Tải bản đầy đủ (.doc) (103 trang)

Lê Thị Thu Võ Nhai. GDCD 6 chuẩn KT KN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (750.32 KB, 103 trang )

TUẦN 1 - TIẾT 1 - BÀI 1:
Ngày soạn: 24/08/2008
Ngày dạy : 34/67/09

TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ.

I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Học sinh nắm được những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn
luyện thân thể và ý nghĩa của nó.
2. Kỹ năng: Học sinh biết tự đề ra kế hoạch luyện tập thể dục thể thao, biết quý trọng sức
khoẻ của bản thân và của người khác.
3. Thái độ: Học sinh có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc sức
khoẻ cho bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1. Giáo viên chuẩn bị: tranh bài 1, giấy khổ lớn, .....
2. HS chuẩn bị: Xem truyện đọc ở SGK và nội dung bài học.
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ : kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới: Cha ông ta thường nói: " Có sức khoẻ là có tất cả, sức khoẻ quý hơn vàng...."
Vậy sức khoẻ là gì? Vì sao phải tự chăm sóc, rèn luyện thân thể và thực hiện việc đó bằng
cách nào?
PHƯƠNG PHÁP
* HĐ1: GV cho HS tự kiểm tra vệ sinh cá nhân
lẫn nhau.
GV. Gọi HS nhận xét về vệ sinh của bạn.
* HĐ2: Tìm hiểu nội dung truyện đọc.
GV. Gọi Hs đọc truyện SGK. Và quan sát tranh

GV. Điều kì diệu nào đã đến với Minh trong mùa
hè vừa qua?.


GV. Vì sao Minh có được điều kì diệu ấy?
GV. Theo em sức khoẻ có cần cho mỗi người
không? Vì sao?
* GV : Sức khoẻ là rất quan trọng trong mỗi
chúng ta , “ Sức khoẻ là vàng” , sức khoẻ là thứ
chúng ta không thể bỏ tiền ra mua được mà nó là
kết quả của quá trình tự rèn luyện , chăm sóc bản
1

NỘI DUNG

I. Tìm hiểu truyện “ Mùa hè kì diệu”


thân . Chúng ta sang phần nội dung bài học sẽ
tìm hiểu kĩ vấn đề này .
* HĐ3: Thảo luận nhóm.
GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận theo ND:
Muốn có SK tốt chúng ta cần phải làm gì?.
HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận xét,
bổ sung sau đó GV chốt lại.
GV. Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện thân thể?

* HĐ4: Tìm hiểu vai trò của sức khoẻ.
GV. Theo em SK có ý nghĩa gì đối với học tập?
Lao động? Vui chơi giải trí?.

II. Nội sung bài học :
1. Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện
thân thể?.

Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể là
biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn uống
điều độ, thường xuyên luyện tập thể
dục, năng chơi thể thao, tích cực
phòng và chữa bệnh, không hút thuốc
lá và dùng các chất kích thích khác.
2. Ý nghĩa:
- Sức khoẻ là vốn quý của con người.
- Sức khoẻ tốt giúp chúng ta học tập,
lao động có hiệu quả, có cuộc sống
lạc quan, vui tươi hạnh phúc.

GV. Giả sử được ước một trong 3 điều sau, em sẽ
chọn điều uớc nào? Vì sao?.
- Giàu có nhưng SK yếu, ăn không ngon ngũ
không yên. ( Thà vô sự mà ăn cơm hẩm, còn hơn
đeo bệnh mà uống sâm nhung ).
- Quyền sang chức trọng nhưng bệnh tật ốm yếu
luôn.
- Cơ thể cường tráng, không bệnh tật, lao động
hăng say, ăn ngon ngũ kỉ.
GV. Hãy nêu những hậu quả của việc không rèn
luyện tố SK? ( có thể cho HS sắm vai ).
* HĐ5: Luyện tập.
- GV. Yêu càu HS làm BT a, SGK trang 5.
3. Cách rèn luyện SK.
- Nêu tác hại của việc nghiện thuốc lá, uống rượu
bia?.

