Tải bản đầy đủ (.pdf) (176 trang)

thiết kế chung cư cao tầng 153-161 lương nhữ học phường 11, quân 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.42 MB, 176 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA XÂY DỰNG
o0o

HỆ ĐÀO TẠO: CHÍNH QUY
NGÀNH: XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP


THUYẾT MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ XÂY DỰNG

ĐỀ TÀI:
THIẾT KẾ
CHUNG CƯ CAO TẦNG
ĐỊA ĐIỂM: 153-161 LƯƠNG NHỮ HỌC, P11, Q5, TP. HCM





GVHD : TRƯƠNG QUANG THÀNH
SVTH : PHAN THANH SA
LỚP : 08HXD2
MSSV : 08B1040188









THÁNG 09 – 2011

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA XÂY DỰNG
o0o

HỆ ĐÀO TẠO: CHÍNH QUY
NGÀNH: XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP


PHỤ LỤC THUYẾT MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ XÂY DỰNG

ĐỀ TÀI:
THIẾT KẾ
CHUNG CƯ CAO TẦNG
ĐỊA ĐIỂM: 153-161 LƯƠNG NHỮ HỌC, P11, Q5, TP. HCM




GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN SINH VIÊN THỰC HIỆN






TRƯƠNG QUANG THÀNH PHAN THANH SA










LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn đến toàn thể các thầy cô Trường Đại
Học Dân Lập Kỹ Thuật Công Nghệ TP. HCM. Đặc biệt các thầy cô trong khoa Xây
dựng đã tận tình giúp đỡ hướng dẫn em trong suốt quá trình học tập tại trường, đã
truyền đạt những kiến thức chuyên môn, những kinh nghiệm hết sức quý giá cho
em.
Trong thời gian làm đồ án tốt nghiệp em đã nhận được sự truyền đạt kiến
thức, chỉ bảo tận tình của giáo viên hướng dẫn. Với tất cả tấm lòng biết ơn sâu sắc,
em xin chân thành cảm ơn thầy TRƯƠNG QUANG THÀNH, người đã hướng dẫn
chính cho em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này.
Một lần nữa xin chân thành cám ơn tất cả các thầy cô, gửi lời cảm ơn đến tất
cả người thân, gia đình, cảm ơn tất cả bạn bè đã gắn bó cùng học tập giúp đỡ em
trong suốt thời gian học, cũng như trong quá trình hoàn thành đồ án tốt nghiệp này.


















ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP GVHD: ThS. TRƯƠNG QUANG THÀNH

Đề tài: CHUNG CƯ CAO TẦNG SVTH: PHAN THANH SA Trang:1







PHẦN 1
KIẾN TRÚC















ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP GVHD: ThS. TRƯƠNG QUANG THÀNH

Đề tài: CHUNG CƯ CAO TẦNG SVTH: PHAN THANH SA Trang:2
1. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH:
Thành phố Hồ Chí Minh hiện đang là môi trường năng động với chính sách đầu tư
được cải cách ngày một thông thoáng hơn. Chính vì vậy đã thu hút được nhiều sự đầu
tư cả trong và ngoài nước. Song song với sự phát triển là sự gia tăng mạnh mẽ về dân
số, có nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng này nhưng chủ yếu là do nguồn nhân lực
nhập cư từ những tỉnh thành khác trong cả nước đổ về. Tạo nên sức ép về dân số và
giải quyết nhu cầu nhà ở cho người dân trở nên cấp thiết. Đây là vấn đề rất bức xúc
đối với thành phố, đặt biệt là giải quyết nhu cầu nhà ở cho người có thu nhập thấp và
trung bình, trong khi quỹ đất của thành phố rất hạn hẹp. Để giải quyết vấn đề này thì
việc xây dựng nhà ở căn hộ chung cư cao tầng là giải pháp hữu hiệu nhất ngoài những
giải pháp vó mô điều chỉnh mật độ dân số.

2. ĐẶC ĐIỂM KHU ĐẤT XÂY DỰNG:
2.1.Hiện Trạng Khu Đất
Công trình được xây dựng trên đường Lương Nhữ Học, Phường 11, Quận 5, Thành
phố Hồ Chí Minh.
Phía bắc giáp với khu dân cư
Phía nam giáp với với khu dân cư
Phía đông giáp đường Lương Nhữ Học

Phía tây giáp với khu dân cư
2.2.Điều Kiện Khí Hậu, Đòa Chất, Thủy Văn
Đây là vùng có khí hậu tương đối ôn hòa. Nhiệt độ trung bình hằng năm là 29
0
C,
chênh lệch giữa tháng nóng nhất và tháng lạnh nhất khoảng 10
0
C. Thành phố Hồ Chí
Minh rất giàu nắng hằng năm có khoảng 2500-2700 giờ nắng. Thời tiết trong năm chia
thành 2 mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô. Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau
và màu mưa từ tháng 5 đến tháng 11 (trung bình có khoảng 160 ngày mưa trong năm).
Độ ẩm trung bình 70%-80%. Hai hướng gió chủ đạo là Tây – Tây Nam và Bắc – Đông
Bắc.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP GVHD: ThS. TRƯƠNG QUANG THÀNH

Đề tài: CHUNG CƯ CAO TẦNG SVTH: PHAN THANH SA Trang:3

3. ĐÁNH GIÁ ƯU NHƯC ĐIỂM KHU ĐẤT:
*Ưu điểm: Khu đất gần hệ thống giao thông chính, điện nước đã đến từng nhà.
Khu đất tương đối rộng rãi nên rất thuận tiên cho việc thi công công trình.
*Nhược điểm: Vì xung quanh khu đất có các Khu dân cư nên cũng ít nhiều ảnh
hưỡng đến quá trình thi công công trình, như việc bố trí máy móc, chọn loại thiết bò thi
công ít gây tiếng ồn và nhất là thi công tầng hầm cần phải chú trọng để tránh ảnh
hưỡng đến các công trình lân cận.
4. NỘI DUNG ĐẦU TƯ
Vì quỹ đất dành cho công trình hạn chế nên chỉ thiết kế xậy dựng được 1 khối
nhà và 2 sân cầu lông, diện tích còn lại đủ để làm đường lưu thông nội bộ trong công
trình.
Công trình được thiết kế xây dựng mới hoàn toàn dựa theo tiêu chuẩn Việt Nam.
Diện tích xây dựng: 32.315x45.510= 1470.66m

2
. Công trình được xây dựng với quy mô
9 tầng, một tầng hầm, chiều cao nhà 39m tính từ cốt 0.00m.

5. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
5.1. Giải Pháp Thiết Kế Tổng Mặt Bằng
Vì công trình là nhà chung cư nên việc bố trí tổng mặt bằng hợp lý và đầy đủ
công năng là yếu tố cần thiết: ngoài công trình trình chính còn bố trí thêm các sân cầu
lông để người dân luyện tập thể thao, trồng cây xanh tạo cảnh quan và lấy bóng mát.
5.2.Giải Pháp Thiết Kế Kiến Trúc
a.Giải pháp mặt bằng
Mặt bằng bố trí mạch sao cho hợp lý nhất để thuận tiện cho người sử dụng, đồng
thời cũng không quá cầu kỳ. Hành lang được bố trí trục giữa công trình nối với cầu
thang bộ và 2 buồng thang máy. Từ đó lối dẫn đến các căn hộ rất thuận tiện và đảm
bảo thông thoáng cho công trình.
b.Giải pháp thiết kế mặt đứng
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP GVHD: ThS. TRƯƠNG QUANG THÀNH

Đề tài: CHUNG CƯ CAO TẦNG SVTH: PHAN THANH SA Trang:4
Hình khối kiến trúc được tổ chức thành khối hình chữ nhật phát triển theo chiều
cao. Mặt đứng chính được phân thành các khối nhờ việc tạo ra các logia nhô ra hoặc
thụt vào, các logia còn có nhiệm vụ tạo được vẽ sinh động cho công trình. Để tạo sự
thay đổi cho mặt đứng phía dưới chân công trình sử dụng các đường kẻ ngang song
song và màu sơn đậm tạo cảm giác vững chãi.
Công trình cao 39m với 9 tầng, trong đó có 1 tầng trệt cao 4.0m va một tầng hầm
làm chỗ để xe và một tầng áp mái (tầng kỹ thuật). Chiều cao các tầng 3,5m. Cửa làm
bằng cửa kính khung gỗ.
c.Giải pháp kết cấu
Công trình được thiết kế với kết cấu bê tông cốt thép toàn khối chòu lực và làm
việc theo sơ đồ khung không gian để mô tả gần như chính xác sự làm việc của kết cấu

toàn công trình cho ra kết quả nội lực tin cậy nhất.
Móng sử dụng phương án móng cọc ép cho toàn công trình.
5.3.Các Giải Pháp Thiết Kế Khác
a.Chiếu sáng tự nhiên
Căn hộ trên các tầng được chiếu sang tự nhiên thông qua hệ thống cửa kính bố trí
xung quanh công trình và giếng trời bên trong công trình.
Ngoài ra hệ thống chiếu sáng nhân tạo cũng được bố trí sao cho có thể phủ tới
những nơi cần chiếu sáng.
b.Giải pháp thông gió tự nhiên
Các phòng được tiếp xúc với không khí tự nhiên nhờ hệ thống cửa sổ và cửa đi.
Các phòng ngủ và phòng làm việc đều có cửa sổ hướng ra thiên nhiên tạo bầu không
khí mát mẽ và không tiếp xúc với hành lang tạo sự yên tónh cho nghó ngơi và làm việc.
Ngoài ra mỗi căn hộ còn có thể được trang bò thêm hệ thống điều hòa sử dụng khi
cần thiết.
c.Giải pháp về phòng và chữa cháy
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP GVHD: ThS. TRƯƠNG QUANG THÀNH

Đề tài: CHUNG CƯ CAO TẦNG SVTH: PHAN THANH SA Trang:5
Lối ra của các căn hộ đều thông ra trực tiếp với hành lang dọc rộng 3.2m dẫn đến
cầu thang rất nhanh và thuận tiện cho việc thoát người khi sự cố xảy ra. Với hai cầu
thang bộ và hai buồng thang máy được bố trí bên hành lang đảm bảo thoát hiểm hiệu
quả khi có sự cố xảy ra.
Công trình được trang bò hệ thống báo chí tự động, ngoài ra còn có các bình chữa
cháy mini dọc theo hành lang rất dễ sử dụng khi có đám cháy xảy ra.
d.Giải pháp cấp điện, cấp và thoát nước
*Hệ thống cấp nước
Nguồn điện cung cấp cho công trình là mạng lưới điện thành phố. Trong công
trình có sử dụng máy biến thế riêng và máy phát điện dự phòng để cung cấp cho hệ
thống thang máy khi có sự cố mất điện.
*Hệ thống cấp nước

Nguồn nước được lấy từ hệ thống cấp nước sinh hoạt chung của thành phố. Nguồn
nước được lấy từ hệ thống cấp nước chung được bơm trực tiếp cho công trình vào bể
nước ngầm rồi lên bể nước mái.
*Hệ thống thoát nước
Nước thải từ công trình được đưa về hệ thống thoát nước chung của thành phố.
Nước mưa từ mái được dẫn xuống thông qua hệ thống ống thoát đứng. Nước trong
công trình được đưa xuống mương thoát quanh nhà và đưa xuống hệ thống thoát nước
chính.
Nước thải từ phòng vệ sinh cho thoát xuống bể tự hoại, qua xử lý mới được đưa
vào hệ thống thoát nước chính.
6.CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT
Hệ số mật độ xây dựng:
K
0
= (Diện tích đất xây dựng công trình)/(Tổng diện tích khu đất xây dựng)
=
525,0
7040
51032.315x45.
=
x

