Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

PHÂN TÍCH, THIẾT kế và HIỆN THỰC một DATA – WEB TRỢ GIÚP QUẢN lý CHO CÔNG TY XE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.79 MB, 90 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
CHUYÊN NGÀNH CƠ SỞ DỮ LIỆU
--------------------------------

Nguyễn Tấn Triều - 10460113

PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ HIỆN THỰC
MỘT DATA – WEB TRỢ GIÚP QUẢN LÝ
CHO CÔNG TY XE

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

Giảng viên hướng dẫn: Trần Thành Trai

Thành phố Hồ Chí Minh – Niên khoá 2004 - 2008


LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô trong Khoa Công nghệ Thông
tin Trường Đại học Mở Thành phố HCM đã tận tình dạy bảo cho em nhiều
kiến thức bổ ích trong suốt thời gian học tập tại trường cũng như đã tạo điều kiện
cho em được thực hiện đề tài này. Kính chúc các Thầy cô luôn dồi dào sức
khỏe và thành công trong cuộc sống.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy Trần Thành Trai,
người đã tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian thực hiện đề tài, giúp em rút
ra nhiều bài học kinh nghiệm quý báu mỗi khi em vấp phải những khó khăn.
Mặc dù đã rất nỗ lực, cố gắng nhưng chắc hẳn đề tài vẫn còn nhiều thiếu
sót. Em rất mong nhận được nhiều sự góp ý phê bình của Quý thầy cô, của
các anh chị và các bạn.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn !


Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 2 năm 2009
Nguyễn Tấn Triều


Phần I: Giới thiệu chung về đề tài
Chương 1: Giới thiệu đề tài....................................................................................Trang 3
Chương 2: Giới thiệu các yêu cầu và quy tắc quản lý phương tiện vận tải của công ty xe
................................................................................................................................ Trang 4
Phần II: Phân tích và thiết kế hệ thống
Chương 3: Phân tích thiết kế mức ý niệm
3.1 - Mô hình ý niệm truyền thông...........................................................................Trang 15
3.2 - Mô hình ý niệm dữ liệu....................................................................................Trang 19
3.3 - Mô hình ý niệm xử lý.......................................................................................Trang 27
Chương 4: Phân tích thiết kế mức logic
4.1 - Mô hình logic dữ liệu........................................................................................Trang 45
4.2 - Mô hình tổ chức xử lý.......................................................................................Trang 15
Chương 5: Phân tích thiết kế mức vật lý
5.1 - Mô hình vật lý dữ liệu trên nền MySQL 5........................................................ Trang 57
5.2 - Mô hình kiến trúc hệ thống xử lý trên nền tảng công nghệ Web 2.0................ Trang 68
5.3 – Giới thiệu các màn hình chương trình demo ứng dụng quản lý xe.................. Trang 74
Chương 6: Tổng kết và đánh giá ............................................................................ Trang 77
6.1 Ưu điểm
6.2 Khuyết điểm
6.3 Hướng mở rộng
Phụ lục: Giới thiệu các công nghệ nguồn mở được sử dụng để hiện thực hệ thống quản lý
xe............................................................................................................................... Trang 78

Trang 1



Phần I: Giới thiệu chung về đề tài
Chương 1: Giới thiệu đề tài: Giới thiệu về tổng quát đề tài và mục
đích chung của đề tài.
Chương 2: Giới thiệu các yêu cầu và quy tắc quản lý phương tiện vận
tải của công ty xe

Trang 2


Chương 1: Giới thiệu đề tài
1.1 Giới thiệu
z Ứng dụng công nghệ thông tin(CNTT) vào quản lý các phương tiện giao thông là một

đề tài phổ biến và đã có nhiều giải pháp ứng dụng vào thực tế. Tuy nhiên với sự phát
triển của công nghệ Web 2.0 và ứng dụng GPS vào quản lý các phương tiện vận tải vẫn
còn là vấn đề mới.
z Từ những gợi ý của giáo viên hướng dẫn về một hợp đồng phần mềm từ một công ty
nước ngoài, các quy trình quản lý các phương tiện/xe được mô hình hoá có tính tham
khảo từ mô hình quản lý xe của công ty Chronopost, dịch vụ bưu điện và quản lý cho
thuê xe.
Sự phát triển công nghệ, đặc biệt là công nghệ định vị toàn cầu GPS đã được ứng dụng trong
mục đích dân sự trong nhiều năm qua, cùng sự phát triển nền tảng Web 2.0, công nghệ mã
nguồn mở đã đem lại khả năng phát triển các ứng dụng theo xu hướng mới với nền tảng Web
như là “một hệ điều hành” cho các ứng dụng chạy môi trường Internet.
1.2 Mục đích
Với mục đích nghiên cứu ứng dụng hệ thống định vị toàn cầu GPS và hệ thống bản đồ số
Google Map, đề tài thiết kế hệ thống quản lý xe được hiện thực trên nền tảng của công nghệ
web 2.0 và sử dụng hệ thống định vị toàn cầu GPS với mục đích là:
z Ứng dụng GPS để quản lý lịch trình, hành trình xe chạy.
z Lên kế hoạch cho các chuyến hành trình của xe.

