MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1, MÔN VẬT LÍ LỚP 9.
Tên chủ
đề
Chương
1. Điện
học
20 tiết
Nhận biết
TNKQ
Thông hiểu
TL
1. Nêu được điện trở của
mỗi dây dẫn đặc trưng cho
mức độ cản trở dòng điện
của dây dẫn đó.
2. Nêu được điện trở của
một dây dẫn được xác định
như thế nào và có đơn vị
đo là gì.
3. Phát biểu được định luật
Ôm đối với một đoạn
mạch có điện trở.
4. Viết được công thức
tính điện trở tương đương
đối với đoạn mạch nối
tiếp, đoạn mạch song song
gồm nhiều nhất ba điện
trở.
5. Nhận biết được các loại
biến trở.
6. Viết được các công thức
tính công suất điện và điện
năng tiêu thụ của một đoạn
mạch.
7. Nêu được một số dấu
hiệu chứng tỏ dòng điện
mang năng lượng.
8. Phát biểu và viết được
hệ thức của định luật Jun –
TNKQ
TL
10. Nêu được mối quan hệ
giữa điện trở của dây dẫn
với độ dài, tiết diện và vật
liệu làm dây dẫn. Nêu được
các vật liệu khác nhau thì có
điện trở suất khác nhau.
11. Giải thích được nguyên
tắc hoạt động của biến trở
con chạy. Sử dụng được
biến trở để điều chỉnh cường
độ dòng điện trong mạch.
12. Nêu được ý nghĩa các trị
số vôn và oat có ghi trên các
thiết bị tiêu thụ điện năng.
13. Chỉ ra được sự chuyển
hoá các dạng năng lượng khi
đèn điện, bếp điện, bàn là,
nam châm điện, động cơ
điện hoạt động.
14. Giải thích và thực hiện
được các biện pháp thông
thường để sử dụng an toàn
điện và sử dụng tiết kiệm
điện năng.
Vận dụng
Cấp độ thấp
TNKQ
TL
15. Xác định được điện trở
của một đoạn mạch bằng vôn
kế và ampe kế.
16. Vận dụng được định luật
Ôm cho đoạn mạch gồm
nhiều nhất ba điện trở thành
phần.
17. Xác định được bằng thí
nghiệm mối quan hệ giữa
điện trở của dây dẫn với
chiều dài, tiết diện và với vật
liệu làm dây dẫn.
18. Xác định được bằng thí
nghiệm mối quan hệ giữa
điện trở tương đương của
đoạn mạch nối tiếp hoặc
song song với các điện trở
thành phần.
19. Vận dụng được công thức
R = ρ
l
và giải thích được
S
các hiện tượng đơn giản liên
quan tới điện trở của dây
dẫn.
20. Vận dụng được định luật
Jun – Len-xơ để giải thích
các hiện tượng đơn giản có
liên quan.
Cấp độ cao
TNKQ
TL
22. Vận dụng
được định luật
Ôm và công thức
R =ρ
l
S
để giải
bài toán về mạch
điện sử dụng với
hiệu điện thế
không đổi, trong
đó có mắc biến
trở.
Cộng
Len-xơ.
9. Nêu được tác hại của
đoản mạch và tác dụng của
cầu chì.
Số câu
hỏi
Số điểm
Chương
2. Điện
từ học
12 tiết
21. Vận dụng được các công
thức P = UI, A = P t = UIt
đối với đoạn mạch tiêu thụ
điện năng.
2 (4')
C4.1; C6.2
0,7 (4')
C12.15
2 (4')
C19.9; C21.10
0,3 (3')
C21.15
1 (3')
C22.1
1
1,0
1,0
1,0
0,5
0,5
23. Nêu được sự tương tác
giữa các từ cực của hai
nam châm.
24. Mô tả được cấu tạo và
hoạt động của la bàn.
25. Phát biểu được quy tắc
nắm tay phải về chiều của
đường sức từ trong lòng
ống dây có dòng điện chạy
qua.
26. Nêu được một số ứng
dụng của nam châm điện
và chỉ ra tác dụng của nam
châm điện trong những
ứng dụng này.
27. Phát biểu được quy tắc
bàn tay trái về chiều của
lực từ tác dụng lên dây dẫn
thẳng có dòng điện chạy
qua đặt trong từ trường
đều.
28. Nêu được nguyên tắc
30. Mô tả được hiện tượng
chứng tỏ nam châm vĩnh
cửu có từ tính.
31. Mô tả được thí nghiệm
của Ơ-xtét để phát hiện dòng
điện có tác dụng từ.
32. Mô tả được cấu tạo của
nam châm điện và nêu được
lõi sắt có vai trò làm tăng tác
dụng từ.