Hệ số khai thác mặt bằng
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP GVHD: ThS. TRƯƠNG QUANG THÀNH

Đề tài: CHUNG CƯ CAO TẦNG SVTH: PHAN THANH SA Trang:6
K
1
= (Tổng diện tích các phòng ở 1T)/(Tổng diện tích sàn 1T) = 68,0
76,788

6,537
=
Hệ số mật độ xây dựng nhỏ đảm bảo sự thông thoáng và sự hòa nhập cảnh quan
chung của khu vực. Hệ số khai thác mặt bằng nằm trong khoảng hợp lý đối với chung
cư hiện đại (0,65-0,75).


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD DÂN DỤNG & CÔNG NGHIỆP GVHD: ThS. TRƯƠNG QUANG THÀNH


Đề tài: CHUNG CƯ CAO TẦNG SVTH: PHAN THANH SA








PHẦN II
KẾT CẤU
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD DÂN DỤNG & CÔNG NGHIỆP GVHD: ThS. TRƯƠNG QUANG THÀNH


Đề tài: CHUNG CƯ CAO TẦNG SVTH: PHAN THANH SA
Trang:

8
Chương 1:
HỆ CHỊU LỰC CHÍNH CỦA CÔNG TRÌNH


1.1. Khái niệm
- Công trình chung cư PHƯỚC BÌNH sử dụng hệ chòu lực chính là kết cấu
khung – sàn bê tông cốt thép được sử dụng rất rộng rãi và mang lại hiệu quả
cao trong xây dựng dân dụng và công nghiệp.
- Bê tông cốt thép là vật liệu hỗn hợp có những đặt tính quan trọng như : tuổi
thọ cao, cường độ chòu lực lớn, dễ thi công, tính kinh tế cao hơn những vật
liệu khác.

1.2. Đặc điểm
- Chung cư được thiết kế với hệ chòu lực chính là khung chòu lực và sàn sườn
toàn khối.
- Sàn bê tông cốt thép được thi công đổ toàn khối với hệ dầm.

1.3 Số liệu tính toán:
- Công trình sữ dụng bê tông B22.5, cốt thép ø ≤ 10 sữ dụng thép CI, cốt thép ø
> 10 sữ dụng thép CII
- Lớp bê tông bảo vệ
+ Đối với móng: a = 30mm
+ Đối với bản: a = 15mm
+ Đối với dầm, cột: a = 25mm
Số liệu tính toán được thể hiện trong bản

BẢNG ĐẶC TRƯNG VẬT LIỆU
Bê tông B22.5 Cốt thép CI Cốt thép CII
R
b
R
bt
E

b
R
s
R
sc
R
s
R
sc

E
s

daN/cm
2
daN/cm
2
daN/cm
2
R
ξ

daN/cm
2
daN/cm
2
daN/cm
2
daN/cm
2

daN/cm
2
130 10 2.9x10
5
0.609 2250 2250 2800 2800 2.1x10
6
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD DÂN DỤNG & CÔNG NGHIỆP GVHD: ThS. TRƯƠNG QUANG THÀNH


Đề tài: CHUNG CƯ CAO TẦNG SVTH: PHAN THANH SA
Trang:

9
Chương 2:
TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH


2.1. Chọn kích thước sơ bộ của các cấu kiện
2.1.1 Chọn sơ bộ chiều dày sàn
Trong tính toán nhà cao tầng sàn được cấu tạo sao cho được xem sàn tuyệt
đối cứng trong mặt phẳng ngang, do đó bề dày của sàn phải đủ lớn để:
Sàn không bò rung động, dòch chuyển khi chòu tải trọng ngang (gió, bão, động
đất ) ảnh hưởng đến công năng sử dụng
Chiều dày của bản sàn còn được tính toán sao cho trên sàn không có hệ dầm
đỡ các tường ngăn mà không tăng độ võng của sàn.
Chiều dày bản sàn phụ thuộc vào nhòp và tải trọng tác dụng. Sơ bộ xác đònh
chiều dày hs theo biểu thức:
- Chiều dày sàn được chọn sơ bộ theo công thức: h
s


l
m
D
=

Với: D= 0.8 ÷ 1.4 : hệ số kinh nghiệm phụ thuộc vào tải trọng;
m= 40 ÷ 45 : đối với bản kê 4 cạnh.
m = 30÷ 35 – đối với bản một phương;
l – nhòp cạnh ngắn của ô bản.
Chọn h
s
là số nguyên theo cm, đồng thời đảm bảo điều kiện cấu tạo: h
s
> h
min
(đối
với sàn nhà dân dụng h
min
= 6 cm)
BẢNG PHÂN LOẠI Ô SÀN VÀ CHỌN CHIỀU DÀY SÀN
Số
hiệu
l
2
l
1
Tỷ số Diện tích Loại ô bản
Số
Lượng
Chiều

dày hs
(cm)
Chiều
dày
S1 8.10 6.75 1.20 54.68 sàn 2 phương 2 14.25 140
S2 8.40 6.75 1.24 56.70 sàn 2 phương 2 14.25 140
S3 6.70 4.25 1.58 28.48 sàn 2 phương 2 8.97 140
S4 6.70 3.95 1.70 26.47 sàn 2 phương 2 8.34 140
S5 8.05 4.30 1.87 34.62 sàn 2 phương 2 9.08 140
S6 4.30 2.05 2.10 8.82 sàn 1 phương 3 4.69 140
S7 3.90 2.40 1.63 9.36 sàn 2 phương 2 5.07 140
S8 4.50 2.40 1.88 10.80 sàn 2 phương 8 5.07 140
S9 5.30 2.40 2.05 12.72 sàn 1 phương 2 5.49 140
S10 4.25 2.25 1.89 9.56 sàn 2 phương 2 4.75 140
S11 3.95 2.25 1.76 8.89 sàn 2 phương 2 4.75 140
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD DÂN DỤNG & CÔNG NGHIỆP GVHD: ThS. TRƯƠNG QUANG THÀNH


