Tải bản đầy đủ (.pdf) (169 trang)

THIẾT kế CHUNG cư CAO TẦNG tân THÀNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.14 MB, 169 trang )

Đồ án tốt nghiệp kĩ sư xây dựng

GVHD : TS. Phan Trường Sơn

LỜI MỞ ĐẦU
Việt Nam là một quốc gia đang trên đà phát triển, đang tiến hành đô thị hóa dần, cơ sở
hạ tầng được cải tạo và xây dựng mới. Chính việc phát triển những tiền đề đó là rất cần thiết cho
việc đầu tư và phát triển đất nước trong tương lai.Và ngành xây dựng đã khẳng định vị trí quan
trọng trong công cuộc cải tạo đất nước và đời sống con người. Hiện nay hoạt động xây dựng
đang diễn ra một cách khẩn trương, ngày càng rộng với qui mô lớn thu hút được sự quan tâm của
nhiều đối tượng, tầng lớp và đặc biệt là thu hút được vốn đầu tư trong và ngoài nước.
Tất cả các sinh viên trường ngành kỹ thuật,sau nhiều năm học tập và rèn luyện đều phải
trải qua một cuộc sát hạch cuối cùng trước khi được công nhận là một người kỹ sư xây dựng đó là đồ án tốt nghiệp.
Đồ án tốt nghiệp là một bài ôn tập lớn cuối cùng mà em và các sinh viên trong toàn
trường phải thực hiện. Trong thời gian 14 tuần, với đề tài "Thiết kế chung cư cao tầng Tân
Thành", em có nhiệm vụ thiết kế các hạng mục của công trình. Với sự hướng dẫn, chỉ bảo của
thầy Phan Trường Sơn, em đã hoàn thành đồ án tốt nghiệp này.
Trong quá trình làm đồ án tốt nghiệp, em có điều kiện kiểm tra lại những kiến thức mình
đã học. Quá trình ôn tập này đặc biệt có ích cho em trước khi ra trường, sử dụng những kiến thức
đã học vào công việc thiết kế xây dựng sau này.
Thời gian bốn năm rưỡi học tại trường Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh đã kết thúc
và sau khi hoàn thành đồ án tốt nghiệp này, sinh viên chúng em sẽ là những kỹ sư trẻ tham gia
vào quá trình xây dựng đất nước. Những kiến thức đó có được nhờ sự hướng dẫn và dạy dỗ tận
tình của các thầy giáo, cô giáo trường Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh, đặc biệt là quá trình
ôn tập thông qua đồ án tốt nghiệp tạo cho em sự tự tin để có thể bắt đầu công việc của một kỹ sư
trong tương lai.

SVTH : Phạm Vũ Quỳnh Thảo

MSSV : 20761265



Đồ án tốt nghiệp kĩ sư xây dựng

GVHD : TS. Phan Trường Sơn

LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn toàn thể các Thầy, Cô Trường Đại Học Mở Thành
Phố Hồ Chí Minh đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập tại
Trường. Đặc biệt các Thầy Cô Khoa Xây dựng và điện đã truyền đạt những kiến
thức chuyên môn, những kinh nghiệm thực tiễn hết sức quý giá cho em.
Trong suốt quá trình làm đồ án, em đã may mắn nhận được sự hướng dẫn trực
tiếp của Thầy Phan Trường Sơn, bằng với sự tâm huyết và tận tình Thầy đã góp ý,
cung cấp tài liệu tham khảo và định hướng cho em trong suốt quá trình làm bài. Thầy
luôn động viên và truyền đạt thêm cho chúng em thêm những kiến thức bổ ích để em
ứng dụng vào đồ án này. Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến sự hướng dẫn và
dạy dỗ của Thầy.
Sau cùng em xin cảm ơn gia đình đã luôn sát cánh, cổ vũ động viên, ủng hộ em cả
về vật chất lẫn tinh thần, cảm ơn tất cả bạn bè đã gắn bó và giúp đỡ em trong suốt quá
trình học tập, cũng như trong quá trình làm và hoàn thành đồ án tốt nghiệp.Vì thời
gian và kiến thức còn hạn chế, trong quá trình làm bài không tránh được những thiếu
sót, mong nhận được sự nhận xét đánh giá của quý Thầy Cô để bản thân dần hoàn
thiện thêm kiến thức của mình.
Lời cuối, em kính chúc đến toàn thể các Thầy, Cô Trường Đại Học Mở Thành
Phố Hồ Chí Minh lời chúc sức khỏe và hạnh phúc.
Xin chân thành cảm ơn!
TPHCM, ngày 19 tháng 2 năm 2012
Sinh viên thực hiện

PHẠM VŨ QUỲNH THẢO


SVTH : Phạm Vũ Quỳnh Thảo

MSSV : 20761265


Đồ án tốt nghiệp kĩ sư xây dựng

GVHD : TS. Phan Trường Sơn

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1:KIẾN TRÚC ..........................................................................................................1
1.1. TỔNG QUAN VỂ CÔNG TRÌNH .................................................................................1
1.2. CÁC GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC .....................................................................................2
1.3. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT ......................................................................................3
1.4. CÁC GIẢI PHÁP KẾT CẤU .........................................................................................4
CHƯƠNG 2:THIẾT KẾ SÀN.....................................................................................................5
2.1. PHÂN LOẠI CÁC LOẠI SÀN.....................................................................................5
2.2. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN SÀN..........................................................................6
2.3. MẶT BẰNG BỐ TRÍ HỆ DẦM - SÀN .......................................................................7
2.4. TÍNH TOÁN SÀN SƯỜN TOÀN KHỐI .................................................................8
2.4.1. Chọn kích thước sơ bộ của các cấu kiện................................................................8
2.4.2. Xác định tải trọng tác dụng lên sàn ........................................................................9
2.4.3. Nguyên lý tính ô sàn..............................................................................................15
2.5. TÍNH NỘI LỰC VÀ BỐ TRÍ THÉP CHO CÁC Ô SÀN .............................................16
2.6. TÍNH TOÁN VÀ KIỂM TRA ĐỘ VÕNG SÀN...........................................................24
2.6.1. Tính độ cong ở giữa nhịp do tác dụng ngắn hạn của toàn bộ tải trọng..................24
2.6.2. Tính độ cong ở giữa nhịp do tác dụng ngắn hạn của tải trọng dài hạn ..................26
2.6.3. Tính độ cong ở giữa nhịp do tác dụng dài hạn của tải trọng dài hạn....................27
2.6.4. Tính độ cong toàn phần .........................................................................................29
2.6.5. Tính và kiểm tra độ võng ở tiết diện giữa nhịp.....................................................29

CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ CẦU THANG BỘ ..............................................................................30
3.1. ĐẶC TRƯNG HÌNH HỌC CỦA CẦU THANG...........................................................30
3.1.1. Mặt bằng và mặt cắt cầu thang bộ .........................................................................30
SVTH : Phạm Vũ Quỳnh Thảo

MSSV : 20761265


Đồ án tốt nghiệp kĩ sư xây dựng

GVHD : TS. Phan Trường Sơn

3.1.2. Chọn sơ bộ kích thước cầu thang...........................................................................30
3.2. CẤU TẠO VÀ TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN BẢN THANG...................................31
3.2.1 Cấu tạo bản thang....................................................................................................31
3.2.2 Tải trọng tác dụng ...................................................................................................32
3.3. TÍNH NỘI LỰC VÀ BỐ TRÍ CỐT THÉP CHO BẢN THANG ..................................33
3.3.1. Tính vế 1 ................................................................................................................33
3.3.2. Tính vế 2 ................................................................................................................36
3.4. THIẾT KẾ DẦM THANG DT .......................................................................................36
3.4.1. Tải trọng tác dụng lên dầm thang ..........................................................................36
3.4.2. Sơ đồ tính và nội lực ..............................................................................................37
3.4.3. Tính và bố trí cốt thép............................................................................................37
3.4.4.Tính cốt thép đai cho dầm thang DT ......................................................................38
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ BỂ NƯỚC MÁI..................................................................................39
4.1 TÍNH DUNG TÍCH BỂ ...................................................................................................39
4.2. LỰA CHỌN VẬT LIỆU ................................................................................................39
4.2.1.Bê tông ....................................................................................................................39
4.2.1. Cốt thép..................................................................................................................40
4.3 TÍNH TOÁN NẮP BỂ.....................................................................................................40

4.3.1. Chọn kích thước sơ bộ ...........................................................................................40
4.3.2 Tải trọng tác dụng ...................................................................................................41
4.3.3. Xác định nội lực và tính cốt thép ...........................................................................41
4.4. TÍNH TOÁN HỆ DẦM NẮP .........................................................................................43
4.4.1. Tải trọng tác dụng lên dầm DN1............................................................................43
4.4.2. Tải trọng tác dụng lên dầm DN2: .........................................................................43

SVTH : Phạm Vũ Quỳnh Thảo

MSSV : 20761265


Đồ án tốt nghiệp kĩ sư xây dựng

GVHD : TS. Phan Trường Sơn

4.4.3. Tính nội lực............................................................................................................43
4.4.4. Tính toán và bố trí cốt thép ....................................................................................45
4.4.5. Tính cốt thép đai chịu lực cắt................................................................................45
4.5. TÍNH TOÁN THÀNH BỂ..............................................................................................46
4.5.1 Tải trọng tác dụng ...................................................................................................46
4.5.2. Xác định nội lực, tính toán và bố trí cốt thép.........................................................46
4.6. TÍNH TOÁN BẢN ĐÁY ...............................................................................................49
4.6.1 Tải trọng tác dụng lên đáy bể..................................................................................49
4.6.2. Xác định nội lực, tính toán và bố trí cốt thép.........................................................49
4.7. TÍNH TOÁN DẦM ĐÁY...............................................................................................51
4.7.1. Tải trọng tác dụng lên dầm đáy DD1.....................................................................51
4.7.2. Tải trọng tác dụng lên dầm đáy bể DD2 ...............................................................51
4.7.3. Tính nội lực............................................................................................................52
4.7.4. Tính và bố trí cốt thép............................................................................................53

4.7.5. Tính toán và kiểm tra cốt đai chịu lực cắt..............................................................53
4.8 KIỂM TRA BỀ RỘNG KHE NỨT THÀNH VÀ ĐÁY BỂ...........................................56
4.8.1 Cơ sở lý thuyết .......................................................................................................56
4.8.2. Kết quả tính toán bề rộng khe nứt ở thành và đáy bể ...........................................58
CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ KHUNG KHÔNG GIAN ...................................................................59
5.1. CƠ SỞ TÍNH TOÁN ......................................................................................................59
5.1.1. Lựa chọn vật liệu ...................................................................................................59
5.1.2.Lựa chọn phương pháp tính toán ............................................................................59
5.2. SƠ BỘ CHỌN KÍCH THƯỚC CẤU KIỆN...................................................................59
5.2.1. Tiết diện dầm .........................................................................................................60

SVTH : Phạm Vũ Quỳnh Thảo

MSSV : 20761265


Đồ án tốt nghiệp kĩ sư xây dựng

GVHD : TS. Phan Trường Sơn

5.2.2. Tiết diện cột ...........................................................................................................60
5.2.3. Chọn sơ bộ tiết diện vách.......................................................................................63
5.3. CÁC BƯỚC GIẢI KHUNG TRONG PHẦN MỀM ETABS ........................................63
5.4. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN CÔNG TRÌNH ..................................................................72
5.4.1. Tải trọng thẳng đứng .................................................................................................72
5.4.2. Tải trọng ngang ..............................................................................................75
5.5. CÁC TRƯỜNG HỢP TỔ HỢP TẢI TRỌNG................................................................77
5.6. BIỂU ĐỒ NỘI LỰC .......................................................................................................79
5.7. TỔ HỢP NỘI LỰC,TÍNH VÀ BỐ TRÍ CỐT THÉP CHO CỘT ...................................82
5.8. TỔ HỢP NỘI LỰC, TÍNH VÀ BỐ TRÍ CỐT THÉP DẦM .........................................86

5.9. XÁC ĐỊNH NỘI LỰC VÀ TÍNH TOÁN VÁCH TRỤC 5 ...........................................90
5.9.1. Tổng quan và phương pháp tính cốt thép cho vách cứng .................................90
5.9.2. Tính toán và bố trí cốt thép cho vách ..............................................................92
5.10. TÍNH CỐT ĐAI.....................................................................................................93
5.10.1. Cốt đai cột.....................................................................................................93
5.10.2. Cốt đai dầm ..........................................................................................................93
5.10.3. Cốt đai vách .........................................................................................................95
5.10.4. Kiểm tra khả năng chịu cắt tại vị trí giao nhau của dầm trực giao ......................95
CHƯƠNG 6 : THIẾT KẾ MÓNG ...............................................................................................96
6.1. HỒ SƠ ĐỊA CHẤT.........................................................................................................96
6.2. MẶT CẮT ĐỊA CHẤT...................................................................................................98
6.3. GIẢI PHÁP MÓNG CHO CÔNG TRÌNH.....................................................................98
6.4. PHƯƠNG ÁN 1: MÓNG CỌC KHOAN NHỒI............................................................99
6.4.1. THIẾT KẾ MÓNG CỌC KHOAN NHỒI DƯỚI LÕI CỨNG ........................... 101

