Tải bản đầy đủ (.pdf) (144 trang)

THIẾT kế TRỤ sở làm VIỆC cục đầu tư PHÁT TRIỂN TỈNH bến TRE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.07 MB, 144 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA XÂY DỰNG VÀ ĐIỆN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ NGÀNH XÂY DỰNG

THIẾT KẾ TRỤ SỞ LÀM VIỆC CỤC ĐẦU TƯ &
PHÁT TRIỂN TỈNH BẾN TRE
(THUYẾT MINH)

SVTH : PHẠM VŨ HUY LONG
MSSV : 200661122
GVHD : TS. LƯƠNG VĂN HẢI

TP. Hồ Chí Minh, tháng 02 năm 2012


MỤC LỤC
BẢN GIAO NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN
LỜI MỞ ĐẦU
LỜI CẢM ƠN
Chương 1. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH .................................................................... 5
1. Giới thiệu ................................................................................................................... 6
2. Vò trí và đặc điểm khí hậu ......................................................................................... 6
3. Nội dung quy mô công trình...................................................................................... 7
Chương 2. PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU & SỐ LIỆU TÍNH TOÁN ............................. 10
2.1. Các loại tải trọng thẳng đứng tác dụng lên công trình ......................................... 11
2.2. Tải trọng ngang tác dụng lên công trình ............................................................... 15
Chương 3. TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH ................................................... 16
3.1. Chọn chiều dày bản sàn .................................................................................... 17
3.2. Chọn kích thước dầm ........................................................................................ 18


3.3. Tải trọng tác dụng lên sàn ................................................................................. 19
3.4. Tính toán nội lục các ô bản .............................................................................. 20
Chương 4. TÍNH TOÁN CẦU THANG...................................................................... 28
4.1. Chọn chiều dày bản thang và bản chiếu nghỉ .................................................. 29
4.2. Các số liệu tính toán ......................................................................................... 29
4.3. Các thông số ..................................................................................................... 30
4.4. Xác đònh nội lực và bố trí cốt thép ................................................................... 31
Chương 5. TÍNH TOÁN BỂ NƯỚC MÁI .................................................................. 37
5.1. Tải trọng tính toán ............................................................................................. 38
5.2. Tính toán ........................................................................................................... 39
5.2.1. Tính bản đáy ................................................................................................ 39
5.2.2. Tính bản nắp ................................................................................................ 41
5.2.3. Tính bản thành ............................................................................................. 43
5.2.4. Tính dầm bản đáy ........................................................................................ 45
5.2.5. Tính dầm nắp ............................................................................................... 48
Chương 6. TÍNH TOÁN KHUNG TRỤC 4 ............................................................... 51
6.1. Số liệu tính toán .................................................................................................. 52
6.2. Xác đònh tải trọng tác dụng lên công trình ......................................................... 54
6.3. Tải trọng gió động .............................................................................................. 57
6.4. Các trường hợp chất tải và tổ hợp nội lực ......................................................... 68
6.5. Tính toán cốt thép .............................................................................................. 82


Chương 7. NỀN MÓNG ............................................................................................... 90
7.1. Đặc điểm và đặc trưng cơ lý của đất ..................................................................... 91
7.2.1. Đòa tầng ........................................................................................................ 91
7.2.2. Các chỉ tiêu cơ lý ......................................................................................... 93
7.2.3. Đánh giá điều kiện đòa chất ........................................................................ 93
7.2.4. Lựa chọn giải pháp nền móng ..................................................................... 93
7.2. Tính toán các loại móng ........................................................................................ 94

A. Móng cọc khoan nhồi .............................................................................................. 94
A.1. Tính toán móng M1 (cột C trục D)................................................................. 94
1. Tải trọng tác dụng tại chân cột ..................................................................... 94
2. Giả thiết tính toán ......................................................................................... 94
3. Chọn sơ bộ kích thước cọc và cốt thép cho cọc ............................................. 95
4. Cấu tạo cọc .................................................................................................... 95
5. Sức chòu tải của cọc ....................................................................................... 95
6. Xác đònh số lượng và bố trí cọc ..................................................................... 97
7. Kiểm tra điều kiện đâm thủng ....................................................................... 99
8. Kiểm tra độ lún của móng cọc ....................................................................... 99
9. Tính toán độ bền và đài cọc ........................................................................ 102
A.2. Tính toán móng M2 (cột 2-3, trục 4)............................................................ 103
B. Móng cọc ép .......................................................................................................... 113
B.1. Chọn loại vật liệu, kích thước cọc ................................................................ 113
B.2. Tính toán sưcù chòu tải của cọc ...................................................................... 113
B.3. Kiểm tra cọc điều kiện vận chuyển, cẩu lắp .............................................. 116
B.4. Tính toán móng M1 (cột C trục A-D)........................................................... 118
B.5. Tính toán móng M2 (cột 2-3, trục 4) ............................................................ 131
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 145


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

GVHD : TS. Lương Văn Hải

CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH

SVTH : Phạm Vũ Huy Long


MSSV : 20661122

Trang 5


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

GVHD : TS. Lương Văn Hải

Bến Tre là tỉnh nằm cuối lưu vực hai con sông Tiền Giang và Cổ Chiên, kinh tế chủ yếu
là nông nghiệp chiếm 80% và thủy hải sản là ngành kinh tế quan trọng. Cơ sở vật chất còn rất
nghèo nàn, nhất là các trụ sở cơ quan sử dụng cơ sở cũ bị xuống cấp trầm trọng theo thời gian.
Do đó nhu cầu xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng kỹ thuật là hết sức cần thiết của Tỉnh.
Để phát huy tốt vai trò quản lý, kiểm soát vốn hổ trợ phát triển để đầu tư phát triển sản
xuất, kinh doanh một cách có hiệu quả, tiết kiệm, đúng chế độ, đúng định mức kinh tế kỹ thuật
quy định. Việc xây dựng trụ sở làm việc “Cục Đầu Tư Phát Triển” là hết sức cần thiết, góp phần
tạo nên mỹ quan đô thị, bộ mặt kiến trúc theo quy hoạch chung của Tỉnh theo hướng công nghiệp
hóa, hiện đại hóa.
Đồ án tốt nghiệp Kỹ sư xây dựng của em với đề tài “Trụ sở làm việc Cục Đầu Tư Phát
Triển Bến Tre” góp một phần nhỏ vào mục tiêu xây dựng, phát triển kinh tế xã hội của Tỉnh. Đó
cũng là ý nghĩa, mục đích của Đồ án nhằm giúp cho bản thân em làm quen với tình hình thực tế
trong tương lai.