Đề tài: CHUNG CƯ CAO TẦNG SVTH: PHAN THANH SA
Trang:

10
S12 4.50 2.25 2.00 10.13 sàn 1 phương 2 5.14 140
S13 3.55 1.85 1.92 6.57 sàn 2 phương 2 3.91 140
S14 2.05 1.85 1.11 3.79 sàn 2 phương 2 3.91 140
S15 8.20 3.80 2.16 31.16 sàn 1 phương 1 8.69 140
S16 4.50 3.80 1.18 17.10 sàn 2 phương 1 8.02 140
S17 4.70 3.55 1.32 16.69 sàn 2 phương 1 7.49 140
S18 4.70 2.05 2.29 9.64 sàn 1 phương 1 4.69 140
S19 8.10 3.00 2.70 24.30 sàn 1 phương 2 6.86 140

S19a 3.10 1.20 2.58 3.72 sàn 1 phương 1 2.74 140
S19b 3.10 1.85 1.68 5.74 sàn 2 phương 1 3.91 140
S20 4.30 2.40 1.79 10.32 sàn 2 phương 1 5.07 140
20a 8.45 2.60 3.25 21.97 sàn 1 phương 1 5.94 140
S21 3.40 1.25 2.72 4.25 sàn 1 phương 2 2.86 140
S21a 4.70 1.25 3.76 5.88 sàn 1 phương 2 2.86 140
S22 4.40 1.25 3.52 5.50 sàn 1 phương 2 2.86 140
S22a 3.85 1.25 3.08 4.81 sàn 1 phương 2 2.86 140
S23 4.45 1.25 3.56 5.56 sàn 1 phương 2 2.86 140
S23a 3.95 1.25 3.16 4.94 sàn 1 phương 2 2.86 140
S23b 4.10 1.55 2.65 6.36 sàn 1 phương 1 3.54 140
S23c 4.25 1.55 2.74 6.59 sàn 1 phương 1 3.54 140
S24 8.25 1.25 6.60 10.31 sàn 1 phương 2 2.86 140
S25 2.05 1.25 1.64 2.56 sàn 2 phương 2 2.64 140
S26 1.55 1.25 1.24 1.94 sàn 2 phương 2 2.64 140
S27 6.70 1.55 4.32 10.39 sàn 1 phương 2 3.54 140
S28 2.20 1.80 1.22 3.96 sàn 2 phương 1 3.80 140
S28a 2.20 1.10 2.00 2.42 sàn 1 phương 5 2.51 140

Để xác đònh sơ đồ làm việc của từng ô bản ta xét tỷ số: r =
2
1
l
l

- Khi r < 2 tính ô bản chòu uốn theo 2 phương, còn gọi là bản kê bốn cạnh.
- Khi r
≥ 2 bỏ qua sự uốn theo cạnh dài, tính toán như bản loại dầm theo
phương cạnh ngắn.


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD DÂN DỤNG & CÔNG NGHIỆP GVHD: ThS. TRƯƠNG QUANG THÀNH


Đề tài: CHUNG CƯ CAO TẦNG SVTH: PHAN THANH SA
Trang:

11
2.1.2 Chọn loại ô bản sàn :

8500800085508050
36600
7000 8000 7000
7000 8000 7000
24400
23200
27002002700 200
1500
3700
2000
1200 1200
4175
200
8050
4550 1550 1550 4550
2200
1200 2450 4900 2450 1200
950
S1 S2 S3 S4
S5
S6

S7
S8 S9
S12
S13
S14
S18
S6
S17
S11
S10
S15
S1
S27
S20
S19
S27
S25S24
S23
S22
S21a
S3 S4
S5
S2S2
S12
S11
S10
S13
S14
S7
S8 S9

S19
S23b
1000
1000
S26
S26
S20a
S28
S28a
S19a
S19b
1575
2825
S22a
S23a
S21
4000
S23c
S25S24
S23
S22
S21a
S22a
S23a
S21
300 3600 200 4146 300 5263 200 3350 300 1300 200
12
3
4
5

A
B
C
D
MẶT BẰNG PHÂN LOẠI Ô SÀN



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD DÂN DỤNG & CÔNG NGHIỆP GVHD: ThS. TRƯƠNG QUANG THÀNH


Đề tài: CHUNG CƯ CAO TẦNG SVTH: PHAN THANH SA
Trang:

12
12
3
8500800085508050
36600
4
5
7000 8000 7000
7000 8000 7000
A
24400
B
C
D
D5-4(20x50)
D5-5(20x50)

D5-24
(20x30)
D5-15(20x30)
D5-16
(20x30)
D5-15
(20x30)
D5-15(20x30)
D5-18
(20x30)
D5-13(20x30)
D5-9 (30x60)
D5-1 (30x60)
23200
27002002700 200
D5-1
(30x50)
D5-23 (20x45)
D5-2
(30x50)
D5-3 (20x50)
D5-3 (20x50)
D5-2 (30x60)
D5-2 (30x60)
D2-2
(30x50)
D5-8 (30x60)
D5-1
(30x50)
D5-19