33. Mô tả được thí nghiệm
hoặc nêu được ví dụ về hiện
tượng cảm ứng điện từ.
34. Nêu được dòng điện cảm
ứng xuất hiện khi có sự biến
thiên của số đường sức từ
xuyên qua tiết diện của cuộn
dây dẫn kín
35. Giải thích được hoạt
động của nam châm điện.
36. Biết dùng nam châm thử
để phát hiện sự tồn tại của từ
38. Xác định được các từ cực
của kim nam châm.
39. Xác định được tên các từ
cực của một nam châm vĩnh
cửu trên cơ sở biết các từ cực
của một nam châm khác.
40. Vẽ được đường sức từ
của nam châm thẳng, nam
châm chữ U và của ống dây
có dòng điện chạy qua.
41. Vận dụng được quy tắc
nắm tay phải để xác định
chiều của đường sức từ trong
lòng ống dây khi biết chiều
dòng điện và ngược lại.
42. Vận dụng được quy tắc
bàn tay trái để xác định một
trong ba yếu tố khi biết hai
yếu tố kia.
6
4,0
(40%)
cấu tạo và hoạt động của
động cơ điện một chiều.
29. Biết sử dụng la bàn để
tìm hướng địa lí.
Số câu
hỏi
4 (8')
C23.3;C24.
4
C25.5;
C26.6
Số điểm
2,0
1,0
TS câu
hỏi
TS điểm
trường.
37. Giải thích được nguyên
tắc hoạt động (về mặt tác
dụng lực và về mặt chuyển
hoá năng lượng) của động
cơ điện một chiều.
2 (4')
0,3 (3')
3 (7')
C32.7
C37.16
C38.12;C41.1
C33.8
3
C42.14
0,5
1,5
0,7 (5')
C42.16
10
6,0(60%
)
1,0
6
3
7
16
3,0 (30%)
2,5 (25%)
4,5 (45%)
10,0
(100%)
Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 32 theo PPCT (sau khi học xong bài 30: Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải, bàn tay trái).
Nội dung kiến thức: Chương 1chiếm 40%; chương 2 chiếm 60%
1. 1. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH.
Trọng số của chương
Tỷ lệ
Trọng số bài kiểm tra
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
LT
VD
LT
VD
LT
VD
CHƯƠNG 1. ĐIỆN HỌC
20
15
10,5
9,5
52,5
47,5
21
19
CHƯƠNG 2. ĐIỆN TỪ HỌC
12
10
7
5
58,3
41,7
35
25
Tổng
32
25
9
11
110,8
89,2
56
44
Phương án kiểm tra: Kết hợp TNKQ và Tự luận (30%TNKQ, 70% TL)
2.1. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ
Cấp độ
Nội dung (chủ đề)
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
Trọng số
T.số
TN
TL
Điểm
số
Cấp độ 1,2
(Lí thuyết)
Ch.1: ĐIỆN HỌC
21
2,1 ≈ 2
1 (0,5đ; 2')
1 (1,5đ; 6')
2,1
Ch.2: ĐIỆN TỪ HỌC
35
3,5 ≈ 3
2 (1,0đ; 4')
1 (2,5 đ; 11')
3,5
Cấp độ 3,4
(Vận dụng)
Ch.1: ĐIỆN HỌC
19
1,9 ≈ 2
1 (0,5đ; 3')
1 (1,5đ; 6')
1,9
Ch.2: ĐIỆN TỪ HỌC
25
2,5 ≈ 3
2 (1đ; 6')
1 (1,5đ; 8)
2,5
Tổng
100
10
6 (3đ; 15')
4 (7đ; 30')
2.2. NỘI DUNG ĐỀ
A. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Để xác định sự phụ thuộc của điện trở của dây dẫn vào chiều dài dây dẫn cần phải:
A. Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài khác nhau, có tiết diện như nhau và được làm từ cùng loại vật liệu.
B. Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài, tiết diện khác nhau và được làm từ các vật liệu khác nhau.
C. Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài khác nhau, có cùng tiết diện và được làm từ các vật liệu khác nhau.
D. Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài, có tiết diện khác nhau và được làm từ cùng loại vật liệu.
Câu 2. Căn cứ thí nghiệm Ơcxtét, hãy kiểm tra các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?
A. Dòng điện gây ra từ trường.
B. Các hạt mang điện có thể tạo ra từ trường.
C. Các vật nhiễm điện có thể tạo ra từ trường.
D. Các dây dẫn có thể tạo ra từ trường.
Câu 3. Trong trường hợp nào dưới đây, trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng.
A. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín lớn.
B. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín được giữ không thay đổi.
10
C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín thay đổi.