z Ứng dụng dịch vụ bản đồ số Google Map vào việc quản lý hành trình của xe.
z Sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở MySQL để quản lý dữ liệu của xe và
thông tin GPS.
z Nghiên cứu, ứng dụng và tích hợp các công nghệ nguồn mở như PHP CodeIgniter để xử
lý logic ứng dụng, Google Web Toolkit cho phần xử lý giao diện, JavaScript JQuery
Framework để lập trình các xử lý Ajax trên Web, và Java2 ME để xử lý tiến nhận tín
hiệu GPS. Chi tiết về quy trình sử dụng các công nghệ này được đề cập trong chương 5
phần 2.

Trang 3


Chương 2: Giới thiệu các yêu cầu và quy tắc quản lý phương
tiện vận tải của công ty xe
2.1. Giới thiệu về module quản lý Xe
Module này giúp quản lý xe , theo dõi và bảo trì xe
Bao gồm các loại xe như:
z

scooters

z

Xe máy

z

Xe tải nhẹ

z


Xe tải nặng

z

Ô tô của công ty

Quy trình quản lý xe có hợp đồng thuê xe ngắn hay dài hạn tuỳ loại.
Mô hình quản lý chu trình xe chạy theo dạng liên kết đường đi, bao gồm khả năng quản
lý liên kết các chuyến xe của giữa trạm với nhau.
Bối cảnh:
Tất cả các xe, tất cả đều có mã số đăng ký xe.

2.2 Giới thiệu về yêu cầu các quy trình quản lý chính
2.2.1 Mô tả quy trình quản lý Model Xe
z

Để có thể thực hiện việc quản lý xe hiệu quả, công ty cần tìm các model xe phù hợp với yêu cầu
kĩ thuật, công việc tìm model xe và nhập thông tin chi tiết của model xe được thực hiện bởi
phòng hậu cần. Quy trình có thể được thực hiện bằng tay hay tự động bằng cách kết nối với hệ
thống Web Service của nhà sản xuất và cung cấp xe.

2.2.2 Mô tả quy trình quản lý Xe
z

Để có nhập xe, bộ phận quản lý cần liên hệ với bộ phần hậu cần để có thể lấy thông tin về
model xe sẽ được nhập, xe được nhập mặc định đã có số đăng ký xe.

z


Tất cả thông tin về model xe được lấy từ bộ phần hậu cần, trừ thông tin về thể tích xe. Vì tuỳ
theo điều kiện, thể tích thật của xe có thể được điều chỉnh sau khi nhận xe từ nhà sản xuất.

z

Ở đây thông tin chi nhánh sẽ được xác nhận tự động, khi nhân viên chi nhánh đăng nhập hệ
thống, server sẽ tự động xác định phiên làm việc của chi nhánh đó.

z

Các chi nhánh quản lý xe độc lập với nhau, do đó việc phân quyền sử dụng là độc lập,
mỗi chi nhánh sẽ mật khẩu và tài khoảng đăng nhập riêng, nhưng tất cả dữ liệu đều được
quản lý tập trung bởi hệ thống cơ sở dữ liệu trung tâm. Chỉ có admin của hệ thống mới
có thể cấp quyền đăng nhập cho chi nhánh.

Trang 4


2.2.3 Mô tả quy trình liên lạc giữa xe và trạm quản lý
z Về kênh thông tin liên lạc, mỗi xe sẽ được trang bị một thiết bị thu tín hiệu GPS và gửi
dữ liệu toạ độ về trung tâm.
z Thiết bị thu GPS là loại có khả năng phát sóng ngắn dùng công nghệ bluetooth. Các
thiết bị phát tín hiệu GPS có thể chia làm nhiều loại, có thể là loại tích hợp sẵn với thiết
bị thu hoặc là các thiết bị cầm tay như PDA, smart phone, hay điện thoại có khả năng
kết nối dùng giao thức GPRS để kết nối Sự kiện nộit để gửi tín hiệu GPS về trung tâm
quản lý xe.
z Mỗi thiết bị phát sẽ được cài đặt một chương trình với mã số làm việc riêng và duy nhất
cho xe.
z Khi xe di chuyển, thiết bị thu sẽ thu tín hiệu GPS từ vệ tinh và gửi về trung tâm.
z Trung tâm sẽ lưu dữ liệu GPS này và khi có yêu cầu sẽ hiển thị trên màn hình quản lý

xe.