1/. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU:
Bến Tre nằm cuối lưu vực sông Tiền và sông Cổ chiên, là tỉnh có nhiều sông rạch chằng
chịt, đặc biệt ba con sông lớn chảy qua là sông Tiền Giang , Hàm Luông và Cổ Chiên.
+ Bắc - Tây Bắc giáp Tỉnh Tiền Giang.
+ Nam – Tây Nam giáp Tỉnh Vĩnh Long.
+ Đông giáp Biển Đông

Mang khí hậu đặc trưng củaNam bộ là nhiệt đới gió mùa, mùa mưa và mùa khô rõ rệt
+ Nhiệt độ không khí:
- Nhiệt độ trung bình năm:

26,5oC

- Nhiệt độ max:

37,8oC

- Nhiệt độ min:

16,2oC

- Tháng có nhiệt độ max là tháng 5
- Tháng có nhiệt độ min là tháng 1
+ Độ ẩm không khí:
- Độ ẩm bình quân năm:

83,4%

- Độ ẩm max:

88,1%

- Độ ẩm min:

77,3%

+ Nắng:

- Số giờ nắng trung bình:

6,5 giờ/ ngày

- Độ dài ngày trung bình năm:

12,5 giờ/ ngày

+ Mưa:
- Lượng mưa trung bình năm:

1840 mm

- Số ngày mưa bình quân:

115 ngày

- Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 11
SVTH : Phạm Vũ Huy Long

MSSV : 20661122

Trang 6


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

GVHD : TS. Lương Văn Hải

+ Bốc hơi:

- Lượng bốc hơi thay đổi tùy theo mùa (max 3mm ngày đêm tháng 3)
- Lượng bốc hơi min 1,7mm ngày đêm vào tháng 10
- Lượng bốc hơi trung bình 3,25 mm ngày đêm.
+ Gió:
- Hướng gió chủ đạo :

Đông Tây và Tây Nam

- Tốc độ bình quân qun :

2m/s

- Ít chịu ảnh hưởng gió bão.

2/. NỘI DUNG CÔNG TRÌNH:
+ Tên công trình: “Trụ sở làm việc Cục Đầu Tư Phát Triển” tỉnh Bến Tre.
+ Địa điểm xây dựng: Phường 3, Thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
+ Cấp công trình: cấp II
+ Bậc chịu lửa: bậc III
+ Độ bền vững: 70 năm
2.1. Giải pháp thiết kế:
Khu đất xây dựng công trình nằm chung trong khu quy hoạch hành chính của Tỉnh, trong
khu vực này được bố trí xây dựng những công trình có quy mô từ 4 tầng trở lên.
Mạng lưới giao thông trước và sau công trình rất thuận tiện trong quan hệ giao dịch với
khách hàng.
Với mức độ đồ án tốt nghiệp Kỹ sư xây dựng em tiến hành thiết kế triển khai công trình
11 tầng. Mặt bằng các tầng được bố trí phòng làm việc theo dây chuyền công năng và mối quan
hệ nghiệp vụ giữa các phòng ban, lãnh đạo theo quy định của Ngành. Từng tầng có bố trí khu vệ
sinh đầy đủ tiện nghi. Chiếu sáng và thông gió tận dụng tối đa điều kiện tự nhiên nhằm tạo cảm
giác thoải mái tăng khả năng làm việc một cách hiệu quả nhất.

2.2. Giải pháp mặt bằng:
Toàn khối công trình nằm trên mặt bằng rộng có sân trước, sân sau, đường bên hông, mặt
bằng được bố trí thành một khối thống nhất
- Diện tích xây dựng: 539,4 m2.
- Diện tích sử dụng: 4315,2 m2 Trong đó
+ Diện tích làm việc gồm
* Một phòng Tổ chức hành chính và nghiệp vụ.
* Một phòng Kế toán và nghiệp vụ.
* Một phòng Cấp phát
* Một phòng Tổng hợp.
* Một phòng Cục Trưởng.

SVTH : Phạm Vũ Huy Long

MSSV : 20661122

Trang 7


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

GVHD : TS. Lương Văn Hải

* Hai phòng Cục phó
* Một phòng Tín dụng đầu tư.
* Một phòng vi tính.
* Mười sáu phòng làm việc.
* Tám phòng tiếp khách.
* Một phòng họp – hội trường – sân khấu.
* Một phòng giải lao.

* Bảy kho lưu trữ.
+ Diện tích hội trường họp và nghỉ giải lao:
* Một phòng giải lao.
* Một phòng họp, hội trường, sân khấu.
+ Diện tích giao thông:
* Một đại sảnh bố trí ở trục 6-8 đoạn A-B.
* Giao thông theo phương đứng sử dụng hai cầu thang, thang chính bố trí ở trục 78 đoạn C-D, thang phụ được bố trí ở trục 1-2 đoạn A-B đảm bảo tốt cho sự liên hệ giữa các tầng
và thoát hiểm khi xẩy ra sự cố.
* Giao thông theo phương ngang sử dụng bằng hành lang giữa rộng 3,4m.
+ Diện tích khu vệ sinh mỗi tầng được bố trí ở trục 1-2 đoạn C-D

2.3. Giải pháp kiến trúc:
Kiến trúc công trình hình khối đơn giản, một đơn nguyên, nhưng mạnh mẽ bởi các khối
đặc lớn, kết hợp với khung cột nổi trên các mảng kính trong suốt lấy nh sng trn cc mặt nh.
Màu sắc công trình chủ yếu được dùng sơn nước màu vàng kem nhạt, đậm, gờ chỉ hoa
văn tạo sự nhã nhặn, tươi sáng, bồn hoa ốp gạch 50 x 230, chân nền dưới cos +- 0.00 ốp đá chẻ
tôn thêm sự vững chắc , trang nghiêm của khối nhà phù hợp với một công sở.

