Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Giáo dục kỷ năng sống cho học sinh ở nhà trương phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.47 KB, 17 trang )

GIÁO DỤC KỸ NĂNG
SỐNG Ở NHÀ TRƯỜNG
PHỔ THÔNG


Nội dung báo cáo
• Quan niệm về kỹ năng sống
• Tên gọi và cách phân loại
• Các hình thức giáo dục kỹ năng sống
trong nhà trường phổ thông
• Lợi ích của giáo dục kỹ năng sống
• Những yếu tố cần quan tâm của giáo dục
kỹ năng sống


Quan niệm về Kỹ năng sống
(Life skills)
• Tổ chức Y tế thế giới:
– Là các khả năng ñể có hành vi thích ứng (adaptive)
và tích cực (positive)
– Giúp các cá nhân có thể ứng xử hiệu quả trước các
nhu cầu và thách thức của cuộc sống hàng ngày

• UNICEF:
– là tiếp cận giúp thay ñổi hoặc hình hành vi mới. Tiếp
cận này lưu ý ñến sự cân bằng về tiếp thu kiến thức,
hình thành thái ñộ và kỹ năng


Quan niệm về Kỹ năng sống
(Life skills)


UNESCO: Kỹ năng sống gắn với 4 trụ cột của giáo dục
• Học ñể biết (Learning to know): kỹ năng tư duy, như giải quyết vấn
ñề, tư duy phê phán, ra quyết ñịnh, nhận thức ñược hậu quả
• Học làm người (Learning to be): các kỹ năng cá nhân, như ứng phó
với căng thẳng, cảm xúc, tự nhận thức, tự tin
• Học sống và tương tác với người khác (learning to live together):các
kỹ năng xã hội, như giao tiếp, thương lượng, tự khẳng ñịnh, hợp
tác, làm việc theo nhóm, thể hiện sự cảm thông
• Học làm: (Learning to do): kỹ năng thao tác công việc và các nhiệm
vụ
Kỹ năng sống ñược ñịnh nghĩa là kỹ năng tự quản bản thân và kỹ
năng xã hội cần thiết ñể cá nhân tự lực trong cuộc sống, học tập và
làm việc hiệu quả


Có nhiều tên gọi và cách phân loại
khác nhau của KNS
• Không có cách phân loại tuyệt ñối của Kỹ năng sống. Ví dụ:
Kỹ năng tâm lý xã hội (Social Emotional skills)
– Tự nhận thức
– Nhận thức xã hội
– Tự ñiều chỉnh
– Ứng xử và ñiều chỉnh các mối quan hệ
– Ra quyết ñịnh một cách có trách nhiệm
Kỹ năng cá nhân, lĩnh hội và tư duy (Personal learning and Thinking skills)








Biết tự ñặt vấn ñề, tự hỏi
Suy nghĩ sáng tạo
Biết học hỏi và tự phản ảnh
Kỹ năng làm việc nhóm
Kỹ năng làm chủ bản thân
Có khả năng tham gia hiệu quả


Kỹ năng sống (Life Skills) Tổ chức Y tế Thế giới:

• Tự nhận thức
• Tư duy sáng tạo
• Giải quyết vấn ñề
• Kỹ năng giao tiếp ứng xử với
người khác
• Ứng phó với tình huống căng
thẳng và cảm xúc






Biết cảm thông
Tư duy bình luận, phê phán
Ra quyết ñịnh
Giao tiếp hiệu quả


• Thương thuyết


• Có những tên gọi khác nhau của cùng một kỹ
năng (ví dụ: Giải quyết vấn ñề, ứng xử với tình huống)
• Các kỹ năng liên quan và củng cố cho nhau. Ví
dụ:
– Tư duy sáng tạo góp phần giúp cho việc giải quyết
vấn ñề và ra quyết ñịnh hiệu quả hơn

• Một kỹ năng có ñược nhờ sự kết hợp nhiều kỹ
năng: Ví dụ:
– Kỹ năng kiên ñịnh có ñược nhờ giao tiêp tự tin, kỹ
năng thương thuyết hiệu quả, biết ứng phó với tình
huống
– Trong quá trình ra quyết ñịnh, cá nhân cần nhận diện
vấn ñề, phân tích hậu quả của các chọn lựa ñồng thời
xem xét giá trị/chuẩn mực của bản thân và gia ñình


Các hình thức giáo dục kỹ năng
sống trong nhà trường phổ thông





Dạy thành môn học riêng
Tích hợp vào một môn học
Tích hợp vào các môn học

Lồng ghép vào các hoạt ñộng ngoại khóa
và các hoạt ñộng giáo dục của nhà trường


Lợi ích của giáo dục kỹ năng sống

• Giúp người học có ñược các kỹ năng thực tế ñể



ứng xử hiệu quả, tự tin và có trách nhiệm trong
các tình huống của cuộc sống hàng ngày
Giúp người học có các mối quan hệ tích cực và
h ợp t á c
Giúp hình thành và thay ñổi hành vi nhất là liên
quan ñến sức khỏe và cuộc sống khỏe mạnh.


Giáo dục kỹ năng sống cần quan tâm
ñến những yếu tố nào?
Kỹ năng
Tiếp cận
giúp hình thành
kỹ năng

Bối cảnh
Bối cảnh
áp dụng
tiếp cận
kỹ năng sống


Phương pháp
Phương pháp
dạy và học trong
tiếp cận
kỹ năng sống


Giáo dục kỹ năng sống cần quan tâm
ñến những yếu tố nào?

