Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Đề Cương ôn thi LỊCH SỬ XÃ HỘI HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.32 KB, 17 trang )

Ôn Thi Lịch Sử Xã Hội Học
Phần 1: Giáo trình
Chương 1: Sự ra đời của Xã hội học
1. Xhh ra đời ở Pháp vào nữa đầu thế kỷ 19 (năm 1838)
2. Đại công nghiệp cơ khí bắt đầu xuất hiện ở Anh
3. Chủ nghĩa thành thị là dựa vào kỹ thuật công nghiệp và quan hệ chức năng
4. Nhà thờ tách ra khỏi nhà nước và nhà trường là biểu hiện rõ rệt nhất của biến đổi xã
hội ở châu âu tk 18-19
5. Sự kiện chính trị - xã hội quan trọng nhất ở châu âu tk 18-19 là cuộc cách mạng Pháp
năm 1789
6. Mâu thuẫn sâu sắc giữa giai cấp vô sản và tư sản
7. Có 2 cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới là: Công xã Paris (1891) và cách
mạng tháng 10 nga (1917)
8. Trong đời sống ctri ở C.Au (tk18-19) có những sự thay đổi gì về mặt cơ cấu XH?
XHH ra đời lần đầu trên TG với tư cách là 1 môn KHởi đầu.
Cách mạng Pháp để lại những dấu ấn sau:
- Quyền lực chuyển sang Tư sản
- Các công trình của các nhà xhh đều chịu ảnh hưởng của học thuyết XHCN pháp
- Các nhà xhh đặc ra những câu hỏi cơ bản lí luận cơ bản của XHH vào tk19
- Một số người giữ tư liệu sản xuất -> củng cố và ptrien CNTB
9. Các trào lưu tiến bộ của KHTN và KHXH đã trở thành tiền đề, nguồn gốc và những
yếu tố cơ bản cấu thành nên hệ thống lý luận và phương pháp luận của khoa học XHH tk
19.
10. Tại Pháp là cái nôi của XHH


11. Nhà XHH August Comte (1798-1857) là người đã sang lập ra chủ nghĩa thực chứng
và khai sinh ra khoa học XHH.
12. Sự phát triển của khoa học và đặc biệt là phương pháp luận nghiên cứu khoa học là
tiền đề cơ bản, quan trọng cho sự ra đời của XHH.
13. Những nhà XHH đặc nền móng cho XHH là : Comte, spencer, Marx, Durkheim,


Weber.

• XHH ra đời đáp ứng nhu cầu thực tiễn nào?
- Nhằm lập lại trật tự, ổn định trật tự và nhu cầu nhận thức để giải quyết
những vấn đề nảy sinh trong biến động XH->XHH ra đời đáp ứng nhu cầu
nhận thức các biến đổi XH.
• Những thành tựu KHTN đánh dấu bước phát triển có tính cách mạng
trong nhận thức của con người về TG tự nhiên là gì?
- Định luật vạn vật hấp dẫn (vly) , bảo toàn năng lượng(hóa học)
- Học thuyết tiến hóa, lai tạo giống tế bào (sinh vật)
- Hoạt động hệ thần kinh-> tạo khả năng đi sâu vào hoạt động tâm ký (y
học)
- Học thuyết tế bào…….
- -> là tiền đề cơ bản , quan trọng cho sự ra đời XHH.
• Những thành tựu KHXH (tk17-19) đã tạo tiền đồ khoa học-lý luận tư
tưởng cho sự ra đời của XHH là gì?
- Các cuộc cách mạng công nghiệp
- Sự hình thành ptrien CNTB ở các nước C.Au
- LLSX ptrien mới về chất, công cụ lao động không ngừng được cải tiến.
- Kinh tế đã mang tính XH hóa cao.
- Triết học thực chứng , trào lưu ánh sáng
- Học thuyết của Marx.




