống, ánh sáng...) rất gay gắt vì chúng có chung nhu cầu sống.
- Các thực vật khác lồi khi mật độ q dày thì một số cây bị chết do cạnh tranh nhau
nguồn sống (nước, muối khoáng, ánh sáng…), nhưng không gay gắt bằng quan hệ cùng lòai.
Vậy hiện tượng tự tỉa ở thực vật là hiện tượng khi sống gần nhau 1 số cây bị chết do mật độ
quá cao.
* Liên hệ: Trong sản xuất chăn nuôi, trồng trọt cần đảm bảo mật độ vật nuôi, cây trồng phù
hợp để tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể sinh vật, làm giảm năng suất.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Ngô Thị Hương Thảo
THCS &
6
THPT Hai Bà Trưng


CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 9 PHẦN SINH VẬT VÀ MƠI TRƯỜNG

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Ngơ Thị Hương Thảo
THCS &
7
THPT Hai Bà Trưng


CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 9 PHẦN SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Chương 2: HỆ SINH THÁI
2.1 Quần thể sinh vật
2.1.1. Khái niệm: Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong
một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định, những cá thể trong quần thể
có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
Ví dụ: Rừng cọ, đồi chè, đàn chim én…
* Mở rộng: Một lồng gà, một chậu cá chép có phải là quần thể hay khơng?( Khơng phải là
quần thể vì nó chỉ có những biểu hiện bên ngồi của quần thể)
* Chú ý: Để nhận biết 1 quần thể cần có dấu hiệu bên ngoài và dấu hiệu bên trong
2.1.2 Những đặc trưng cơ bản của quần thể :
2.1.2.1 Tỷ lệ giới tính : Tỷ lệ giới tính là tỷ lệ giữa số lượng cá thể đực và cái.
Ý nghĩa: Tỷ lệ này đảm bảo hiệu quả sinh sản (thay đổi theo thành phần nhóm tuổi và phụ
thuộc vào sự tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái)
* Mở rộng: Cấu trúc giới tính phụ thuộc vào cách tham gia sinh sản của cá thể :
- Sống đôi: bồ câu, chim yến, cánh cụt.
- Đa thê, đa phu: gà, vịt, dê, bị.
* Liên hệ: Trong chăn ni người ta áp dụng tuỳ từng loài mà điều chỉnh tỷ lệ đực cái cho
phù hợp với mụ đích. Ví dụ: ở gà, vịt số lượng con đực ít hơn con mái rất nhiều
2.1.2.2 Thành phần nhóm tuổi

+ Trong quần thể có 3 nhóm tuổi liên quan đến số lượng cá thể  Sự tồn tại của quần thể.
Các nhóm tuổi
Nhóm tuổi trước
sinh sản
Nhóm tuổi sinh
sản
Nhóm tuổi sau
sinh sản

Ý nghĩa sinh thái
Các cá thể lớn nhanh, do vậy nhóm này có vai trị chủ yếu làm tăng
trưởng khối lượng và kích thước của quần thể.
Khả năng sinh sản của các cá thể quyết định mức sinh sản của quần
thể.
Các cá thể không cịn khả năng sinh sản nên khơng ảnh hưởng tới sự
phát triển của quần thể.

Có 3 dạng tháp tuổi:
+ Hình A: tỷ lệ sinh cao, số lượng cá thể tăng mạnh( Dạng phát triển)
+ Hình B: Tỷ lệ sinh. số lượng cá thể ổn định( Dạng ổn định)
+ Hình C: Tỷ lệ sinh thấp, số lượng cá thể giảm. ( Dạng giảm sút)
* Mở rộng: Cấu trúc thành phần nhóm tuổi cũng luôn thay đổi theo điều kiện của môi
trường:
+ Khi nguồn sống từ môi trường suy giảm, điều kiện khí hậu xấu đi hoặc có dịch bệnh…
các cá thể non và già bị chết nhiều hơn cá thể thuộc nhóm tuổi trung bình
+ Trong điều kiện thuận lợi, nguồn thức ăn phong phú, các con non lớn lên nhanh chóng,
sinh sản tăng, từ đó kích thước quần thể tăng lên.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Ngô Thị Hương Thảo
THCS &
8

THPT Hai Bà Trưng


CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 9 PHẦN SINH VẬT VÀ MƠI TRƯỜNG
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

+ Ngồi ra các nhóm tuổi của quần thể thay đổi cịn có thể thay đổi phụ thuộc vào một số
yếu tố khác như mùa sinh sản, tập tính di cư..
2.1.2.3 Mật độ quần thể
Mật độ là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong 1 đơn vị diện tích hay thể tích.
Ví dụ : Mật độ muỗi: 10 con/ 1m2 ; mật độ rau cải 40 cây/ 1m2
- Mật độ quần thể phụ thuộc vào :
+ Chu kì sống của sinh vật.
+ Nguồn thức ăn của quần thể.
+ Yếu tố thời tiết, hạn hán, lụt lội.
* Nâng cao: Trong các đặc trưng trên thì đặc trưng mật độ quần thể là cơ bản nhất vì mật
độ quần thể quyết định các đặc trưng khác.
* Liên hệ : Trong sản xuất nông nghiệp cần có biện pháp kĩ thuật để ln giữ mật độ thích
hợp: Trồng dày hợp lý, loại bỏ cá thể yếu trong đàn, cung cấp thức ăn, điều kiện chăm sóc…
2.1.3 Ảnh hưởng của mơi trường tới quần thể sinh vật
- Môi trường ( nhân tố sinh thái ) ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể.
+ Số lượng muỗi nhiều khi thời tiết ẩm
+ Mùa mưa ếch nhái tăng
+ Mùa gặt lúa chim cu gáy xuất hiện nhiều
+ Số lượng ếch nhái giảm nhiều vào mùa khô hạn
+ Số lượng cá thể biến đổi lớn
- Mật độ cá thể trong quần thể được điều chỉnh ở mức cân bằng
*Liên hệ : Trong sản xuất việc điều chỉnh mật độ cá thể : Trồng dày hợp lý; thả cá vừa phải
phù hợp với diện tích
2.1.3.1 Trạng thái cân bằng của quần thể:

- Mỗi quần thể sống trong một mơi trường xác định đều có xu hướng được điều chỉnh ở một
trạng thái số lượng cá thể ổn định gọi là trạng thái cân bằng. Đôi khi quần thể có biến động
mạnh, ví dụ, tăng số lượng cá thể do nguồn thức ăn phong phú, vượt khỏi mức bình thường.
Số lượng cá thể vọt lên cao khiến cho sau một thời gian nguồn thức ăn trở nên thiếu hụt (cây
bị phá hại mạnh, con mồi hiếm hoi), nơi đẻ và nơi ở khơng đủ, do đó nhiều cá thể bị chết.
Quần thể lại được điều chỉnh về mức trạng thái cân bằng.
* Điều kiện và cơ chế duy trì trạng thái cân bằng của quần thể
- Điều kiện duy trì trạng thái cân bằng của quần thể: Nguồn thức ăn dồi dào, nơi ở rộng rãi,
khí hậu thuận lợi, tỉ lệ đực : cái...
- Cơ chế duy trì trạng thái cân bằng của quần thể: là sự thay đổi chỉ số sinh sản, tử vong, và
phát tán của các cá thể trong quần thể, nhờ đó mà tốc độ sinh trưởng của quần thể được điều
chỉnh( Cơ chế điều hoà mật độ )
2.1.3.2 Sự biến động số lượng của quần thể.
* Hình thức biến động số lượng cá thể trong quần thể:
- Biến động do sự cố bất thường: là những biến động do thiên tai (bão, lụt, hạn hán...), dịch
hoạ (chiến tranh, dịch bệnh...) gây ra làm giảm số lượng cá thể một cách đột ngột.
- Biến động theo mùa: khi gặp điều kiện thời tiết, khí hậu phù hợp với sự sinh trưởng, phát
triển của quần thể thì quần thể tăng nhanh (ếch nhái phát triển mạnh vào mùa mưa) và
ngược lại.
- Biến động theo chu kỳ nhiều năm: những thay đổi điều kiện sống có tính chất chu kì nhiều
năm làm cho số lượng cá thể của quần thể cũng biến đổi theo.
* Nguyên nhân gây biến động.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Ngô Thị Hương Thảo
THCS &
9
THPT Hai Bà Trưng


CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 9 PHẦN SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


