Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

PHẦN II THIẾT kế tổ CHỨC THI CÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (446.92 KB, 65 trang )

đồ án tốt nghiệp

Trờng ĐH Giao thông vận tải Hà Nội

Phần II
Thiết kế tổ chức thi công

SVTH : Lê Hồng Phong

1Lớp : Đờng sắt K47


đồ án tốt nghiệp

Trờng ĐH Giao thông vận tải Hà Nội

CHƯƠNG 1

Nhiệm vụ thiết kế
1.1. Nhiệm vụ thiết kế:
- Từ thiết kế bình đồ trắc dọc cho dự án, em thiết kế tổ chức thi công cho
tuyến Yên Bái - Lào Cai.
- Chiều dài tuyến là 37,77 km.
- Thời gian thi công ấn định là 18 tháng:
+ Ngày khởi công: 1/1/2011
+ Ngày hoàn thành: 30/6/2012
* Nội dung bao gồm:
- Nghiên cứu tài liệu xuất phát phân tích tình hình đặc điểm chung của
tuyến.
- Tính toán khối lợng công trình.
- Xác định trình tự và thời gian thi công từng hạng mục công tác.


- Chọn phơng pháp thi công, ấn định tiến độ, bố trí kế hoạch thi công.
- Tính và lập kế hoạch cung cấp vật t, nhân lực, máy móc cho thi công.
- Lập khái toán cho công trình.
1.2. Tài liệu xuất phát:
Để tiến hành lập tiến độ tổ chức thi công cần căn cứ vào các tài liệu sau đây:
1. Nghiên cứu tuyến Yên Bái - Lào Cai bao gồm:
a) Bình đồ thiết kế tuyến tỉ lệ 1: 10.000
b) Trắc dọc thiết kế tỉ lệ cao 1: 1000; dài 1: 10.000
c) Thuyết minh dự án tuyến.
2 2. Qui phạm thi công đờng sắt.
3 3. Định mức xây dựng cơ bản 1776-BXD.
4 4. Đơn giá xây dựng cơ bản.

SVTH : Lê Hồng Phong

2Lớp : Đờng sắt K47


đồ án tốt nghiệp

Trờng ĐH Giao thông vận tải Hà Nội

5. Giáo trình thi công đờng sắt tập I, tập II và một số tài liệu khác có nh tài liệu
khí tợng, khí hậu, tài liệu định mức thi công và các tài liệu về tính năng máy
móc cần thiết phục vụ cho thi công nh máy ủi, cẩu trục, các loại ô tô, máy
xúc, máy san...
1.3 Vật LịÊU XÂY DƯNG
a) Vật liệu phục vụ cho xây dựng lán trại:
Tuyến đi qua vùng núi có thể khai thác tre nứa, gỗ cách tuyến không xa lắm
để phục vụ cho việc làm lán trại.

b) Vật liệu phục vụ cho thi công đờng:
Vật liệu phục vụ cho thi công nền đờng chủ yếu là đất đắp nền đờng. Có thể
khai thác xung quanh tuyến và các sờn đồi tuyến đi qua để lấy đất đắp nền. Chất lợng đất tơng đối tốt, nếu tổ chức đầm lèn đúng kỹ thuật thì độ chặt tiêu chuẩn có
thể đạt đợc một cách dễ dàng.
c) Vật liệu phục vụ cho thi công các công trình nhân tạo
Tuyến Lào cai Yên Bái đi gần sông Hồng, thuận tiện cho việc khai thác
phục vụ cho việc xây dựng cầu cống.
d) Vật liệu rải đờng (đá dăm)
Vật liệu xây dựng trên tuyến có khả năng cung cấp phần lớn cho nhu cầu xây
dựng tuyến đờng nh đất đá, cát sỏi, gỗ tre nứa với tiêu chuẩn đảm bảo chất lợng
tốt.
1.4. Các vấn đề khác
- Dân c: Dọc tuyến dân c phân bố thành làng xóm tha thớt không đều.
- Tình hình chính trị: Khu vực này tuy dân tha thớt nhng có giác ngộ cách
mạng cao, có tinh thần yêu nớc.
- Tình hình kinh tế: Kinh tế ở đây chủ yếu là nông nghiệp và một phần là lâm
nghiệp, nhìn chung đời sống nhân dân ổn định.
Từ những đặc điểm trên ta thấy rằng khi tiến hành thi công trên tuyến Lào
Cai Yên Bái gặp phải những khó khăn và thuận lợi sau:

SVTH : Lê Hồng Phong

3Lớp : Đờng sắt K47


đồ án tốt nghiệp

Trờng ĐH Giao thông vận tải Hà Nội

a) Thuận lợi: Trong phạm vi thi công có đờng giao thông thuận tiện cho việc

vận chuyển vật liệu và máy móc, nguyên vật liệu địa phơng sẵn có cung cho việc
xây dựng lán trại và các công trình nhân tạo.
b) Khó khăn: Khó khăn chủ yếu của tuyến là địa hình phức tạp, mặt khác
tuyến đi theo sờn núi và ven sông phải làm cầu lớn vợt qua sông và vợt qua 1 số
ngòi lớn.