Trang 5


2.3 Giới thiệu về yêu cầu giao diện cho quy trình quản lý xe
Trong đơn vị này, gồm có các màn hình:
z Tạo một chiếc xe
z Sửa đổi một chiếc xe
z Tham khảo thông tin của một chiếc xe
z Ghi nhận thông tin sử dụng xe (hỏng, tai nạn, ...)
z Bảo trì xe
z Tham chiếu những xe đã sẵn sàng của xe
2.3.1 Màn hình "Tạo một chiếc xe"
Màn hình này cho phép nhận thông tin sử dụng xe từ model xe của nhà sản xuất sau khi đã
nhập xe về chi nhánh.
Định nghĩa của các khu vực trọng điểm của màn hình
Người sử dụng nhập vào các Số đăng ký và lựa chọn các mô hình liên kết với chiếc xe này từ
danh sách mà nó được đề nghị (diện tích "mô hình")
Sau khi lựa chọn mô hình của các khu vực
● danh mục
● đánh dấu
● Mã số thuế
● nhiên liệu
● PTAC (trọng lượng tối đa cho phép của xe)
● Trọng tải
● khối lượng
● loại
Hiển thị tự động cho một bảng phân vùng của Model-quản lý bởi Phòng hậu cần chính và được
cập nhật trong một màn hình Module tham khảo.

=> Chỉ có "thể tích xe" sẽ được thay đổi bởi Chi nhánh quản lý xe cho phù hợp với khả năng
chuyên chở.
"diện tích" được thể hiện trong m2
"số sườn xe" tương ứng với 8 ký tự bên phải của "N trong các loại hàng loạt"
Mục "km đo làm sẵn có" lại các chỉ định đo km của chiếc xe trong việc bảo trì chiếc xe của
Chiếc xe sẽ được trang bị thiết bị thông tin từ một bảng tham chiếu duy trì bởi BP hậu cần (Trụ
sở chính), trong đó có ví dụ như "-đài điện thoại", "quản lý trợ lý", ... Các cập nhật của bảng
này được mô tả trong Mô-đun tham khảo.
Các "cơ quan chịu trách nhiệm" sẽ được đăng ký trước với các cơ quan của chính. Đó là chiếc
xe của hiệu chỉnh vay từ các cơ quan, hay tham gia vào một đường liên kết loại "ngựa" trong cả
hai trường hợp, chiếc xe vẫn của chi nhánh ban đầu quản lý.
Trang 6


Người sử dụng nhập vào các thể xăng và người lái xe mã (4N) và mã PIN (4N), liên kết với các
thẻ.
Cho thuê xe được sử dụng bởi chi nhánh, có thể được phân thành 6 loại (xem chi tiết của các
hợp đồng kèm theo)
Đối với các hợp đồng, các khu vực đó không có nghĩa là phải giành được, được báo cáo trong
bảng dưới đây bởi các từ "không có thông tin"
Các chi tiết của các hợp đồng tịch thu được giải thích dưới đây.
2.3.2 Màn hình "sửa đổi một chiếc xe"
Màn hình này cho phép sửa đổi các đặc tính của xe (chủ yếu là sửa đổi để cho thuê)
Khi một sửa đổi được thực hiện, hệ thống cần ghi nhận lại các giá trị đã thay đổi để có thể khôi
phục lại giá trị cũ khi có yêu cầu.
"Ngày bắt đầu " của một sửa đổi - 1 ngày
Nếu một số sửa đổi để cho thuê đã được đăng ký, chúng sẽ xuất hiện trên màn hình với những
sửa đổi gần đây nhất trên dòng đầu tiên.
2.3.3 Màn hình "Tham khảo thông tin một chiếc xe"
Cho thấy, tính chất của chiếc xe, chọn Số đăng ký trong một danh sách.

Nếu một số sửa đổi để cho thuê đã được đăng ký, chúng sẽ xuất hiện trên màn hình với các chi
tiết gần đây đã được thêm nằm dòng đầu tiên. (Quản lý lịch sử sửa đổi).
2.3.4 Màn hình ghi nhận những bất thường của xe
Màn hình này cho phép bạn có thể đăng ký hoặc kiểm tra cho mỗi chiếc xe:
z Các thiếu sót, hỏng hóc
z Km cuối cùng đã đi và bảo trì kế tiếp
z Số lượng Km giữa 2 lần ghi nhận.
2.3.5 Màn hình "bảo trì"
5 bảo trì những căn cứ đã được xác định:
z Bảo trì thường kỳ
z Sửa chữa khi có những bất thường (Bị hư hỏng trong khi vận hành)
z Rửa xe
z Kiểm tra kỹ thuật của Xe (động cơ, hệ thống máy của Xe nói chung)
z Các thiết bị đo (Đồng hồ đo tốc độ)
Thay vì cuộc ghi nhận có thể được một xe ga hoặc dịch vụ hoặc cho các cơ quan chính nó.