SVTH : Phạm Vũ Quỳnh Thảo

MSSV : 20761265


Đồ án tốt nghiệp kĩ sư xây dựng

GVHD : TS. Phan Trường Sơn

6.4.1.1. Xác định nội lực tính toán móng .................................................................. 101
6.4.1.2. Chọn vật liệu, kích thước đài, chiều sâu chôn móng và tiết diện cọc ......... 101
6.4.1.3. Sức chịu tải của cọc...................................................................................... 103
6.4.1.3.1. Sức chịu tải của cọc theo vật liệu.......................................................... 103
6.4.1.3.2. Sức chịu tải của cọc theo đất nền.......................................................... 103
6.4.1.4. Xác định số lượng cọc .................................................................................. 107

6.4.1.5. Kiểm tra lực tác dụng lên các đầu cọc.......................................................... 108
6.4.1.6. Kiểm tra ứng suất dưới mũi cọc ................................................................... 109
6.4.1.7. Xác định độ lún nhóm cọc............................................................................ 111
6.4.1.8. Thiết kế đài cọc ............................................................................................ 112
6.4.2. THIẾT KẾ MÓNG CỌC KHOAN NHỒI CHO CỘT C10................................. 117
6.4.2.1. Xác định nội lực tính toán móng .................................................................. 117
6.4.2.2. Chọn vật liệu, kích thước đài, chiều sâu chôn móng và tiết diện cọc ......... 117
6.4.2.3. Sức chịu tải của cọc...................................................................................... 120
6.4.2.3.1. Sức chịu tải của cọc theo vật liệu.......................................................... 120
6.4.2.3.2. Sức chịu tải của cọc theo đất nền.......................................................... 120
6.4.2.4. Xác định số lượng cọc .................................................................................. 121
6.4.2.5. Kiểm tra lực tác dụng lên các đầu cọc.......................................................... 124
6.4.2.6. Kiểm tra ứng suất dưới mũi cọc ................................................................... 125
6.4.2.7. Xác định độ lún nhóm cọc............................................................................ 127
6.4.2.8. Thiết kế đài cọc ............................................................................................ 127
6.5. PHƯƠNG ÁN 2: MÓNG CỌC ÉP BÊ TÔNG CỐT THÉP ........................................ 128
6.5.1. CHỌN VẬT LIỆU, KÍCH THƯỚC CỌC VÀ ĐIỀU KIỆN CẨU LẮP ............. 129
6.5.1.1. Chọn vật liệu làm cọc ................................................................................... 129

SVTH : Phạm Vũ Quỳnh Thảo

MSSV : 20761265


Đồ án tốt nghiệp kĩ sư xây dựng

GVHD : TS. Phan Trường Sơn

6.5.1.2. Chọn kích thước và thép trong cọc............................................................... 130
6.5.1.3. Kiểm tra cẩu, lắp cọc .................................................................................... 130

6.5.1.3.1. Trường hợp vận chuyển cọc ................................................................. 130
6.5.1.3.2. Trường hợp dựng cọc............................................................................ 131
6.5.2. THIẾT KẾ MÓNG DƯỚI LÕI CỨNG ............................................................... 132
6.5.2.1. Xác định nội lực tính toán móng .................................................................. 132
6.5.2.2. Chọn chiều sâu chôn móng .......................................................................... 133
6.5.2.3. Xác định sức chịu tải cọc.............................................................................. 133
6.5.2.3.1. Sức chịu tải của cọc theo vật liệu.......................................................... 133
6.5.2.3.2. Sức chịu tải cọc theo đất nền ................................................................ 134
6.5.2.4. Xác định số lượng cọc .................................................................................. 137
6.5.2.5. Kiểm tra lực tác dụng lên các đầu cọc.......................................................... 137
6.5.2.6. Kiểm tra ứng suất dưới mũi cọc ................................................................... 139
6.5.2.7. Xác định độ lún nhóm cọc............................................................................ 141
6.5.2.8. Thiết kế đài cọc ............................................................................................ 142
6.5.3. THIẾT KẾ MÓNG DƯỚI CỘT C10................................................................... 148
6.5.3.1. Xác định nội lực tính toán móng .................................................................. 148
6.5.3.2. Chọn chiều sâu chôn móng .......................................................................... 148
6.5.3.3. Xác định sức chịu tải cọc.............................................................................. 149
6.5.3.3.1. Sức chịu tải của cọc theo vật liệu.......................................................... 149
6.5.3.3.2. Sức chịu tải cọc theo đất nền ................................................................ 149
6.5.3.4. Xác định số lượng cọc .................................................................................. 152
6.5.3.5. Kiểm tra lực tác dụng lên các đầu cọc.......................................................... 153
6.5.2.6. Kiểm tra ứng suất dưới mũi cọc ................................................................... 154

SVTH : Phạm Vũ Quỳnh Thảo

MSSV : 20761265


Đồ án tốt nghiệp kĩ sư xây dựng


GVHD : TS. Phan Trường Sơn

6.5.2.7. Xác định độ lún nhóm cọc............................................................................ 156
6.5.2.8. Thiết kế đài cọc ............................................................................................ 157

SVTH : Phạm Vũ Quỳnh Thảo

MSSV : 20761265


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

GVHD : TS. Phan Trường Sơn

CHƯƠNG 1: KIẾN TRÚC
1.1. Tổng quan về công trình:
1.1.1. Mục đích xây dựng công trình:
Hiện nay, Bình Dương là một trong những địa phương năng động trong kinh tế, thu
hút đầu tư nước ngoài và do kinh tế phát triển nhanh, trong thời gian qua Bình Dương thu hút
nhiều dân nhập cư từ các địa phương khác. Kết quả điều tra dân số năm 2009 cho thấy: Trong
10 năm từ 1999-2009 dân số tỉnh Bình Dương đã tăng gấp đôi, là tỉnh có tốc độ tăng dân số
cao nhất nước với tỷ lệ tăng trung bình 7,3%/năm đây cũng là khu vực mật độ dân số cao
trong cả nước, nền kinh tế không ngừng phát triển làm cho số lượng người lao động
công nghiệp và mức độ đô thị hoá ngày càng tăng, đòi hỏi nhu cầu về nhà ở cũng tăng theo.
Do đó việc xây dựng nhà cao tầng theo kiểu chung cư là giải pháp tốt nhất để đáp ứng
nhu cầu nhà ở cho người dân, cán bộ công tác, người nước ngoài lao động tại Việt Nam...
Kiến trúc được thiết kế theo phong cách hiện đại với những chức năng riêng như: chợ, kios ,
và căn hộ, đã phần nào giải quyết nhu cầu chung của xã hội . Công trình “CHUNG CƯ CAO
TẦNG TÂN THÀNH” được em chọn làm đề tài cho đồ án tốt nghiệp ngành kỹ sư xây dựng.
Với những phương án thiết kế mà giáo viên hướng dẫn yêu cầu, đề tài này giúp em ôn luyện