2.4. Giải pháp kết cấu :
Toàn bộ kết cấu chính của công trình sử dụng giải pháp kết cấu đặc trưng của vùng đồng
bằng sông Cửu Long là giải pháp kết cấu móng, khung, cột, đà, sàn dùng bê tông cốt thép toàn
khối, tường bao che ngăn cách sử dụng gạch rỗng 4 lỗ phối hợp với gạch thẻ.
2.5. Các Giải pháp kỹ thuật khác:
Giải pháp cấp điện:
Nguồn điện cung cấp chính là từ mạng lưới chung của Thành phố, điện sử dụng cho từng
vị trí của công trình sẽ thiết kế phụ thuộc vào chức năng và yêu cầu sử dụng một cách hiệu quả
nhất.
Giải pháp cấp thoát nước:
Cấp nước: Sử dụng nguồn nước do nhà máy nước của Công ty Cấp nước cung cấp, có
thể sử dụng trong quá trình thi công. Nước cung cấp cho sinh hoạt công trình được bố trí tập

trung vào bể chứa trên mái để sử dụng cho sinh hoạt và cứu hỏa tại chỗ.
SVTH : Phạm Vũ Huy Long

MSSV : 20661122

Trang 8


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

GVHD : TS. Lương Văn Hải

Thoát nước: Toàn bộ nước sinh hoạt và khu vệ sinh được xử lý qua hệ thống bể tự hoại,
kết hợp chung hệ thống thoát nước mưa, nước mặt được thu về các hố ga ở dọc theo các tuyến
giao thông nội bộ và các góc sân, sau đó vào rãnh kín và thoát vào mạng lưới chung của thành
phố trước và sau công trình.
Giải pháp cây xanh:
Sân trước và sau có diện tích rộng bố trí trồng cây xanh dọc tường rào và dọc theo đường
giao thông nội bộ kết hợp với công viên nhỏ và sân thể thao tạo nên khuôn viên phù hợp, hài hoà,
mặt bằng trệt thiết kế các bồn hoa xen kẽ với bước cột tăng mỹ quan cho công trình.
Giải pháp san nền:
Theo tài liệu địa chất mặt bằng công trình tương đối bằng phẳng nhưng vẫn còn thấp so
với cao trình quy định chung của thành phố. Riêng đối với mặt bằng chung của công trình ta san
lấp đến cao độ 0,5m. Như vậy chiều cao san lấp bình quân 0,5m.
Giải pháp xử lý rác:
Là trụ sở hành chính sự nghiệp nên rác thảy đa số là giấy rác, ít chất hữu cơ hàng ngày có
vệ sinh cho vào giỏ rác và xe rác công trình đô thị vào thu gom không ảnh hưởng đến sự làm việc
và cảnh quan chung của công trình.
Giải pháp thông gió:
Các phòng của công trình có nhiều cửa sổ, cửa đi rộng và cao nên rất thông thoáng, đồng

thời kết hợp bố trí mặt đứng công trình theo hướng đón gió thu nhận nguồn không khí trong lành,
mát mẻ tăng năng suất làm việc và bảo vệ sức khỏe cho nhân viên.
Giải pháp phòng cháy, chữa cháy:
Mặt bằng công trình bố trí phù hợp với yêu cầu của Cảnh sát phòng cháy chữa cháy của
địa phương. Trước và sau công trình đều có đường giao thông thuận tiện cho xe cứu hỏa lưu
thông khi xẩy ra sự cố.
Ngoài ra công trình còn có dự phòng phương án chữa cháy tại chỗ là một bể chứa nước
đặt trên mái và kết hợp với các bình cứu hoả đặt ở trong các phòng, nơi cầu thang của mỗi tầng.
Giải pháp vật liệu:
Chủ yếu sử dụng nguồn vật liệu sẳn có tại địa phương như: gạch ống ,gạch thẻ các loại,
cây chống, cospha gỗ, cát đen san lấp v.v…, nhằm giảm tối đa chi phí xây dựng./.

SVTH : Phạm Vũ Huy Long

MSSV : 20661122

Trang 9


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

GVHD : TS. Lương Văn Hải

CHƯƠNG 2

PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU VÀ SỐ LIỆU
TÍNH TOÁN

SVTH : Phạm Vũ Huy Long


MSSV : 20661122

Trang 10


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

GVHD : TS. Lương Văn Hải

1/. CÁC LOẠI TẢI TRỌNG THẲNG ĐỨNG TÁC DỤNG LÊN CƠNG TRÌNH
1.1. Tĩnh tải:
a. Tĩnh tải sàn mái:
Cấu tạo sàn mái :
SÀN LÁT GẠCH TÀU 30X30cm
LỚP VỮA XIMĂNG LÓT MÁC 50, DÀY 20cm
LỚP BÊTÔNG TẠO DỐC MÁC 150, DÀY 100
SÀN BTCT CHỊU LỰC ĐÁ 1X2 MÁC 200, DÀY 100
LỚP VỮA TRÁT TRẦN XIMĂNG MAC 75, DÀY 1,5cm

Cấu tạo
- Lớp gạch tàu 30x30 cm
-Vữa lót gạch
-Lớp bê tơng tạo dốc (t.bình)
-Lớp bê tơng chịu lực
-Vữa trát trần

Độ dày(m)
0,03
0,03
0,10

0,1
0,015
Cộng

(daN/m3)
1800
1800
2200
2500
1800

Hệ số n
1,1
1,3
1,1
1,1
1,3

Tải trọng (daN/m2)
118,8
70,2
242
275
35,1
741,1

b. Tĩnh tải sàn lầu 2,3,4,5,6,7
Cấu tạo sàn lầu 2, 3, 4, 5, 6, 7 :
SÀN LÁT GẠCH CERAMIC 40X40cm
LỚP VỮA XIMĂNG LÓT MÁC 50, DÀY 20cm