Trang 7


2.3.6 Các quy tắc quản lý cho hợp đồng thuê xe
Khi ngắn hạn, cho thuê, hợp đồng có thể gồm 3 hình thức, (bất kể chiếc xe cho thuê):
Hợp đồng 1: số tiền của thuê bao gồm một số tiền cố định mỗi ngày của thuê và một biến đổi,
tùy thuộc vào tổng số đi du lịch xa và chi phí cho mỗi km.
Hợp đồng 2: Số tiền của cho thuê được giới hạn đến một số tiền cố định mỗi ngày cho thuê,
độc lập với Km đã đi
Hợp đồng 3: Số tiền của thuê bao gồm một số tiền cố định mỗi ngày cho thuê (bao gồm việc
sử dụng xe km cho một khoảng thời gian xác định cho tổng số thuê) và một phần biến
(variable) (nơi trần là km mất), tính toán trên cơ sở một chi phí cho mỗi km cho km thực hiện
quá trần.
Khi cho thuê dài hạn, hợp đồng gồm 3 hình thức:

Hợp đồng 4:
nó áp dụng cho tất cả các xe, xe tải nặng. Nó được đặt cho một khoảng thời gian trong tháng
(thường là 24 hoặc 36 tháng) và một km tổng thể cho các vị trí.
Số lượng thuê bao gồm một tổng hàng quý, được chia thành một "tiền thuê xe", một "chi phí
bảo trì" , một "chi phí bảo hiểm" của chiếc xe.
Khi được vượt quá hạn km, nó cũng chứa một biến số tiền, tính toán trên cơ sở một chi phí cho
mỗi km cho quả km trên trần.
Hợp đồng 5:
Áp dụng cho xe tải. Nó được đặt cho một khoảng thời gian trong tháng (thường là 24 hoặc 36
tháng) và hàng tháng cho một căn hộ km.
Số tiền của các hợp đồng thuê hàng tháng là một tổng, bao gồm một "tiền thuê xe", “tiên bảo
trì”, "tiền bảo hiểm" của chiếc xe.
Nếu trần là vượt quá km hàng tháng, này trình bày một biến tính toán trên cơ sở một chi phí
cho mỗi km cho k vượt quá trần.
Ví dụ: Các cơ sở tiền thuê xe hàng tháng là 12.000 USD cho một hàng tháng sử dụng 3.000
km. Vượt trên Kms 3000, giá 3,5 Km đông của FF.
Hợp đồng 6:
Áp dụng cho xe tải. Nó được đặt cho một khoảng thời gian trong tháng (thường là 24 hoặc 36
tháng), với đã xác định cho mỗi Km trên Km
Số tiền của thuê bao gồm một tổng hàng tháng, được chia thành một "tiền thuê xe", " chi phí
bảo trì), "tiên bảo hiểm" của một chiếc xe và chi phí tương ứng với Miles đi trong các tháng
tiếp theo tỷ lệ hiện nay gồm 2 loại.
Ví dụ: Các cơ sở tiền thuê nhà hàng tháng là 10.000 FF. Từ 0 đến 5.000 km (gồm) mỗi tháng,
giá Km là 3FF. Ngoài 5.000 km giá hàng tháng là 4 km / 1 FF.

Trang 8


Danh sách các loại hợp đồng cho thuê xe
Hợp đồng loại 1

Loại

"DK1"

Thời gian

cho thuê trong thời gian (trong ngày)

Mileage

0

Ngày bắt đầu

ngày, tháng, năm áp dụng các hợp đồng

Ngày Kết Thúc

ngày, tháng, năm hợp đồng

Cho thuê

montaint hàng ngày (nếu thông tin này là
chi tiết trong hợp đồng thuê)

Dịch vụ

Không có sẵn

Bảo hiểm


Hàng ngày số tiền (nếu thực hiện được chi tiết trong
hợp đồng thuê)

Km thêm chi phí

Chi phí cho mỗi km Hợp

Nhượng quyền thương mại

Số tiền của khoản tiền khấu trừ trong trường hợp tai
nạn (nếu thông tin này là chi tiết trong hợp đồng
thuê)

KM1

không có sẵn

Km2

không có sẵn

Chi phí cho mỗi Mile

không có sẵn

Km3

không có sẵn


Km4

không có sẵn

Chi phí cho mỗi Mile

không có sẵn

Trang 9


Hợp đồng loại 2
Loại

"D1"

Thời gian

cho thuê trong thời gian (trong ngày)

Mileage

không có sẵn

Ngày bắt đầu

ngày, tháng, năm áp dụng các hợp đồng

Ngày Kết Thúc


ngày, tháng, năm hợp đồng

Cho thuê

montaint hàng ngày (nếu thông tin này là
chi tiết trong hợp đồng thuê)