lại những kiến thức đã được học trong 4.5 năm vừa qua.
1.1.2. Vị trí xây dựng công trình:
Chung cư này nằm trong khu dân cư, KCN Bình Dương – xã An Bình – huyện Dĩ An –
Bình Dương, giáp quận Thủ Đức – TPHCM.
1.1.3. Điều kiện tự nhiên:
- Tỉnh Bình Dương nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa nóng ẩm với các đặc trưng của
vùng khí hậu miền Nam Bộ, chia thành 2 mùa rõ rệt:
+ Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10.
+ Mùa khô từ đầu tháng 11 và kết thúc vào tháng 4 năm sau.
- Các yếu tố khí tượng:
+ Nhiệt độ trung bình năm : 260C.
+ Nhiệt độ thấp nhất trung bình năm: 220C.
+ Nhiệt độ cao nhất trung bình năm : 300C.
+ Lượng mưa trung bình : 1000 – 1800 mm/năm.

SVTH : Phạm Vũ Quỳnh Thảo

MSSV : 20761265

Trang 1


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

GVHD : TS. Phan Trường Sơn

+ Độ ẩm tương đối trung bình : 78%.
+ Độ ẩm tương đối thấp nhất vào mùa khô : 70-80%.
+ Độ ẩm tương đối cao nhất vào mùa mưa : 80- 90%.
+ Số giờ nắng trung bình khá cao, ngay trong mùa mưa cũng có trên 4giờ/ngày, vào

mùa khô là trên 8giờ/ngày.
- Hướng gió chính thay đổi theo mùa:
+ Vào mùa khô, gió chủ đạo từ hướng bắc chuyển dần sang đông,đông nam và nam.
+ Vào mùa mưa, gió chủ đạo theo hướng tây–nam và tây.
+ Tầng suất lặng gió trung bình hàng năm là 26%, lớn nhất là tháng 8 (34%), nhỏ
nhất là tháng 4 (14%). Tốc độ gió trung bình 1.4-1.6m/s. Hầu như không có gió bão, gió
giật và gió xoáy thường xảy ra vào đầu và cuối mùa mưa (tháng 9).
1.1.4. Giải pháp mặt bằng và phân khu chức năng:
- Số tầng: 1 tầng hầm + 1 tầng trệt + 7 tầng lầu +1 tầng mái.
- Diện tích tổng thể: 41.8m x 57.4m.
- Phân khu chức năng: công trình được chia khu chức năng từ dưới lên :
• Khối hầm : dùng làm nơi giữ xe kết hợp làm tầng kỹ thuật.
• Tầng trệt : dùng làm siêu thị.
• Tầng 2-7 : chung cư, mỗi tầng có 12 căn hộ loại 1 và 12 căn hộ loại 2.
• Tầng mái : có hệ thống thoát nước mưa cho công trình và 2 hồ nước sinh.
hoạt có kích thước 8.2m x 8.2m x 1.7m; hệ thống thu lôi chống sét.
1.2. Các giải pháp kiến trúc:
1.2.1. Giải pháp về mặt bằng:
- Mặt bằng bố trí mạch lạc rõ ràng thuận tiện cho việc bố trí giao thông trong công
trình đơn giản hơn cho các giải pháp kết cấu và các giải pháp về kiến trúc khác.
- Tận dụng triệt để đất đai theo quy định , sử dụng một cách hợp lí.
- Mặt bằng có diện tích phụ ít.
1.2.2. Giải pháp giao thông nội bộ:
- Giao thông đứng : toàn công trình sử dụng 2 khối thang máy (2 thang máy mỗi khối)
cộng với 2 cầu thang bộ. Trong đó có 1 thang máy thoát hiểm. Khối thang máy và thang bộ
được bố trí ở trung tâm hình thành lõi cứng của công trình.
- Giao thông ngang: bao gồm các hành lang đi lại, sảnh, hiên .
SVTH : Phạm Vũ Quỳnh Thảo

MSSV : 20761265


Trang 2


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

GVHD : TS. Phan Trường Sơn

1.3. Các giải pháp kỹ thuật:
1.3.1. Hệ thống điện:
- Công trình sử dụng điện được cung cấp từ hai nguồn: lưới điện tĩnh và máy phát điện
riêng có công suất 150KVA (kèm thêm 1 máy biến áp, tất cả được đặt dưới tầng hầm để tránh
gây tiếng ồn và độ rung làm ảnh hưởng sinh hoạt). Toàn bộ đường dây điện được đi ngầm
(được tiến hành lắp đặt đồng thời khi thi công). Hệ thống cấp điện chính đi trong các hộp kỹ
thuật đặt ngầm trong tường và phải bảo đảm an toàn không đi qua các khu vực ẩm ướt, tạo
điều kiện dễ dàng khi cần sửa chữa. Ở mỗi tầng đều có lắp đặt hệ thống an toàn điện: hệ thống
ngắt điện tự động từ 1A đến 80A được bố trí theo tầng và theo khu vực (đảm bảo an toàn
phòng chống cháy nổ).
1.3.2. Hệ thống cung cấp nước:
- Công trình sử dụng nguồn nước từ 2 nguồn: nước ngầm và nước máy. Tất cả được
chứa trong bể nước ngầm đặt ở tầng hầm . Sau đó máy bơm sẽ đưa nước lên bể chứa nước đặt
ở mái và từ đó sẽ phân phối đi xuống các tầng của công trình theo các đường ống dẫn nước
chính.
- Các đường ống đứng qua các tầng đều được bọc trong hộp gain. Hệ thống cấp nước
đi ngầm trong các hộp kỹ thuật. Các đường ống cứu hỏa chính được bố trí ở mỗi tầng.
1.3.3. Hệ thống thoát nước:
- Nước mưa từ mái sẽ được thoát theo hệ thống thoát nước (bề mặt mái được tạo dốc )
và chảy vào các ống thoát nước mưa (φ =140mm) đi xuống dưới. Riêng hệ thống thoát nước
thải sử dụng sẽ được bố trí đường ống riêng.
1.3.4. Hệ thống thông gió và chiếu sáng:

- Chiếu sáng: toàn bộ toà nhà được chiếu sáng bằng ánh sáng tự nhiên (thông qua các
cửa sổ ở các mặt của tòa nhà và hai lỗ lấy sáng ở khối trung tâm) và bằng điện. Ở tại các lối đi
lên xuống cầu thang, hành lang và nhất là tầng hầm đều có lắp đặt hệ thống đèn chiếu sáng.
- Thông gió: hệ thống thông gió tự nhiên bao gồm các của sổ, hai giếng trời ở khu
trung tâm. Ở các căn hộ đều được lắp đặt hệ thống điều hòa không khí.
1.3.5. An toàn phòng cháy chữa cháy:
- Ở mỗi tầng đều được bố trí một chỗ đặt thiết bị chữa cháy (vòi chữa cháy dài khoảng
20m, bình xịt CO2,..). Bể chứa nước trên mái (dung tích khoảng 173 m3) khi cần được huy

SVTH : Phạm Vũ Quỳnh Thảo

MSSV : 20761265

Trang 3


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

GVHD : TS. Phan Trường Sơn

động để tham gia chữa cháy. Ngoài ra ở mỗi phòng đều có lắp đặt thiết bị báo cháy (báo nhiệt)
tự động.
1.4. Các giải pháp kết cấu:
1.4.1. Các qui phạm và tiêu chuẩn để làm cơ sở cho việc thiết kế:
* Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu bê tông cốt thép:

TCVN 356 –2005.