IV. Hướng dẫn tự học :

1. Bài vừa học : - Làm thế nào để tự chăm sóc , tự rèn luyện thân thể ?
- Ý nghĩa của việc chăm sóc sức khoẻ ?
- Lên kế hoạch cho mình về chăm sóc , rèn luyện thân thể ?
2. Bài sắp học : Bài 2 – Siêng năng , kiên trì .
- Đọc và trả lời các câu hỏi trong truyện “ Bác Hồ tự học ngoại ngữ”
- Những biểu hiện của siêng năng , kiên trì .
- Sưu tầm một số câu ca dao , tục ngữ về siêng năng , kiên trì .
V. KIỂM TRA :
TUẦN 2 TIẾT 2
BÀI 2: SIÊNG NĂNG - KIÊN TRÌ
Ngày soạn: 31/08/2008
Ngày dạy : 1/9/09
2


I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Giúp hs hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì, những biểu hiện của siêng năng,
kiên trì và ý nghĩa của nó.
2. Kỹ năng: Học sinh biết rèn luyện đức tính SNKT cả trong học tập và lao động.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích lao động và quyết tâm thực hiện các nhiệm vụ, công việc có
ích đã đề ra.
II. Đồ dùng dạy học :
1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6 , tranh liên quan chủ đề bài học ...
2. HS chuẩn bị: Xem trước nội dung bài học, chuẩn bị trang phục sắm vai
III. Hoạt động dạy học :
1. Ổn định:
2. Khảo sát chất lượng đầu năm : Đề và đáp án đính kèm
3. Bài mới: Để chúng ta học tập và lao động có hiệu quả thì ngoài việc có một sức khoẻ tốt
chúng ta cần phải biết rèn cho mình đức tính siêng năng và kiên trì .
PHƯƠNG PHÁP

* HĐ1: Tìm hiểu truyện đọc SGK và hình thành khái
niệm..
GV. Gọi Hs đọc truyện SGK.
Gv: Bác hồ của chúng ta sử dụng được bao nhiêu thứ
tiếng nước ngoài?.
GV. Vì sao Bác nói được nhiều thứ tiếng như vậy?.
GV: Bác đã gặp những khó khăn gì trong quá trình tự
học?.
GV. Bác đã khắc phục những khó khăn đó ntn?.
Gv: cách học của Bác thể hiện đức tính gì?.
- HS quan sát một số tranh

NỘI DUNG

1. Thế nào là siêng năng, kiên
Gv: Thế nào là siêng năng?
trì?
- Siêng năng là đức tính của con
người, biểu hiện ở sự cần cù, tự
Gv: Yêu cầu mỗi HS tìm 2 ví dụ thể hiện SN trong học giác, miệt mài, làm việc thường
tập và trong lao động?.
xuyên đều đặn.
Gv: Trái với SN là gì? Cho ví dụ?
* Trái với SN là: lười biếng,
3


Gv: Giới thiệu quan niệm SN của Bác Hồ.
Gv: Thế nào là kiên trì?


sống dựa dẫm, ỉ lại ăn bám...
- Kiên trì là sự quyết tâm làm
đến cùng dù có gặp khó khăn
gian khổ.
* Trái với KT là: nãn lòng, chống
chán...

Gv: Trái với KT là gì? Cho ví dụ?

Gv: Nêu mqh giữa SN và KT?
HS : Gĩưa chúng có mối quan hệ tương tác , hỗ trợ cho
nhau để dẫn đến thành công ….
* HĐ2: Thảo luận nhóm.
GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận theo 4 nd sau:
N1. Kể tên những danh nhân mà nhờ có tính SNKT đã
thành công xuất sắc trong sự nghiệp.
N2. Kể một vài việc làm chứng tỏ sự SN,KT.
N3. Kể những tấm gương SNKT trong học tập.
N4. Khi nào thì cần phải SNKT?.
HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ
sung sau đó GV chốt lại.
HĐ3: Luyện tập.
GV. HD học sinh làm bt a, SGK/7.
* BT tình huống:
Chuẩn bị cho giờ Ktra văn ngày mai, Tuấn đang ngồi
ôn bài thì Nam và Hải đến rủ đi đanhd điện tử. Nếu
em là Tuấn em sẽ làm gì?
( Tổ chức hs chơi sắm vai )
IV. Hướng dẫn tự học :
1. Bài vừa học : -Thế nào là siêng năng ?