Chương 2: Sự thống nhất trong tính đa dạng của các lý
thuyết XHH
1. Sự thống nhất thể hiện ở chỗ là đều tập trung vào giải quyết 1 vấn đề cơ bản mang
tính triết học, đó là mối quan hệ giữa con người và xã hội.

2. XHH là khoa học nghiên cứu quy luật của sự nảy sinh, biến đổi và phát triển.
3. Đối tượng nghiên cứu của XHH là các quy luật được phát hiện , trình bày dưới các
hình thức khác nhau.
4. Lý thuyết hệ thống xh của Parsons (1937)
5. Jakop và Sipov cho rằng đối tượng nghiên cứu của XHH là quy luật của các hệ thống
xh, là sự hoạt động của các quy luật vĩ mô.
6. Ở nước phát triển sự khủng hoảng lý luận là do sản xuất thừa (VD: Pháp); còn ở nhiều
nước mới phát triển XHH đang xảy ra cuộc khủng hoảng thiếu (VD: Việt Nam)
7. Cấu trúc XH còn được gọi là cơ cấu XH.
8. Cấu trúc XH bao gồm yếu tố vật chất và yếu tố tinh thần.
9. Sự kiện XH được Durkheim hiểu như là cấu trúc XH
10. Thuyết tiến hóa XH là của spencer.
11. Lý thuyết XH (1949) của Merton chú trọng nghiên cứu vấn đề “chủ thể hành động”
12. Homans là đại diện của thuyết hành động duy lí.
13. XHH vĩ mô là khi xác định đối tượng nghiên cứu là các quy luật của cả hệ thống XH
XHH vi mô là
nhỏ.

//

là các hiện tượng cá nhân, nhóm

14. Mead là tác giả của thuyết tương tác biểu trưng.
15. XHH trãi qua 3 giai đoạn: XHH vừa ra đời; XHH khẳng định vị trí; XHH đi vào cuộc
sống.
16. Simmel đưa XHH vào giảng dạy ở trường ĐH của Đức (1885)


- Durkheim chính thức đưa môn XHH giảng dạy trong trường ĐH của Pháp (1895), một
năm sau tức (1896) cho ra đời tạp chí “năm XHH”.

- Năm 1892 thành lập khoa XHH đầu tiên trên thế giới tại đại học tổng hợp chicago (Hoa
Kỳ) theo sang kiến của Small.
- Small cùng Vincent là tác giả của quyển sách giáo khoa đầu tiên về XHH xuất bản năm
1894.
17. Lịch sử XHH Pháp gồm : Comte & Durkheim
- //

Đức gồm : Marx, weber, Simmel, và Habermas

-//

Anh gồm : Spencer & Giddens.

-//

Mỹ gồm: Mead, Parsons và Merton.

18. Lý thuyết cấu trúc hóa là của Giddens.

Chương 3: XHH August Comte
1. August Comte (1798-1857); khai sinh ra XHH.
2. Có 2 công trình lớn của ông là: Triết học thực chứng & hệ thống chính trị học thực
chứng.
3. Comte gọi XHH bằng 1 tên khác là vật lý học XH
4. XHH gồm: Tĩnh học XH và động học XH
5. Đơn vị XH cơ bản là “gia đình”
6. Đối tượng nghiên cứu của tĩnh học XH là cấu trúc XH và trật tự XH.
7. Đối tượng của XHH là các quy luật của sự phát triển chung của loài người.
8. Để nc xh theo Comte cần sử dụng pp quan sát, thực nghiệm, so sánh và lịch sử.


Chương 4. XHH K.Marx
1. K.Marx(1818-1883)
2. Có 3 tác phẩm vĩ đại: Gia đình thần thánh(1845); Tuyên ngôn ĐCS(1848); Bộ tư bản.