Dịch vụ

không có sẵn

Bảo hiểm

Hàng ngày số tiền (nếu thực hiện được chi tiết trong
hợp đồng thuê)

Km thêm chi phí

không có sẵn

Nhượng quyền thương mại

Số tiền của khoản tiền khấu trừ trong trường hợp tai
nạn (nếu thông tin này là chi tiết trong hợp đồng
thuê)

KM1

không có sẵn


Km2

không có sẵn

Chi phí cho mỗi Mile

không có sẵn

Km3

không có sẵn

Km4

không có sẵn

Chi phí cho mỗi Mile

không có sẵn

Hợp đồng loại 3
Loại

"DK2"

Thời gian

cho thuê trong thời gian (trong ngày)

Mileage


Kilometric trần của hợp đồng (ngoài sẽ
được tính phí km)

Ngày bắt đầu

ngày, tháng, năm áp dụng các hợp đồng

Ngày Kết Thúc

ngày chấm dứt

Cho thuê

montaint hàng ngày (nếu thông tin này là
chi tiết trong hợp đồng thuê

Dịch vụ
Bảo hiểm

Hàng ngày số tiền (nếu thực hiện được chi tiết trong
hợp đồng thuê)

Km thêm chi phí

Chi phí cho mỗi km Hợp

Nhượng quyền thương mại

Số tiền của khoản tiền khấu trừ trong trường hợp tai


Trang 10


nạn (nếu thông tin này là chi tiết trong hợp đồng
thuê)
KM1

không có sẵn

Km2

không có sẵn

Chi phí cho mỗi Mile

không có sẵn

Km3

không có sẵn

Km4

không có sẵn

Chi phí cho mỗi Mile

không có sẵn


hợp đồng loại 4
Loại

"DK4"

Thời gian

cho thuê trong thời gian (trong ngày)

Mileage

Kilometric trần của hợp đồng (ngoài sẽ
được tính phí km)

Ngày bắt đầu

ngày, tháng, năm áp dụng các hợp đồng

Ngày Kết Thúc

ngày chấm dứt

Cho thuê

montaint hàng ngày (nếu thông tin này là
chi tiết trong hợp đồng thuê)

Dịch vụ

Hàng quý số tiền (nếu thông tin này là chi

tiết trong hợp đồng thuê)

Bảo hiểm

Hàng quý số tiền (nếu thông tin này là chi
tiết trong hợp đồng thuê)

Km thêm chi phí

Chi phí cho mỗi km Hợp

Nhượng quyền thương mại

Số tiền của khoản tiền khấu trừ trong trường hợp tai
nạn (nếu thông tin này là chi tiết trong hợp đồng
thuê)

KM1

không có sẵn

Km2

không có sẵn

Chi phí cho mỗi Mile

không có sẵn

Km3


không có sẵn

Km4

không có sẵn

Chi phí cho mỗi Mile

không có sẵn

Hợp đồng loại 5

Trang 11


Loại

"DK4"

Thời gian

cho thuê trong thời gian (trong tháng)

Mileage

Kilometric trần hàng tháng của hợp đồng
(ngoài sẽ được tính phí km)

Ngày bắt đầu


ngày, tháng, năm áp dụng các hợp đồng

Ngày Kết Thúc

ngày chấm dứt

Cho thuê

Số tiền hàng quý

Dịch vụ

Hàng quý số tiền (nếu thông tin này là chi
tiết trong hợp đồng thuê)

Bảo hiểm

Hàng quý số tiền (nếu thông tin này là chi
tiết trong hợp đồng thuê)

Km thêm chi phí

không có sẵn

Nhượng quyền thương mại

Số tiền của khoản tiền khấu trừ trong trường hợp tai
nạn (nếu thông tin này là chi tiết trong hợp đồng
thuê)


KM1

Thấp hơn giới hạn cho các tỷ lệ đầu tiên (nó sẽ được
bình đẳng với "mileage" + 1)

Km2

Cận trên

Chi phí cho mỗi Mile

/ Km cho các chi phí hàng tháng mileage - Tài 1.