* Tiêu chuẩn thiết kế tải trọng và tác động:


TCVN 2737 - 1995.

* Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình:

TCVN 45 - 1978.

* Tiêu chuẩn thiết kế móng cọc:

TCVN 205 - 1998.

* Nhà cao tầng - Thiết kế kết cấu bêtông cốt thép toàn khối: TCVN 198 – 1997.
* Thiết kế cọc khoan nhồi nhà cao tầng:

TCVN 195 – 1997.

1.4.2. Phân tích hệ chịu lực của nhà:
- Hệ kết cấu chịu lực của nhà nhiều tầng là bộ phận chủ yếu của công trình nhận các
loại tải trọng và truyền chúng xuống nền đất.
- Hệ chịu lực công trình này được tạo thành từ các cấu kiện khung và các cấu kiện
vách cứng.
+ Hệ khung chịu lực: được tạo thành từ các thanh đứng (cột) và thanh ngang(dầm)
liên kết cứng tại chỗ giao nhau giữa chúng, các khung phẳng liên kết với nhau tạo thành
khối không gian.
+Hệ tường cứng chịu lực: vách cứng (tường cứng) là cấu kiện không thể thiếu được
trong nhà cao tầng hiện nay. Nó là cấu kiện thẳng đứng có thể chịu được tải trọng ngang và
đứng. Đặc biệt là các tải trọng ngang xuất hiện trong những công trình cao tầng với những
lực tác động ngang rất lớn. Bản sàn được xem là tuyệt đối cứng trong mặt phẳng của chúng.
Có tác dụng tham gia vào việc tiếp thu tải trọng ngang truyền vào tường cứng và truyền
xuống móng.
* Dưới tác động của tải trọng đứng: hệ khung và hệ vách cứng chịu.

* Dưới tác động của tải trọng ngang: theo quy định TCVN 2737:1995 quy định khi
công tính toán công trình chịu động đất là đảm bảo chịu được gió bão.

SVTH : Phạm Vũ Quỳnh Thảo

MSSV : 20761265

Trang 4


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

GVHD : TS. Phan Trường Sơn

CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ SÀN
2.1. Phân loại các loại sàn :
PHÂN

ĐẶC ĐIỂM

LOẠI

ƯU ĐIỂM

NHƯỢC ĐIỂM

-Bản sàn được liên kết ở một cạnh hoặc ở hai
Bản
loại
dầm


cạnh đối diện.

- Hạn chế không gian
- Dễ thi công

-Chịu tải phân bố đều.
-Bản chỉ chịu uốn theo phương có liên kết,

sử dụng

- Dễ tính toán.

chịu lực một phương.
-Bản sàn được liên kết ở 4 cạnh.

- Dễ thi công

Bản kê

-Tải trọng truyền đết các liên kết theo 2

- Dễ tính toán.

4 cạnh

phương.

- Hạn chế không gian
sử dụng.


-Bản chịu uốn 2 phương.

-Khi các ô bản
Sàn có
hệ dầm
trực
giao

Sàn ô
cờ



kích

thước

lớn

-Giảm chiều

(L2,L1>6m). Bố trí thêm các dầm phụ theo

dày, độ võng,

hai phương thẳng góc, tại vị trí giao nhau

độ rung sàn


của hai dầm và tại vị trí này không có cột

trong khi sử

đỡ.

dụng.

-Dùng rất rộng rãi trong các công trình dân

- Dễ tính toán

dụng và công nghiệp.

- Dễ thi công

-Được cấu tạo bởi hệ dầm trực giao, chia mặt

- Dễ thi công

sàn thành các ô bản kê giống như bàn cờ,

- Dễ tính toán

-Khoảng cách giữa các dầm không quá 2m

-Giảm chiều

và tỉ số L2/L1 của mặt sàn không quá 1.5.


dày, độ võng,

Hệ dầm trực giao này có thể bố trí song

độ rung sàn

song với cạnh sàn hoặc xiên một góc 45o

trong khi sử

- Hạn chế không gian
sử dụng

- Hạn chế không gian
sử dụng

dụng.
SVTH : Phạm Vũ Quỳnh Thảo

MSSV : 20761265

Trang 5


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

GVHD : TS. Phan Trường Sơn

với cạnh sàn.
-Thường gặp trong các sảnh, thư viện,

phòng họp…
-Sàn nấm gồm có các bản sàn liên kết với

-Cách âm cao

-Độ võng lớn

cột.

-Tiết kiệm

-Phải kiểm tra xuyên

Sàn

-Có chiều dày sàn lớn.

không gian

thủng cho sàn.

nấm

-Thiết kế cho những nhịp lớn.

làm việc.

-Thép bố trí chịu lực

-Thường có mũ cột.


- Dễ tính toán

lớn.

- Dễ thi công
2.2. Lựa chọn phương án sàn :
- Đối với công trình này ta thấy chiều cao tầng điển hình là 3.3m , các ô bản của sàn có
kích thuớc lớn (L1,L2 > 6m) nên để giảm chiều dày sàn, giảm độ võng của sàn và hiện tuợng
bản sàn bị rung trong khi sử dụng, đồng thời để đảm bảo tính linh hoạt khi bố trí các vách
ngăn, tạo không gian rộng, nên chọn phương án sàn sườn toàn khối đổ tại chỗ với phương án
là sàn có hệ dầm trực giao. Với hệ dầm ngang, dọc thẳng góc và tại vị trí giao nhau của chúng
không có cột đỡ, hệ chia ô sàn thành nhiều ô bản nhỏ có kích thuớc nhỏ hơn 6m nên khắc
phục đuợc các nhược điểm đã nêu trên.