3. Tuyên ngôn ĐCS là kim chỉ nam cho hành động của những người cộng sản trên toàn
thế giới
4. Theo Angel thì 2 phát hiện vĩ đại của K.Marx là: quan niệm duy vật lịch sử và việc bóc
trần bí mật của nền sx TBCN nhờ giá trị thặng dư.
5. Theo Durkheim “bộ tư bản” của Marx chiếm vị trí hạng nhất trong số các công trình
nghiên cứu.
6. Chủ nghĩa duy vật lịch sử được các nhà XHH macxit coi là XHH đại cương.
7. Sự kiện lịch sử đầu tiên và quan trọng nhất là hành động sản xuất ra các phương tiện
thỏa mãn nhu cầu vật chất.
8. Mâu thuẫn là nguồn gốc thúc đẩy sự phát triển.
9. Nhiệm vụ của XHH là góp phần cải biến thế giới.
10. Marx đã viết trong bản thảo kinh tế học và triết học rằng lao động sản xuất là một quá
trình kép.
11. Trình độ sx của xh phụ thuộc vào sự phân công lao động trong xh.
12. Cấu trúc phân tầng xh gồm 2 tầng:
- Giai cấp tập đoàn người làm chủ
- Các nhóm giai cấp còn lại trong xh
13. Lịch sử XH loài người trãi qua 5 thời kì
14. PTSX= LLSX+QHSX (trong QHSX thì quan hệ sở hửu tư liệu sx là quyết định)
LLSX= TLSX+Người LĐ (con người là yếu tố quyết định)
15. Marx và Angel nhận định “ Toàn bộ lịch sử XH loài người là cuộc đấu tranh giai cấp.

Chương 5: XHH Spencer
1. Spencer (1820-1903)



2. Đưa ra quan điểm về sự tiến hóa XH
3. XH như là một siêu sinh thể là luận điểm góc của spencer
4. Bản thân thuật ngữ cấu trúc và chức năng mà các nhà XHH sử dụng chủ yếu từ “sinh
vật học”
5. Spencer phân chia thành 3 biến tác nhân: Chủ quan; khách qun ; tự sinh.
6. Đặc điểm giống nhau của cơ thể sinh học và cơ thể xh là đều có khả năng sinh tồn và
phát triển theo quy luật tiến hóa.
7. Theo thuyết hệ thống; XH là 1 hệ thống gồm các tiểu hệ thống khác nhau tạo thành.
8. Spencer phân XH làm 2:
- XH quân sự(thời chiến): Hoạt động theo chiều dọc
- XH công nghiệp(thời bình): Hoạt động theo chiều ngang-dọc
9. Spencer chú ý 5 loại thiết chế: Gia đình; nghi lễ; chính trị; tôn giáo; và kinh tế.

Chương 6. XHH theo Durkheim
1. Durkheim (1858-1917)
2. Là người đặc nền móng xây dựng chủ nghĩa chức năng và chủ nghĩa cấu trúc
3. Có 3 tác phẩm lớn: Phân công lao động trong xã hội, Các quy tắc của phương pháp
XHH; và tự tử.
4. Đối tượng nc của XHH là “sự kiện XH”
5. XHH của DK xoay quanh vấn đề mối quan hệ giữa con người và xã hội
6. Quan niệm XHH của DK thuộc về “chủ nghĩa tập thể”
7. XHH gồm nhiều thành phần; trong đó quan trọng nhất là hình thái học xã hội
8. Nguyên lý xuyên suốt của DK là quan điểm coi sự kiện xh là những sự vật.
9. Có 4 nhóm quy tắc:
- Nhóm quy tắc quan sát


- Nhóm quy tắc phân biệt cái bình thường và cái sai lệch
- Nhóm quy tắc chức năng luận

- Nhóm quy tắc chứng minh XHH
10. Có 2 loại sự kiện xh: tính vật chất và phi VC
11. SKXH có 3 tính chất: Khách quan, phổ biến và cưỡng chế.
12. DK lần đầu tiên đưa ra khái niệm “đoàn kết xã hội” trong tác phẩm “phân công lao
động trong xh”
13. Có 2 kiểu Đoàn kết xh: cơ học & hữu cơ
14. phân công ld tỉ lệ thuận với quy mô và mật độ xh
15. Tự tử có mqh tỉ lệ nghịch với đoàn kết xh
16. Có 3 hình thức pcld bất bình thường là: Phi chuẩn mực, cưỡng bức bất công, và thiếu
đồng bộ.
17. Có 4 loại tự tử: Ích kỷ, vị tha, phi chuẩn mực, và cuồng tín.
18. Chức năng xh cơ bản của tôn giáo là tạo ra sự đoàn kết xh, cũng cố niềm tin và tang
cường sự gắng bó.