Km3

không có sẵn

Km4

không có sẵn

Chi phí cho mỗi Mile

không có sẵn

hợp đồng loại 6
Loại

"DK5"


Thời gian

cho thuê trong thời gian (trong tháng)

Mileage

Kilometric trần của hợp đồng (ngoài sẽ
được tính phí km)

Ngày Bắt Đầu

ngày, tháng, năm áp dụng các hợp đồng

Ngày Kết Thúc

ngày chấm dứt

Cho thuê

Số tiền hàng quý

Dịch vụ

Hàng quý số tiền (nếu thông tin này là chi
tiết trong hợp đồng thuê)

Bảo hiểm

Hàng quý số tiền (nếu thông tin này là chi

tiết trong hợp đồng thuê)

Km thêm chi phí

Chi phí cho mỗi km Hợp

Nhượng quyền thương mại

Số tiền của khoản tiền khấu trừ trong trường hợp tai

Trang 12


nạn (nếu thông tin này là chi tiết trong hợp đồng
thuê)
KM1

Thấp hơn giới hạn cho các tỷ lệ đầu tiên (nó sẽ được
bình đẳng với "mileage" + 1)

Km2

Upper bound

Chi phí cho mỗi Mile

/ Km cho các chi phí hàng tháng mileage - Tài 1.

Km3


Thấp hơn giới hạn cho phần thứ hai thuế (nó sẽ
được bình đẳng với "km2" + 1)

Km4

Thượng giới hạn cho phần thứ hai tỷ lệ (hiện tại
"999999")

Chi phí cho mỗi Mile

/ Km cho các chi phí hàng tháng mileage - 2.

Trang 13


Phần II: Phân tích và thiết kế hệ thống
Chương 3: Phân tích thiết kế mức ý niệm
Chương này mô tả thiết kế hệ thống ở mức ý niệm
Chương 4: Phân tích thiết kế mức logic
Chương này mô tả thiết kế hệ thống ở mức logic của quy trình quản lý xe
Chương 5: Phân tích thiết kế mức vật lý
Gồm có 2 phần:
- Mô hình vật lý dữ liệu trên nền MySQL 5
− Mô hình kiến trúc hệ thống xử lý trên nền tảng công nghệ Web 2.0, giới thiệu chi tiết
các công nghệ và việc tích hợp các thành phần của hệ thống lại với nhau.

Trang 14


Chương 3: Phân tích thiết kế mức ý niệm

3.1 Mô hình ý niệm truyền thông
Mô hình mô tả hoạt động nghiệp vụ của module quản lý Xe trong một hệ thống.
3.1.1 Mô hình ý niệm truyền thông BaoTriXe
3 Tìm kiếm thông tin về Xe cần bảo trì

1 Yêu cầu ghi nhận kế hoạch bảo trì Xe

2 Nhập MS Xe cần Bảo trì

4 KQ thông tin về Xe cùng những bất thường đã duoc ghi nhận
Nhân viên bảo trì
BP quan ly Xe
5 Nhập nơi bảo trì, thời gian và loại bảo trì

6 Chọn thời gian cho lần bảo trì kế tiếp

7 Yêu cầu cập nhật dữ liệu

8 Thông báo kết quả cập nhật

3.1.2 Mô hình ý niệm truyền thông GhiNhapBatThuong
1 Yêu cầu ghi nhận bất thường của Xe

3 Kiểm tra tính hợp lệ của MS Xe

Yêu cầu thông tin MS Xe
2 Nhap MS Xe
Nhân viên hậu cần
(<
ModeleTraitement

s_Backup>)

4 Thông tin Xe cùng những bất thường đã ghi nhận

BP quan ly Xe

5 Chọn loại bất thường cần cập nhật

6 Cập nhật thông tin chi tiết về bất thường của Xe

Trang 15

7 kiểm tra tính hợp lệ dữ liệu về bất thường của Xe


3.1.3 Mô hình ý niệm truyền thông NhapXe
1 Yeu cau thong tin xe Model Xe
3 Tìm kiếm Model Xe
2 Nhap so dang ky xe va chon model xe
Dịch vụ quản lý các chi
nhánh

4 Kết quả thong tin model xe đã đăng ký
Yêu cầu thông tin chi nhánh
6 Dieu chinh the tich xe theo kich thuoc that
Thông tin về chi nhánh sẽ quản lý Xe
Xác nhận thể tích thật của xe
BP quan ly Xe

Nhan vien Phòng QL Xe

7 chon kenh thong tin lien lac và Lua chon thiet bi

3 Yêu cầu thông tin Model Xe

8 Yêu cầu thông tin chi nhánh
9 Du lieu ve chi nhanh se quan ly xe

4 Ket quả thông tin về model Xe

10 Nhap MS the xang, MS PIN, MS tai xe

Dịnh vụ Hậu cần
11 Nhap thong tin hop dong

3.1.4 Mô hình ý niệm truyền thông QuanLyChuyenHang
1 Yêu cầu chuyển hàng

2 Yêu cầu thông tin chi tiết về món hàng

4 Kiểm tra thông tin mặt hàng

3 Chọn mặt hàng muốn chuyển
5a Từ chối chuyển hàng nếu không đạt yêu cầu
Khách hàng

5b Kiểm tra hàng hợp lệ, yêu cầu thông tin về địa điểm

BP Thương mại
6b Yêu cầu xác nhận địa điểm


6a Chọn địa điểm yêu cầu nhận hàng để chuyển

7c Từ chối nếu địa điểm không hợp lệ

7b Kết quả xác nhận địa điểm

6c Xác nhận địa điểm

Dịch vụ GIS
7d Thông báo chấp nhận chuyển hàng

Modèle de Traitements Merise
Modèle : Mô hình ý niệm truyền thông
Package :
Diagramme : DiagrammeFlux_QuanLyChuyenHang
Auteur : Administrator