SVTH : Phạm Vũ Quỳnh Thảo

MSSV : 20761265

Trang 6


ỏn tt nghip k s xõy dng

GVHD : TS. Phan Trng Sn

1800
3100

8200


F

5100

1800

2.3. Mt bng b trớ h dm - sn:

3100

8200

5100

E

2700

5400

2600

2800

5100

8200

3100


C

2800

2700

41800

D

B

5100

4100

1800

A

1800

8200

3100

4100

3350


4850

4850

8200

3350

4100

8200

4100

1900

8200

4400

1900

8200

4100

4100

3350


8200

4850

4850

8200

3350
8200

57400
1

2

3

4

5

6

8

7

MAậT BAẩNG DAM SAỉN TANG 2 - 7 Tl. 1:100


SVTH : Phm V Qunh Tho

MSSV : 20761265

Trang 7


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

GVHD : TS. Phan Trường Sơn

2.4. Tính toán sàn sườn toàn khối (sàn có hệ dầm trực giao):
2.4.1. Chọn kích thước sơ bộ của các cấu kiện:
2.4.1.1. Chọn sơ bộ kích thước sàn : quan niệm tính toán của nhà cao tầng là xem sàn
tuyệt đối cứng trong mặt phẳng ngang, do đó bề dày của sàn phải đủ lớn để đảm các điều kiện:
- Tải trọng ngang truyền vào vách cứng, lõi cứng thông qua sàn.
- Sàn không bị rung động, dịch chuyển khi chịu tải trọng ngang (gió, bão, động đất...)
ảnh hưởng đến công năng sử dụng.
- Trên sàn, hệ tường ngăn không có hệ dầm đỡ có thể được bố trí bất kỳ vị trí nào trên
sàn mà không làm tăng đáng kể độ võng của sàn.
- Lưới cột lớn (8,2m x 8,2m) nên dùng hệ dầm phụ chia nhỏ các ô sàn.
- Dùng ô sàn lớn nhất: S12 kích thước 4,1m x 8,2 để tính.
- Chiều dày sàn được chọn phụ thuộc vào nhịp và tải trọng tác dụng, có thể sơ bộ chọn
chiều dày sàn hs=120mm.
2.4.1.2. Chọn sơ bộ tiết diện dầm:
- Dùng hệ dầm giao nhau với kích thước các dầm như sau:
+Dầm chính: (dầm chính 2 phương dọc, ngang có nhịp bằng nhau là 8,2m nên ta
dùng chung 1 tiết diện cho cả 2 phương).
⎛1 1⎞

hd = ⎜ ÷ ⎟ L2
⎝ 8 15 ⎠

⎛1

⇒ hd = ⎜

⎝8

÷

1⎞

⎟ 820 = 54,67 ÷ 102.5(cm)

15 ⎠

⇒ Chọn hd = 60 cm
⎛ 1 1⎞
bd = ⎜ ÷ ⎟ hd
⎝3 2⎠

⇒ Chọn bd = 30 cm
Vậy dầm chính có kích thước tiết diện là 30 x 60 cm
+ Hệ dầm phụ chia nhỏ ô sàn:
⎛ 1
1⎞
hd = ⎜
÷ ⎟ L1
⎝ 10 20 ⎠


SVTH : Phạm Vũ Quỳnh Thảo

MSSV : 20761265

Trang 8


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

GVHD : TS. Phan Trường Sơn

⎛ 1 1 ⎞
⇒ hd = ⎜ ÷ ⎟ 410 = 20,5 ÷ 41(cm)
⎝ 10 20 ⎠

⇒ Chọn hd = 40 cm
⎛ 1 1⎞
bd = ⎜ ÷ ⎟ hd
⎝2 4⎠

⇒ Chọn bd = 20 cm
Vậy hệ dầm phụ có kích thước tiết diện là 20 × 40 cm.
- Cơng xơn và hệ dầm mơi lấy tiết diện 20 x 40 cm.
2.4.2. Xác định tải trọng tác dụng lên sàn :
Tải trọng tác động lên sàn bao gồm tĩnh tải và hoạt tải.
2.4.2.1. Tĩnh tải :
- Tĩnh tải sàn tác dụng dài hạn do trọng lượng bê tơng sàn được tính: gtt = n.hs.γ (kN/m2)
n: hệ số vượt tải xác định theo TCVN 2737-95.
hs: chiều dày sàn.

γ: trọng lượng riêng của vật liệu sàn.
Cấu tạo sàn :
Gạch Ceramic dày d =1cm
Lớp vữa lót dày d =2cm
Bản bê tông cốt thép dày d =12cm
Lớp vữa trát d =1cm

Bảng 2.1 Bảng trọng lượng bản thân sàn.
γ

gtcsàn

HSVT

gttsàn

(kN/m3)

(kN/m2)

n

(kN/m2)

Gạch men Ceramic (1 cm)

20

0.01 ×20 = 0.2


1.2

0.24

Vữa lót sàn (2 cm)

18

0.02 × 18 = 0.36

1.3

0.468

Các lớp cấu tạo sàn

SVTH : Phạm Vũ Quỳnh Thảo

MSSV : 20761265

Trang 9


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

GVHD : TS. Phan Trường Sơn

Bản BTCT ( 12 cm )

25


0.12 × 25 = 3

1.1

3.3

Vữa trát trần (1 cm)

18

0.01 × 18 = 0.18

1.3

0.234

0.5

1.1

0.55

Đường ống thiết bị

Bỏ qua trọng lượng mastic, sơn nước trần hoàn thiện và lớp chống thấm của sàn vệ sinh, gia
tô…
→ Trọng lượng bản thân kết cấu sàn : gttsàn = 4.74(kN /m2).
∗ Tải phân bố do kết cấu bao che gây ra trên sàn :
Tải trọng của các vách tường được qui về tải phân bố đều theo diện tích ô sàn .

Các vách ngăn là tường gạch ống dày 100 : gtct = 18 (kN/m2).
Các vách ngăn là tường gạch ống dày 200 : gtct = 33 (kN/m2).
Bảng 2.2 Trọng lượng bản thân của kết cấu bao che.