Kỹ năng Bối cảnh Phương pháp
Kỹ năng chung:
• liên quan nói chung
ñến cuộc sống hàng ngày
• có thể dùng
trong nhiều tình huống
ñể giải quyết vấn ñề gặp phải

Kỹ năng cụ thể
liên quan ñến vấn ñề/
nội dung cụ thể


Ứng phó

Giao tiếp

Xác
Xác ñịnh

ñịnh
giá
giá trị
trị
bản
bản thân
thân
Trình
Trình bày
bày
suy
suy nghĩ
nghĩ

Tự
Tự tin
tin

Tìm
Tìm kiếm
kiếm
thông
thông tin
tin

ýý tưởng
tưởng

Tư duy
bình luận

phê phán

Tìm
Tìm kiếm
kiếm
thông
thông tin
tin

Ra quyết
ñịnh

Nhận
Nhận
diện,
diện, phân
phân
tích
tích vấn
vấn
ñề
ñề

Kiên ñịnh

Giao
Giao
tiếp
tiếp tự
tự

tin
tin

Tìm
Tìm
kiếm
kiếm sự
sự
giúp
giúp ñỡ
ñỡ
Thể
Thể hiện
hiện
sự
cảm
sự cảm
thông
thông

Phân
Phân
tích
tích ñối
ñối
chiếu
chiếu

Trình
Trình bày

bày
suy
suy nghĩ
nghĩ
ýý tưởng
tưởng

Phân
Phân tích
tích
các
các chọn
chọn
lựa
lựa

Thương
Thương
lượng
lượng

Thương
Thương
thuyết
thuyết
hiệu
hiệu quả
quả

ðảm

ðảm nhận
nhận
trách
trách
nhiệm
nhiệm

Thuơng
Thuơng
lượng
lượng

Tự
Tự nhận
nhận
thức
thức

………
………


…………
…………
…………
…………
…………
…………
…………
…………


Lắng
Lắng nghe
nghe
tích
cực
tích cực và

xem
xem xét
xét các
các
quan
quan ñiểm
ñiểm

ðưa
ðưa ra
ra
quyết
quyết
ñịnh
ñịnh

Tìm kiếm
sự giúp ñỡ

………
………
………

………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………


Giáo dục kỹ năng sống cần quan tâm
ñến những yếu tố nào?
kỹ năng

Bối cảnh

Phương pháp

(Chủ ñề gì? Nội dung gì? Bài gì? Hoạt ñộng gì)
Kiến thức

Về vấn ñề gì?

Thái ñộ và giá trị


Kỹ năng sống

ðối với vấn ñề gi?

Kết quả học tập

ðể làm gì?


Bối cảnh áp dụng tiếp cận kỹ năng sống
• Bối cảnh là tình huống thực tế qua ñó người học ñược trải
nghiệm và thực hành ñể hình thành kỹ năng sống cụ thể.
– Ví dụ: qua sưu tập tìm hiểu vấn ñề ô nhiễm môi trường, học sinh
rèn luyện kỹ năng hợp tác, phân tích (nguyên nhân, hậu quả), từ ñó
có chọn lựa và quyết ñịnh về hành vi của bản thân ñể bảo vệ môi
trường

• Quá trình trải nghiệm thực tế càng thường xuyên, lặp ñi lặp
lại sẽ giúp tăng cường kỹ năng sống
– Thực hành kỹ năng qua hoạt ñộng tại lớp là bước ñầu ñể hình
thành kỹ năng, tuy nhiên cần có tình huống trong cuộc sống ñể giúp
các em củng cố kỹ năng ñã học ñược

• Kỹ năng sống không thể có ñược thông qua ñọc sách


Tiếp cận kỹ năng sống ñược vận dụng
trong thực tế như thế nào?
Kỹ năng


Khung cảnh

Phương pháp
Phương pháp dạy và
học hiệu quả hơn
-Lấy trẻ em làm trung
tâm
- Tương tác và cùng
tham gia
- Cung cấp kiến thức,
ñồng thời hình thành
thái ñộ và kỹ năng


Các phương pháp cùng tham gia ñược vận dụng trong
quá trình giảng dạy ñể giúp hình thành kỹ năng và tác
ñộng ñến thái ñộ của học sinh bao gồm
- Thảo luận lớp
- ðộng não
-Tham khảo ý kiến
- Minh họa và thực hành có hướng dẫn
- ðóng vai
- Làm việc theo nhóm nhỏ
- Trò chơi giáo dục
- Phân tích tình huống
- Kể chuyện
- Tranh luận
- Thực hành kỹ năng sống liên quan ñến tình huống cụ thể
- Vẽ, nhạc, kịch, nhảy/múa
- Vẽ sơ ñồ quyết ñịnh hoặc vẽ cây vấn ñề



Mô hình dạy và học kỹ năng sống
4 Giai ñoạn dạy và học kỹ năng sống
Giai ñoạn 1: Khám phá
- Tìm hiểu kinh nghiệm/hiểu biết của người học về những việc hoặc sự
kiện ñã diễn ra trong cuộc sống
Giai ñoạn 2: Kết nối
- Giới thiệu thông tin mới và các kỹ năng liên quan ñến thực tế cuộc
sống (= chương trình học thực tiễn/thực tế)
Giai ñoạn 3: Thực hành
- gồm các hoạt ñộng yêu cầu thực hành kỹ năng mới dưới sự hướng
dẫn (ñóng vai, phân tích tình huống, nghiên cứu trường hợp) và xử lý
phân tích ñể giúp người học tự phản ảnh và suy nghĩ (cách áp dụng
kỹ năng mới vào các tình huống thực tế trong cuộc sống
Giai ñoạn 4: Áp dụng
- Áp dụng các kỹ năng mới học ñược trong lớp học và bên ngoài phạm vi
lớp học, liên kết với các tình huống thực trong cuộc sống trong ñó có
sự tương tác với bạn bè, gia ñình và cộng ñồng (= học thực tế)



×