SVTH : Lê Hồng Phong

4Lớp : Đờng sắt K47


đồ án tốt nghiệp

Trờng ĐH Giao thông vận tải Hà Nội

CHƯƠNG 2

Khối lợng công trình
2.1. Khối lợng đào đắp đất đá
2.1.1.Điều phối đất:
*Cách điều phối đất:
- Nguyên tắc của điều phối đất là nghiên cứu sử dụng đất ở nền đào sao cho có
lợi nhất, đất ở nền đắp thì có thể chuyển từ nền đào hay có thể lấy từ mỏ hay bãi ở
hai bên tuyến thi công. Trong quá trình thi công phải nghiên cứu để xác định tính
chất cơ lý của đất đào ở nền ra, nếu nó đạt đợc phẩm chất yêu cầu thì mới chuyển
xuống nền đắp sau đó phải tính giá thành xem lấy đất từ cự ly nào từ nền đào
chuyển xuống nền đắp thì có lợi còn cự ly nào thì ta nên sử dụng đất đào ở hai bên
chuyển vào thì có lợi hơn. Từ nguyên tắc điều phối này ta có thể tính đợc khối lợng và cự ly vận chuyển của các khối đất. Để điều phối đợc ta phải dựa vào bình
đồ, trắc dọc và khối lợng đào đắp (tính ở phần công trình phí thiết kế tuyến) cân
nhắc xem xét kỹ các phần khối lợng đất đá đào có thể chuyển sang nền đắp đợc

không hay có thể chuyển đi đổ đống ở cự ly nào.
- Xác định cự ly vận chuyển đất đá có lợi nhất:
lđ tới chỗ đổ

Lvc

Trong đó:

a + b(l d + l h )
b

L

lh từ hố đất vào

+ Lvc là cự ly vận chuyển đất đá
+ a: là giá thành 1m3 đất đào và đổ lên xe a=3937 đồng
+ b: là giá thành vận chuyển 1m3 đất đào đi 1 km b=1471 đồng
+ lđ: Khoảng cách từ nền đào đến nơi đổ đống
SVTH : Lê Hồng Phong

5Lớp : Đờng sắt K47


đồ án tốt nghiệp

Trờng ĐH Giao thông vận tải Hà Nội

+ lh: Khoảng cách lấy đất ở hai bên đờng vào nền đắp
Thay các giá trị vào biểu thức ta tìm đợc Lvc.

Trong phạm vi của đồ án này do cha có đầy đủ số liệu nên Em ấn định các khoảng
cách nh sau:
-Cự ly điều phối dọc là 1 Km.
-Cự ly đem đất đá từ nền đào đem đi đổ đống là 500m.
-Cự ly lấy đất đá từ mỏ vào nền đắp là 200m
*Cách điều phối: Dựa vào bảng tính khối lợng đào, đắp, bình đồ và trắc dọc tuyến
ta tiến hành điều phối đất đá:
- Trong phạm vi L 1 km đất từ nền đào đợc chuyển xuống nền đắp
- Ngoài phạm vi L > 1 km ta đem đất từ nền đào đem đổ đống sang hai bên còn
đất đắp sẽ đợc lấy từ hai bên đờng vào với cự ly vận chuyển là 200m. Nền đắp
thấp thì có thể dùng máy ủi, máy cạp nền đắp cao thì dùng máy đào ,ôtô.
Khối lợng đào đắp đất đá trên toàn tuyến là:
+ Khối lợng đào: 890031,36 (m3).
+ Khối lợng đắp: 2289713,74 (m3).
Tổng khối lợng đào đắp: 3179745 (m3)
Bảng điều phối đất đá cho toàn tuyến
Chú ý :
- Theo định mức thì đất đào chỉ đợc tận dụng lớn nhất là 90% chuyển sang
nền đắp.Trong khuân khổ đồ án em lựa chọn sử dụng 80% đất đào chuyển
sang nền đắp,20% còn lại đem đổ đống.
- Các tổ hợp máy sử dụng :
-Điều phối trong cự ly 100m sử dụng máy ủi 110CV
-Điều phối trong cự ly 1000m sử dụng tổ hợp máy ủi 110CV + ôtô 10T +
máy đào 1,25 m3
-Lấy đất từ mỏ cự ly 200m dùng tổ hợp máy ủi 110CV + ôtô 10T + máy đào
1,25 m3
-Chuyển đất thải đi đổ đống cự ly 500m dùng tổ hợp máy ủi 110CV + ôtô
10T + máy đào 1,25 m3

SVTH : Lê Hồng Phong


6Lớp : Đờng sắt K47


đồ án tốt nghiệp

Trờng ĐH Giao thông vận tải Hà Nội

2.2. Khối lợng cầu, cống, hầm
2.2.1. Khối lợng cầu
Khối lợng cầu trên toàn tuyến đợc thống kê thành bảng trong phần thuyết
minh. Tổng cộng có 07 cầu trong đó có 01 cầu lớn nên không tính toán còn lại 06
cầu với tổng chiều dài cầu Lc = 118 m.
2.2.2. Khối lợng cống
1m = 706 (m) ; 1,5m = 150 (m) ; 2m = 72 (m)

2.3. Khối lợng kiến trúc tầng trên
2.3.1. Ray
Dùng toàn bộ ray P43, Chiều dài một thanh ray L = 25 m.
Tổng số ray = 3434 thanh.
2.3.2. Tà vẹt
Tổng số tà vẹt = 46325 thanh.
2.3.3. Lập lách
Tổng số lập lách = 7004 đôi.
2.3.4. Bulông + lông đen
Tổng số = 222884 cái.
2.3.5. Phụ kiện
Tổng số: 111442 bộ.
2.3.6. Ghi
Trên tuyến dùng ghi số N10.