Chương 7: XHH theo Simmel
1. Simmel (1858-1918)
2. Đưa XHH vào giảng dạy ở trường ĐH tổng hợp Berlin (1885)
3. Simmel cùng Tonnies đã sang lập hội XHH Đức (1909)
4. Theo Simmel xhh là khoa học đặc biệt, chuyên nc các hình thức xh.
5. Cấp độ phân tích cơ bản của xh là cá nhân và nhóm người
6. Simmel phân biệt 3 bộ phận cơ bản của XHH là:
- XHH thuần túy (hình thức)
- XHH Đại cương


- XHH triết học
7. Đối tượng nghiên cứu của XHH hình thức là các hình thức cơ bản của sự tương tác xh
8. Simmel cho rằng tang quy mô nhóm sẽ mở rộng tự chủ cá nhân.
9. Có 2 loại hình thức tương tác xh
- Hình thức diễn tiến

- Hình thức cấu trúc
10. Đối tượng nc của XHH simmel là các kiểu, dạng, hình thù của quan hệ xh, tương tác
xh.
11. Có 2 đặc trưng phương pháp luận simmel là
- PP luận là phép biện chứng
- Hình thức tương tác xh tách biệt với nội dung tương tác xh
12. Simmel là người đã có công giải phóng XHH ra khỏi tư duy tâm lý học
13. Xung đột và hiệp tác là 2 mặt của cùng 1 sự tương tác xh
14. K.Marx coi xh là 1 cấu trúc theo chiều dọc gồm các giai cấp; còn simmel xem xh là
một cấu trúc ngang – dọc gồm các cá nhân, nhóm có quan hệ với nhau.
15. Có 3 loại mâu thuẫn trong nhóm: Tính cách, đại diện và cạnh tranh.
16. Ngôn ngữ là loại phương tiện đặc biệt; Đồng tiền tạo ra trao đổi ngang giá.
17. Simmel được gọi là ông tổ của XHH định lượng.

Chương 8: XHH Weber
1. Weber ( 1864-1920)
2. Cuốn sách được coi là kinh thánh của XHH là “ đạo đức tinh lành và tinh thần chủ
nghĩa Tư bản”. Đồng thời quyển sách này còn được Dahredorf gọi là “1 hạt ngọc của
phân tích xh”
3. Đối tượng nc của xhh là hoạt động xh


4. Một trong những pp đặc trưng của xhh weber là pp “loại hình lí tưởng”
5. Có 3 dạng loại hình lí tưởng: Sự kiện, khái niệm, và Lý thuyết.
6. Theo weber, XHH là khoa học giải nghĩa hành động xh và tiến đến cách giải thích
nhân quả về đường lối và hệ quả của hành động xh.
7. Xhh cần phải sử dụng pp lí giải để nghiên cứu hành động xh; có 2 loại lí giải là trực
tiếp và gián tiếp.
8. Mục tiêu của xhh là đưa ra những khái niệm chung
9. Nhiệm vụ của XHH là nc các thiết chế xh với tư cách là hành động cá nhân.