- Thế nào là kiên trì ?
- Mối quan hệ giữa siêng năng , kiên trì ?
- Nêu một số câu ca dao , tục ngữ về SNKT ?
2. Bài sắp học : Tiết 3 Siêng năng , kiên trì ( tt)
N1 : Nêu những biểu hiện trái với SNKT ?
N2 : Ý nghĩa của SNKT
N3,4 : Lập ra phương hướng , kế hoạch để rèn luyện SNKT .
3. Bài tập :Câu nói “ Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười
biếng”là của ai ?
V. KIỂM TRA :
TUẦN 3 TIẾT 3
Ngày soạn 07/09/2008
Ngày dạy : 6/8/09

BÀI 2:

SIÊNG NĂNG - KIÊN TRÌ

I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Giúp hs hiểu ý nghĩa của siêng năng, kiên trì và cách rèn luyện.
2. Kỹ năng: Học sinh biết phân biệt đức tính SNKT với lười biếng chống chán; biết phê
4


phán những biểu hiện lười biếng nãn chí trong học tập, lao động.
3. Thái độ: Học sinh biết tôn trọng sản phẩm lao động, kiên trì, vượt khó trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học :
1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6...
2. HS chuẩn bị: Sưu tầm những tấm gương SNKT trong học tập.
III. Hoạt động dạy học :

1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là SNKT? Cho ví dụ?.
3. Bài mới. Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu những biểu hiện của SNKT là như thế nào
và ý nghĩa của nó .
PHƯƠNG PHÁP
* HĐ1: Tìm biểu hiện của SNKT.

NỘI DUNG

GV. Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận theo 3 nd
sau:
1. Tìm biểu hiện SNKT trong học tập.
2.Tìm biểu hiện SNKT trong lao động.
3. Tìm biểu hiện SNKT trong các lĩnh vực hoạt
động xã hội khác.
HS: Thảo luận, nhận xét, bổ sung, GV chốt lại.
Gv: Tìm những câu tục ngữ , ca dao , danh ngôn
nói về SNKT.
HS : “ Sắt không dùng sẽ bị gỉ”
“ Nước không chảy không trong”
“ Mưa dầm thấm lâu”
“ Luyện mới thành tài , miệt mài tất giỏi”
Gv: yêu cầu Hs nhắc lại quan niệm về SN của Bác
Hồ.
Gv: Vì sao phải SNKT?.

Gv: Nêu việc làm thể hiện sự SNKT của bản thân
và kết quả của công việc đó?.
Gv: Nêu việc làm thể hiện sự lười biếng,chống chán
của bản thân và hậu quả của công việc đó?.

* HĐ2 : Luyện tập- Rút ra cách rèn luyện.
Gv: HD học sinh làm bt b, c SGK/7.
Làm bt 3 SBT.
GV hướng dẫn HS lập ra phương hướng , kế hoạch
rèn luyện SNKT :
Thứ / Biểu
Siêng Năng
Kiên trì
5

2. Ý nghĩa:
- Siêng năng, kiên trì giúp con
người thành công trong mọi lĩnh
vực của cuộc sống.


Ngày
Thứ 2

hiện
hàng
ngày
- Học
tập
- Gíup
bố ,
mẹ
….

Đã SN Chưa

SN

Đã
KT

+

+

+

+

Chưa
KT

3. cách rèn luyện:
- Phải cần cù tự giác làm việc
không ngại khó ngại khổ, cụ thể:




….
+ Trong học tập: đi học chuyên cần,
chăm chỉ học, làm bài, có kế hoạch
- GV : Hãy giải thích câu tục ngữ “ Có công mài sắt học tập..
+ Trong lao động: Chăm làm việc
, có ngày nên kim”
Gv: Theo em cần làm gì để trở thành người SNKT?. nhà, không ngại khó miệt mài với

công việc.
+ Trong các hoạt động khác: ( kiên
trì luyện tập TDTT, đáu tranh
phòng chốngTNXH, bảo vệ môi
trường...)
IV. Hướng dẫn tự học :
1. Bài vừa học :
- Vì sao phải siêng năng kiên trì? Cho ví dụ?.
- Những biểu hiện cụ thể của SNKT là gì ?
- SNKT giúp chúng ta những gì ?
- Cách rèn luyện SNKT ?
2. Bài sắp học : Tiết 4 Bài 3 TIẾT KIỆM
N1. Tìm hiểu truyện đọc “ Thảo và Hà”
N2. Tiết kiệm là gì ? Sưu tầm câu tục ngữ , ca dao về tiết kiệm
N3. Trái với tiết kiệm lf ntn?
N4. Ý nghĩa của việc thực hiện tiết kiệm ?
v. KIỂM TRA :
TUẦN 4
TIẾT 4
BÀI 3: TIẾT KIỆM
Ngày soạn : 14/09/2008
Ngày dạy :…………
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Giúp hs hiểu thế nào là tiết kiệm, cách tiết kiệm và ý nghĩa của nó.
2. Kỹ năng: Học sinh biết sống tiết kiệm, không xa hoa lãng phí.
3. Thái độ: Học sinh thường xuyên có ý thức tiết kiệm về mọi mặt ( thời gian, tiền của, đồ
dùng, dụng cụ học tập, lao động..).
II: Đồ dùng dạy học :
1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6, tranh ảnh liên quan ,những gương tiết kiệm...
2. HS chuẩn bị: Xem trước nội dung bài học.

6


III: Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
1. Vì sao phải siêng năng, kiên trì?
2. Hãy tìm 5 câu ca dao ,tục ngữ,danh ngôn nói về SNKT và giải thích một câu trong
năm câu đó.
3: Bài mới ; GV nêu vấn đề : Theo em hiểu như thế nào là tiết kiệm ? HS trả lời theo suy
nghĩ – GV dẫn dắt vào bài .
PHƯƠNG PHÁP
* HĐ1: Phân tích truyện đọc SGK .
GV. Gọi Hs đọc truyện SGK.và quan sát tranh

Gv: Thảo và Hà có xứng đáng để được mẹ thưởng
tiền không? Vì sao?.
GV. Thảo có suy nghĩ gì khi được mẹ thưởng
tiền?.
GV: Hà có những suy nghĩ gì trước và sau khi đến
nhà Thảo?.
GV. Qua câu truyện trên đôi lúc em thấy mình
giống Hà hay Thảo?.
Gv: Việc làm của Thảo thể hiện đức tính gì?.
* HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài học.
Gv: Thế nào là tiết kiệm?
Gv: Chúng ta cần phải tiết kiệm những gì? Cho ví
dụ?.
Gv: Trái với tiết kiệm là gì? Cho ví dụ.
Gv: Hãy phân tích tác hại của sự keo kiệt, hà tiện?.

Gv: Vì sao cần phải tiết kiệm?
*. HĐ3: Cách thực hành tiết kiệm
Gv: Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận theo 4 nd sau:
- N1: Tiết kiệm trong gia đình.
7

NỘI DUNG
I. Tim hiểu truyện “ Thảo và Hà”

II. Nội dung bài học :
1. Thế nào là tiết kiệm?
- Tiết kiệm là biết sử dụng đúng
mức, hợp lí của cải vật chất, thời
gian, sức lực của mình và của người
khác.
* Trái với tiết kiệm là: xa hoa, lãng
phí, keo kiệt, hà tiện...
2. Ý nghĩa:
- Tiết kiệm thể hiện sự quý trọng sức


- N2: Tiết kiệm ở lớp.
- N3: Tiết kiệm ở trường.
- N4: Tiết kiệm ở ngoài xã hội
HS thảo luận, trình bày, bổ sung sau đó gv nhận
xét, chốt lại.
Gv: Mỗi HS cần thực hành tiết kiệm ntn?
Gv: Vì sao phải xa lánh lối sống đua đòi?
* HĐ4: Luyện tập - Củng cố
GV: Hướng dẫn HS giải thích TN, DN

Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a SGK/10
HS: Đọc truyện "chú heo rô bốt" ( sbt)

lao động của mình và của người
khác.
- Làm giàu cho bản thân gia đình và
đất nước.
3. Học sinh phải rèn luyện và thực
hành tiết kiệm ntn?
- Biết kiềm chế những ham muốn
thấp hèn.
- Xa lánh lối sống đua đòi, ăn chơi
hoang phí.
- Sắp xếp việc làm khoa học tránh
lãng phí thời gian.
- Tận dụng, bảo quản những dụng cụ
học tập, lao động.
- Sử dụng điện nước hợp lí.