Ô sàn

Kích thước

2

A(m )

L1(m) L2(m)

Kích thước

γt

gttc

tường (m)

(kN/m2)

(kN)

HSVT
n

gttt


Tải phân bố

(kN)

gt
(kN/m2)

ht

bt

Lt

0

0

0

0

0

1.1

0

0


1.8

33

37.78

1.1

41.56

4.76

S1

1.8

3.35

6.03

S2

1.8

4.85

8.73

3.18 0.2


S3

1.8

4.1

7.38

3.18

0

0

0

0

1.1

0

0

S4

1.8

1.9


3.42

3.18

0

0

0

0

1.1

0

0

S5

3.35

5.1

17.085 3.18 0.1 3.35

18

19.18


1.1

211.1

1.23

S6

4.85

5.1

24.735 3.18 0.1

4

18

22.89

1.1

25.18

1.02

S7

4.1


5.1

20.91

3.18 0.1

6.5

18

37.21

1.1

40.92

1.96

S8

4.1

5.1

20.91

3.18 0.1

4.1


18

23.47

1.1

25.81

1.24

S9

1.9

5.1

9.69

3.18

0

0

0

0

1.1


0

0

S10

4.4

5.1

22.44

3.18

0

0

0

0

1.1

0

0

S11


3.1

8.2

25.42

3.18

0

0

0

0

1.1

0

0

S12

4.1

8.2

25.42


3.18

0

0

0

0

1.1

0

0

S13

4.1

5

20.5

3.18 0.1

5.9

18


33.77

1.1

37.14

1.81

S14

3.2

4.1

13.12

3.18 0.1

1.1

18

62.96

1.1

6.92

0.53(*)


S15

4.1

8.2

33.62

3.18 0.2

3.6

33

75.56

1.1

83.11

2.47

S16

4.1

5

20.5


3.18 0.1

5.8

18

33.2

1.1

36.52

1.78

SVTH : Phạm Vũ Quỳnh Thảo

MSSV : 20761265

Trang 10


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

GVHD : TS. Phan Trường Sơn

S17

3.2

4.1


13.12

S18

2

2.8

5.6

3.18

S19

2.6

8.2

21.32

3.18

S20

2.7

4.1

11.07


3.18 0.2

S21

2.7

4.1

11.07

3.18

S22

2.8

5.4

15.12

S23

2.6

5.4

S24

2.8


3.3

(*)

3.18 0.1

1.1

18

6.29

1.1

6.93

0. 53(*)

0

0

0

0

1.1

0


0

0

0

0

0

1.1

0

0

3.9

33

81.85

1.1

90.04

8.13

0


0

0

0

1.1

0

0

3.18

0

0

0

0

1.1

0

0

14.04


3.18

0

0

0

0

1.1

0

0

9.24

3.18

0

0

0

0

1.1


0

0

Theo TCVN 2737-1995 thì tải trọng vách ngăn không lấy dưới 75 daN/m2 , do đó tại ô bản

t
14 và 17 ta lấy g qd
= 75 daN/m2=0.75 kN/m2.

Vậy tĩnh tải sàn tính theo công thức:

g tt = ∑ gi + gt
Kết quả tính toán như bảng sau :
Bảng 2.3 Tĩnh tải sàn.
∑ gi

gt

g tt

(kN/m2)

(kN/m2)

(kN/m2)

Ô sàn


L1 (m)

L2 (m)

S1

1.8

3.35

4.74

0

4.74

S2

1.8

4.85

4.74

4.76

950

S3


1.8

4.1

4.74

0

474

S4

1.8

1.9

4.74

0

474

S5

3.35

5.1

4.74


1.23

597

S6

4.85

5.1

4.74

1.02

5.76

S7

4.1

5.1

4.74

1.96

6.70

S8


4.1

5.1

4.74

1.24

5.98

S9

1.9

5.1

4.74

0

4.74

S10

4.4

5.1

4.74


0

4.74

S11

3.1

8.2

4.74

0

4.74

S12

4.1

8.2

4.74

0

4.74

SVTH : Phạm Vũ Quỳnh Thảo


MSSV : 20761265

Trang 11


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

GVHD : TS. Phan Trường Sơn

S13

4.1

5

4.74

1.81

6.55

S14

3.2

4.1

4.74

0.75


5.49

S15

4.1

8.2

4.74

2.74

7.48

S16

4.1

5

4.74

1.78

6.52

S17

3.2


4.1

4.74

0.75

5.49

S18

2

2.8

4.74

0

4.74

S19

2.6

8.2

4.74

0


4.74

S20

2.7

4.1

4.74

8.13

12.87

S21

2.7

4.1

4.74

0

4.74

S22

2.8


5.4

4.74

0

4.74

S23

2.6

5.4

4.74

0

4.74

S24

2.8

3.3

4.74

0


4.74

2.4.2.2. Hoạt tải :
- Tải trọng tạm thời phân bố trên sàn và cầu thang lấy theo tiêu chuẩn TCVN 2737-1995 dựa
vào công năng của các ô sàn:

p tc

Loại sàn

(kN/m2)

Phòng ngủ, phòng khách, phòng
ăn, phòng bếp, giặt,WC
Ban công
Hành lang, cầu thang

HSVT
n

p tt
(kN/m2)

1.5

1.3

1.95


2
3

1.2
1.2

2.40
3.60

Trong trường hợp ô sàn có diện tích chịu tải A>9(m2), hoạt tải tiêu chuẩn của ô sàn lúc này
phải nhân thêm với hệ số giảm tải ψ .
Hệ số giảm tải ψ tính theo công thức sau: ψ = 0.4 +

Hoạt tải tính toán của sàn:

0.6
A
9

p tt = n. p tc .ψ

Kết quả tính toán hoạt tải sàn được lập thành bảng sau:

SVTH : Phạm Vũ Quỳnh Thảo

MSSV : 20761265

Trang 12



Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

GVHD : TS. Phan Trường Sơn

Bảng 2.4 Hoạt tải tính toán của sàn.
2

p tc

HSVT

p tt

(kN/m2)

n

(kN/m2)

p tt

Ô sàn

Chức năng

A (m )

S1

Phòng ngủ


6.03

1.5

1.3

1.95

1.95

S2

P.Khách-Ban công

8.73

2

1.2

2.40

2.40

S3

Phòng ngủ

7.38


1.5

1.3

1.95

1.95

S4

Ban công

3.42

2

1.2

2.40

2.40

S5

Phòng ngủ

17.085

1.5


1.3

1.95

0.835

1.63

S6

P.Ăn-Bếp-WC

24.735

1.5

1.3

1.95

0.762

1.49

S7

P. Ngủ -Bếp-WC

20.91


1.5

1.3

1.95

0.793

1.55

S8

P.Ăn- P. Ngủ

20.91

1.5

1.3

1.95

0.793

1.55

S9

Phòng khách


9.69

1.5

1.3

1.95

0.978

1.91

S10

Hành lang

22.44

3

1.2

3.60

0.780

2.81

S11


Hành lang

25.42

3

1.2

3.60

0.757

2.73

S12

P.Khách- P.Ăn

25.42

1.5

1.3

1.95

0.757

1.48


S13

Phòng ngủ-WC

20.5

1.5

1.3

1.95

0.780

1.56

S14

Phòng ngủ

13.12

1.5

1.3

1.95

0.897


1.75

2

1.2

2.40

0.710

1.71

S15 P.Khách- P.Ăn-Ban công 33.62

ψ

(kN/m2)