10. Đối tượng nc của XHH lý giải là hành động xh
11. Weber phân biệt 4 loại hành động xh
- Hành động duy lý công cụ (VD: Hoạt động kinh tế)
- Hành động duy lý giá trị
- Hành động cảm tính
- Hành động theo truyền thống (vd: hoạt động chào hỏi)
12. Có 6 đặc trưng của bộ máy nhiệm sở
13. Weber giải thích sự ra đời và phát triển của CNTB từ 2 quyển “ Đạo đức tinh lành…
CNTB” và “ Kinh tế & Xã hội”
14. Cấu trúc xh & phân tầng xh chịu tác động bởi 2 yếu tố: Kinh tế & phi kinh tế
15. Có 2 hình thức phân tầng xh về kt:
- Về sở hữu tài sản
- Về mức thu nhập (Chủ yếu)
16. DK thúc đẩy XHH phát triển theo hướng duy lý- thực chứng- Định lượng
Còn Weber phát triển theo hướng duy lý- thông hiểu- Định tính

Chương 9. Thuyết chức năng


1. Parsons & Merton là tác giả của thuyết chức năng cấu trúc
2. Comte là người đầu tiên đề ra hướng nc tĩnh học xh
3. DK đề ra yêu cầu là nc xhh cần phân biệt rõ nguyên nhân và chức năng của skxh
4. Malinowki là người đầu tiên vận dụng khái niệm chức năng vào nghiên cứu các nhu
cầu
5. Brown nc chức năng của các thiết chế trong hệ thống xh
6. Chuổi các sự kiện chức năng:
Hệ thống => Nhu cầu => chức năng => Bô phận => Cấu trúc => Hệ thống
7. Merton gọi hệ quả tích cực là chức năng, tiêu cực là loạn chức năng
8. Có 4 loại chức năng: Nổi trội, tiềm ẩn, hiện, ẩn.
9. Parsons sang lập ra khoa các quan hệ xh ở trường ĐH Havard 1946

10. Parsons cho rằng có 4 cấp độ hệ thống: Hành vi, nhân cách, xh và văn hóa.
11.Parsons nổi tiếng về lý thuyết hệ thống xh
12. Có 4 loại yêu cầu chức năng của xh là: Thích ứng, hướng đích, liên kết, và duy trì
khuôn mẫu lặn.
13. Các tiểu hệ thống quan hệ với nhau theo nghiên lý điều khiển học
14. Merton sinh 1910, cho rằng sự lệch chuẩn là lệch pha.
15. Merton đưa ra 5 kiểu hành động thích nghi với xh: Thỏa hiệp, đổi mới, nghi thức,
thoái lui và nổi loạn.
16. Merton là người đưa ra khái niệm hệ vai trò.

Phần 2: Trả lời câu hỏi
1. Những điều kiện ra đời của XHH là:
- Bối cảnh KT-XH & Bối cảnh chính trị-văn hóa-tư tưởng


2. Sự kiện quan trọng ảnh hưởng đến sự ra đời của XHH là cuộc đại cách mạng tư sản
Pháp
3. Cùng với GC tư sản là sự lớn mạnh của GC vô sản
4. XHH ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu thực tiễn và nhu cầu nhận thức các biến đổi trong
xã hội.
5. Cuộc cách mạng pháp diễn ra năm 1789
6. Những biến động chính trị xã hội của châu âu đã để lại những dấu ấn trong lịch sử xã
hội học :
+ Cuộc cách mạng Pháp là sự kiện xã hội học ra đời đầu tiên trên thế giới với tư
cách là một khoa học
+ Các công trình của các nhà xã hội học sau này đều chịu tác động ảnh hưởng của
học thuyết xã hội chủ nghĩa Pháp
+ Giúp các nhà XHH tiền bối đặc ra những cơ hỏi lí luận cơ bản đối với XHH thế
kỉ 19.
7. Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học và đặc biệt là phương pháp luận nghiên cứu khoa