- Do những thay đổi của những nhân tố sinh thái vô sinh của mơi trường (khí hậu, thổ
nhưỡng…) và các nhân tố sinh thái hữu sinh trong quần thể (sự cạnh tranh giữa các cá thể
trong 1 đàn, số lượng kẻ thù ăn thịt…) đã tác động đến tỷ lệ sinh đẻ, tỷ lệ tử vong và sự phát
tán của quần thể( mùa đông sinh vật sinh sản kém, các cá thể non dễ bị chết).
- Nhân tố quyết định sự biến động số lượng có thể khác nhau tuỳ từng quần thể và tuỳ từng
giai đoạn trong chu kỳ sống( sâu bọ thì nhiệt độ có vai trị quyết định, với các lồi chim thì
nhân tố quyết định lại là thức ăn về mùa đông và nơi làm tổ về mùa hè)
2.2 Quần thể người
2.2.1 Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác
- Quần thể người có những đặc điểm sinh học giống quần thể các sinh vật khác(giới tính,
nhóm tuổi, mật độ, sinh sản, tử vong…)
- Quần thể người có những đặc trưng khác với quần thể sinh vật khác : kinh tế, văn hoá,
pháp luật, hôn nhân, giáo dục …
* Mở rộng: sự khác nhau giữa quần thể người và quần thể sinh vật khác là do con người có
lao động và tư duy nên có khả năng cải tạo thiên nhiên, điều chỉnh các đặc điểm sinh thái
trong quần thể  Sự khác nhau đó thể hiện sự tiến hố và hồn thiện trong quần thể người.
2.2.2 Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người .
- Quần thể người gồm 3 nhóm tuổi : nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi sinh sản và lao
động, nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng .
Ý nghĩa: Thấy được thành phần nhóm tuổi trong quần thể người liên quan đến dân số và
kinh tế - chính trị của quốc gia.
- Đặc trưng nhóm tuổi liên quan đến tỷ lệ sinh, tử, nguồn nhân lực, lao động sản xuất.
- Tháp dân số ( tháp tuổi ) thể hiện đặc trưng dân số của mỗi nước.

* Liên hệ: Nghiên cứu tháp tuổi ở quần thể người để có kế hoạch điều chỉnh mức tăng, giảm
dân số: + Tháp dân số trẻ: Tỷ lệ tăng trưởng dân số cao.
+ Tháp dân số già: Tỷ lệ người già nhiều, tỷ lệ sơ sinh ít.
2.2.3 Tăng dân số và phát triển xã hội.
- Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong.

+ Sự tăng dân số có liên quan như thế nào đến chất lượng cuộc sống ? (Phát triển dân số
hợp lý tạo được sự hài hoà giữa kinh tế và xã hội đảm bảo cuộc sống cho mỗi cá nhân, gia
đình và xã hội)
* Liên hệ: Việt Nam đã có biện pháp gì để giảm sự gia tăng dân số và nâng cao chất lượng
cuộc sống ?( Thực hiện pháp lệnh dân số. Tuyên truyền, giáo duc sinh sản vị thành niên…)
2.3. Quần xã sinh vật
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Ngô Thị Hương Thảo
THCS &
10
THPT Hai Bà Trưng


CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 9 PHẦN SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

2.3.1 Khái niệm: Quần xã sinh vật là tập hợp những quần thể sinh vật khác lồi cùng sống
trong 1 khơng gian xác định, chúng có mối quan hệ gắn bó như 1 thể thống nhất nên quần
xã có cấu trúc ổn định. Các sinh vật trong quần xã thích nghi với mơi trường sống của
chúng.
Ví dụ : Ao cá tự nhiên, rừng nhiệt đới…
+ Các quần thể có mối quan : Quan hệ cùng loài, quan hệ khác loài.
*Mở rộng: Nhận biết quần xã cần có dấu hiệu bên ngồi và dấu hiệu bên trong
*Liên hệ: Trong sản xuất mơ hình VAC là quần xã nhân tạo.
2.3.2 Những dấu hiệu điển hình của một quần xã
- Mỗi quần xã sinh vật đều đặc trưng bởi số lượng và thành phần loài:
* Số lượng lồi: Mỗi quần xã sinh vật có một độ đa dạng nhất định. Quần xã sinh vật ở
những môi trường thuận lợi có độ đa dạng cao (rừng nhiệt đới), ở nơi có điều kiện sống
khắc nghiệt thì có độ đa dạng thấp (rừng thơng phương Bắc).
* Thành phần lồi:
+ Quần thể ưu thế là lồi đóng vai trị quan trọng trong quần xã. Ví dụ: thực vật có hạt là

những quần thể ưu thế ở các quần xã sinh vật ở cạn.
+ Quần thể đặc trưng của quần xã sinh vật: Lồi chỉ có ở 1 quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn
các lồi khác. Ví dụ: Quần thể cây cọ tiêu biểu đặc trưng nhất cho quần xã SV đồi núi trung
du Phú Thọ.
* Mở rộng: Cấu trúc đặc trưng của quần xã được đánh giá qua chỉ số loài đặc trưng.
2.3.3 Quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã
- Các nhân tố vô sinh và hữu sinh ln ln tác động và tạo nên tính chất thay đổi theo chu
kì của quần xã.
Ví dụ: Các quần xã ở vùng nhiệt đới thay đổi theo chu kỳ ngày đêm rất rõ: phần lớn động
vật hoạt động vào ban ngày, nhưng ếch, nhái, chim cú, vạc, muỗi... hoạt động mạnh về ban
đêm.
Các quần xã ở vùng lạnh thay đổi chu kỳ theo mùa rõ hơn (chim và nhiều động vật
di trú vào mùa đông lạnh giá, rừng cây lá rộng ở vùng ôn đới rụng lá vào mùa khô...).
- Điều kiện thuận lợi thực vật phát triển  động vật cũng phát triển.( Nếu cây phát triển 
sâu ăn lá tăng  chim ăn sâu tăng  sâu ăn lá lại giảm)
+ Nếu sâu ăn lá mà hết thì chim ăn sâu sẽ ăn thức ăn gì?( Nếu số lượng sâu bị giảm do
chim ăn sâu thì cây lại phát triển và sâu lại phát triển) Số lượng loài động vật này khống chế
số lượng loài động vật khác
* Quần xã ln có cấu trúc ổn định: Do có sự cân bằng các quần thể trong quần xã.
- Khi ngoại cảnh thay đổi dẫn tới số lượng cá thể trong quần xã thay đổi và luôn được khống
chế ở mức độ phù hợp với môi trường. Giữa các quần thể trong quần xã thường xuyên diễn
ra các quan hệ hỗ trợ và đối địch hoặc kìm hãm lẫn nhau gọi là hiện tượng khống chế sinh
học.
Tất cả những quan hệ đó, làm cho quần xã ln ln dao động trong một thế cân bằng, tạo
nên trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã.
Cân bằng sinh học là trạng thái mà số lượng cá thể mỗi quần thể trong quần xã dao động
quanh vị trí cân bằng nhờ khống chế sinh học
*Quần xã có cấu trúc động vì:
- Quần xã là tập hợp nhiều quần thể sinh vật được hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài.


---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Ngô Thị Hương Thảo
THCS &
11
THPT Hai Bà Trưng


CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 9 PHẦN SINH VẬT VÀ MƠI TRƯỜNG
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Quần xã ln có mối qua hệ tác động qua lại với mơi trường, thể hiên mối quan hệ gữa các
quần thể với nhau và với mơi trường. Vì vậy quần xã làm thay đổi môi trường và môi
trường bị thay đổi sẽ tác động trở lại làm thay đổi cấu trúc quần xã.
* Liên hệ:+ Tác động nào của con người làm mất cân bằng sinh học trong quần xã ?
( Săn bắt bừa bãi, phá rừng, cháy rừng, hoá chất, thuốc trừ sâu…)
+ Chúng ta đã và sẽ làm gì để bảo vệ thiên nhiên ?(Tuyên truyền mọi người
cùng tham gia bảo vệ môi trường, bảo vệ thiên nhiên hoang dã.)
2.4. Hệ sinh thái.
2.4.1. Khái niệm. Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống( sinh cảnh ),
trong đó các sinh vật ln tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh
của mơi trường tạo thành 1 hệ thống hồn chỉnh và tương đối ổn định. Ví dụ : Rừng nhiệt
đới.
* Các thành phần của hệ sinh thái hoàn chỉnh:
* Thành phần của hệ sinh thái: Gồm có 2 thành phần:
- Thành phần vô sinh: Bao gồm các yếu tố không sống trong môi trường như nhiệt độ, độ
ẩm, nước, chế độ khí hậu, thành phần khơng khí...
- Thành phần hữu sinh:
+ Sinh vật sản xuất: Có khả năng sử dụng năng lượng mặt trời để tổng hợp nên các
hợp chất hữu cơ. Sinh vật sản xuát chủ yếu là thực vật và vi sinh vật tự dưỡng.
+ Sinh vật tiêu thụ: Gồm các động vật ăn thực vật và động vật ăn thịt.
+ Sinh vật phân giải: Gồm vi khuẩn, nấm, giun...có khả năng phân giải xác động,