SÀN BTCT CHỊU LỰC ĐÁ 1X2 MÁC 200, DÀY 100
LỚP VỮA TRÁT TRẦN XIMĂNG MAC 75, DÀY 1,5cm

Cấu tạo
-Lớp gạch ceramic
-Vữa lót gạch
-Lớp bê tơng chịu lực
-Vữa trát trần

SVTH : Phạm Vũ Huy Long

Độ dày(m)
0.007
0,02
0,1
0,015
Cộng

(daN/m3)
1800
1800
2500
1800

MSSV : 20661122

Hệ số n
1,1
1,3
1,1

1,3

Tải trọng (daN/m2)
13,9
46,8
275
35,1
370,8

Trang 11


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

GVHD : TS. Lương Văn Hải

c. Tĩnh tải sàn khu vệ sinh lầu 2,3,4,5,6,7 có kể tới tường xây gạch ống dày 100 cao 2,5m được
phân bố đều trên diện tích ơ sàn.
Cấu tạo sàn khu vệ sinh :
SÀN LÁT GẠCH NHÁM 20X20cm
LỚP VỮA XIMĂNG LÓT MÁC 50, DÀY 20cm
LỚP BÊTÔNG MÁC 150, DÀY 150
SÀN BTCT CHỊU LỰC ĐÁ 1X2 MÁC 200, DÀY 100
LỚP VỮA TRÁT TRẦN XIMĂNG MAC 75, DÀY 1,5cm

Cấu tạo
-Lớp gạch ceramic
-Vữa lót gạch
-Lớp bê tơng đệm
-Lớp bê tơng chịu lực

-Vữa trát trần
- Tường xây trên sàn WC

(daN/m3)
1800
1800
2200
2500
1800
217 (daN/m2)

Độ dày(m)
0,007
0,02
0,15
0,1
0,015
0,10
Cộng

Hệ số n
1,1
1,3
1,1
1,1
1,3
1,1

Tải trọng (daN /m2)
13,9

46,8
363
275
35,1
238,7
972,5

d. Tĩnh tải sê nơ:
Cấu tạo
-Lớp vữa láng + tạo dốc
-Lớp vữa chống thấm
-Lớp bê tơng chịu lực
-Vữa trát trần

SVTH : Phạm Vũ Huy Long

Độ dày(m)
0,03
0,1
0,015
Cộng

(daN /m3)
1800
30 daN/m2
2500
1800

MSSV : 20661122


Hệ số n
1,3
1,3
1,1
1,3

Tải trọng (daN /m2)

70,2
39,0
275
35,1
419,3

Trang 12


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

GVHD : TS. Lương Văn Hải

e. Tĩnh tải cầu thang :
* Bản thang
Cấu tạo :
L Ơ ÙP V Ư ÕA X IM A ÊN G M A ÙC 7 5 D A ØY 2 0
B A ÄC T H A N G G A ÏC H T H E Û V Ư ÕA X IM A ÊN G M A ÙC 7 5
B A ÛN T H A N G B T C T C H ỊU L Ư ÏC Đ A Ù 1 X 2 M A ÙC 2 0 0 , D A ØY 1 2 0
L Ơ ÙP V Ư ÕA X I M A ÊN G T R A ÙT T R A ÀN M A ÙC 7 5 D A ØY 1 5

Cấu tạo

-Lớp gạch ceramic
-Vữa lót gạch
-Gạch xây bậc thang
-Lớp bê tơng chịu lực
-Vữa trát trần

Độ dày(m)
0.007
0,02
0,07
0,12
0,015
Cộng

(daN /m3)
1800
1800
1800
2500
1800

Hệ số n
1,1
1,3
1,1
1,1
1,3

Tải trọng (daN /m2)
13,9

46,8
138,6
330
35,1
564,4

* Bản chiếu nghỉ
Cấu tạo :
SÀN CH IẾU N G H Ỉ LÁT G ẠC H CERAM IC 40X40cm
LỚP VỮA XIM ĂN G LÓT M ÁC 50, DÀY 20cm
SÀN BTCT CH ỊU LỰC Đ Á 1X2 M ÁC 200, D ÀY 120
LỚP VỮA TR ÁT TR ẦN XIM ĂN G M AC 75, DÀY 1,5cm

Cấu tạo
-Lớp gạch ceramic
-Vữa lót gạch
-Lớp bê tơng chịu lực
-Vữa trát trần

SVTH : Phạm Vũ Huy Long

Độ dày(m)
0.007
0,02
0,12
0,015
Cộng

(daN /m3)
1800

1800
2500
1800

MSSV : 20661122

Hệ số n
1,1
1,3
1,1
1,3

Tải trọng (daN /m2)
13,9
46,8
330
35,1
425,8

Trang 13


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

GVHD : TS. Lương Văn Hải

g. Tĩnh tải đáy bể nước :
Cấu tạo :
LỚP VỮA XI MĂNG CHỐNG THẤM MÁC 100 , DÀY 3cm
BẢN BTCT CHỊU LỰC ĐÁ 1 x 2, MÁC 200 DÀY 10cm

LỚP VỮA XI MĂNG TRÁT MÁC 75 , DÀY 1,5 cm

Cấu tạo
-Lớp vữa chống thấm
-Lớp bê tơng chịu lực
-Vữa trát

Độ dày(m)
0,03
0,10
0,015
Cộng

(daN /m3)
1800
2500
1800

Hệ số n
1,3
1,1
1,3

Tải trọng (daN /m2)
70,2
275
35,1
380,3

h. Tĩnh tải nắp bể nước :

Cấu tạo :
LỚP VỮA XIMĂN G LÁN G MÁC 50 , DÀY 1,5cm
BẢN BTCT CHỊU LỰC ĐÁ 1 x 2, MÁC 200 DÀY 10cm
LỚP VỮA XI MĂNG TRÁT MÁC 75 , DÀY 1,5 cm

Cấu tạo
-2 lớp vữa trát
-Lớp bê tơng chịu lực

Độ dày(m)
0,03
0,07
Cộng

(daN /m3)
1800
2500

Hệ số n
1,3
1,1

Tải trọng (daN /m2)
70,2
192,5
262,7

i. Tải trọng các loại tường xây trên cơng trình:
* Tường xây gạch ống dày 200 : g = 330 daN /m2
* Tường xây gạch ống dày 100: g = 180 daN /m2

* Tường xây gạch ống dày 100 cao 2,5 m (khu vệ sinh)
180×2,5×1,1= 495 daN /m
1.2/. Hoạt tải:
Loại sàn
-Sàn mái
SVTH : Phạm Vũ Huy Long