học là tiền đề cơ bản, quan trọng cho sự ra đời của xã hội học.
8. Các tiền đề nguồn gốc và yếu tố cơ bản cấu thành hệ thống lí luận tk 19 là các trào lưu
tiến bộ của KHTN và KHXH.
9. Những thành tựu của KHTN đánh dấu sự phát triển mang tính cách mạng là:
- Lĩnh vực sinh học: Thuyết tế bào, Thuyết tiến hóa
- Lĩnh vực hóa học: Định luật bảo toàn khối lượng
- Lĩnh vực vật lý: Vạn vật hấp dẫn
10. Xhh ra đời ở pháp, vào khoảng nữa đầu thế kỉ 19, vào năm 1838, người khai sinh là
Auguste Comte
11. Auguste Comte là người cho rằng XHH bao gồm 2 bộ phận cơ bản là “tĩnh học xã
hội” và “ động học xã hội”
12. Đối tượng nghiên cứu của XHH theo Comte là các quy luật của sự phát triển chung
của loài người


13. Nhiệm vụ của XHH theo quan niệm của Comte là tổ chức lại xã hội và lập lại trật tự
xã hội dựa vào các quy luật tổ chức và biến đổi xã hội do xã hội học nghiên cứu phát hiện
được.
14. Theo A.comte khi nghiên cứu XH cần những phương pháp sau: Quan sát, thực
nghiệm, so sánh và phân tích lịch sử.
15. Cho đến nay XHH đã trãi qua 3 giai đoạn là:
+ GD1: ( 1830-1840) XHH mới ra đời phải đấu tranh giành trở thành 1ngành KH độc
lập.
+GD2: (Cuối thế kỷ XIX – đầu tk XX) là XHH khẳng định vị trí và vai trò của nó trong
xã hội.
+ GD3: (Cuối tkXX đến nay) XHH đi vào cuộc sống.
16. Khoa XHH đầu tiên trên thế giới được thành lập ở trường ĐH tổng hợp Chicago (Hoa
kỳ) 1892
17. Tạp chí năm XHH ra đời vào năm 1896
18. Tác giả sách giáo khoa đầu tiên về XHH là Small cùng với Vincent viết năm 1894.

19. Người cho rằng XHH là khoa học nghiên cứu các sự kiện XH là Durkheim
20. Đối tượng của XHH theo quan điểm của Weber là hành động xã hội của con người.
21. Sự thống nhất của các lý luận khác nhau thể hiện ở chỗ cùng giải quyết một vần đề
cơ bản đó là mối quan hệ giữa con người và xã hội.
22. XHH quan tâm đến vấn đề con người và XH: tức là quan tâm đến mối quan hệ giữa
con người và xh.
23. Các lý thuyết xhh luận giải bản chất con người theo hướng xem vai trò con người như
thế nào, có thích nghi được không,…
24. Hành động XH bao gồm: yếu tố chủ quan bên trong và bên ngoài.
25. Weber cho rằng xhh là khoa học lí giải hành động xh.
26. Cấu trúc xh còn được gọi là cơ cấu xh.
27. Người đưa ra lý thuyết hệ thống về cấu trúc của hoạt động xh là parsons.


28. Các nghiên cứu chính trong nghiên cứu xhh là vĩ mô, vi mô, kết hợp vĩ mô vi mô
29. XHH vĩ mô là khi đối tượng nc là các quy luật của cả xh, còn XHH vi mô là khi đối
tượng nc là các hiện tượng cá nhân, nhóm nhỏ.
30. Kết hợp giữa vi mô vĩ mô là có sự phối hợp giữa hệ thống xh và các hành vi hành
động con người.
31. Trào lưu ánh sang đạt thành tựu to lớn ở Pháp.
32. Các nhà tư tưởng của trào lưu ánh sang muốn kết hợp nc thực nghiệm và nc duy lí
33. Các nhà tư tưởng trào lưu ánh sang suy nghĩ về thế giới thực tại ntn? Đó là nhà khoa
học phải có sự hoài nghi, phê phán nó, con người có thể cải tạo thế giới.
34. A.Comte (1798-1857)
35. Comte có 2 công trình nc lớn là “triết học thực chứng” và “ hệ thống chính trị học
thực chứng”
36. Comte lần đầu sử dụng thuật ngữ XHH trong tác phẩm “ triết học thực chứng”
37. Tác giả cho rằng XHH gồm KHTN như vật lý, sinh vật học và duy lí học là A.Comte
38. Comte là người giải thích sự phát triển XH bằng quy luật 3 giai đoạn: Thần học =>
siêu hình => Thực chứng.