thực vật chết thành các chất vơ cơ.
*Hệ sinh thái khơng hồn chỉnh : Ví dụ: Hệ sinh thái đáy biển sâu: thiếu thành phần sinh
vật sản xuất vì ở đáy biển sâu ánh sáng khơng thể chiếu tới nên khơng có thực vật, các sinh
vật tiêu thụ chủ yếu là động vật ăn thịt hoặc ăn xác chết của thực vật hoặc động vật trơi nổi
chìm xuống.
* Các thành phần trong hệ sinh thái có mối quan hệ trao đổi vật chất và năng lượng:
- Một phần năng lượng ánh sáng mặt trời, chất vô cơ trong hệ sinh thái được cây xanh
(SVSX) hấp thụ để tạo chất hữu cơ.
- Động vật ăn thực vật: (SVTT bậc 1) tiêu thụ 1 phần chất hữu cơ của sinh vật sản xuất.
- Động vật ăn thịt (SVTT bậc 2, 3, 4…) tiêu thụ 1 phần SVTT bậc 1.
- Khi các SVSX và SVTT chết đi, xác của chúng được SV phân giải, phân giải thành chất
vô cơ để cung cấp cho SVSX tổng hợp chất hữu cơ
* Các kiểu hệ sinh thái: thuộc 3 nhóm:
- Các hệ sinh thái trên cạn gồm có rừng nhiệt đới, cây bụi - cỏ nhiệt đới (savan), hoang mạc
nhiệt đới và ôn đới, thảo nguyên, rừng lá ôn đới, rừng thông phương Bắc, đồng rêu đới
lạnh,...
- Các hệ sinh thái nước mặn gồm có hệ sinh thái vùng ven bờ và vùng khơi.
- Các hệ sinh thái nước ngọt gồm có hệ sinh thái nước đứng (ao, đầm, hồ) và hệ sinh thái
nước chảy (sông, suối).
2.4.2. Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn
2.4.2.1 Chuỗi thức ăn
Chuỗi thức ăn : Là 1 dãy nhiều lồi sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi lồi là 1
mắt xích, vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích đứng trước, vừa là sinh vật bị mắt xích ở phía
sau tiêu thụ
- Có 2 loại chuỗi thức ăn:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Ngơ Thị Hương Thảo
THCS &
12
THPT Hai Bà Trưng



CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 9 PHẦN SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

+ Chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất:
Cây ngô
sâu ăn lá ngô
ếch
rắn hổ mang
diều hâu
SV phân hủy
+ Chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật phân giải các chất hữu cơ:
Lá mục
mối

đại bàng
SV phân hủy
* Chuỗi thức ăn đầy đủ gồm 3 loại SV:
- SV sản xuất: Cây
- SV tiêu thụ( SV tiêu thụ bậc 1, 2, 3 đều gọi là SV tiêu thụ ): Sâu, cầy, đại bàng
- SV phân hủy: nấm, vi khuẩn.
* Mở rộng :
+ Chuỗi thức ăn có thể bắt đầu từ thực vật hay từ SV bị phân giải(chất mùn).
+ Sự trao đổi vật chất trong hệ sinh thái tạo thành chu trình kín nghĩa là: Thực vật  Động
vật  Mùn, muối khoáng  Thực vật
+ Sự trao đổi năng lượng trong hệ sinh thái tức là dòng năng lượng trong chuỗi thức ăn bị
tiêu hao rất nhiều thể hiện qua hiệu suất sinh thái.
2.4.2.2 Lưới thức ăn
Trong tự nhiên, một lồi sinh vật khơng chỉ tham gia vào 1 chuỗi thức ăn mà đồng thời tham
gia vào các chuỗi thức ăn khác.

Lưới thức ăn : Bao gồm các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung.

Mắt xích chung: Châu chấu, chuột, ếch, rắn chim ăn sâu, cú mèo.
Mở rộng: Bậc dinh dưỡng bao gồm những mắt xích thức ăn thuộc một nhóm, sắp xếp theo
thành phần của nhóm thức ăn như sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ bậc I, II, III…
Cây ngô
sâu ăn lá ngô
nhái
rắn hổ mang
diều hâu
Bậc 1

bậc 2

bậc 3

bậc 4

bậc 5

* Liên hệ: Trong thực tiễn sản xuất người nông dân có biện pháp kĩ thuật để tận dụng nguồn
thức ăn của Sinh vật: Thả nhiều cá trong ao. Dự trữ thức ăn cho động vật trong mùa khô
hạn.
Chương 3: CON NGƯỜI, DÂN SỐ VÀ MÔI TRƯỜNG
3.1 Tác động của con người tới môi trường
3.1.1 Tác động của con người tới mơi trường qua các thời kì phát triển của xã hội
* Tác động của con người:
- Thời nguyên thuỷ: con người đốt rừng, đào hố săn bắt thú dữ  giảm diện tích rừng.
- Xã hội nơng nghiệp:
+ Trồng trọt, chăn nuôi, chặt phá rừng lấy đất canh tác, chăn thả gia súc.

+ Cày xới đất canh tác làm thay đổi đất, nước tầng mặt làm cho nhiều vùng bị khô cằn và
suy giảm độ màu mỡ.
+ Con người địnhcư và hình thành các khu dân cư, khu sản xuất nơng nghiệp.
+ Nhiều giống vật ni, cây trồng hình thành.
- Xã hội công nghiệp:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Ngô Thị Hương Thảo
THCS &
13
THPT Hai Bà Trưng


CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 9 PHẦN SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

+ Xây dựng nhiều khu công nghiệp, khai thác tài nguyên bừa bãi làm chodiện tích đất càng
thu hẹp, rác thải lớn.
+ Sản xuất nhiều loại phân bón, thuốc trừ sâu bảo vệ thực vật làm cho sản lượng lương thực
tăng, khống chế dịch bệnh, nhưng cũng gây ra hậu quả lớn cho môi trường.
+ Nhiều giống vật nuôi, cây trồng quý.
3.1.2 Tác động của con người làm suy thối mơi trường tự nhiên
- Nhiều hoạt động của con người đã gây hậu quả rất xấu: mất cân bằng sinh thái, xói mịn và
thối hố đất, ơ nhiễm mơi trường, cháy rừng, hạn hán, ảnh hưởng đến mạch nước ngầm,
nhiều lồi sinh vật có nguy cơ bị tuyệt chủng.
3.2 Ơ nhiễm mơi trường
3.2.1 khái niệm: Ơ nhiễm mơi trường là hiện tượng mơi trường tự nhiên bị bẩn, đồng thời
các tính chất vật lí, hố học, sinh học của mơi trường bị thay đổi gây tác hại tới đời sống
của con người và các sinh vật khác.
- Nguyên nhân ô nhiễm môi trường do:
+ Hoạt động của con người.
+ Hoạt động của tự nhiên: núi lửa phun nham thạch, xác sinh vật thối rữa...