Date: 1/5/2009

Version:

Trang 16

Dịch vụ Google Map
7a Kết quả xác nhận địa điểm


3.1.5 Mô hình ý niệm truyền thông ThamKhaoLichXeChạy
1 Yêu cầu cho biết tình trạng sẵn sàng của Xe
4 Tìm kiếm Xe và thời gian làm việc của Xe

2 Yêu cầu nhập thông tin xe cần tìm

3 Nhập MS Xe

Nhân viên hậu cần
(<
ModeleTraitement
s_Backup>)

5 Lịch làm việc của Xe

BP quan ly Xe

3.1.6 Mô hình ý niệm truyền thông ThamKhaoLoTrinhXeChay
Tìm kiếm Xe

Yêu cầu lộ trình Xe chạy

Yêu cầu nhập MS Xe cần xem

Nhân viên quản lý

BP quan ly Xe
Thông tin về Xe (MS Xe)
Hiển thị bản đồ đường đi của Xe cùng thông tin chi tiết về Xe

Yêu cầu thông tin GPS của XE
b Bản đồ về đường đi của Xe

Bản đồ về đường đi của Xe


Dịch vụ
Google Map

Dịch vụ GIS
a Yêu cầu bản đồ đường đi của Xe

Tạo báo cáo về đường đi của Xe

Trang 17


3.1.7 Mô hình ý niệm truyền thông ThamKhaoThongTinChiTietXe
1 Yêu cầu tìm kiếm thông tin chi tiết về Xe

4 Kiem tra tinh hop le cua MS dang ky

2 Yêu cầu nhập MS XE

3 Nhap mã số đăng ký của Xe

Nhân viên hậu cần
(_Backup>)

5 Thong bao neu MS Xe khong hợp lệ

7 Thông tin về Xe cùng danh sách các lần cập nhập

Trang 18


BP quan ly Xe

6 Tìm kiếm Xe theo MS Xe


3.2 Mô hình ý niệm dữ liệu

Trang 19


3.2.1 Danh sách các kết hợp
Name
CHOHANG

Code
CHOHANG

có cập nhật

co_cap_nhat

có thiết bị

co_thiet_bi

Có thuoc tinh

REFERENCE_4


duoc bao duong

duoc_bao_duong

ghi nhận

REFERENCE_12

gom cac diem

REFERENCE_3

Gồm

REFERENCE_2

quan ly

quan_ly

Reference_13

REFERENCE_13

thuoc dia diem

thuoc_dia_diem

thuộc model


thuoc_model

trong chuyen hang

REFERENCE_15

uy quyen cho chi
nhanh
uy quyen cho nhan
vien
xe co them thuoc
tinh

REFERENCE_11
REFERENCE_16
REFERENCE_7

Parent
Conceptual Data Model
'PhysicalDataModel_13'
Conceptual Data Model
'PhysicalDataModel_13'
Conceptual Data Model
'PhysicalDataModel_13'
Conceptual Data Model
'PhysicalDataModel_13'
Conceptual Data Model
'PhysicalDataModel_13'
Conceptual Data Model
'PhysicalDataModel_13'

Conceptual Data Model
'PhysicalDataModel_13'
Conceptual Data Model
'PhysicalDataModel_13'
Conceptual Data Model
'PhysicalDataModel_13'
Conceptual Data Model
'PhysicalDataModel_13'
Conceptual Data Model
'PhysicalDataModel_13'
Conceptual Data Model
'PhysicalDataModel_13'
Conceptual Data Model
'PhysicalDataModel_13'
Conceptual Data Model
'PhysicalDataModel_13'
Conceptual Data Model
'PhysicalDataModel_13'
Conceptual Data Model
'PhysicalDataModel_13'

Trang 20


3.2.2 Danh sách các liên kết
Association
duoc bao
duong
Reference_13
thuoc dia diem

uy quyen cho
chi nhanh
Gồm
CHOHANG
trong chuyen
hang
thuoc dia diem
gom cac diem
trong chuyen
hang
Có thuoc tinh
Gồm
quan ly
uy quyen cho
chi nhanh
uy quyen cho
nhan vien
có cập nhật
thuộc model
uy quyen cho
nhan vien
ghi nhận
gom cac diem
có thiết bị
Có thuoc tinh
Reference_13