39. Theo Comte XHH ra đời ở giai đoạn cuối của quá trình tiến hóa (giai đoạn thực
chứng công nghiệp)
40. Học thuyết 3 gđ của Comte nhấn mạnh vai trò của hệ thống văn hóa
41. Durkheim (1858-1917)
42. Dk có 3 công trình XHH lớn là: Phân công ld trong xh, các quy tắc của pp xhh, và tự
tử.
43. Nhà xhh được xem có nhiều đóng góp cho xhh về pp nc định lượng là Durkheim
44. Sự kiện xh có 2 loại: vật chất và phi vc
45. SKXH có 3 đặc điểm: Khách quan, phổ biến, và cưỡng chế.
46. Nghiên cứu XHH Durkheim phải xuất phát từ nhóm quy tắc quan sát hệ thống xh


47. Đoàn kết XH được DK đề cập trong tác phẩm “phân công lao động trong xã hội”
48. Các hình thức cơ bản của đoàn kết xh là: Đoàn kết cơ học và đoàn kết hữu cơ.
49. Sự tiến hóa của Đoàn kết xã hội là kiểu xh phụ thuộc vào yếu tố: quy mô dân số, mật
độ dân số, quyền lực, và lập pháp.
50. Có 3 đặc điểm của Sự kiện XH:
- Là những gì bên ngoài cá nhân
- Được cộng đồng chia sẻ, chấp nhận
- Kiểm soát hạn chế hành vi cá nhân
51. Phân công lao động xh theo DK có chức năng tạo ra sự đoàn kết xã hội và sự hội
nhập xh
52. các hình thức phân công ld bất bình thường là: phi chuẩn mực, cưỡng bức-bất công,
thiếu đồng bộ.
53. Nạn tự tử có mqh tỉ lệ nghịch với đoàn kết xh
54. Có 4 loại tự tử: ích kỷ, vị tha, phi chuẩn mực, và cuồng tín
55. Tự tử cuồng tín là tự sát, do niềm tin mù quáng chi phối
56. Đặc trưng của Đoàn kết xh hữu cơ là:
- Dựa trên sự đa dạng của các chức năng, các mqh.
- Thường có quy mô lớn, ý thức cộng đồng yếu, tính tự chủ đề cao.

- các quan hệ xh mang tính chức năng, trao đổi.
57. Chức năng xh cơ bản của tôn giáo là tạo ra đoàn kết xh
58. Durkheim đã phê phán quan niệm của nhà XHH A.Comte về quy luật 3 trạng thái
59. Trong xây dựng thuyết chức năng cấu trúc DK yêu cầu nc XHH cần phân biệt rõ đâu
là nguyên nhân, đâu là kết quả.
60. Tự tử phụ thuộc vào những yếu tố xh đó là mối liên hệ gắng kết cá nhân với nhóm và
sự điều tiết từ phía các hệ giá trị
61. Các tp của Marx: Gia đình thần thánh, tuyên ngôn ĐCS, Bộ tư bản.