IV : Hướng dẫn tự học :
1. Bài vừa học :- Yêu cầu Hs khái quát nd toàn bài.
- Học bài
- Làm các bài tập b,c,SGK/10
2. Bài sắp học : Tiết 5 Bài 4 LỄ ĐỘ
N1 : Đọc và tìm hiểu truyện “Em Thuỷ”
N2 : Thế nào là lễ độ , trái với lễ độ là gì ?
N3,4 : Biểu hiện , ý nghĩa của lễ độ
TUẦN 5
TIẾT 5
BÀI 4:

LỄ ĐỘ
Soạn : …………….
Dạy : ………………..
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Giúp hs hiểu thế nào là lễ độ và ý nghĩa của nó.
2. Kỹ năng: Học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và kịp thời điều chỉnh hành vi
của mình.
3. Thái độ: Học sinh có ý thức và thói quen rèn luyện tính lễ độ khi giao tiếp với những
người lớn tuổi hơn mình và với bạn bè.
II. Đồ dùng dạy học :
1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6, tranh ảnh...
2. HS chuẩn bị: Xem trước nội dung bài học.
III. Hoạt động dạy học :
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ
1. Thế nào là tiết kiệm? Em đã thực hành tiết kiệm như thế nào?
2. Tìm những hành vi trái với tiết kiệm, và hậu quả của nó?.
8


3. Bài mới. Đặt vấn đề: Gv hỏi một số học sinh: Trước khi đi học, khi đi học về; Khi cô
giáo vào lớp các em cần phải làm gì?.
PHƯƠNG PHÁP
* HĐ1: Tìm hiểu truyện đọc SGK
GV. Gọi Hs đọc truyện SGK và Quan sát tranh :

Gv: Thuỷ đã làm gì khi khách đến nhà?
GV. Em có suy nghĩ gì về cách cư xử của
Thuỷ?.
* HĐ2: Phân tích nội dung bài học

Gv: Thế nào là lễ độ?
*Thảo luận nhóm.
GV chia HS thành nhóm nhỏ thảo luận theo nd
sau:
- Tìm hành vi thể hiện lễ độ và thiếu lễ độ, ở
trường, ở nhà, ở nơi công cộng...
HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận xét,
bổ sung sau đó GV chốt lại.
Gv: Có người cho rằng đ/v kẻ xấu không cần
phải lễ độ, em có đồng ý với ý kiến đó không?
Vì sao?.
Gv: hãy nêu các biểu hiện của lễ độ?.
Gv; trái với lễ độ là gì?
Gv: yêu cầu 1 Hs kể lại câu chuyện; " lời nói có
phép lạ" ( sbt)
Gv: Vì sao phải sống có lễ độ?
HĐ3: Liên hệ thực tế và rèn luyện đức tính lễ
độ.
GV. tổ chức hs chơi sắm vai theo nội dung bài
tập b sgk/13.
9

NỘI DUNG
I. Tìm hiểu truyện đọc:” Em Thuỷ”

II. Nội dung bài học :
1. Lễ độ là gì?
Là cách cư xử đúng mực của mỗi
người trong khi giao tiếp với người
khác.


* Biểu hiện;
- Tôn trọng, hoà nhã, quý mến, niềm
nở đối với người khác.
- Biết chào hỏi, thưa gửi, cám ơn,
xin lỗi...
* Trái với lễ độ là: Vô lễ, hổn láo,
thiếu văn hóa..
2. Ý nghĩa:
- Giúp cho quan hệ giữa con người
với con người tốt đẹp hơn.
- Góp phần làm cho xã hội văn minh
tiến bộ.