(20x50)
D5-9 (30x60)
D5-9 (30x60)
D5-14(20x50)
D5-10 (20x50)
D5-10 (20x50)
D5-11 (30x60)
D5-6 (20x50)
D5-6 (20x50)
D5-12 (30x60)
1500
3700
MẶT BẰNG BỐ TRÍ DẦM LẦU 5,6,7,8,9
2000
1200 1200
4175
200
8050
4550 1550 1550
D5-2 (30x60)
D5-2 (30x60) D5-2 (30x60)
D5-27
(30x45)
D5-9 (30x60)
D5-9 (30x60)
D5-2 (30x60) D5-2 (30x60) D5-2 (30x60)
4550
D2-21 (20x50)
D5-28
(20x50)

D5-11 (30x60)D5-11 (30x60)
D5-26 (20x45)
2200
1200 2450 4900 2450 1200
D5-27
(30x45)
D5-27
(30x45)
D5-27
(30x45)
D5-27
(30x45)
D5-27
(30x45)
D5-27
(30x45)
D5-27
(30x45)
D5-27
(30x45)
D5-27
(30x45)
D5-26 (20x45) D5-26 (20x45) D5-26 (20x45)
D5-1 (30x60)
D5-1 (30x60)
D5-1 (30x60)
D5-26 (20x45)
D5-1 (30x60)
D5-26 (20x45)D5-26 (20x45)D5-26 (20x45)
D5-1 (30x60)

D5-1 (30x60)D5-1 (30x60)
D5-23 (20x45)D5-23 (20x45)D5-23 (20x45)
D5-8 (40x60) D5-8 (40x60) D5-8 (30x60)
D5-9 (30x60)
D5-20 (20x50)
D5-22 (20x50)
D5-28
(20x50)
1000
1575
2825
4000
300 3600 200 4146 300 5263 200 3350 300 1300 200





ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD DÂN DỤNG & CÔNG NGHIỆP GVHD: ThS. TRƯƠNG QUANG THÀNH


Đề tài: CHUNG CƯ CAO TẦNG SVTH: PHAN THANH SA
Trang:

13
1
2
3
4
5


2.2 Xác đònh tải trọng
- Tónh tải sàn bao gồm trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo sàn
g=
ii
ng


Trong đó: g
i
- trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo sàn thứ i.
n
i
- hệ số độ tin cậy các lớp cấu tạo thứ i.

- Hoạt tải sàn: p=
pi
tc
np


Trong đó: p
tc
- hoạt tải tiêu chuẩn tác dụng lên sàn.
n
pi
- hệ số độ tin cậy các lớp cấu tạo thứ i.
a. Tónh tải












1. Lớp gạch Ceramic dày 1cm, n= 1.1 : 1.1 x 0.01 x 2000 = 22 daN/m
2

2. Lớp vữa lót dày 4 cm, n = 1.3 : 1.3 x 0.04 x 1800 = 93.6 daN/m
2

3. Bản bêtông cốt thép dày 14 cm, n =1.1: 1.1 x 0.14 x 2500 = 385 daN/m
2

4. Lớp vữa trát trần dày 1,5 cm, n = 1.3 : 1.2 x 0.015 x 1800 = 32.4 daN/m
2

5.Trần và đường ống kỹ thuật n = 1.3 : 1.3 x 50 = 65 daN/m
2


Tổng tónh tải sàn : g
1
= 598 daN/m
2


b. Hoạt tải
- Dựa theo tiêu chuẩn ”Tải trọng và tác động” TCVN 2737 – 1995 ở mục
4.3 bảng 3: tải trọng tiêu chuẩn phân bố đều trên sàn và cầu thang.






ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD DÂN DỤNG & CÔNG NGHIỆP GVHD: ThS. TRƯƠNG QUANG THÀNH


Đề tài: CHUNG CƯ CAO TẦNG SVTH: PHAN THANH SA
Trang:

14
BẢNG TÍNH CÁC GIÁ TRỊ HOẠT TẢI TRÊN SÀN
Ký hiệu
ô sàn
Loại sàn p
tc

(daN/m
2
)
n p
tt

(daN/m
2

)
S1, S2, S3, S4, S5,
S6, S7, S8, S9,
S10, S11, S12,
S13, S14, S16,
S17, S19, S21,
S22a, S24, S25,
S27, S28, S28a
Phòng ngủ, p.
khách,
phòng ăn, p. vệ
sinh, phòng bếp 150 1.3 195
S15, S20, S20a Hành lang 300 1.2 360
S18, S25, S21a,
S22, S23, S23a,
S23b, S23c, S26
Ban công 300 1.2 360

c. Tải trọng tường ngăn tác dụng lên sàn
Tường dày 20cm, g =330 daN/m
2
chiều cao của tường là 3.36m
Tường ngăn dày 10cm, g =180 daN/m
2
, chiều cao của tường là 3.36m
Trọng lượng tường ngăn trên sàn được qui đổi thành tải trọng phân bố đều
trên sàn (mang tính chất gần đúng). Tải trọng tường ngăn có xét đến sự giảm tải
(trừ đi 30% diện tích lỗ cửa) tính theo công thức sau:
Qui đổi trọng lượng tường về tải phân bố đều trên sàn:
qd

t
g = %70x
A
hnl
ttt
γ
(daN/m
2
)
Trong đó: l
t
: chiều dài tường;
h
t
: chiều cao tường

t
γ
: trọng lượng riêng tường ngăn
n: hệ số tin cậy, n=1,3
Đối với ô sàn S1, S2, S3, S4, ta thấy tường xây trên các ô này gần giống
nhau nên ta tính cho 1 ô và lấy cho các ô trên.
+ Ô sàn S2:
Tổng chiều dài tường 100 xây trên ô sàn: 17m
=> g
t
100