3.2.2 Các tác nhân chủ yếu gây ơ nhiễm
3.2.2.1 Ơ nhiễm do các chất khí thải ra từ hoạt động cơng nghiệp và sinh hoạt:
- Các khí thải độc hại cho cơ thể sinh vật: CO; CO 2; SO2; NO2... bụi do quá trình đốt cháy
nhiên liệu từ các hoạt động: giao thông vận tải, sản xuất công nghiệp, đun nấu sinh hoạt...
3.2.2.2 Ơ nhiễm do hố chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá học:
- Các hoá chất bảo vệ thực vật và chất độc hố học thường tích tụ trong đất, ao hồ nước
ngọt, đại dương và phát tán trong khơng khí, bám và ngấm vào cơ thể sinh vật.
- Con đường phát tán:
+ Hoá chất (dạng hơi)  nước mưa  đất (tích tụ)  Ơ nhiễm mạch nước ngầm.
+ Hoá chất  nước mưa  ao hồ, sơng, biển (tích tụ)  bốc hơi vào khơng khí.
+ Hố chất cịn bám và ngấm vào cơ thể sinh vật.
3.2.2.3 Ơ nhiễm do các chất phóng xạ
- Các chất phóng xạ từ chất thải của cơng trường khai thác, chất phóng xạ, nhà máy điện
nguyên tử, thử vũ khí hạt nhân...
- Gây đột biến ở người và sinh vật, gây một số bệnh di truyền và ung thư.
3.2.2.4 Ô nhiễm do các chất thải rắn:
- Chất thải rắn gây ô nhiễm môi trường: đồ nhựa, giấy vụn, cao su, rác thải, bơng kim y tế...
3.2.2.5 Ơ nhiễm do sinh vật gây bệnh:
- Sinh vật gây bệnh có nguồn gốc từ chất thải không được thu gom và xử lí: phân, rác, nước
thải sinh hoạt, xác chết sinh vật, rác thải từ bệnh viện...
- Sinh vật gây bệng vào cơ thể người gây bệnh do ăn uống không giữ vệ sinh, vệ sinh môi
trường kém...
3.2.3 Các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường:
- Hạn chế ô nhiễm không khí : Phải có qui hoạch tốt và bố trí hợp lí khi xây dựng khu cơng
nghiệp, khu dân cư tránh ơ nhiễm khơng khí ở khu dân cư.
- Tăng cường việc xây dựng các công viên, vành đai xanh để hạn chế bụi, tiếng ồn. Cần lắp
đặt các thiết bị lọc bụi và xử lí khí độc hại trước khi thải ra khơng khí, phát triển cơng nghệ
để sử dụng các ngun liệu khơng gây khói bụi.

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Ngơ Thị Hương Thảo

THCS &
14
THPT Hai Bà Trưng


CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 9 PHẦN SINH VẬT VÀ MƠI TRƯỜNG
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Hạn chế ơ nhiễm nguồn nước: Xây dựng các hệ thống cấp và thải nước ở các đô thị, khu
công nghiệp để nguồn nước thải ra không làm ô nhiễm nguồn sạch , xây dựng hệ thống xử lí
nước thải hạn chế chất độc hại ra nguồn nước.
- Hạn chế ô nhiễm do thuốc bảo vệ thực vật: Hạn chế sử dụng thuốc trong việc bảo vệ thực
vật, tăng cường các biện pháp cơ học, sinh học trong việc tiêu diệt sinh vật có hại.
- Các biện pháp hạn chế chất thải rắn: Cần quản lí chặt chẽ chất thải rắn, cần chú ý phát
triển các biện pháp tái sử dụng chất thải rắn làm nguyên liệu sản xuất
Chương 4: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
4.1 Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên
4.1.1 Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu
+ Tài nguyên tái sinh là dạng tài nguyên khi sử dụng hợp lí sẽ có khả năng phục hồi (tài
nguyên sinh vật, đất, nước…)
+ Tài nguyên không tái sinh là dạng tài nguyên qua 1 thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt
(than đá, dầu mỏ…)
+ Tài nguyên vĩnh cửu là tài nguyên sử dụng mãi mãi, không gây ô nhiễm môi trường
(năng lượng mặt trời, gió, nắng…)
4.1.2 Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên
4.1.2.1 Sử dụng hợp lí tài nguyên đất
- Vai trị của đất: là mơi trường để sản xuất lương thực, thực phẩm. Đất là nơi để xây nhà,
khu công nghiệp, làm đường giao thông...
- Thực trạng hiện nay: Nguồn tài ngun đất đang bị suy thối do xói mịn, rửa trơi, nhiễm
mặn, bạc màu, ơ nhiễm...

- Cách sử dụng hợp lí: chống xói mịn, chống khơ hạn, chống nhiêm xmặn.. và nâng cao độ
phì nhiêu của đất.
- Biện pháp: Thuỷ lợi, kĩ thuật làm đất, bón phân, chế độ canh tác... đặc biệt là trồng cây,
gây rừng nhất là rừng đầu nguồn.
4.1.2.2 Sử dụng hợp lí tài nguyên nước
- Vai trò của nước: Nước là một nhu cầu không thể thiếu của tất cả các sinh vật trên trái
đất.
- Thực trạng hiện nay: Nguồn tài nguyên nước đang bị ơ nhiễm và có nguy cơ cạn kiệt.
- Cách sử dụng hợp lí: khơi thơng dịng chảy, khơng xả rác thải công nghiệp và sinh hoạt
xuống sông, hồ, ao, biển.. tiết kiệm nguồn nước.
4.1.3 Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng
- Vai trò của rừng: Rừng cung cấp lâm sản quý: gỗ, củi, thuốc chữa bệnh, là nơi sống của
nhiều lồi sinh vật, điều hịa khí hậu, ngăn lũ lụt, xói mịn đất, góp phần giữ cân bằng sinh
thái.
- Hậu quả của việc chặt phá và đốt rừng làm cạn kiệt nguồn nước, xói mịn, ảnh hưởng tới
khí hậu của trái đất do lượng nước bốc hơi ít...
- Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng: khai thác hợp lí kết hợp với trồng rừng và bảo vệ rừng.
Thành lập khu bảo tồn thiên nhiên.
4.2 Khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã
4.2.1 Ý nghĩa của việc khơi phục mơi trường và giữ gìn thiên nhiên hoang dã.
- Mơi trường đạng bị suy thối.
- Gìn giữ thiên nhiên hoang dã là bảo vệ các loài sinh vật và môi trường sống của chúng
tránh ô nhiễm môi trường, luc lụt, hạn hán, góp phần giữ cân bằng sinh thái.
4.2.2 Các biện pháp bảo vệ thiên nhiên
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Ngô Thị Hương Thảo
THCS &
15
THPT Hai Bà Trưng



CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 9 PHẦN SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

4.2.2.1 Bảo vệ tài nguyên sinh vật
- Bảo vệ rừng đầu nguồn, phủ xanh đất trống đồi trọc, trồng rừng phòng hộ ...
- Xây dựng các khu bảo tồn tự nhiên, rừng cấm, rừng bảo tồn để tạo mơi trường sống cho
các lồi sinh vật và bảo vệ các loài động thực vật quý hiếm.
- Bảo tồn và phát triển nguồn gen quý hiếm của thực vật, khai thác hợp lí tài nguyên rừng ...
- Phòng chống cháy rừng, ngăn chặn việc du canh, du cư của người dân tộc thiểu số, kìm
hãm sự phát triển dân số ở mức độ hợp lí ..
4.2.2.2 Cải tạo các hệ sinh thái bị thoái hoá
+ Cải tạo khí hậu, hạn chế xói mịn đất, hạn chế hạn hán, lũ lụt...
+ Điều hòa lượng nước, hạn chế lũ lụt, hạn hán, có nước mở rộng diện tích trồng trọt, tăng
năng suất cây trồng.
+ Tăng độ màu mỡ cho đất, phủ xanh vùng đất trống bỏ hoang, phân hữu cơ được xử lí
đúng kĩ thuật, khơng mang mầm bệnh cho người và động vật.
+ Làm đất không bị cạn kiẹtt nguồn dinh dưỡng, tận dụng hiệu suất sử dụng đất, tăng năng
suất cây trồng.
+ Đem lại lợi ích kinh tế, có đủ kinh phí đầu tư cho cải tạo đất.
4.2.3 Vai trò của học sinh trong việc bảo vệ thiên nhiên hoang dã
+ Không vứt rác bừa bãi, tích cực tham gia vệ sinh cơng cộng, vệ sinh công viên, trường
học, đường phố...
+ Không chặt phá cây cối bừa bãi, tích cực trồng cây, chăm sóc và bảo vệ cây.
+ Tuyên truyền về giá trị của thiên nhiên, mục đích bảo vệ thiên nhiên cho cộng đồng.
4.3 Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái
4.3.1 Bảo vệ hệ sinh thái rừng
- Xây dựng kế hoạch để khai thác nguồn tài nguyên rừng hợp lí để hạn chế mức độ khai
thác, không khai thác quá mức làm cạn kiệt nguồn tài nguyên.
- Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia để giữ cân bằng sinh thái và bảo vệ
nguồn gen.