D. Từ trường xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín mạnh.
Câu 4. Dùng một dây dẫn bằng đồng có chiều dài 4m, tiết diện 0,4mm 2 nối hai cực của một nguồn điện thì dòng điện qua dây có cường độ 2A. Biết rằng
điện trở suất của dây đồng là 1,7.10-8Ω.m. Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là:
A. 0,36V.
B. 0,32V.
C. 3,4V.
D. 0.34V.
Câu 5. Quan sát thí nghiệm hình 1, hãy cho biết có hiện tượng gì xảy ra
với kim nam châm, khi đóng công tắc K?
B
A
A. Cực Nam của kim nam châm bị hút về phía đầu B.
B. Cực Nam của kim nam châm bị đẩy ra đầu B.
C. Cực Nam của kim nam vẫn đứng yên so với ban đầu.
D. Cực Nam của kim nam châm vuông góc với trục ống dây.
Câu 6. Cho hình 2 biểu diễn lực từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện
chỉ ra trường hợp nào biểu diễn lực F tác dụng lên dây dẫn không đúng?
A.
B.
N
+ -
S
K
chạy qua đặt trong từ trường của nam châm. Hãy
Hình 1
C.
D.
B. TỰ LUẬN
Câu 7. Nêu sự chuyển hoá năng lượng khi bếp điện,
+
I
bàn là điện, động cơ điện, quạt điện hoạt động?
Câu 8. Nêu nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của
động cơ điện một chiều?
Câu 9. Cho mạch điện
Hình 2
R0
như hình vẽ (hình 3);
MN = 1m là một dây dẫn đồng chất tiết diện đều có điện trở R = 10Ω; R0 = 3Ω. Hiệu điện thế UAB = 12V. Khi con chạy ở vị trí
M
C N
mà MC = 0,6m. Tính điện trở của đoạn mạch MC của biến trở. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm AC và số chỉ của ampekế.
A
Câu 10.
A B
a. Có thể coi Trái Đất là nam châm được không? Nếu có thì cực của nó thế nào?
Hình 3
b. Có hai thanh thép giống hệt nhau, trong đó có một thanh bị nhiễm từ, làm thế nào để biết được thanh nào bị nhiễm từ?
(không dùng thêm dụng cụ gì khác)
I
F
I
F
F
F
I
2.3. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
A. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm)
Câu
1
2
Đáp án
A
A
B. TỰ LUẬN: 7 điểm
3
C
4
D
5
A
6
D
Câu 7. 1,5 điểm.
- Khi cho dòng điện chạy qua các thiết bị điện như bàn là, bếp điện thì điện
năng làm cho các thiết bị này nóng lên. Trong những trường hợp này thì điện
năng đã chuyển hoá thành nhiệt năng.
- Khi cho dòng điện chạy qua các thiết bị điện như động cơ điện, quạt điện,
thì điện năng làm cho các thiết bị này hoạt động. Trong những trường hợp này
thì điện năng đã chuyển hóa thành cơ năng.
Câu 8. 2,5 điểm
- Cấu tạo: Động cơ điện một chiều có hai bộ phận chính là nam châm
dùng để tạo ra từ trường bộ phận này đứng yên gọi là Stato và khung dây dẫn có
dòng điện chạy qua, bộ phận này quay gọi là roto. Ngoài ra còn bộ phận góp điện
gồm hai bán khuyên, có tác dụng đổi chiều dòng điện trong khung mỗi khi qua
mặt phẳng trung hòa.
- Hoạt động: Dựa và tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng
điện chạy qua đặt trong từ trường thì dưới tác dụng của lực điện từ, khung dây sẽ
quay.
Câu 9. 1,5 điểm
Mạch có dạng (R0//RMC) nt RCN
Vì dây đồng chất, tiết diện đều nên điện trở của dây tỷ lệ với chiều dài
của dây: RMC = 6Ω; RCN = 4Ω
Điện trở tương đương của đoạn mạch: RAB = 6Ω.
U
Số chỉ của Ampekế là: I =
= 2A.
R AB
Hiệi điện thế giữa hai điểm AC là: UAC = I.RAC = 4V
Câu 10. 1,5 điểm
a. Do kim nam châm luôn định hướng Bắc – Nam, nên có thể coi trái đất là
nam châm. Cực từ Bắc trùng với cực Nam địa lí; Cực từ Nam trùng với cực Bắc
địa lí.
b. Đặt hai thanh vuông góc với nhau, di chuyển một thanh dần dần từ đầu
thanh vào giữa thanh kia, nếu:
+ Lực hút giữa hai thanh không đổi thì thanh di chuyển là nam châm.
+ Lực hút giữa hai thanh thay đổi thì thanh di chuyển là sắt.
0,75 điểm
0,75 điểm
1,5 điểm
1 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,75 điểm
0,75 điểm