= 17 x 180 x 3.36 = 10281.6 daN
Trọng lượng tường phân bố đều trên ô sàn:


75.64.8
6.102813.1
x
x
g
qd
t
= x0.7 = 165 daN/cm
2

Đối với các ơ S5, S19, S12, S13 giống nhau, ta tinh một ơ, các ơ còn lại lấy
giống nhau.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD DÂN DỤNG & CÔNG NGHIỆP GVHD: ThS. TRƯƠNG QUANG THÀNH


Đề tài: CHUNG CƯ CAO TẦNG SVTH: PHAN THANH SA
Trang:

15
+ Ô sàn S19:
Tổng chiều dài tường 100 xây trên ô sàn: 3.0m
=> g
t
100

= 3 x 180 x 3.36 =1814.4 (daN)
Trọng lượng tường phân bố đều trên ô sàn:

3.55.7

4.18143.1
x
x
g
qd
t
= x 0.7= 42 daN/cm
2

BẢNG TỔNG HP TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN SÀN

Số hiệu
Chiều
dày
(mm)

Trọng
lượng bản
thân sàn
(daN/m
2
)
Hoạt tải
tính toán
(daN/m
2
)
Trọng lượng
tường xây
(daN/m

2
)
Tổng
Tải trọng
(daN/m
2
)
S1 140 598 195 165 958
S2 140 598 195 165 958
S3 140 598 195 165 958
S4 140 598 195 165 958
S5 140 598 195 165 958
S6 140 598 195 793
S7 140 598 195 793
S8 140 598 195 793
S9 140 598 195 793
S10 140 598 195 793
S11 140 598 195 793
S12 140 598 195 793
S13 140 598 195 42 835
S14 140 598 195 42 835
S15 140 598 360 958
S16 140 598 195 793
S17 140 598 195 793
S18 140 598 360 958
S19 140 598 195 42 835
S19a 140 598 195 793
S19b 140 598 195 793
S20 140 598 360 958
20a 140 598 360 958

S21 140 598 195 793
S21a 140 598 360 958
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD DÂN DỤNG & CÔNG NGHIỆP GVHD: ThS. TRƯƠNG QUANG THÀNH


Đề tài: CHUNG CƯ CAO TẦNG SVTH: PHAN THANH SA
Trang:

16
S22 140 598 360 958
S22a 140 598 195 793
S23 140 598 360 958
S23a 140 598 360 958
S23b 140 598 360 958
S23c 140 598 360 958
S24 140 598 195 793
S25 140 598 360 958
S26 140 598 360 958
S27 140 598 195 793
S28 140 598 195 793
S28a 140 598 195 793

2.3 Tính toán các ô bản dầm (làm việc theo 1 phương)
Gồm các ô bản S2, S9, S10, S11a, S14, S16a, S18, S19a, S20a, S21, S21a,
S22, S22a, S23, S23a, S23b, S23c, S24, S27, S28a: được tính như các ô bản đơn theo
sơ đồ đàn hồi .
2.3.1 Sơ đồ tính và xác đònh nội lực
- Để tính toán ta cắt một dải rộng b = 1m, vuông góc với phương cạnh dài
của bản và xem như một dầm liên tục.
- Xác đònh moment như hình sau:


q*l
12
2
q*l
24
2
Mg =
Mn =
l1
gtp = g1 + ptt + pt

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD DÂN DỤNG & CÔNG NGHIỆP GVHD: ThS. TRƯƠNG QUANG THÀNH


Đề tài: CHUNG CƯ CAO TẦNG SVTH: PHAN THANH SA
Trang:

17
BẢNG TÍNH TOÁN MOMENT
Giá trò Moment
(kG.m)
Số hiệu
ô sàn
Sơ đồ tính
Chiều dài
cạnh ngắn
(m)
Tải trọng
(kG)

Tại nhòp Tại gối
S6

2.05 793.0 138.86 277.72
S9

2.40 793.0 190.32 380.64
S12

2.25 793.0 167.27 334.55
S15

3.80 958.0 576.40 1,152.79
S18

2.05 958.0 167.75 335.50
S19

3.00 835.0 313.13 626.25
S19a

1.20 793.0 47.58 95.16
20a

2.60 958.0 269.84 539.67
S21
`
1.25 793.0 51.63 103.26
S21a


1.25 958.0 62.37 124.74
S22

1.25 958.0 62.37 124.74
S22a

1.25 793.0 51.63 103.26
S23
`
1.25 958.0 62.37 124.74
S23a

1.25 958.0 62.37 124.74
S23b

1.55 958.0 95.90 191.80
S23c

1.55 958.0 95.90 191.80
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD DÂN DỤNG & CÔNG NGHIỆP GVHD: ThS. TRƯƠNG QUANG THÀNH


Đề tài: CHUNG CƯ CAO TẦNG SVTH: PHAN THANH SA
Trang:

18
S24
`
1.25 793.0 51.63 103.26
S27


1.55 793.0 79.38 158.77
S28a

1.10 793.0 39.98 79.96

2.3.2 Tính toán cốt thép
Cốt thép của ô bản được tính như cấu kiện chòu uốn
Giả thiết:
a=2cm: khoảng cách từ mép bêtông chòu kéo đến trọng tâm cốt thép
chòu kéo
h
0
: chiều cao có ích của tiết diện
h
0
= h
s
– a = 14 - 2 = 12cm
b = 100cm: bề rộng tính toán
2
0
bhR
M
bb
γ
α
=
αξ
211 −−=


s
bb
s
R
bhR
A
0
ξ
γ
=
Sau khi tính toán được cốt thép cần kiểm tra tỷ lệ cốt thép
max
0
min
μμμ
≤=≤
bh
A
s