- Trồng rừng góp phần khơi phục các hệ sinh thái bị thối hố, chống xói mịn đất, tăng
nguồn nước...
- Phòng cháy rừng  bảo vệ rừng.
- Vận động định canh, định cư để bảo vệ rừng đầu nguồn.
- Phát triển dân số hợp lí, giảm áp lực sử dụng tài nguyên rừng.
- Tuyên truyền bảo vệ rừng, toàn dân cùng tham gia bảo vệ rừng.
4.3.2 Bảo vệ hệ sinh thái biển
- Bảo vệ bãi cát biển (nơi rùa đẻ trứng) và vận động người dân không đánh bắt rùa biển.
- Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có và trồng lại rừng đã bị chặt phá.
- Xử lí nước thải trước khi đổ ra sơng, biển.
- Làm sạch bãi biển và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của người dân.
4.3.3 Bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp
Các hệ sinh thái nông nghiệp cung cấp lương thực và thực phẩm nuôi sống con người.
- Các hệ sinh thái nông nghiệp chủ yếu ở Việt Nam:
+ Vùng núi phía Bắc: Chủ yếu trồng quế, hồi, lúa nương...
+ Vùng trung du phía Bắc: Chủ yếu trồng chè.
+ Vùng tây nguyên: Chuyên trồng cà phê.
+Vùng đồng bằng châu thổ Sông Hồng: Phát triển nghề trồng lúa nước.
+ Vùng đồng bằng sông Cửu Long: Trồng lúa nước.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Ngô Thị Hương Thảo
THCS &
16
THPT Hai Bà Trưng


CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 9 PHẦN SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Biện pháp bảo vệ hệ sinh thái nơng nghiệp là cần duy trì các hệ sinh thái nông nghiệp chủ yếu,
đồng thời cải tạo các hệ sinh thái để đạt năng suất và hiệu quả cao.

4.4 Luật bảo vệ môi trường
4.4.1 Sự cần thiết ban hành luật
+ Lí do ban hành luật là do mơi trường bị suy thối và ơ nhiễm nặng.
- Luật bảo vệ môi trường bao gồm các qui định về việc sử dụng hợp lý tài nguyên thiên
nhiên và môi trường, ngăn chặn các tác động tiêu cực, phục hồi các tổn thất, không ngừng
cải thiện tiềm năng tài nguyên thiên nhiên và chất lượng môi trường, nhằm nâng cao đời
sống vật chất và tinh thần của nhân dân, phục vụ sự phát triển bền vững của đất nước. Bảo
vệ môi trường bằng pháp luật là biện pháp hết sức quan trọng.
4.4.2 Một số nội dung cơ bản của luật bảo vệ môi trường
+ Cháy rừng, lở đất, lũ lụt, sập hầm, sóng thần
1. Phịng chống suy thối; ơ nhiễm và sự cố môi trường (chương II)
2. Khắc phục suy thối; ơ nhiễm và sự cố mơi trường (chương III)
4.4.3 Trách nhiệm của mỗi người trong việc chấp hành luật bảo vệ môi trường
- Mỗi người dân phải hiểu và nắm vững luật bảo vệ môi trường.
- Tuyên truyền để mọi người thực hiện tốt luật bảo vệ môi trường.
Mở rộng:
- Sinh quyển là khoảng khơng gian có sinh vật cư trú, bao phủ bề mặt trái đất, sâu tới 100m
trong thạch quyển, toàn bộ thuỷ quyển tới đáy biển sâu trên 8km, lên cao tới 20km trong khí
quyển. Ước tính có tới hai triệu lồi sinh vật cư trú trong sinh quyển.
- Tác động của con người tới sinh quyển:
+ Trong suốt thời gian tồn tại và phát triển, con người đã thường xuyên tác động trực tiếp
tới thiên nhiên và cải biến môi trường sống. Những hoạt động đó đã ảnh hưởng tới khí hậu,
từ đó tác động mạnh tới sinh quyển.
+ Sự gia tăng dân số cùng với cơng nghiệp hố đã làm ảnh hưởng trước tiên là diện tích
rừng và đất trồng và làm tăng ơ nhiễm môi trường sống.
* Sự phát triển bền vững:
- Sự phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng được nhu cầu hiện tại nhưng không làm hại
khả năng đảm bảo nhu cầu cho các thế hệ mai sau, có thể cải thiện chất lượng cuộc sống
trong phạm vi có thể chấp nhận được.
- Sự phát triển khơng tàn phá mơi trường, trong đó mọi người phải ln ln kết hợp lợi ích

cá nhân với lợi ích cộng đồng (lợi ích cá nhân, quốc gia, quốc tế) để bảo vệ môi trường và
nâng cao chất lượng cuộc sống cho mọi người.
PHẦN II: HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP VẬN DỤNG
I. HỆ THỐNG CÂU HỎI ( HS tự làm)
Câu 1: Nhân tố sinh thái là gì? Gồm các nhóm nào? Phân biệt các nhân tố vơ sinh và hữu
sinh. Tại sao có thể tách nhân tố con người riêng thành một nhóm?
Câu 2: Nhân tố ánh sáng có vai trị như thế nào đến đời sống sinh vật?
Câu 3: Nhân tố nhiệt độ có vai trị như thế nào đến đời sống sinh vật? Thế nào là giới hạn
sinh thái? Cho ví dụ về giới hạn chịu đựng về nhân tố nhiệt độ của cá rô phi ở Việt Nam?
Câu 4: Nhân tố độ ẩm, không khí, đất có ảnh hưởng như thế nào đến đời sống sinh vật?
Câu 5:Trình bày các mối quan hệ sinh thái cùng lồi. Ý nghĩa từng mối quan hệ đó?
Câu 6:Trình bày các mối quan hệ sinh thái khác lồi. Ý nghĩa từng mối quan hệ đó?
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Ngơ Thị Hương Thảo
THCS &
17
THPT Hai Bà Trưng


CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 9 PHẦN SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Câu 7: Thế nào là quần thể sinh vật? Quần thể có những đặc trưng nào? Vì sao mật độ
quần thể lại được coi là đặc trưng cơ bản của quần thể? Điều kiện mơi trường sống có
ảnh hưởng như thế nào tới quần thể sinh vật? Mối quan hệ sinh thái giữa các cá thể trong
quần thể?
Câu 8: Sự khác nhau giữa quần thể người và quần thể sinh vật khác? Quần thể người có
đặc trưng nào? Tỉ lệ giới tính ở quần thể người có đặc trưng như thế nào? Đặc trưng về
thành phần nhóm tuổi ở quần thể người biểu hiện điều gì? Quá trình tăng dân số của quần
thể người và sự phát triển xã hội có quan hệ với nhau như thế nào?
Câu 9: Thế nào là quần xã sinh vật? Nêu và phân tích các ví dụ về quan hệ sinh thái giữa

các loài sinh vật? Độ đa dạng của quần xã có ý nghĩa quan trọng như thế nào?
Độ nhiều là gì? Độ thường gặp là gì? Thế nào là quần thể ưu thế? Quần thể đặc trưng là
gì? Cấu trúc động của quần xã là gì? Sự phân tầng trong quần xã có ý nghĩa gì? Hiện
tượng khống chế sinh học là gì? Thế nào là trạng thái cân bằng sinh học của quần xã?
Câu 9: Thế nào là hệ sinh thái? Một hệ sinh thái hoàn chỉnh bao gồm những yếu tố nào?
Thế nào là chuỗi thức ăn? Lưới thức ăn là gì? Lấy ví dụ.
Câu 10: Thời kỳ nguyên thuỷ có các tác động nào của con người? Thời kỳ nông nghiệp,
con người đã làm gì ảnh hưởng đến mơi trường? Thời kỳ cơng nghiệp, con người đã có
những hoạt động nào tác động đến mơi trường? Con người có các tác động tiêu cực và
tích cực nào tới mơi trường tự nhiên?
Câu 11: Ơ nhiễm mơi trường là gì? Có mấy loại ơ nhiễm mơi trường? Khí thải cơng
nghiệp và sinh hoạt là những loại khí nào? Thuốc bảo vệ thực vật, chất độc hoá học gây
tác hại như thế nào? Chất thải rắn gây ảnh hưởng như thế nào đến môi trường? Sinh vật
gây hại có làm ơ nhiễm mơi trường khơng? Trình bày các biện pháp hạn chế ơ nhiễm mơi
trường?
Câu 12: Có những dạng tài nguyên thiên nhiên nào? Các biện pháp sử dụng hợp lí nguồn
tài ngun?
Câu 13: Vì sao cần phải khơi phục mơi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã? Có
những biện pháp nào để bảo vệ thiên nhiên hoang dã?
Câu 14: Có mấy loại hệ sinh thái? Kể tên các hệ sinh thái trong từng loại hệ sinh sinh
thái?
Câu 15: Hệ thống chính sách bảo vệ mơi trường của Việt Nam? Trình bày nội dung
chính “Chiến lược bảo vệ môi trường (năm 2004) và định hướng chiến lược phát triển
bền vững ở Việt Nam (năm 2004)”?
II. MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP VẬN DỤNG
1. Bài tập về Sinh vật và môi trường.
a) Hãy kể tên một số lồi động vật thuộc hai nhóm động vật ưa ẩm và ưa khô?
+ Động vật ưa ẩm: ếch nhái, giun, lươn, ốc sên, sâu rau, gián…
+ Động vật ưa khơ: hổ, linh cẩu, khỉ, đà điểu, sơn dương, bị rừng…
b) Hãy kể tên một số loài thực vật thuộc hai nhóm thực vật ưa sáng, ưa bóng?