S16

Phòng ngủ

20.5

1.5

1.3

1.95


0.797

1.56

S17

P. Ngủ -Bếp-WC

13.12

1.5

1.3

1.95

0.897

1.75

S18

Phòng vệ sinh

5.6

1.5

1.3


1.95

S19

Hành lang

21.32

3

1.2

3.60

0.789

2.84

S20

Ban công

11.07

2

1.2

2.40


0.941

2.56

S21

Phòng ngủ

11.07

1.5

1.3

1.95

0.941

1.83

S22

Hành lang

15.12

3

1.2


3.60

0.863

3.11

S23

Hành lang

14.04

3

1.2

3.60

0.880

3.17

S24

Cầu thang

9.24

3


1.2

3.60

0.992

3.57

SVTH : Phạm Vũ Quỳnh Thảo

MSSV : 20761265

1.95

Trang 13


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

GVHD : TS. Phan Trường Sơn

Vậy tổng tải trọng tác dụng lên sàn tính theo công thức:

qstt = g tt + p tt
Bảng 2.5 Tổng tải sàn.
Ô sàn

g tt (kN/m2)


p tt (kN/m2)

qstt (kN/m2)

S1

4.74

1.95

6.69

S2

9.50

2.40

11.90

S3

4.74

1.95

6.69

S4


4.74

2.40

7.14

S5

5.97

1.63

7.60

S6

5.76

1.49

7.25

S7

6.70

1.55

8.25


S8

5.98

1.55

7.53

S9

4.74

1.91

6.65

S10

4.74

2.81

7.55

S11

4.74

2.73


7.47

S12

4.74

1.48

6.22

S13

6.55

1.56

8.11

S14

5.49

1.75

7.24

S15

7.48


1.71

9.19

S16

6.52

1.56

8.08

S17

5.49

1.75

7.24

S18

4.74

1.95

6.69

S19


4.74

2.84

7.58

S20

12.87

2.56

15.43

S21

4.74

1.83

6.57

S22

4.74

3.11

7.85


S23

4.74

3.17

7.91

S24

4.74

3.57

8.31

SVTH : Phạm Vũ Quỳnh Thảo

MSSV : 20761265

Trang 14


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

GVHD : TS. Phan Trường Sơn

2.4.3. Nguyên lý tính ô sàn :
-Xét liên kết giữa bản và dầm: nếu


hd
≥ 3 thì là bản dầm vào ngàm. Ở đây ta có
hs

hs =120mm, hd =400mm đối với dầm phụ và hd =600mm đối với dầm chính nên

hd
≥ 3 . Do
hs

đó bản liên kết được xem là ngàm vào dầm, tra bảng theo sơ đồ số 9.
- Nguyên tắc phân loại ô sàn: Nếu L2 /L1 ≤ 2, bản làm việc 2 phương.
Nếu L2 /L1 > 2, bản làm việc 1 phương.
-Đối với bản làm việc 2 phương thì tra các hệ số để tìm giá trị moment nhịp và moment
gối. Từ các giá trị đó ta tính thép.
- Đối với bản làm việc 1 phương thì ta cắt một dải bản rộng 1m ra để tính toán và tìm
giá trị moment ở gối và ở nhịp. Từ các giá trị moment ta tính thép.
2.4.3.1. Tính sàn loại bản kê 4 cạnh:
- Bản sàn được tính theo sơ đồ đàn hồi bằng cách tra bảng. Ở đây các bản kê 4 cạnh đều
h
tính theo sơ đồ ngàm 4 cạnh vì d ≥ 3
hs
- Các kí hiệu:
Tĩnh tải: g
Hoạt tải: p
Cạnh dài: L2
Cạnh ngắn: L1
- Moment ở nhịp:
Phương cạnh ngắn: M1= m91 x P
Phương cạnh dài: M2= m92 x P

- Moment ở gối:
Phương cạnh ngắn: MI= -k91 x P
Phương cạnh dài: MII= -k92 x P
Với P= (p+g)xL1xL2
Các hệ số m91, m92, k91, k92 được tra bảng theo sơ đồ số 9 và phụ thuộc vào tỉ số L2/L1.
2.4.3.2. Tính sàn loại bản dầm:
-

Ô bản được tính theo loại bản dầm khi L2/L1 ≥ 2. Tính theo từng ô riêng biệt chịu tải

trọng toàn phần theo sơ đồ đàn hồi. Cắt 1 dải bề rộng 1m theo phương cạnh ngắn để tính toán
SVTH : Phạm Vũ Quỳnh Thảo

MSSV : 20761265

Trang 15


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

GVHD : TS. Phan Trường Sơn

nội lực theo sơ đồ dầm liên kết ở 2 đầu. Tỉ lệ

hd
≥ 3 nên ta tính theo sơ đồ 2 đầu ngàm.
hs

Tải trọng toàn phần: q = g + p
q ×l2

24
q ×l2
Moment ở gối: M I = −
12
2.5. Tính nội lực và bố trí thép cho các ô sàn:

Moment ở nhịp: M 1 =

- Từ kết quả tính nội lực, thay giá trị moment M vào công thức sau ta sẽ tính được cốt
thép As của ô bản :

αm =

ξ × γ b × R b × b × h0
M
; ξ = 1 − 1 − 2α m ; As =
2
Rs
R b × γ b × b × h0

- Trong đó: tính toán kết cấu theo trạng thái giới hạn thứ 1(tiêu chuẩn XDVN 356 – 2005):
- Chọn bê tông sàn, dầm B25(M350) có:
+ Rn = 14.5 (Mpa), Rk = 1.05(Mpa); γ b= 0.9; Eb= 30x10-3 (Mpa);
- Cốt thép sử dụng:
+ d ≤ 10, chọn thép AI có : Rs = Rsc = 225 (Mpa) ; Rsw = 175 (Mpa); γ s= 1;
Es= 21.104Mpa.
+ d > 10, chọn thép AII có: Rs = Rsc = 280 (Mpa); Rsw = 225 (Mpa); γ s= 1;
Es= 21.104Mpa.
- Tính bản như cấu kiện chịu uốn, tiết diện b × h = 1000 × 120 (mm×mm)
- Giả thiết: a = 20 (mm) => h0 = h − a = 120 − 20 = 100 (mm)

- Theo TCVN 2737-1995: Hàm lượng cốt thép không được quá nhiều để tránh phá hoại
dòn, cũng không được quá ít, hàm lượng cốt thép phải thỏa mãn: μmin ≤ μ ≤ μmax
As
As
ξ × γ × Rb
; μ min = 0.05 ≤ μ =
;
≤ μmax = r b
b × h0
Rs
b × ho
ξ ×γ × R
ξ ×γ × R
μ max = r b b = 3.8% (đối với thép AI); μ max = r b b = 3% (đối với thép
Rs
Rs

Với: μ =

AII).
Hợp lý nhất là μ = 0.3% ÷ 0.9% đối với ô sàn.

SVTH : Phạm Vũ Quỳnh Thảo

MSSV : 20761265

Trang 16



×