Với
s
bb
R
R
R
γ
ξμ
=

max

R
ξ
: phụ thuộc vào cấp độ bền của bê tông (mác bê tông)
b
γ
= 0.85 đối với bê tông nặng
=>
2250
13085.0
609.0
max
x
=
μ
x100 = 2.99%
Theo TCVN quy đònh
min
μ
= 0.05% chọn
min
μ
= 0.1%

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD DÂN DỤNG & CÔNG NGHIỆP GVHD: ThS. TRƯƠNG QUANG THÀNH


Đề tài: CHUNG CƯ CAO TẦNG SVTH: PHAN THANH SA
Trang:


19
Kết quả tính toán cốt thép trình bày trong bảng sau:

Ô
Giá trò
mômen
Astt
Thép chọn
bản (daN.m)
A
γ
(cm
2
) φ(mm)
a
(mm)
As
(cm
2
)
μ min μ min μ max
Kiểm
tra
M
n
138.86 0.009 0.009 0.52 6.00 200
1.41 0.1 0.12 2.99
Thỏa
S6

M
g
277.72 0.017 0.018 1.04 8.00 200
2.51 0.1 0.21 2.99
Thỏa
M
n
190.32 0.012 0.012 0.71 6.00 150
1.88 0.1 0.16 2.99
Thỏa
S9
M
g
380.64 0.024 0.024 1.43 8.00 200
2.51 0.1 0.21 2.99
Thỏa
M
n
167.27 0.011 0.011 0.62 6.00 150
1.88 0.1 0.16 2.99
Thỏa
S12
M
g
334.55 0.021 0.021 1.25 8.00 150
3.35 0.1 0.28 2.99
Thỏa
M
n
576.40 0.036 0.037 2.17 6.00 150

1.88 0.1 0.16 2.99
Thỏa
S15
M
g
1152.79 0.072 0.075 4.44 8.00 200
2.51 0.1 0.21 2.99
Thỏa
M
n
167.75 0.011 0.011 0.62 8.00 150
3.35 0.1 0.28 2.99
Thỏa
S18
M
g
335.50 0.021 0.021 1.26 8.00 150
3.35 0.1 0.28 2.99
Thỏa
M
n
313.13 0.020 0.020 1.17 6.00 150
1.88 0.1 0.16 2.99
Thỏa
S19
M
g
626.25 0.039 0.040 2.37 8.00 150
3.35 0.1 0.28 2.99
Thỏa

M
n
47.58 0.003 0.003 0.18 6.00 150
1.88 0.1 0.16 2.99
Thỏa
S19a
M
g
95.16 0.006 0.006 0.35 8.00 150
3.35 0.1 0.28 2.99
Thỏa
M
n
269.84 0.017 0.017 1.01 6.00 100
2.83 0.1 0.24 2.99
Thỏa
S20a
M
g
539.67 0.034 0.035 2.03 8.00 150
3.35 0.1 0.28 2.99
Thỏa
M
n
51.63 0.003 0.003 0.19 6.00 100
2.83 0.1 0.24 2.99
Thỏa
S21
M
g

103.26 0.006 0.007 0.38 8.00 150
3.35 0.1 0.28 2.99
Thỏa
M
n
62.37 0.004 0.004 0.23 6.00 100
2.83 0.1 0.24 2.99
Thỏa
S22
M
g
124.74 0.008 0.008 0.46 8.00 150
3.35 0.1 0.28 2.99
Thỏa
M
n
51.63 0.003 0.003 0.19 6.00 100
2.83 0.1 0.24 2.99
Thỏa
S22a
M
g
103.26 0.006 0.007 0.38 8.00 150
3.35 0.1 0.28 2.99
Thỏa
M
n
62.37 0.004 0.004 0.23 6.00 100
2.83 0.1 0.24 2.99
Thỏa

S23
M
g
124.74 0.008 0.008 0.46 8.00 150
3.35 0.1 0.28 2.99
Thỏa
M
n
62.37 0.004 0.004 0.23 6.00 100
2.83 0.1 0.24 2.99
Thỏa
S23a
M
g
124.74 0.008 0.008 0.46 8.00 150
3.35 0.1 0.28 2.99
Thỏa
M
n
95.90 0.006 0.006 0.36 6.00 100
2.83 0.1 0.24 2.99
Thỏa
S23b
M
g
191.80 0.012 0.012 0.71 8.00 150
3.35 0.1 0.28 2.99
Thỏa
M
n

95.90 0.006 0.006 0.36 6.00 100
2.83 0.1 0.24 2.99
Thỏa
S23c
M
g
191.80 0.012 0.012 0.71 8.00 150
3.35 0.1 0.28 2.99
Thỏa
S24
M
n
51.63 0.003 0.003 0.19 6.00 100
2.83 0.1 0.24 2.99
Thỏa
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD DÂN DỤNG & CÔNG NGHIỆP GVHD: ThS. TRƯƠNG QUANG THÀNH


Đề tài: CHUNG CƯ CAO TẦNG SVTH: PHAN THANH SA
Trang:

20
M
g
103.26 0.006 0.007 0.38 8.00 150
3.35 0.1 0.28 2.99
Thỏa
M
n
79.38 0.005 0.005 0.29 6.00 100

2.83 0.1 0.24 2.99
Thỏa
S27
M
g
158.77 0.010 0.010 0.59 8.00 150
3.35 0.1 0.28 2.99
Thỏa
M
n
39.98 0.003 0.003 0.15 6.00 100
2.83 0.1 0.24 2.99
Thỏa
S28a
M
g
79.96 0.005 0.005 0.30 6.00 200
1.41 0.1 0.12 2.99
Thỏa

Bố trí cốt thép:
Ghi chú: Cốt thép bố trí trên bản vẽ KC-01/08 có thể sai khác so với tính
toán để tiện lợi hơn khi thi công nhưng vẫn đảm bảo an toàn.