Tải trọng tiêu
chuẩn(daN /m2)
75

Hệ số n
1,3

MSSV : 20661122

Tải trọng tính tốn (daN /m2)
97,5
Trang 14


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

-Sàn hội trường – P.họp
-Phòng làm việc
-Phòng giải lao
-Sàn khu vệ sinh
-Sàn kho
-Sê nô
-Nước đọng đầy sê nô

-Cầu thang
-Hành lang
-Nắp bể nước
-Đáy bể nước

GVHD : TS. Lương Văn Hải

500
200

1,2
1,2

600
240

400
200
480
75
1000×0,4
400
400
75
1000×1,83

1,2
1,2
1,2
1,3

1
1,2
1,2
1,3
1,0

480
240
576
97,5
400
480
480
97,5
1830

2/. TẢI TRỌNG NGANG TÁC DỤNG LÊN CÔNG TRÌNH:
Theo tiêu chuẩn Việt Nam 2737-1995 “Tải trọng và Tác động” phân vùng áp lực gió tại khu vực
Bến Tre là vùng II – A
Ap lực gió được tính theo công thức: W=×k×c×W0
Trong đó: W0 = 83 daN/m2
= 1,2 : là hệ số tin cậy của tải trọng gió
k là hệ số thay đổi áp lực gió theo chiều cao
c là hệ số khí động : + gió đẩy c = 0,8
+ gió hút c = - 0,6

Độ cao (m)
4,2
7,7
11,2

14,7
18,2
21,7
25,2
28,7

SVTH : Phạm Vũ Huy Long

Hệ số k
0,852
0,954
1,022
1,076
1,113
1,148
1,183
1,210

Wđẩy (daN/m2)
67,9
76,01
81,43
85,73
88,73
91,47
94,26
96,41

MSSV : 20661122


Whút (daN/m2)
50,91
57,01
61,07
64,3
66,55
68,60
70,69
72,30

Trang 15


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

GVHD : TS. Lương Văn Hải

CHƯƠNG 3

TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH

SVTH : Phạm Vũ Huy Long

MSSV : 20661122

Trang 16


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng


GVHD : TS. Lương Văn Hải

MAËT BẰNG SAØN ĐIỂN HÌNH
3.1. CHỌN CHIỀU DÀY BẢN SÀN:
- Như đã biết khối lượng bê tông của toàn sàn sẽ thay đổi rất đáng kể khi chỉ cần thay đổi
chiều dày sàn vài cm, vì vậy việc lựa chọn chiều dày bản sàn có ý nghĩa quan trọng.
- Mỗi ô sàn sẽ có một kích thước khác nhau nên ta chọn chiều dày mỗi bản sàn khác nhau.
Nhưng thực tế công trình có diện tích sàn tương đối nhỏ và yếu tố thẩm mỹ, cũng như tiện cho
việc thi công. Do đó, ta tính dựa vào chiều dày ô bản sàn lớn nhất và theo đó thi công cho toàn
bộ sàn.
- Chọn chiều dày sàn phụ thuộc vào nhịp và tải trọng tác dụng, có thể xác định sơ bộ chiều
dày hb theo biểu thức sau:
D
hb = * l1
m
Trong đó:
m = 30 → 35 đối với bản dầm
m = 40 → 45 đối với bản kê bốn cạnh
D = 0.8 → 1.4 phụ thuộc vào tải trọng
- Chọn ô sàn có kích thước lớn nhất để thiết kế, mặt bằng sàn điển hình chủ yếu là bản kê
bốn cạnh ( l2 / l1 ≤ 2 )
- Chọn các hệ số như sau:
m = 40 (bản kê bốn cạnh)

SVTH : Phạm Vũ Huy Long

MSSV : 20661122

Trang 17



Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

GVHD : TS. Lương Văn Hải

D=1
l1 = 3500 mm : là cạnh ngắn của ô bản lớn nhất (ô bản số 5)
D
1
h = * l = *3500 = 87.5 mm
b m 1 40
⇒ Chọn h = 100 (mm)
b
3.2 CHỌN KÍCH THƯỚC DẦM:

- Chọn chiều cao tiết diện dầm khung trục 1,2,3,4,5,6,7,8 đoạn (A-B)
⎛1 1⎞
⎛1 1⎞
h = ⎜ ÷ ⎟ * l = ⎜ ÷ ⎟ *7000 = ( 500 ÷ 583) mm
⎝ 12 14 ⎠
⎝ 12 14 ⎠
⇒ Chọn h = 700 (mm)

⎛1 1⎞
⎛1 1⎞
b = ⎜ ÷ ⎟ * h = ⎜ ÷ ⎟ *700 = (175 ÷ 350 ) mm
⎝2 4⎠
⎝2 4⎠
⇒ Chọn b = 300 (mm)
- Chọn chiều cao tiết diện dầm khung trục 1,2,3,4,5,6,7,8 đoạn (B-C)

⎛1 1⎞
⎛1 1⎞
h = ⎜ ÷ ⎟ * l = ⎜ ÷ ⎟ *3400 = ( 242 ÷ 283) mm
⎝ 12 14 ⎠
⎝ 12 14 ⎠
⇒ Chọn h = 400 (mm)
⎛1 1⎞
⎛1 1⎞
b = ⎜ ÷ ⎟ * h = ⎜ ÷ ⎟ * 400 = (100 ÷ 200 ) mm
⎝2 4⎠
⎝2 4⎠
⇒ Chọn b = 200 (mm)
- Chọn chiều cao tiết diện dầm khung trục 1,2,3,4,5,6,7,8 đoạn (C-D)
⎛1 1⎞
⎛1 1⎞
h = ⎜ ÷ ⎟ * l = ⎜ ÷ ⎟ *7800 = ( 557 ÷ 650 ) mm
⎝ 12 14 ⎠
⎝ 12 14 ⎠
⇒ Chọn h = 700 (mm)
⎛1 1⎞
⎛1 1⎞
b = ⎜ ÷ ⎟ * h = ⎜ ÷ ⎟ *700 = (175 ÷ 350 ) mm
⎝2 4⎠
⎝2 4⎠
⇒ Chọn b = 300 (mm)
- Chọn chiều cao TD dầm trục A,A’,B,C,C’,D ( Đoạn 1-2)
⎛1 1⎞
⎛1 1⎞
h = ⎜ ÷ ⎟ * l = ⎜ ÷ ⎟ *3400 = ( 242 ÷ 283) mm
⎝ 12 16 ⎠