+ Thực vật ưa sáng: thanh long, sen, tiêu, ớt, mướp, lúa, chuối, nhãn..
+ Thực vật ưa bóng: lan, mộc lan, hải đường, vạn niên thanh, gừng, riềng…
c) Hãy kể tên một số lồi thực vật thuộc hai nhóm ưa ẩm, chịu hạn?
+ Thực vật ưa ẩm: lan, thiên lý, rọc mùng, rau mác…
+ Thực vật chịu hạn: xương rồng, hoa giấy, thanh long, thơng…
d) Hãy kể tên một số lồi động vật thuộc hai nhóm ưa sáng, ưa tối?
+ Động vật ưa sáng: dê, cừu, trâu, bị, gà, bồ câu…
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Ngơ Thị Hương Thảo
THCS &
18
THPT Hai Bà Trưng


CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 9 PHẦN SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

+ Động vật ưa tối: cú mèo, dơi, bướm đêm, muỗi, nhím, …
e) Các ví dụ sau đâu là quần thể sinh vật, đâu không phải quần thể sinh vật?
(1) Tập hợp các cá thể rắn hổ mang, cú mèo và lợn rừng sống trong một rừng mưa nhiệt đới.
(2) Rừng cây thông nhựa phân bố tại vùng núi Đông Bắc Việt Nam.
(3) Tập hợp các cá thể cá chép, cá mè, cá rô phi sống chung trong một ao.
(4) Các cá thể rắn hổ mang sống ở 3 hòn đảo cách xa nhau.
(5) Các cá thể chuột đồng sống trên một đồng lúa. Các cá thể chuột đực và cái giao phối với
nhau sinh ra chuột con. Số lượng chuột phụ thuộc vào lượng thức ăn có trên cánh đồng.
(6) Tập hợp cá trắm cỏ trong ao.
(7) Chim ở lũy tre làng.
(8) Bèo trên mặt ao.
(9) Loài Vọoc quần đùi trắng ở khu bảo tồn rừng Cúc Phương.
(10) Các cây ven hồ.
(11) Ốc bươu vàng ở ruộng lúa.

(12) Chuột trong vườn.
Trả lời: - Quần thể: 2,5,6,9,11
- Không phải quần thể: 1,3,4,7,8,10,12
f) Chuột sống trong rừng mưa nhiệt đới có thể chịu ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái
sau: mức độ ngập nước, kiến, độ dốc của đất, nhiệt độ khơng khí, ánh sáng, độ ẩm khơng
khí, rắn hổ mang, áp suất khơng khí, cây gỗ, gỗ mục, gió thổi, cây cỏ, thảm lá khô, sâu ăn
lá cây, độ tơi xốp của đất, lượng mưa. Hãy sắp xếp các nhân tố đó vào từng nhóm nhân tố
sinh thái.
Trả lời:
- Nhân tố vơ sinh: mức độ ngập nước, độ dốc, nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, áp suất, gỗ mục,
gió thổi, thảm lá khơ, độ tơi xốp, lượng mưa ... có tác động đến đời sống của chuột.
- Nhân tố hữu sinh: Kiến, rắn hổ mang, cây gỗ, cây cỏ, sâu ăn lá cây... có ảnh hưởng đến đời
sống của chuột.
g) Khi đem một cây phong lan từ trong rừng rậm về trồng ở vườn nhà, những nhân tố sinh
thái của môi trường tác động lên cây phong lan sẽ thay đổi. Hãy cho biết những thay đổi
của các nhân tố sinh thái đó?
Trả lời:
- Cây phong lan sống trong rừng rậm thường ở dưới tán rừng nên ánh sáng chiếu thường
yếu (rừng thường có nhiều tầng cây). Khi chuyển về vườn nhà, cây cối mọc thưa hơn nên
ánh sáng chiếu vào cây phong là mạnh hơn.
- Cây phong lan sống trong rừng có độ ẩm cao hơn trong vườn nhà, chịu tác động của nhiệt
độ trong rừng ổn định hơn ở ngoài rừng.
h) Hãy vẽ sơ đồ mô tả giới hạn sinh thái của lồi vi khuẩn suối nước nóng có giới hạn nhiệt
độ từ 00C đến +900C, trong đó điểm cực thuận là +550C.
Trả lời:
Sơ đồ tác động của nhiệt độ lên lồi vi khuẩn suối nước nóng

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Ngơ Thị Hương Thảo
THCS &
19

THPT Hai Bà Trưng


CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 9 PHẦN SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

2. Bài tập về Hệ sinh thái.
2.1 Các dạng bài tập liên quan tới lưới thức ăn và chuỗi thức ăn:
2.1.1. Xác định một lồi động vật nào đó là động vật tiêu thụ bậc mấy trong lưới thức
ăn.
* Các bước giải bài tập chuỗi – lưới thức ăn
Bước 1: Xác định các thành phần của hệ sinh thái mà đề bài đã cho. Phải xác định được:
- Sinh vật sản xuất: Thực vật.
- Sinh vật tiêu thụ:
+ Động vật ăn sinh vật sản xuất( ăn thực vật): động vật tiêu thụ bậc 1
+ Động vật ăn thịt: Động vật tiêu thụ bậc 2, bậc 3, bậc n …
- Sinh vật phân hủy
Bước 2: Xây dựng chuỗi – lưới thức ăn hoàn chỉnh.
Dạng 1: Xác định một lồi động vật nào đó là động vật tiêu thụ bậc mấy trong lưới thức
ăn.
Ví dụ 1: Cho các dữ liệu sau: Cây cỏ, bọ rùa, gà, cáo , diều hâu, rắn, dê, ếch, châu
chấu, hổ, vi sinh vật. Em hãy xây dựng lưới thức ăn và xác định bậc dinh dưỡng của các
sinh vật ở lưới thức ăn đó. Trả lời:
+Xác định các bậc dinh dưỡng của các sinh vật trong lưới thức ăn.
- Sinh vật sản xuất: Cây cỏ.
- Sinh vật tiêu thụ bậc 1: bọ rùa, châu chấu, dê.
- Sinh vật tiêu thụ bậc 2: ếch, gà, diều hâu, hổ
- Sinh vật tiêu thụ bậc 3: rắn, diều hâu, cáo, hổ.
- Sinh vật tiêu thụ bậc 4: hổ
- Sinh vật phân giải: Vi sinh vật.

+ Vẽ lưới thức ăn (1)

Dạng 2: Nếu một loài nào đó trong lưới thức ăn bị tiêu diệt thì điều gì xảy ra (Vai trị,
mối liên quan của các lồi)
Ví dụ 2: Cho sơ đồ một lưới thức ăn(1) ở trên. Nếu tiêu diệt quần thể Ếch nhái thì quần xã
trên sẽ biến động như thế nào? Giải thích?
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Ngô Thị Hương Thảo
THCS &
20
THPT Hai Bà Trưng


CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 9 PHẦN SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Nếu tiêu diệt quần thể Ếch nhái thì các quần thể có liên quan về dinh dưỡng như bọ rùa,
châu chấu, rắn, diều hâu… sẽ bị dao động về số lượng, sau đó quần xã sẽ đạt trạng thái cân
bằng mới.
Dạng 3: Chỉ ra mắt xích chung của lưới thức ăn.
Bước 1: Xét được các chuỗi thức ăn để thấy được các mắt xích chung.
Bước 2: Kết luận
Ví dụ 3: Lấy ví dụ 1 ở trên. Tìm mắt xích chung trong lưới thức ăn trên.
Hướng dẫn:
- Xét các chuỗi thức ăn có mắt xích chung(ít nhất phải tham gia vào 2 chuỗi)
- Vậy ếch nhái, rắn, diều hâu, châu chấu, gà và hổ là mắt xích chung của lưới thức ăn
* Lưu ý:
+ Cỏ (sinh vật sản xuất) và vi sinh vật (sinh vật phân giải) ta không xét đến.
+ Học sinh không cần viết chuỗi thức ăn vào bài làm.
Dạng 4: Dựa vào lưới thức ăn hãy cho biết 1 sinh vật nào đó tham gia vào mấy chuỗi
thức ăn?