Tổng cộng 14 bộ.
2.3.7. Đá balát
Tổng khối lợng = 50061 m3
2.4. Khối lợng nhà ga
Ga nhờng tránh 360m2/ga ; Ga trung gian 460 m2/ga
Tổng diện tích ga là 2000 m2

SVTH : Lê Hồng Phong

7Lớp : Đờng sắt K47


đồ án tốt nghiệp

Trờng ĐH Giao thông vận tải Hà Nội

2.5. Thông tin tín hiệu
Hạng mục
Chiều dài tuyến
Chiều dài dây TTTH
Cột BTCT
Xà móc
Bình sứ

Đơn vị
m
m
Cột
Cái
Bình


Số lợng
37770
339930
756
2265
6804

CHƯƠNG 3
SVTH : Lê Hồng Phong

8Lớp : Đờng sắt K47


đồ án tốt nghiệp

Trờng ĐH Giao thông vận tải Hà Nội

Xác định phơng án - trình tự thi công
3.1.Phơng pháp thi công
3.1.1. Công tác chuẩn bị:
Công tác chuẩn bị rất quan trọng, nó quyết định toàn bộ công tác thi công, việc
chuẩn bị cho quá trình thi công nếu tiến hành đợc tốt thì coi nh hoàn thành đợc 1/2
công việc.
Công tác chuẩn bị đợc tiến hành ngay sau khi nhận công trình thi công. Trong
công tác chuẩn bị cần tiến hành các công việc sau:
- Điều tra nghiên cứu kỹ thuật về mặt khối lợng.
- Làm các thủ tục về hành chính và tài chính.
- Nghiên cứu hồ sơ thiết kế điều tra địa chất thuỷ văn phục vụ cho thi công.
- Lập kế hoạch cung cấp vật t, vật liệu xây dựng, thiết bị máy móc và nhân lực.

- Căn cứ vào phơng hớng và thời hạn đã định trong thiết kế tổ chức thi công.
Thực hiện các mục nh dọn đờng, chặt cây cối làm nhà kho, nhà ở cho công nhân,
làm đờng dây thông tin tạm thời, bãi tập kết vật liệu và máy móc. Giải quyết vấn
đề đền bù cho cá nhân, tập thể do ảnh hởng của công trình xây dựng.
- Để đảm bảo công trình thi công nhanh, chất lợng tốt thì cần phải chuẩn bị thật
kỹ lỡng, chu đáo. Do đó phải lựa chọn thời gian hợp lý để làm công tác chuẩn bị
cho tốt.
3.1.2. Thi công nền:
Nền đờng là bộ phận quan trọng nhất của tuyến đờng, Nó là công trình vĩnh
cửu, do đó tiến hành thi công nền phải đảm bảo kỹ thuật, cờng độ ổn định... Để
thi công nền đảm bảo tiến độ, cần phải phân đoạn thi công theo nguyên tắc sau:
+ Nếu hình thái các đoạn tơng đối giống nhau phân đoạn thi công thành các
đoạn nhỏ sao cho khối lợng các đoạn tơng đối bằng nhau.
+ Có những đoạn phân theo các công trình trọng điểm nh cầu lớn, hầm hay
chỗ đờng giao với đờng ô tô.

SVTH : Lê Hồng Phong

9Lớp : Đờng sắt K47


đồ án tốt nghiệp

Trờng ĐH Giao thông vận tải Hà Nội

+ Các mũi thi công nên xuất phát từ các vị trí thuận lợi để tiện cho việc tập kết
máy móc chuyển máy móc, vật t, nhân lực, xởng sửa chữa...
3.1.2.1
. Toàn tuyến phân ra làm 7 đoạn thi công:
- Đoạn 1: Từ Km 0+ 00


ữKm 6+00

= 6000m

- Đoạn 2: Từ Km 6+00

ữKm 12+00

= 6000 m

- Đoạn 3: Từ Km12+00

ữKm 17+800

= 5800 m

- Đoạn 4: Từ Km 17+800ữKm 22+500

= 4700 m

- Đoạn 5: Từ Km 22+500ữKm 26+500

= 4000 m

- Đoạn 6: Từ Km 26+500ữKm 30+320

= 3820 m

- Đoạn 7: Từ Km 30+320ữKm 37+770


= 7450 m

3.1.2.2. Phơng pháp thi công
Do tuyến Lào Cai Yên Bái khối lợng đào đắp tơng đối lớn nên ta chọn
phơng pháp thi công cơ giới kết hợp với thủ công. Máy đảm nhận 90% khối lợng
thi công, và 10% khối lợng thi công bằng nhân lực gồm: bạt sửa taluy,đào rãnh
dọc,rãnh biên,công tác hoàn thiện
- Với nền đắp đảm bảo độ chặt nh sau:
+ K1 = 0,95 0,98 đối với lớp đất trên cùng( khoảng 1.2m tính từ mặt nền
đờng xuống).
+ K2 = 0,9 0,95 đối với lớp đất giữa, khoảng từ 1.2m - 6m.
+ K3 > 0,95 đối với lớp đất lớp đất có h>6m.
- Với nền đào:
Đảm bảo đào đúng đến cao độ thiết kế, không đợc làm thay đổi cấu trúc mặt
đờng tại các vị trí mà yêu cầu về địa chất đảm bảo.

3.1.3. Thi công cầu cống:
3.1.3.1.Phơng pháp thi công cống:
SVTH : Lê Hồng Phong

10Lớp : Đờng sắt K47


đồ án tốt nghiệp

Trờng ĐH Giao thông vận tải Hà Nội

- Thi công bằng phơng pháp dây chuyền.
- Các đốt cống dài 2m đợc sản xuất tại công trờng thi công.