⎝ 12 16 ⎠
⇒ Chọn h = 300 (mm)
⎛1 1⎞
⎛1 1⎞
b = ⎜ ÷ ⎟ * h = ⎜ ÷ ⎟ *300 = ( 75 ÷ 150 ) mm
⎝2 4⎠
⎝2 4⎠
⇒ Chọn b = 200 (mm)

SVTH : Phạm Vũ Huy Long

MSSV : 20661122

Trang 18


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

GVHD : TS. Lương Văn Hải

- Chọn chiều cao TD dầm trục A,A’,B,C,C’,D ( Đoạn 1-8)
⎛1 1⎞
⎛1 1⎞
h = ⎜ ÷ ⎟ * l = ⎜ ÷ ⎟ * 4800 = ( 300 ÷ 400 ) mm
⎝ 12 16 ⎠
⎝ 12 16 ⎠
⇒ Chọn h = 350 (mm)
⎛1 1⎞
⎛1 1⎞
b = ⎜ ÷ ⎟ * h = ⎜ ÷ ⎟ *350 = ( 87.5 ÷ 175 ) mm

⎝2 4⎠
⎝2 4⎠
⇒ Chọn b = 200 (mm)
* Bê tông cấp độ bền B25 tra bảng sổ tay thực hành kết cấu công trình ta có:
Rb = 145 daN/cm 2

Rbt = 10.5 daN/cm 2
* Dùng cốt thép AI có : Ra= R’a = 2100 daN/cm2 ;Rađ = 1700 daN/cm2
* Trong sơ đồ mặt bằng sàn gọi L1, L2 lần lượt là cạnh ngắn và cạnh dài của các ô bản, kích
thước các ô bản lấy theo kích thước hình học trên sơ đồ mặt bằng tính toán sàn.
* Lập tỷ số = L2/L1 để xét sự làm việc của các ô bản.
+ Nếu > 2 thì tính toán như loại bản dầm khi đó cắt một dải bản có chiều rộng b=1m theo
phương cạnh ngắn L1 và tính toán với sơ đồ là 2 đầu ngàm.
+ Nếu < 2 thì tính toán ô bản như bản kê 4 cạnh tính toán theo phương pháp tra bảng với các hệ
số tra bảng trong sách “Kết cấu bê tông cốt thép” - phần nhà cửa.
+ Gọi M1, M2 lần lượt là mô men dương lớn nhất giữa nhịp của các ô bản theo phương cạnh ngắn
(L1) và cạnh dài (L2).
+Gọi MI, MII lần lượt là mô men âm lớn nhất tại gối của các ô bản theo phương cạnh ngắn (L1)
và cạnh dài (L2).
3.3. TẢI TÁC DỤNG LÊN SÀN :
- Theo tiêu chuẩn thiết kế tải trọng và tác động TCVN 2737 – 1995 thì tải trọng được chia làm
hai loại: tải trọng thường xuyên (tĩnh tải) và tải trọng tạm thời (dài hạn, ngắn hạn và đặc biệt) tùy
theo thời gian tác dụng của chúng
- Hệ số vượt tải lấy theo bảng 1, trang 10 trong TCVN 2737 – 1995



Tĩnh tải sàn điển hình

Cấu tạo sàn :


SVTH : Phạm Vũ Huy Long

MSSV : 20661122

Trang 19


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

Cấu tạo
-Lớp gạch ceramic
-Vữa lót gạch
-Lớp bê tông chịu lực
-Vữa trát trần

GVHD : TS. Lương Văn Hải

Độ dày(m)
0.007
0,02
0,1
0,015
Cộng

γ (daN/m3)
1800
1800
2500
1800


Hệ số n
1,1
1,3
1,1
1,3

Tải trọng (daN/m2)
13,9
46,8
275
35,1
370,8

Tĩnh tải sàn khu vệ sinh sàn có kể tới tường xây gạch ống dày 100 cao 2,5m được phân bố đều
trên diện tích ô sàn.
Cấu tạo sàn khu vệ sinh :

Cấu tạo
-Lớp gạch ceramic
-Vữa lót gạch
-Lớp chống thấm
-Lớp bê tông chịu lực
-Vữa trát trần
- Tường xây trên sàn WC

SVTH : Phạm Vũ Huy Long

Độ dày(m)
0,007

0,02
0.02
0,1
0,015
0,10
Cộng

γ (daN/m3)
1800
1800
2200
2500
1800
217 (daN/m2)

MSSV : 20661122

Hệ số n
1,1
1,3
1.1
1,1
1,3
1,1

Tải trọng (daN /m2)
13,9
46,8
48.4
275

35,1
238,7
609.5

Trang 20


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng



GVHD : TS. Lương Văn Hải

Hoạt tải tác dụng lên sàn :

Loại sàn
-Sàn mái
-Sàn hội trường – P.họp
-Phòng làm việc
-Phòng giải lao
-Sàn khu vệ sinh
-Sàn kho
-Sê nô
-Nước đọng đầy sê nô
-Cầu thang
-Hành lang
-Nắp bể nước
-Đáy bể nước

Tải trọng tiêu

chuẩn(daN /m2)
75
500
200
400
200
480
75
1000×0,4
400
400
75
1000×1,83

Tải trọng tính toán (daN /m2)

Hệ số n
1,3
1,2
1,2
1,2
1,2
1,2
1,3
1
1,2
1,2
1,3
1,0


97,5
600
240
480
240
576
97,5
400
480
480
97,5
1830

3.4. TÍNH TOÁN NỘI LỰC CÁC Ô BẢN :
3.4.1. Sơ đồ tính toán bản kê bốn cạnh :

L2

*Momen nhịp:

MI

M1 = mi1×P
M2 = mi2×P
L1

*Momen gối tựa:

M1


MI = ki1×P
MII = ki2×P
Trong đó:
P = q×L1×L2
q: là tải trọng tổng cộng q = g+p

MI

MI

MI

i là số hiệu ô sàn

M2

mi1, mi2, ki1, ki2 là các hệ số tra bảng
phụ lục phụ thuộc vào tỷ số = L2/L1 và sơ đồ làm việc của ô bản thứ i.
3.4.2. Sơ đồ tính toán bản loại dầm:

1m

Tính toán ta cắt 1 dãy có bề rộng 1m và tính
như một dầm đơn giản có 2 đầu ngàm.