62. Theo Marx trong LLSX yếu tố quyết định nhất là con người.
63. Trong QHSX yếu tố quyết định những yếu tố còn lại là quan hệ sở hữu TLSX
64. Marx có 2 phát hiện lớn là quan niệm duy vật lịch sử và việc bóc trần bí mật của nền
sx TBCN nhờ giá trị thặng dư.
65. Tác giả của câu nói “lịch sử loài người…..Giai cấp” là Marx và Angel
66. Theo Marx có 5 PTSX
67. Các nhà XHH đóng góp nhiều cho giai đoạn hình thành là Comte, Spencer,
Durkheim, marx, weber.
68. Theo DK tác phẩm “bộ tư bản” của Marx chiếm vị trí hạng nhất
69. Nhà XHH đưa ra cặp phạm trù Cộng đồng – Xã hội là Tonnies
70. Cuốn “con người 1 chiều” là của Marcuse (1964)
71. Lý thuyết phê phán kép của Habermas, một mặt nhằm vào hiện thực xh, 1 mặt nhằm
vào chính các phản ánh khoa học.
72. Theo Habermas xh hiện đại có những xu hướng phát triển như công nghiệp công
ngày càng thu hẹp, sự can thiệp của nhà nước vào kinh tế tăng, và vai trò của KHXH
ngày càng lớn.
73. Habermas chỉ ra 3 loại khủng hoảng: Khủng hoảng kinh tế khi cầu vượt cung, k/h tính
duy lý và k/h nhu cầu động cơ.
74. Theo weber đối tượng nc của KHXH là hoạt động xh
75. Hành động xh là được chủ thể gắng cho nó 1 ý nghĩa chủ quan nào đó, là hành động

có tính đến hành vi của người khác.
Có 4 loại hành động: Duy lý công cụ, duy lý giá trị, cảm tính và truyền thống
76. Hành động kinh tế thuộc hành động duy lý công cụ.
77. Hành động theo các quy tắc chào hỏi thuộc hành động truyền thống
78. Theo weber đối tượng nc của xhh là hành động xh
79. Phân tầng xh của weber dựa trên 2 yếu tố: kinh tế và phi kt


80. Weber giải thích sự ra đời và phát triển của CNTB hiện đại trong tác phẩm “Đạo đức
tin lành và tinh thần chủ nghĩa TB”
81. Weber chỉ ra khác biệt cơ bản của KHTN và KHXH là:
- Đối tượng nc
- Hiểu biết về giới tự nhiên
- Phương pháp nc
82. Quan niệm của weber về CNTB hiện đại thuộc loại hình lý tưởng sự kiện.
83. Theo weber trong xh hiện đại, phân tầng xh diễn ra theo hình thức thu nhập
84. Trong nghiên cứu xhh weber đề cập đến cả yếu tố chủ quan lẫn khách quan
85. Theo weber CNTB p.tây do các yếu tố “vật chất-tinh thần”, “kinh tế-phi kinh tế”, “cá
nhân và xh” quy định
86. Bộ máy tổ chức nhiệm sở gồm 6 đặc trưng
87. Nguồn gốc định hình XHH Anh tk 20 là từ cuộc công nghiệp hóa
88. Nhà XHH sử dụng thuyết tiến hóa xh để phân tích biến đổi xh là spencer
89. Thuất ngữ cấu trúc và chức năng mà các nhà xhh sử dụng chủ yếu bắt nguồn từ “sinh
vật học”
90. Cơ thể xh và cơ thể sinh học đều tuân theo quy tắc: tăng kích cỡ cơ thể và đấu tranh
sinh tồn.
91. Có 3 tác nhân hiện tượng xh là:
- Thứ nhất, là loại biến (tác nhân) chủ quan bên trong của hệ thống xã hội
- Thứ hai, là các loại biến (tác nhân) bên ngoài
- Thứ ba, là loại biến (tác nhân) "tự sinh"

92. Theo spencer thiết chế tôn giáo nhằm đáp ứng nhu cầu cũng cố hệ thống chuẩn mực,
giá trị để duy trì sự ổn định
93. Những khó khan chủ quan là những khó khan có liên quan đến người nghiên cứu.


94. Spencer phân Xh thành 2 loại: XH quân sự và XH công nghiệp
95. Chế đội phân phối theo chiều rộng và mang tính tập trung cao trong xh công nghiệp
96. Thiết chế nghi lễ là kiểm soát các quan hệ xh của con người thông qua các thủ tục
biểu tượng
97. Các nhà XHH thuộc trường phái Chicago là: Park, Hughes



×