- Sau khi xây xong móng cống đảm bảo độ ninh kết 50% thì tiến hành dùng cần
cẩu đặt ống cống xuống.
- Làm các công tác chống thấm và nối ống cống.
- Làm công tác xây cửa cống và hoàn thiện.
3.1.3.2.Phơng pháp thi công cầu:
- Thi công cầu bằng phơng pháp dây chuyền ,bao gồm các công tác sau:
+ Đào móng mố, trụ.
+ Đổ bê tông mố.
+ Lao dầm.
+ Lắp đặt máng balát .
+ Làm công tác chống thấm.
+ Làm các công tác hoàn thiện.
3.1.4. Thi công đặt ray:
- Đặt ray bằng cơ giới và dùng loại máy atob YK-25
3.1.4.1.Điều kiện kỹ thuật làm việc:
- Cầu ray phải đợc lắp hoàn chỉnh ở bãi lắp cầu ray.
- Khi xếp cầu ray lên toa phải đúng thứ tự thiết kế.
- Cần phối hợp nhịp nhàng giữa các công việc lắp ray và máy đặt ray theo
năng suất tiến độ máy.
3.1.4.2.Trình tự tác nghiệp đặt ray bằng máy:
- Máy đặt ray ra nơi làm việc trớc, đoàn tàu chở cầu ray ra hiện trờng cách
khoảng 100m thì dừng lại.
- Máy đặt ray lùi lại phía đoàn tàu chở các cầu ray và cách đoàn tàu 2ữ3
toa, sau đó kéo bỏ cầu ray từ toa xe vào bụng máy và tiến hành đặt ray
- Sau khi đặt xong thì tiến hành chèn .

SVTH : Lê Hồng Phong

11Lớp : Đờng sắt K47



đồ án tốt nghiệp

Trờng ĐH Giao thông vận tải Hà Nội

3.1.4.3.Bãi lắp cầu ray:
Bãi lắp cầu ray đợc tổ chức ở mũi xuất phát sau đó chở đi bằng tàu chuyên
dụng ra hiện trờng.
3.1.5.Thi công rải đá:
- Đá đợc lấy từ các mỏ đá dọc tuyến.
- Rải đá chia lm 2 đợt: Đợt 1 dùng ô tô chở, đợt 2 dùng tàu chở.
+ Đợt 1: Rải dày 10cm.(làm đá lót cho việc đặt tà vẹt BTCT)
+ Đợt 2: Rải dày 15-20cm.
Các đợt rải đá cách nhau 10 ữ 20 đoàn tàu công vụ chạy qua.
- Toa xe chở đá: Chọn toa xe chuyên dụng có cửa xả tự động.
- Máy rải đá: Dùng máy Bidaep B2
3.1.6.Thi công thông tin tín hiệu nhà ga cấp nớc:
- Cột đợc đúc ở xởng và đợc vận chuyển ra công trờng bằng tàu công vụ và rải
cách nhau 50m một cột, công tác này làm ngay sau khi đặt ray xong. Trong công
tác thi công thông tin tín hiệu bao gồm:
- Thông tin tín hiệu dọc tuyến
- Thông tin nhà ga
Phần này đợc trình bày kỹ trong chơng III.
3.1.7. Công tác hoàn thiện và bàn giao:
Công tác hoàn thiện là công tác cuối cùng của tất cả các hạng mục trong thi
công đợc tiến hành sau khi rải đá đợt 2. Nó bao gồm:
- Gia cố tờng chắn (nếu có)
- Sửa mái taluy,trồng cỏ taluy nền đờng.
- Sửa sang lại hệ thống rãnh thoát nớc.
- Chỉnh bị lại hệ thống thông tin tín hiệu.

- Cao đạc lại phơng hớng của tuyến đờng.
- Làm băng két mái đá balát .
- Thu dọn vật liệu.

SVTH : Lê Hồng Phong

12Lớp : Đờng sắt K47


đồ án tốt nghiệp

Trờng ĐH Giao thông vận tải Hà Nội

3.2.Thời gian và trình tự thi công:
Tổng thời gian thi công bắt đầu từ khi chuẩn bị đến khi hoàn thiện bàn giao
công trình có thể dài ngắn khác nhau. Để ấn định đợc thời gian thì phải căn cứ vào
tổng khối lợng đào đắp trên tuyến đối chiếu với khả năng nhân lực máy móc có thể
hoàn thành. Ngoài ra phải chú ý đến các công trình trọng điểm trên tuyến (nếu có)
nh cầu lớn, hầm, những chỗ tập trung khối lợng lớn phải đào sâu, đắp cao, phải
phá đá làm nền đờng... Đây là những công trình phải làm lâu nên nó khống chế
thời gian chung cho kế hoạch xây dựng.
3.2.1.Công tác chuẩn bị:
- Thờng thì thời gian chuẩn bị chiếm từ 1/8 ữ 1/12 tổng thời gian xây dựng công
trình. Tuyến Yên Bái - Lào Cai đợc ấn định xây dựng trong 18 tháng do vậy thời
gian chuẩn bị lấy là 2 tháng = 48 ngày làm việc(1 tháng làm việc 24 ngày).
- Thời gian chuẩn bị tiến hành từ ngày 1/1/2011 - 30/2/2011.
- Nhân lực cho công tác chuẩn bị thi công là 250 công/km.
- Với chiều dài ( 37,77 + 0,8x3 + 0,97x4) =44,05 km ( đờng chính + đờng ga)
thì tổng số công là:
44,05 x 250 = 11012,5 (công).