2.4 Tính toán các ô bản kê. ( Sàn làm việc theo 2 phương )
- Ta xem các ô bản sàn chòu uốn theo hai phương, để thiên về an toàn ta
tính toán ô bản đơn theo sơ đồ đàn hồi, không xét đến sự ảnh hưởng của
các ô bản kế cận.
- Dựa vào sự liên kết giữa các ô bản với hệ dầm (ngàm hoặc khớp) ta dùng
11 loại ô bản lập sẵn để xác đònh các hệ số cho momen. Qua đó ta thấy

sơ đồ tính của các ô bản này giống ô bản số 9 trong 11 ô bản được lập
sẵn
- Cắt ô bản theo cạnh ngắn và cạnh dài với các dải có bề rộng 1m để tính

Sơ đồ tính sàn
2.4.1 Sơ đồ tính
Ta xét tỉ số
s
d
h
h
để xác đònh liên kết giữa cạnh bản sàn với dầm. Do đó các ô
bản có cùng một sơ đồ tính là ngàm 4 cạnh như hình.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD DÂN DỤNG & CÔNG NGHIỆP GVHD: ThS. TRƯƠNG QUANG THÀNH


Đề tài: CHUNG CƯ CAO TẦNG SVTH: PHAN THANH SA
Trang:

21

Sơ đồ tính và vò trí moment ở nhòp và gối theo 2 phương

2.4.2. Xác đònh nội lực
- Do các cạnh của ô bản liên kết với dầm là ngàm nên ứng với ô thứ 9 trong
11 loại ô bản
- Mômen dương lớn nhất ở giữa nhòp
M
1
= M’

1
+ M”
1
= m
11
P’ + m
i1
P”
M
2
= M’
2
+ M”
2
= m
12
P’ + m
i2
P”
P’ = q’l
1
l
2
P” = q”l
1
l
2
q’ =
2
p


q” = g +
2
p

trong đó:
g – tónh tải ô bản đang xét
p – hoạt tải ô bản đang xét
m
i1
: i là số ký hiệu loại ô bản đang xét
- Mômen âm lớn nhất trên gối
M
I
= k
91
P
M
II
= k
92
P
P = ql
1
l
2
tt
t
tttt
s

gpgq ++=
trong đó:
P – tổng tải trọng tác dụng lên ô bản
m
i1
, m
i2
, m
k1
, m
k2
: các hệ số được xác đònh bằng cách tra bảng phụ
thuộc vào tỷ số
1
2
l
l

Kết quả nội lực được tính toán theo bảng sau:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP GVHD: ThS TRƯƠNG VĂN THÀNH


Đề tài: CHUNG CƯ CAO TẦNG SVTH: PHAN THANH SA
Trang:22
BẢNG TÍNH CÁC GIÁ TRỊ NỘI LỰC

Tổng tải
trọng
tác dụng
Kích thước Tỷ số

lên ô sàn
Các hệ số
Giá trò mômen
(daN.m)
l
2
l
1
P = ql
1
l
2

Ô
sàn
(m) (m)
l
2
/l
1

(daN)
m
91
m
92
k
91
k
92

M
1
M
2

M
I


M
II

S1 8.10 6.75 1.20 52,378.65 0.0204 0.0142 0.0468 0.0325 1,068.52 743.78 2,451.32 1,702.31
S2 8.40 6.75 1.24 54,318.60 0.0206 0.0135 0.0472 0.0307 1,121.14 733.30 2,563.84 1,667.58
S3 6.70 4.25 1.58 27,279.05 0.0204 0.0081 0.0455 0.0180 556.49 220.96 1,241.20 491.02
S4 6.70 3.95 1.70 25,353.47 0.0200 0.0069 0.0438 0.0152 507.07 174.94 1,110.48 385.37
S5 8.05 4.30 1.87 33,161.17 0.0191 0.0054 0.0411 0.0118 633.38 179.07 1,362.92 391.30
S7 3.90 2.40 1.63 7,422.48 0.0203 0.0076 0.0449 0.0170 150.68 56.41 333.27 126.18
S8 4.50 2.40 1.88 8,564.40 0.0191 0.0052 0.0411 0.0116 163.58 44.53 352.00 99.35
S10 4.25 2.25 1.89 7,583.06 0.0191 0.0051 0.0409 0.0115 144.84 38.67 310.15 87.21
S11 3.95 2.25 1.76 7,047.79 0.0197 0.0063 0.0429 0.0139 138.84 44.40 302.35 97.96
S13 3.55 1.85 1.92 5,483.86 0.0188 0.0051 0.0406 0.0111 103.10 27.97 222.64 60.87
S14 2.05 1.85 1.11 3,166.74 0.0181 0.0177 0.0421 0.0412 57.32 56.05 133.32 130.47
S16 4.50 3.80 1.18 13,560.30 0.0203 0.0144 0.0467 0.0330 275.27 195.27 633.27 447.49
S17 4.70 3.55 1.32 13,231.21 0.0209 0.0119 0.0475 0.0273 276.53 157.45 627.82 361.21
S19b 3.10 1.85 1.68 4,547.86 0.0201 0.0071 0.0437 0.0156 91.41 32.29 198.74 70.95
S20 4.30 2.40 1.79 9,886.56 0.0195 0.0061 0.0425 0.0135 192.79 60.31 420.18 133.47
S25 2.05 1.25 1.64 2,454.88 0.0203 0.0076 0.0449 0.0170 49.83 18.66 110.22 41.73
S26 1.55 1.25 1.24 1,856.13 0.0206 0.0135 0.0472 0.0307 38.31 25.06 87.61 56.98
S28 2.20 1.80 1.22 3,140.28 0.0205 0.0140 0.0470 0.0327 64.38 43.96 147.59 102.69


×