Mg

qL12
Mnh= ⎯⎯⎯
24

qL12
Mg = ⎯⎯⎯
12

SVTH : Phạm Vũ Huy Long

L1

*Mômen lớn nhất ở giữa nhịp và trên gối :

Mn
L2

MSSV : 20661122

Mg

Trang 21


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

GVHD : TS. Lương Văn Hải

3.4.3. Công thức tính toán cốt thép và chọn thép:

Tính hệ số α m theo công thức:

αm =


M
< αR
Rbbh02

Trong đó: Rb là cường độ chịu nén của bê tông
b là bề rộng của tiết diện b=1m =100cm
ho là chiều cao có ích của tiết diện h0 = h-a ( với a=1,5cm)→ h0 = 10-1,5 = 8,5 cm
Từ α m tính theo công thức ξ = 1 − 1 − 2α m
Tính As theo công thức : As =

ξ Rbbh0

Rs
Kiểm tra hàm lượng cốt thép theo công thức:
A
μmin < μ = s < μmax
b * h0

Theo kinh nghiệm μ hợp lý: Đối với bản ( 0.3 ÷ 0.9 )

μmax = ξ R

Rb
Rs

Trong đó:
Rb: cường độ tính toán chịu nén của bê tông
Rs: cường độ tính toán chịu kéo của cốt thép
ξ : chiều cao tương đối giới hạn của vùng bê tông chịu nén
ξ → ξ R phụ thuộc vào bê tông và kích thước của thép

μmin: Theo TCVN μmin = 0,05%, thường lấy μmin = 0,1%.
3.4.4. Nội lực và cốt thép được tính ở bảng sau:

a. Bảng tổ hợp tải trọng các ô sàn:
KH
ô sàn

L1 (m)

L2 (m)

1
2
3
4
5
6
7
8

3.4
3.4
2.4
3.5
3.5
3.4
3.9
3.9

3.9

3.4
3.4
4.5
4.8
4.5
4.5
4.8

SVTH : Phạm Vũ Huy Long

L2/ L1

q=g+p
(daN/m2)

1.147059
1
1.416667
1.285714
1.371429
1.323529
1.153846
1.230769
MSSV : 20661122

849.5
850.8
946.8
610.8
610.8

850.8
610.8
610.8

P=q. L1. L2 (daN)
11264.3
9835.3
7725.9
9620
10261.4
13017.2
10719.5
11434.2
Trang 22


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

GVHD : TS. Lương Văn Hải

9
10
11

2.5
3.5
3.4

4
5

4

12

1.4

3.5

13

1.4

3.4

14

1.4

2.5

15

1.4

5.3

1.176471

850.8
850.8

850.8

11570.9

2.5

850.8

Loại bản dầm

2.428571

850.8

Loại bản dầm

1.785714

850.8

2977.8

3.785714

850.8

Loại bản dầm

1.6
1.428571


8508
14889

b. Bảng giá trị momen các ô bản kê 4 cạnh:
KH

Giá trị momen giữa nhịp (daN.m)

Giá trị momen ở gối bản (daN.m)

ô
sàn

Phương L1

Phương L1

m91
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

14

0.0200
0.0179
0.0210
0.0275
0.0210
0.0209
0.0200
0.02055
0.0205
0.0210
0.0202
0.0196

M1

Phương L2
m92

321.555 0.0150
176.0509 0.0179
162.2436 0.0107
264.5527 0.0128
215.4902 0.0111
272.0603 0.0119
214.3908 0.0150
234.9723 0.01375
174.414 0.0080
312.669 0.0107

233.7317 0.0146
58.3648 0.0062

M2

k91

241.1662 0.0461
176.0509 0.0417
82.6670 0.0473
123.1372 0.0474
113.9019 0.04735
154.9051 0.04745
160.7931 0.0461
157.2199 0.0470
68.064
0.0452
159.3123 0.0473
168.9348 0.0464
18.4623 0.0427

MI

Phương L2
k92

MII

741.1843 0.0349 561.1134
410.1298 0.0417 410.1298

365.4345 0.0240 185.4213
455.9927 0.0292 280.9069
485.8792 0.0251 257.5621
617.668 0.02715 353.4180
494.1708 0.0349 374.1119
5379.782 0.0314 359.0331
384.5616 0.0177 150.5916
704.2497 0.0240 357.336
536.8888 0.0337 389.9386
127.1521 0.0136 40.4980

c. Bảng giá trị momen các ô bản loại dầm:
KH ô sàn

L1 (m)

12
13
15

1.4
1.4
1.4

SVTH : Phạm Vũ Huy Long

q=g+p
(daN/ m2)
850.8
850.8

850.8

Giá trị momen giữa
nhịp bản (daN.m)
69.5
69.5
69.5

MSSV : 20661122

Giá trị momen ở gối
bản (daN.m)
138.96
138.96
138.96

Trang 23


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

GVHD : TS. Lương Văn Hải

d. Bảng tính diện tích cốt thép các ô bản kê 4 cạnh:
* Diện tích cốt thép nhịp
Cốt
thép
theo
phương cạnh ngắn L1 của từng ô bản(cm2)
Ô số

γ
φ
M1
As
As chọn
αm
(daN.m)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
14

321.555
176.0509
162.2436
264.5527
215.4902
272.0603
214.3908
234.9723
174.414
312.669

233.7317
58.3648

0.9793
0.9887
0.9896
0.9830
0.9862
0.9825
0.9863
0.9849
0.9889
0.9799
0.9850

1.8394
0.9974
0.9184
1.5076
1.2240
1.5511
1.2171
1.3364
0.9880
1.7875
1.3292

0.0073

0.9963


0.3281

3.35
3.35
3.35
3.35
3.35
3.35
3.35
3.35
3.35
3.35
3.35
3.35

φ 8a15
φ 8a15
φ 8a15
φ 8a15
φ 8a15
φ 8a15
φ 8a15
φ 8a15
φ 8a15
φ 8a15
φ 8a15
φ 8a15