+ Số nhân lực trực tiếp 11012,5/48 = 229 (ngời/ngày).
+ Số nhân lực gián tiếp 7%: 16 (ngời/ngày).
tổng số nhân lực mỗi ngày của công tác chuẩn bị là : 245 (ngời/ngày).
3.2.2. Công tác thi công nền đờng:
- Thi công nền đờng phải làm vào mùa khô thờng tiến hành ngay sau công tác
chuẩn bị và công tác thi công cống. Thi công nền là công tác có khối lợng lớn, nên
cần tập trung máy móc nhân lực nhiều. Tiến độ thi công nền sẽ quyết định tiến độ
thi công các hạng mục khác, vì thế cần chọn thời gian hợp lý.
- Trên tuyến phân ra làm 5 đoạn thi công dựa trên các nguyên tắc đã nêu:
Bảng khối lợng đào đắp đất đá cho mỗi đoạn thi công

SVTH : Lê Hồng Phong

13Lớp : Đờng sắt K47


đồ án tốt nghiệp

Trờng ĐH Giao thông vận tải Hà Nội

Đoạn thi công

Vđào(m3)

Vđắp(m3)

Tổng (m3)

Km0+ 00 ữ Km 6+00


204519.32

214539.85

419059.17

6000

Km 6+00ữKm 12+00

228910.55

298282.85

527193.4

6000

Km12+00ữKm17+800

75489.27

365530.59

441019.86

5800

Km 17+800 ữKm 22+500


148214.51

285148.16

433362.67

4700

Km 22+500 ữKm 26+500

26411.65

341124.98

367536.63

4000

Km 26+500 ữKm 30+320

222570.13

174891.02

397461.15

3820

Km 30+320 ữKm 37+770


122944.87

262605.78

385550.65

7450

890031.36 2289713.74

3179745.1

37770

Tổng

Hớng thi công

L(m)

3.2.2.1.Chọn máy thi công:
-

Tuyến Yên Bái - Lào Cai dài 37,77 km ,trên tuyến có những đoạn cao độ
chênh cao hơi nhiều do đó khối lợng đào đắp tơng đối lớn ,ảnh hởng đến việc
sử dụng chọn máy.

-

Tùy từng loại công việc cụ thể và cự ly vận chuyển mà ta căn cứ vào

Định mức dự toán xây dựng cơ bản của Bộ Xây Dựng mà chọn tổ hợp máy thi
công cho phù hợp và đạt năng suất cao nhất.

-

Sơ bộ chọn máy thi công làm nền đờng nh sau.
+ Máy ủi 110 CV
+ Máy đào 1,25m3
+ Máy đầm 16T
+ Ô tô vận chuyển đất loại 10T

Trong quá trình thi công chọn 90% khối lợng thi công bằng máy và 10% khối lợng
thi công bằng nhân lực ( gồm bạt sửa taluy, đào rãnh biên, rãnh dọc v.v...).
3.2.2.2.Định mức máy thi công:
- Năng suất từng loại máy lấy theo định mức thi công 1776/BXD-VP (2007).
+Định mức máy thi công nền
SVTH : Lê Hồng Phong

14Lớp : Đờng sắt K47


đồ án tốt nghiệp

Trờng ĐH Giao thông vận tải Hà Nội

+Đào nền đờng làm mới bằng tổ hợp máy đào + ôtô + máy ủi
Mã hiệu Công tác xây lắp

Thành phần hao phí Đơn vị


Cấp đất
II
III

I

Đào nền đờng làm
AB.3114 mới bằng máy đào

IV

Máy thi công
Máy đào 1,25m3

Ca

0.202 0,227 0,307 0,389

Máy ủi 110CV

Ca

0,05 0.059 0.068 0.076

Nhân công 3/7

Công

1,25m3


Ghi chú : Đơn vị tính 100m3

3,89

4,85

5,79

6,72

1

2

3

4

Vận chuyển đất bằng ô tô tự đổ 10 tấn trong phạm vi 1000m : 0,84 ca
+Đắp nền đờng bằng tổ hợp ôtô + máy ủi + lu
Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao Đơn
vị

Độ chặt yêu cầu
0,85 0,9 0,95 0,98


Máy đầm16T

Ca

0,174 0,241 0,335 0,42

Máy ủi 110CV

Ca

0,087 0,12 0,167 0,21

Máy khác

%

phí
Máy thi công
AB.6412

Đắp nền đờng máy
đầm 16T

1,5

1,5

1,5

1.5


Nhân công 3/7 Công 1,74 1,74 1,74 1,74
Ghi chú : Đơn vị tính 100m3

1

2

3

4

ịnh mức máy thi công nền đoạn 1Đ
(Từ Km 0+00 Km 6+00)

STT Công tác

Máy thi công

SVTH : Lê Hồng Phong

Cự li vận Khối lợng Công/
Ca/
3
3 Công
chuyển
(m )
100m
100m3


15Lớp : Đờng sắt K47

Ca


đồ án tốt nghiệp

Trờng ĐH Giao thông vận tải Hà Nội

Máy ủi 110CV

100

7481.142

4.9

366.6

1.16

87.08

0.31

112.01

0.60

218.90


Máy ủi 110CV

0.07

24.81

Máy đào 1,25m3

0.31

17.44

0.66

37.50

Máy ủi 110CV

0.07

3.86

Máy đào 1,25m3

0.31

31.10

0.73


73.95

Máy ủi 110CV

0.07

6.89

Máy đào 1,25m3

0.31

53.91

0.84

147.51

Máy ủi 110CV

0.07

11.94

Lấy từ
mỏ
(200m)