Entity

Identifier


bao_duong_xe

FALSE

Cardinality
of Role
1,1

chi_nhanh
chi_nhanh
chi_nhanh

FALSE
FALSE
FALSE

0,n
1,1
0,n

chi_tiet_hop_do FALSE
ng
CHOHANG
FALSE
CHOHANG
FALSE

0,1
1,1

1,n

diadiem
gps_markers
HANG HOA

FALSE
FALSE
FALSE

0,n
0,1
1,1

hop_dong_thue
_xe
hop_dong_thue
_xe
hop_dong_thue
_xe
hop_dong_thue
_xe
hop_dong_thue
_xe
lich_su_cap_nh
at_xe
model_xe
NHAN_VIEN

FALSE


0,n

FALSE

0,n

TRUE

1,1

FALSE

0,1

FALSE

1,1

FALSE

0,1

FALSE
FALSE

0,n
0,n

nhat_ki_hanh_t

rinh
nhat_ki_hanh_t
rinh
thiet_bi
thuoc_tinh_mo
_rong
thuoc_tinh_mo

FALSE

1,1

FALSE

0,n

FALSE
TRUE

0,1
1,1

TRUE

1,1

Trang 21


xe co them

thuoc tinh
CHOHANG
có cập nhật
có thiết bị
duoc bao
duong
ghi nhận
quan ly
thuộc model
xe co them
thuoc tinh

_rong_cua_chi_
nhanh
thuoc_tinh_mo
_rong_cua_xe
xe
xe
xe
xe
xe
xe
xe
xe

TRUE

1,1

FALSE

FALSE
FALSE
FALSE

0,n
0,n
0,n
0,n

FALSE
FALSE
FALSE
FALSE

0,n
0,n
0,1
0,n

3.2.3 Danh sách đơn vị dữ liệu
Name
BAO_HIEM
CHI_PHI_CHO_KM
_THEM
CONG VIEC
diachi
DIADIEM_NHANH
ANG
DIADIEM_TRAHA
NG

DICH_VU
DIENTICH_SAN
GIA_TRI
GIA_TRI
GIA_TRI
GIA_TRI
GPS_TIME
HO TEN
HOP_DONG
ID
KHOANG_MUC_B
AO_DUONG

Code
BAO_HIEM
CHI_PHI_C
HO_KM_TH
EM
CONG_VIE
C
diachi
DIADIEM_N
HANHANG
DIADIEM_T
RAHANG
DICH_VU
DIENTICH_
SAN
GIA_TRI
GIA_TRI

GIA_TRI
GIA_TRI
GPS_TIME
HO_TEN
HOP_DONG
ID
KHOANG_
MUC_BAO_

Data Type

Length

Text
Long float
Variable characters (30)

30

Variable characters (1000)
Long integer

1000

Long integer
Variable characters (100)
Float
Text
Text
Text

Text
Long integer
Variable characters (100)
Variable characters (100)
Serial (20)
Variable characters (200)
Trang 22

100

100
100
20
200


KIEU_DU_LIEU
KM_TRAN
lat
LAT
LNG
LOAI_HOP_DONG
LOAI_MODEL
LOAI_THIET_BI
LOAI_XE
LOAIHANG
lon
MATKHAU
MS_CHI_NHANH
MS_HANGHOA

MS_HOP_DONG
MS_HOP_DONG
MS_MODEL_XE
MS_MODEL_XE
MS_THIET_BI
MS_THUE
NGAY_BAT_DAU
NGAY_CAP_NHAT
NGAY_CAP_NHAT
NGAY_KET_THUC
NGAY_KET_THUC
NGAY_KET_THUC

DUONG
KIEU_DU_L
IEU
KM_TRAN
lat
LAT
LNG
LOAI_HOP_
DONG
LOAI_MOD
EL
LOAI_THIE
T_BI
LOAI_XE
LOAIHANG
lon
MATKHAU

MS_CHI_N
HANH
MS_HANGH
OA
MS_HOP_D
ONG
MS_HOP_D
ONG
MS_MODEL
_XE
MS_MODEL
_XE
MS_THIET_
BI
MS_THUE
NGAY_BAT
_DAU
NGAY_CAP
_NHAT
NGAY_CAP
_NHAT
NGAY_KET
_THUC
NGAY_KET
_THUC
NGAY_KET

Variable characters (50)

50


Long float
Float
Float
Float
Variable characters (100)

100

Variable characters (100)

100

Variable characters (100)

100

Variable characters (100)
Variable characters (50)
Float
Variable characters (30)
Variable characters (30)

100
50

Variable characters (50)

50


Variable characters (100)

100

Variable characters (100)

100

Variable characters (30)

30

Variable characters (100)

100

Variable characters (30)

30

Variable characters (100)
Date

100

Date
Long integer
Date
Date
Date

Trang 23

30
30


×