0.394

0.394
0.394
0.394
0.394
0.394
0.394
0.394
0.394
0.394
0.394
0.394

Cốt thép theo phương cạnh dài L2 của từng ô bản(cm2)

Ô số

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
14

0.0404

0.0221
0.0204
0.0332
0.0271
0.0342
0.0269
0.0295
0.0219
0.0393
0.0294

μ%

M2
(daN.m)

αm

γ

As

241.1662
176.0509
82.6670
123.1372
113.9019
154.9051
160.7931
157.2199

68.064
159.3123
168.9348
18.4623

0.0303
0.0221
0.0104
0.0154
0.0143
0.0194
0.0202
0.0197
0.0085
0.0200
0.0212

0.9845
0.9887
0.9947
0.9921
0.9927
0.9901
0.989
0.9900
0.9956
0.9898
0.9892

1.372217

0.997452
0.465554
0.695273
0.642745
0.876442
0.910103
0.889672
0.382958
0.901635
0.956692

0.0023

0.9988

0.103551

SVTH : Phạm Vũ Huy Long

As

chọn

3.35
3.35
3.35
3.35
3.35
3.35
3.35

3.35
3.35
3.35
3.35
1.88

MSSV : 20661122

φ

μ%

φ 8a15
φ 8a15
φ 8a15
φ 8a15
φ 8a15
φ 8a15
φ 8a15
φ 8a15
φ 8a15
φ 8a15
φ 8a15
φ 8a15

0.221
0.221
0.221
0.221
0.221

0.221
0.221
0.221
0.221
0.221
0.221
0.221

Trang 24


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

GVHD : TS. Lương Văn Hải

Diện tích cốt thép gối.

Cốt thép theo phương cạnh ngắn L1 của từng ô bản(cm2)
Ô số
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

14

γ

MI
(daN.m)

αm

741.1843
410.1298
365.4345
455.9927
485.8792
617.668
494.1708
537.9782
384.5616
704.2497
536.8888

0.0932
0.0516
0.0459
0.0573
0.0611
0.0777
0.0621
0.0676
0.0483

0.0886
0.0675

0.9509
0.9734
0.9764
0.9704
0.9684
0.9595
0.9678
0.9649
0.9751
0.9535
0.9649

127.1521

0.0159

0.9919 0.7181

As
3.3663
2.3602
2.0966
2.6323
2.8107
3.6063
2.8603
3.1234

2.2092
3.1376
3.1168

As

chọn

3.35
3.35
3.35
3.35
3.35
3.35
3.35
3.35
3.35
3.35
3.35
3.35

φ

μ%

φ 8a15
φ 8a15
φ 8a15
φ 8a15
φ 8a15

φ 8a15
φ 8a15
φ 8a15
φ 8a15
φ 8a15
φ 8a15
φ 8a15

0.394
0.394
0.394
0.394
0.394
0.394
0.394
0.394
0.394
0.394
0.394
0.394

Cốt thép theo phương cạnh dài L2 của từng ô bản(cm2)

αm

γ

As

As chọn


φ

μ%

Ô số
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

MII
(daN.m)
561.1134
410.1298
185.4213
280.9069
257.5621
353.4180
374.1119
359.0331
150.5916
357.336

389.9386

0.070603
0.051605
0.023331
0.035345
0.032408
0.044469
0.047073
0.045176
0.018948
0.044962

0.963356
0.973495
0.988195
0.982003
0.983525
0.977248
0.975882
0.976878
0.990434
0.976989

3.263064
2.360203
1.051184
1.602548
1.467096
2.026029

2.147663
2.058999
0.851798
2.049032

0.049064 0.974835 2.240924

3.35
3.35
3.35
3.35
3.35
3.35
3.35
3.35
3.35
3.35
3.35

0.394
0.394
0.394
0.394
0.394
0.394
0.394
0.394
0.394
0.394
0.394


14

40.4980

0.005096 0.997446 0.227461

3.35

φ 8a15
φ 8a15
φ 8a15
φ 8a15
φ 8a15
φ 8a15
φ 8a15
φ 8a15
φ 8a15
φ 8a15
φ 8a15
φ 8a15

SVTH : Phạm Vũ Huy Long

MSSV : 20661122

0.394

Trang 25



Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

GVHD : TS. Lương Văn Hải

Bảng tính diện tích cốt thép các ô bản loại dầm:

Ô số

Cốt thép nhịp (cm2)
M1 (daN.m)

12
13

69.5
69.5

15

69.5

Ô số
12
13
15

αm

γ


As

0.0087

0.9956

0.0087

0.9956

0.0087

0.9956

As chọn
0.3910 2.52
2.52
0.3910
2.52
0.3910

φ

μ%

φ 8a20
φ 8a20

0.296

0.296

φ 8a20

0.296

φ

μ%

φ 8a20
φ 8a20
φ 8a20

0.296
0.296
0.296

Cốt thép gối tựa (cm2)
MI (daN.m)
138.96
138.96
138.96

αm

γ

0.0174
0.0174

0.0174

0.991
0.991
0.991

As

As chọn
0.7854 2.52
0.7854 2.52
0.7854 2.52

• Kiểm tra độ võng :
Ta tiến hành kiểm tra độ võng của một ô sàn điển hình trong toàn bộ các ô sàn thuộc tầng 3.Chọn
ô sàn có kích thước lớn nhất(3900x4800)
- Ô sàn có:
+ Tĩnh tải g = 370.8 daN/m2.
+ Hoạt tải p = 240 daN/m2.
⇒ Tổng tải trọng q = g + p = 380.9+240=610.8 daN/m2.
- Xét 2 dải giữa ô bản theo 2 phương L1 và L2 có bề rộng b = 1m.
- Gọi q1 và q2 lần lượt là tải trọng phân bố lên dải theo 2 phương L1 và L2.
- Vậy q1 + q2 = q = g + p = 610.8 daN/m2

- Độ võng tại điểm chính giữa của các dải phải bằng nhau.
SVTH : Phạm Vũ Huy Long

MSSV : 20661122

Trang 26



×