Máy đào 1,25m3


0.31

673.92

Máy ủi 110CV

0.07

149.27

Đổ đất
thải
(500m)

Máy đào 1,25m3

0.31

263.86

0.66

567.25

Máy ủi 110CV

0.07

58.44


Máy đầm 16T

0.34

994.46

0.17

495.75

1,5%

44.53

Máy đào 1,25m3
Ô tô 10T

Đào từ
nền đào
1 chuyển
sang nền
đắp

Ô tô 10T

Ô tô 10T

Ô tô 10T


2

3

4

Đầm đất

Ô tô 10T

Ô tô 10T

Máy ủi 110CV

300

36484.07

500

5681.772

700

10129.91

1000

300


500

100

17561.02

219516.5

85947.31

296854.4

5.79

5.79

5.79

5.79

2112

329

586.5

1017

5.79 12710 0.60 1317.10


5.79

1.74

4976

5165

Máy khác
Tổng

27263

5391.49

ịnh mức máy thi công nền đoạn 2Đ
(Từ Km 6+00 Km12+00)
STT Công tác

Máy thi công

SVTH : Lê Hồng Phong

Cự li vận Khối lợng Công/ Công Ca/
chuyển
(m3)
100m3
100m3

16Lớp : Đờng sắt K47


Ca


đồ án tốt nghiệp

Trờng ĐH Giao thông vận tải Hà Nội

1

Đào từ
nền đào
chuyển
sang nền
đắp

Máy ủi 110CV

100

17282.86

4.9

846.9

1.16

201.17


Máy đào 1,25m3

300

30266.1

5.79

1752

0.31

92.92

Ô tô 10T

0.60

181.60

Máy ủi 110CV

0.07

20.58

Máy đào 1,25m3

4


5.79

0

0.31
0.66

Máy ủi 110CV

0.07
700

0

5.79

0

0.31

Ô tô 10T

0.73

Máy ủi 110CV

0.07

Máy đào 1,25m3


3

0

Ô tô 10T
Máy đào 1,25m3

2

500

1000

0

5.79

0

0.31

Ô tô 10T

0.84

Máy ủi 110CV

0.07

Lấy từ

mỏ
(200m)

Máy đào 1,25m3

Đổ đất
thải
(500m)

Máy đào 1,25m3

Đầm đất

Máy đầm 16T

300

327619.3

5.79 18969 0.31 1005.79

Ô tô 10T

0.60 1965.72

Máy ủi 110CV

0.07

222.78


0.31

146.02

Ô tô 10T

0.66

313.93

Máy ủi 110CV

0.07

32.34

500

100

47564.49

375168.2

5.79

1.74

2754


6528

0.34 1256.81

Máy ủi 110CV

0.17

626.53

Máy khác

1,5%

56.28

Tổng

30850

6122.47

Định mức máy thi công nền đoạn 3
(Km 12+00 ữ Km 17+800)

STT Công tác

Máy thi công


Máy ủi 110CV

SVTH : Lê Hồng Phong

Cự li vận Khối lợng Công/
Ca/
Công
chuyển
(m3)
100m3
100m3
100

11670.73

4.9

17Lớp : Đờng sắt K47

571.9

1.16

Ca

122.26


đồ án tốt nghiệp


Trờng ĐH Giao thông vận tải Hà Nội

Máy đào 1,25m3

0.31

82.90

0.60

162.01

Máy ủi 110CV

0.07

18.36

Máy đào 1,25m3

0.31

45.47

0.66

97.76

Máy ủi 110CV


0.07

10.07

Máy đào 1,25m3

0.31

2.69

0.73

6.39

Máy ủi 110CV

0.07

0.59

Máy đào 1,25m3

0.31

Ô tô 10T

Ô tô 10T

Ô tô 10T


Ô tô 10T

300

27002.37

500

14811.69

700

874.791

1000

0

5.79

5.79

5.79

5.79

1563

857.6


50.65

0

Máy ủi 110CV
2

3

4

Lấy từ
mỏ
(200m)

Máy đào 1,25m3

Đổ đất
thải
(500m)