Bước 1: Viết các chuỗi thức ăn có liên quan đến sinh vật mà đề bài yêu cầu.
Bước 2: Kết luận.
Ví dụ 4: Lấy ví dụ 1 ở trên (1) Hãy cho biết ếch tham gia vào những chuỗi thức ăn nào?
- Các chuỗi thức ăn liên quan tới sâu ăn lá:
+ Cây cỏ  bọ rùaếchrắn vi sinh vật.
+ Cây cỏ  bọ rùa ếchdiều hâuvi sinh vật
+ Cây cỏ  châu chấuếchrắn vi sinh vật.
+ Cây cỏ  châu chấuếchdiều hâuvi sinh vật
- Vậy ếch tham gia vào chuỗi 4 thức ăn.
III. MỘT SỐ CÂU HỎI TRONG CÁC ĐỀ THI
Câu 1: Giới hạn về nhiêt độ của 1 loài sinh vật là gì? Động vật biến nhiệt và động vật đẳng
nhiệt có phản ứng với sự thay đổi nhiệt độ mơi trường khác nhau như thế nào?
(Đề thi tuyển sinh lớp 10 chuyên Vĩnh phúc 2008-2009)
Câu 2. Nêu tên các mối quan hệ khác lồi? Lấy ví dụ và cho biết đặc điểm của các mối quan
hệ nêu trên?
(Đề thi chọn HSG Hà nam 2009-2010)
Câu 3: Ơ nhiễm mơi trường là gì? Nêu các tác nhân chủ yếu gây ơ nhiễm môi trường? Tại
sao cần phải ban hành Luật bảo vệ môi trường?
(Đề khảo sát ĐT HSG Yên lạc 2009-2010)
Câu 4: Nêu sự khác nhau giữa thực vật ưa sáng và thực vật ưa bóng?
(Đề thi chọn HSG huyện krongnang 2009-2010)
Câu 5:
a, Giới hạn sinh thái là gì? Hiểu biết về giới hạn sinh thái được con người ứng dụng gì
trong trồng trọt và chăn ni?
b, Phân tích mối quan hệ giữa nấm và tảo để tạo thành địa y?
(Đề thi chọn HSG Vĩnh phúc 2010-2011)
Câu 6: Cho biết các yếu tố cấu thành hệ sinh thái.
(Đề thi chọn HSG Hà nội 2008-2009)
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Ngô Thị Hương Thảo
THCS &

21
THPT Hai Bà Trưng


CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 9 PHẦN SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Câu 7: Thế nào là giới hạn sinh thái? Sinh vật sẽ sinh trưởng và phát triển như thế nào khi
chúng sống trong khoảng thuận lợi, khi sống ngoài khoảng thuận lợi nhưng trong giới hạn
chịu đựng và khi sống ngồi giới hạn chịu đựng về một nhân tố sinh thái nào đó?
(Đề thi chọn HSG Vĩnh phúc 2009-2010)
Câu 8: a, Giới hạn sinh thái được xác định phụ thuộc vào những yếu tố nào? Hình thành
trong quá trình nào?
b, Vì sao giới hạn sinh thái ảnh hưởng đến vùng phân bố của sinh vật?
(Đề thi chọn HSG Nghệ an 2008-2009)
Gợi ý trả lời..........
a, Giới hạn sinh thái rộng hay hẹp phụ thuộc vào lồi và mơi trường
- Giới hạn sinh thái được hình thành trong q trình tiến hóa của sinh vật.
b, SV có giới hạn sinh thái rộng thường có vùng phân bố rộng, dễ thích nghi .
SV có giới hạn sinh thái hẹp thường có vùng phân bố hẹp, thích nghi kém .
Câu 9: Hãy sắp xếp các hiện tượng sau vào các mối quan hệ sinh thái cho phù hợp:
1, Chim ăn sâu; 2, dây tơ hồng bám trên bụi cây; 3, Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt
sần rễ cây họ đậu; 4, giun kí sinh trong ruột của động vật và người; 5, Sâu bọ sống nhờ
trong tổ kiến, tổ mối; 6, Nhạn bể và Cò làm tổ tập đoàn; 7, Hiện tượng liền rễ ở các cây
thơng; 8, Địa y; 9, Lồi cây cọ mọc quần tụ thành từng đám; 10, Cáo ăn thỏ
(Đề thi chọn HSG Quảng trị 2007-2008)
Gợi ý trả lời..........
- Quan hệ cùng loài: 7, 9
- Quan hệ khác loài: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 10.
- Cộng sinh : 3, 8

- Hội sinh : 5
- Hợp tác : 6
- Vật kí sinh và vật chủ: 2, 4
- Vật ăn thịt và con mồi: 1, 10.
Câu 10: Động vật đẳng nhiệt và động vật biến nhiệt, nhóm nào có khả năng chống chịu với
sự thay đổi của nhiệt độ môi trường tốt hơn? Vì sao?
(Đề thi chọn HSG Vĩnh Phúc 2011-2012)
Gợi ý trả lời..........
Điểm khác nhau:
- Động vật đẳng nhiệt có khả năng chống chịu với sự thay đổi của nhiệt độ mơi trường tốt
hơn động vật biến nhiệt.
- Vì động vật đẳng nhiệt có cơ chế điều hịa thân nhiệt (sinh nhiệt và toả nhiệt), cịn động
vật biến nhiệt thì khơng.
Câu 11: Tại sao nói các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể đã giúp quần thể tồn tại
và phát triển ổn định?
(Đề thi chọn HSG Vĩnh Phúc 2012-2013)
Gợi ý trả lời..........
- Các mối quan hệ trên giúp quần thể tồn tại và phát triển ổn định vì:
+ Quan hệ hỗ trợ giúp các cá thể trong quần thể kiếm sống hiệu quả hơn, bảo vệ nhau
chống lại kẻ thù tốt hơn.
+ Quan hệ cạnh tranh giúp quần thể duy trì số lượng và phân bố cá thể hợp lí, phù hợp với
khả năng đáp ứng nguồn sống của môi trường giúp quần thể phát triển ổn định.
Câu 12:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Ngô Thị Hương Thảo
THCS &
22
THPT Hai Bà Trưng


CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 9 PHẦN SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

a. Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật là mối quan hệ gì?
Trong điều kiện nào hiện tượng tự tỉa thưa diễn ra mạnh mẽ?
b. Trong thực tiễn sản xuất, cần phải làm gì để tránh sự cạnh tranh giữa các cá thể
sinh vật để không làm giảm năng suất vật nuôi và cây trồng?
(Đề thi chọn HSG Vĩnh Phúc 2013-2014)
Gợi ý trả lời..........
a. Quan hệ giữa các cá thể: Quan hệ cạnh tranh cùng loài và khác loài
- Khi trồng cây quá dày, thiếu ánh sáng thì hiện tượng tự tỉa sẽ diễn ra một cách
mạnh mẽ.
b. Ứng dụng
- Trong trồng trọt: Trồng cây với mật độ thích hợp, kết hợp với tỉa thưa, chăm sóc đầy đủ
tạo điều kiện cho cây trồng phát triển tốt.
- Đối với chăn nuôi: Khi đàn quá đông và nhu cầu về nơi ăn chỗ ở trở nên thiếu,
môi trường bị ô nhiễm ta cần tách đàn, cung cấp đầy đủ thức ăn cho chúng cùng với kết
hợp vệ sinh môi trường sạch sẽ, tạo điều kiện cho vật nuôi phát triển.
Câu 13:
a. Thế nào là một hệ sinh thái? Vì sao cần phải bảo vệ hệ sinh thái rừng?
b. Điểm khác biệt cơ bản của lưới thức ăn so với chuỗi thức ăn là gì? Trong một lưới thức
ăn hồn chỉnh có những thành phần chủ yếu nào?
(Đề thi vào lớp 10 THPT Chuyên Vĩnh Phúc 2013-2014)
Gợi ý trả lời..........
a, Khái niệm một hệ sinh thái(HS tự làm).
Cần phải bảo vệ hệ sinh thái rừng vì: Hệ sinh thái rừng có vai trị quan trọng trong việc điều
hịa khí hậu, giữ cân bằng sinh thái của Trái Đất…
b. Điểm khác biệt cơ bản ở lưới thức ăn so với chuỗi thức ăn: Lưới thức ăn gồm các chuỗi
thức ăn có nhiều mắt xích chung
Câu 14:
a. Nêu sự khác nhau giữa tài nguyên không tái sinh và tài nguyên tái sinh?