Máy đào 1,25m3

Đầm đất

Máy đầm 16T

0.84
0.07


300

242090.2

5.79 14017 0.31

Ô tô 10T

743.22

0.60 1452.54

Máy ủi 110CV

0.07

164.62

0.31

166.77

Ô tô 10T

0.66

358.52

Máy ủi 110CV


0.07

36.94

0.34

993.11

Máy ủi 110CV

0.17

495.07

Máy khác

1,5%

40.02

500

100

54321.35

296449.7

5.79


1.74

Tổng

3145

5158

25364

4999.31

Định mức máy thi công nền đoạn 4
(Km 17+800ữKm 22+500)
STT Công tác

Máy thi công

Máy ủi 110CV
SVTH : Lê Hồng Phong

Cự li vận Khối lợng Công/ Công Ca/
chuyển
(m3)
100m3
100m3

100

9579.015


4.9

18Lớp : Đờng sắt K47

469.4

1.16

Ca

100.35


đồ án tốt nghiệp

Trờng ĐH Giao thông vận tải Hà Nội

Máy đào 1,25m3

0.31

118.34

0.60

231.29

Máy ủi 110CV


0.07

26.21

Máy đào 1,25m3

0.31

4.43

0.66

9.52

Máy ủi 110CV

0.07

0.98

Máy đào 1,25m3

0.31

44.63

0.73

106.11


Máy ủi 110CV

0.07

9.88

Máy đào 1,25m3

0.31

53.90

0.84

147.48

0.07

11.94

0.31

431.13

Ô tô 10T

0.60

842.60


Máy ủi 110CV

0.07

95.49

0.31

249.72

Ô tô 10T

0.66

536.85

Máy ủi 110CV

0.07

55.31

0.34

744.02

Máy ủi 110CV

0.17


370.90

Máy khác

1,5%

29.98

300

Ô tô 10T

38547.95

500

Ô tô 10T

1442.763

700

Ô tô 10T

14536.12

1000

Ô tô 10T


17557.33

5.79

5.79

5.79

5.79

2232

83.54

841.6

1017

Máy ủi 110CV
2

3

4

Lấy từ
mỏ
(200m)

Máy đào 1,25m3


Đổ đất
thải
(500m)

Máy đào 1,25m3

Đầm đất

Máy đầm 16T

300

500

100

140433.3

81341.31

222096.5

5.79

5.79

1.74

Tổng


8131

4710

3864

21348

4221.08

Định mức máy thi công nền đoạn 5
(Km 22+500ữKm 26+500)

STT Công tác

Cự li vận Khối lợng Công/
Ca/
3
3 Công
chuyển
(m )
100m
100m3

Máy thi công

Máy ủi 110CV
Máy đào 1,25m


SVTH : Lê Hồng Phong

3

Ca

100

8620.434

4.9

422.4

1.16

90.31

300

10876.64

5.79

629.8

0.31

33.39


19Lớp : Đờng sắt K47


đồ án tốt nghiệp

Trờng ĐH Giao thông vận tải Hà Nội

Ô tô 10T

0.60

65.26

Máy ủi 110CV

0.07

7.40

Máy đào 1,25m3

0.31

5.02

0.66

10.79

Máy ủi 110CV


0.07

1.11

Máy đào 1,25m3

0.31

Ô tô 10T

Ô tô 10T

500

1635.003

700

0

5.79

5.79

94.67

0

Máy ủi 110CV


0.07

Máy đào 1,25m3

0.31

Ô tô 10T

1000

0

5.79

0

Máy ủi 110CV
2

3

4

0.73

0.84
0.07

Lấy từ

mỏ
(200m)

Máy đào 1,25m3
Máy ủi 110CV

0.07

242.22

Đổ đất
thải
(500m)

Máy đào 1,25m3

0.31

58.39

0.66

125.52

Máy ủi 110CV

0.07

12.93


Máy đầm 16T

0.34 1264.08

Đầm đất

Ô tô 10T

Ô tô 10T

Máy ủi 110CV

0.31 1093.55
300

500

100

356206.4

19018.55

377338.5

5.79 20624 0.60 2137.24

5.79

1.74


1101

6566

Máy khác
Tổng

0.17

630.16

1,5%

50.94

29438

5828.31

Định mức máy thi công nền đoạn 6
(Km 26+500ữKm 30+320)
STT Công tác

Máy thi công

Cự li vận Khối lợng Công/ Công Ca/
chuyển
(m3)
100m3

100m3

Ca

Máy ủi 110CV

100

33043.89

4.9

1619

1.16

346.17

Máy đào 1,25m3
Ô tô 10T

300

25657.23

5.79

1486

0.31

0.60

78.77
153.94

SVTH : Lê Hồng Phong

20Lớp : Đờng sắt K47


đồ án tốt nghiệp

Trờng ĐH Giao thông vận tải Hà Nội

Máy ủi 110CV

0.07

17.45

Máy đào 1,25m3

0.31

37.35

0.66

80.29


Máy ủi 110CV

0.07

8.27

Máy đào 1,25m3

0.31

42.34

0.73

100.67

Máy ủi 110CV

0.07

9.38

Máy đào 1,25m3

0.31

70.88

0.84


193.93

Máy ủi 110CV

0.07

15.70

Lấy từ
mỏ
(200m)

Máy đào 1,25m3

0.31

324.41

0.60

634.04

Máy ủi 110CV

0.07

71.86

Đổ đất
thải

(500m)

Máy đào 1,25m3

0.31

270.00

0.66

580.45

Máy ủi 110CV

0.07

59.80

Máy đầm 16T

0.34

714.94

0.17

356.41

1,5%


28.81

Ô tô 10T

Ô tô 10T

Ô tô 10T

2

3

4

Đầm đất

Ô tô 10T

Ô tô 10T

Máy ủi 110CV

500

12165.75

700

13790.56


1000

300

500

100

23086.38

105672.6

87947.65

213416.4

5.79

5.79

5.79

5.79

5.79

1.74

704.4


798.5

1337

6118

5092

3713

Máy khác
Tổng

20868

4195.85

Định mức máy thi công nền đoạn 7
(Km 30+320ữKm 37+770)
STT Công tác

Máy thi công

Cự li vận Khối lợng Công/ Công Ca/
chuyển
(m3)
100m3
100m3

Ca


Máy ủi 110CV

100

7782.984

4.9

381.4

1.16

81.53

Máy đào 1,25m3
Ô tô 10T

300

16580.34

5.79

960

0.31
0.60

50.90

99.48

SVTH : Lê Hồng Phong

21Lớp : Đờng sắt K47


đồ án tốt nghiệp

Trờng ĐH Giao thông vận tải Hà Nội

Máy ủi 110CV

0.07

11.27

Máy đào 1,25m3

0.31

41.00

0.66

88.13

Máy ủi 110CV

0.07


9.08

Máy đào 1,25m3

0.31

26.09

0.73

62.03

Máy ủi 110CV

0.07

5.78

Máy đào 1,25m3

0.31

106.84

0.84

292.34

0.07


23.67

Ô tô 10T

Ô tô 10T

Ô tô 10T

500

13353.59

700

8497.755

1000

34802.26

5.79

5.79

5.79

773.2

492


2015

Máy ủi 110CV
2

3

4

Lấy từ
mỏ
(200m)

Máy đào 1,25m3
Máy ủi 110CV

0.07

256.05

Đổ đất
thải
(500m)

Máy đào 1,25m3

0.31

247.88


0.66

532.90

Máy ủi 110CV

0.07

54.91

Máy đầm 16T

0.34 1532.82

Ô tô 10T

Đầm đất

Ô tô 10T

Máy ủi 110CV

0.31 1155.98
300

500

100


376540.8

80742.87

457557.7

5.79 21802 0.60 2259.24

5.79

1.74

4675

7962

Máy khác
Tổng

0.17

764.12

1,5%

61.77

39060

7763.82


3.2.2.3.Tính số máy móc và nhân lực:
- Dựa vào định mức dự toán xây dựng cơ bản của Bộ Xây Dựng ta chọn tổ hợp
máy phù hợp với từng loại công việc. Từ đo xác định đợc mức hao phí vật liệu,
máy móc, nhân công cho từng loại công tác.
- Từ đó ta tính đợc số máy móc cần thiết, số nhân công cho từng mũi nền cụ thể
nh sau:
Mỗi tháng làm việc trong 24 ngày, máy làm việc mỗi ngày 1,5 kíp
Nhân lực ta tính 1,2 m3 1 ca/1 ngời
a/ Mũi nền 1
Thời gian thi công mũi nền 1 là 10,8 tháng
Tổng số ca kíp làm việc của mũi nền 1 là:
SVTH : Lê Hồng Phong

22Lớp : Đờng sắt K47


đồ án tốt nghiệp

Trờng ĐH Giao thông vận tải Hà Nội

1,5 x24 x10,8 = 389 ca
* Tính số lợng máy móc
Loại máy

Số ca máy (ca) Số máy (chiếc)

Máy ủi
Máy đào
Máy đầm

Ô tô

838
1152
994
2362

3
3
3
6

* Tính nhân lực
- Nhân lực theo máy
Tổng số công là: 27263 công
Số nhân lực là: 27263/389 = 70 nhân lực
- Nhân lực thi công thủ công
Khối lợng thi công bằng thủ công là: 419059,17x10% = 41905,917 m3
Số nhân lực là: 41905,917 /(1,2x389) = 90 ngời
Làm việc gián tiếp 7% : 7 ngời
Vậy tổng số nhân lực là: 97 ngời
b/ Mũi nền 2
Thời gian thi công mũi nền 2 là 10,8 tháng
Tổng số ca kíp làm việc của mũi nền 2 là:
1,5x24x10,8 = 389 ca
* Tính số lợng máy móc
Loại máy
Máy ủi
Máy đào
Máy đầm

Ô tô

SVTH : Lê Hồng Phong

Số ca máy (ca) Số máy (chiếc)
1103
1245
1257
2461

3
4
4
7

23Lớp : Đờng sắt K47


đồ án tốt nghiệp

Trờng ĐH Giao thông vận tải Hà Nội

* Tính nhân lực
- Nhân lực theo máy
Tổng số công là: 30850 công
Số nhân lực là: 30850/389 = 79 nhân lực
- Nhân lực thi công thủ công
Khối lợng thi công bằng thủ công là: 527193,4 x10% = 52719,34 m3
Số nhân lực là: 32548,63 /(1,2x389) = 70 nhân lực
Làm việc gián tiếp 7% : 5 ngời

Vậy tổng số nhân lực là: 75 nhân lực

c/ Mũi nền 3
Thời gian thi công mũi nền 3 là 11 tháng
Tổng số ca kíp làm việc của mũi nền 3 là:
1,5 x24 x11 = 396 ca
*Tính số lợng máy móc

Loại máy
Máy ủi
Máy đào
Máy đầm
Ô tô
SVTH : Lê Hồng Phong

Số ca máy (ca) Số máy (chiếc)
848
1041
993
2077

3
3
3
6

24Lớp : Đờng sắt K47


đồ án tốt nghiệp


Trờng ĐH Giao thông vận tải Hà Nội

* Tính nhân lực
- Nhân lực theo máy
Tổng số công là: 25364 công
Số nhân lực là: 25364/396 = 64 nhân lực
- Nhân lực thi công thủ công
Khối lợng thi công bằng thủ công là: 441019,86 x10% = 44101,986 m3
Số nhân lực là: 44101,986/(1,2x396) = 92 nhân lực
Làm việc gián tiếp 7% : 7 ngời
Vậy tổng số nhân lực là: 99 nhân lực

d/ Mũi nền 4
Thời gian thi công mũi nền 4 là 11 tháng
Tổng số ca kíp làm việc của mũi nền 4 là:
1,5 x24 x11 = 396 ca
*Tính số lợng máy móc

Loại máy
Máy ủi
Máy đào
Máy đầm
Ô tô

SVTH : Lê Hồng Phong

Số ca máy (ca)Số máy
671
902

744
1874

(chiếc)
2
3
3
5

25Lớp : Đờng sắt K47


×