b. Ngày nay chúng ta thường nhắc đến hiện tượng ơ nhiễm phóng xạ. Hãy cho biết nguồn ơ
nhiễm phóng xạ chủ yếu từ đâu? Vì sao chúng ta phải ngăn chặn ơ nhiễm phóng xạ?
(Đề thi vào lớp 10 THPT Chuyên Vĩnh Phúc 2013-2014)
Gợi ý trả lời..........
a, Khác nhau giữa tài nguyên tái sinh và tài nguyên không tái sinh:
- Tài nguyên không tái sinh là dạng tài nguyên sau một thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt.
- Tài nguyên tái sinh là dạng tài nguyên khi sử dụng hợp lí sẽ có điều kiện phát triển phục
hồi
b, Nguồn ơ nhiễm phóng xạ: Chất thải của cơng trường khai thác chất phóng xạ, nhà máy
điện nguyên tử, thử vũ khí hạt nhân
Phải ngăn chặn ơ nhiễm phóng xạ vì: Chất phóng xạ có khả năng gây đột biến ở người và
sinh vật, gây ra một số bệnh di truyền, bệnh ung thư…
Câu 15:
a. Trong các tập hợp sau, tập hợp nào là quần thể? Giải thích?
- Tập hợp những con ốc trong ao.
- Tập hợp những con cá chép có trong những cái ao ở cạnh nhau.
b. Khi gặp điều kiện bất lợi, các cá thể trong quần thể cạnh tranh gay gắt làm cho một số
cá thể tách khỏi nhóm. Nêu ý nghĩa của hiện tượng đó.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Ngơ Thị Hương Thảo
THCS &
23
THPT Hai Bà Trưng


CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 9 PHẦN SINH VẬT VÀ MƠI TRƯỜNG
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

c. Vì sao hệ sinh thái có lưới thức ăn càng phức tạp thì tính ổn định và khả năng tự điều
chỉnh của hệ sinh thái càng cao?
(Đề thi chọn HSG Vĩnh Phúc 2014-2015)

Gợi ý trả lời..........
a, Tập hợp sinh vật là quần thể:
- Tập hợp những con ốc trong ao: Không là quần thể vì trong ao có nhiều lồi ốc..
- Tập hợp những con cá chép có trong những cái ao ở cạnh nhau: Khơng là quần thể vì
chúng khơng cùng khơng gian sinh sống
*Ý nghĩa: Làm giảm nhẹ sự cạnh tranh và hạn chế cạn kiệt nguồn thức ăn
b, HS tự làm.
c, Vì : Lưới thức ăn càng phức tạp => có nhiều mắt xích chung => có nhiều lồi ăn rộng =>
khi mất một mắt xích nào đó vẫn có thể điều chỉnh ăn loại thức ăn khác => không ảnh
hưởng đến tồn bộ hệ sinh thái.
Câu 16: Phân tích ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống sinh vật. Mối quan hệ giữa vật ăn thịt
và con mồi có ý nghĩa như thế nào trong tự nhiên?
(Đề thi chọn HSG Hà nam 2012-2013)
Gợi ý trả lời..........
*Độ ẩm của không khí và đất ảnh hưởng nhiều đến sinh trưởng, phát triển, hình thái và hoạt
động sinh lí của sinh vật. Mỗi lồi sinh vật đều có 1 giới hạn chịu đựng về độ ẩm.
- Thực vật cũng như động vật mang nhiều đặc điểm thích nghi với những mơi trường có độ
ẩm khác nhau.
- Căn cứ vào khả năng thích nghi với độ ẩm của môi trường, người ta chia thực vật thành
hai nhóm là thực vật ưa ẩm và thực vật chịu hạn, động vật cũng được chia thành hai nhóm là
động vật ưa ẩm và động vật ưa khơ.
*Phản ánh mối quan hệ đối địch giữa các lồi sinh vật.
- Là cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể để đảm bảo trạng thái cân bằng của quần xã.
+ Vật ăn thịt là nhân tố tham gia điều chỉnh số lượng con mồi.
+ Bản thân con mồi cũng là nhân tố điều chỉnh số lượng vật ăn thịt.
Câu 17: Trong một phòng ấp trứng, ở điều kiện nhiệt độ cực thuận người ta thay đổi độ ẩm
tương đối của khơng khí. Kết quả thu được như sau:
Độ ẩm tương đối (%)
74
75

85
90
95
96
Tỉ lệ trứng nở (%)
0
5
90
90
5
0
a. Từ bảng số liệu trên, nêu nhận xét về sự phụ thuộc giữa tỉ lệ nở của trứng với độ ẩm
tương đối. Xác định giá trị giới hạn dưới, giới hạn trên và khoảng cực thuận của độ ẩm
khơng khí đối với sự nở của trứng.
b. Điều gì xảy ra nếu nhiệt độ phịng ấp trứng khơng duy trì ở nhiệt độ cực thuận ? Giải
thích.
(Đề thi chọn HSG Thang hóa 2013-2014)
Gợi ý trả lời..........
a. Nhận xét: Các số liệu thu được mô tả giới hạn sinh thái của sự nở trứng đối với độ ẩm:
+ Khi độ ẩm phòng ấp bằng 74% hoặc bằng 96% thì tỉ lệ nở của trứng bằng 0.
+ Trong khoảng giới hạn độ ẩm (74%;85%) thì tỉ lệ nở của trứng tăng;
Trong khoảng giới hạn độ ẩm (90%;96%) thì tỉ lệ nở của trứng giảm.
+ Trong giới hạn độ ẩm từ 85%  đến 90% thì tỉ lệ nở của trứng cao nhất và không đổi;
- Giới hạn dưới, giới hạn trên, khoảng cực thuận
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Ngô Thị Hương Thảo
THCS &
24
THPT Hai Bà Trưng



CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 9 PHẦN SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

+ Giới hạn dưới: độ ẩm tương đối 75%;
+ Giới hạn trên: độ ẩm tương đối 95%;
+ Khoảng cực thuận là 85%  90%.
b. Khi nhiệt độ phịng ấp trứng khơng duy trì ở nhiệt độ cực thuận
- Nếu giữ nguyên độ ẩm cực thuận, thay đổi nhiệt độ → tỉ lệ nở của trứng thay đổi và phụ
thuộc vào nhiệt độ (nhiệt độ trở thành nhân tố sinh thái giới hạn đối với sự nở của trứng).
- Nếu độ ẩm không ở khoảng cực thuận, nhiệt độ thấp hơn hoặc cao hơn nhiệt độ cực thuận
→ khoảng cực thuận về độ ẩm sẽ bị thu hẹp, tỉ lệ nở của trứng sẽ giảm .
Câu 18: Hãy chọn từ thích hợp chú thích sơ đồ giới hạn sinh thái sau thay cho 1, 2, 3, 4, 5.
5
4

1

2

3

Gợi ý trả lời..........-Chú thích 1: Điểm gây chết giới hạn dưới (giới hạn dưới).
- Chú thích 2: Điểm cực thuận.
- Chú thích 3: Điểm gây chết giới hạn trên (giới hạn trên).
- Chú thích 4: Khoảng thuận lợi.
- Chú thích 5: Giới hạn chịu đựng.
Câu 19:
Cho quần xã sinh vật có lưới thức ăn sau:

a) Em hãy cho biết: loài nào là sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ bậc , sinh vật tiêu thụ bậc

2, sinh vật tiêu thụ bậc 3, sinh vật tiêu thụ bậc 4?
b) Giả sử chim ăn hạt là loài chim quý hiếm cần được bảo vệ thì việc tiêu diệt hồn tồn
chim diều hâu có phải là biện pháp hữu hiệu hay khơng? Vì sao?
Gợi ý trả lời..........
a) Xác định dạng sinh vật:
- Sinh vật sản xuất: thực vật.
- Sinh vật tiêu thụ bậc 1: Chuột, thỏ, sóc, chim ăn hạt, côn trùng ăn thực vật.
- Sinh vật tiêu thụ bậc 2: sói, diều hâu, rắn, ếch, chim ăn cơn trùng, nhện.
- Sinh vật tiêu thụ bậc 3: sói, diều hâu, chim ăn côn trùng, rắn.
- Sinh vật tiêu thụ bậc 4: soi, diều hâu
- Sinh vật phân hủy: vi sinh vật.
b) Việc tiêu diệt hoàn toàn chim diều hâu để bảo vệ chim ăn hạt là loài chim quý hiếm
khơng phải là biện pháp hữu hiệu. Vì:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Ngơ Thị Hương Thảo
THCS &
25
THPT Hai Bà Trưng


×