3. Cách rèn luyện:
Gv: Theo em cần phải làm gì để trở thành người - Học hỏi các quy tắc ứng xử, cách
sống có lễ độ?
cư xử có văn hoá.
- Tự kiểm tra hành vi thái độ của bản
HĐ 4 : Luyện tập - củng cố :
thân và có cách điều chỉnh phù hợp.
Gv: HD học sinh làm bài tập c, a sgk/13.
- Tránh xa và phê phán thái độ vô lễ.
Gv: Yêu cầu HS kể những tấm gương thể hiện
tố đức tính này.
HS: Nêu những câu ca dao, TN, DN nói về lễ
độ.
IV. Hướng dẫn tự học :
1. Bài vừa học : - Yêu cầu Hs khái quát nd toàn bài.

- Học bài , làm bài tập SGK
2. Bài sắp học : Tiết 6 Bài 5 TÔN TRỌNG KỈ LUẬT
N1,2 : Đọc và trả lời các câu hỏi trong truyện “ Gĩư luật lệ chung”
N3,4 : Tìm hiểu khái niệm và những biểu hiện của TTKL ?
V. KIỂM TRA :

TUẦN 6
TIẾT 6:
Soạn :………………
Dạy :………………

BÀI 5: TÔN TRỌNG KỈ LUẬT

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là tôn trọng kỉ luật, ý nghĩa và sự cần thiết phải tôn
trọng kỉ luật.
2. Kĩ năng: HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về ý thức, thái độ
tôn trọng kỉ luật.
3. Thái độ: HS biết rèn luyện kỉ luật và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
II. Đồ dùng dạy học :
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tình huống, tấm gương thực hiện tốt kỉ luật...
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
III Hoạt động dạy học :
1. Ổn định:
2 Kiểm tra bài cũ
1. Em hiểu thế nào là: " Tiên học lễ hậu học văn".
2. Lễ độ là gì? Cho ví dụ và đưa ra hai cách giải quyết của người có lễ độ và thiếu lễ
độ.
3. Bài mới. GV. Đặt vấn đề: Theo em chuyện gì sẽ xãy ra nếu:
- Trong nhà trường không có tiếng trống quy định giờ voà học, giờ chơi....

- Trong cuộc họp không có người chủ toạ.
10


- Ra đường mọi người không tân theo quy tắc giao thông......
PHƯƠNG PHÁP
*HĐ1: Khai thác nội dung truyện đọc SGK.
GV: Gọi HS đọc truyện” Gĩư luật lệ chung”
GV: Hãy nêu những chi tiết thể hiện việc tôn trọng kỉ
luật của Bác?.
* HĐ2: Tìm hiểu, phân tích nội dung bài học.
Gv: Trong nhà trường, nơi công cộng, ở gia đình có
những quy định chung nào?.
Gv: Theo em kỉ luật là gì?.
Gv: Thế nào là tôn trọng kỉ luật?
Gv: Trái với tôn trọng lỉ luật là gì? Cho ví dụ.
HS: Thảo luận nhóm.
* Nội dung: Hãy nêu các biểu hiện tôn trọng kỉ luật
ở:
Nhóm 1: Nhà trường
Nhóm 2: Gia đình
Nhóm 3, 4: Nơi công cộng.
Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó gv
chốt lại ( gv chuẩn bị ở bảng phụ).
Gv: Nêu lợi ích của việc tôn trọng kỉ luật?.
Gv: Kỉ luật có làm cho con người bị gò bó, mất tự do
không? Vì sao?.
Gv: Hãy kể những việc làm thiếu tôn trọng kỉ luật và
hậu quả của nó?.
* HĐ3: Phân tích mở rộng nội dung khái niệm.

Gv: Phân tích những điểm khác nhau giữa Đạo đức,
kỉ luật và pháp luật. Mối quan hệ, sự cần thiết của
Đạo đức, kỉ luật và pháp luật. ( Tôn trọng kỉ luật :
Qui định , nội qui-> gđ, xh , tt … đề ra -> tự giác ->
nhắc nhở , phê bình ; Tôn trọng pháp luật : Qui tắc
xử sự chung -> nhà nước đặt ra ->bắt buộc -> xử phạt
)
* HĐ4: Luyện tập.
Gv: Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.
BT: Trong những câu thành ngữ sau, câu nào nói về
tôn trọng kỉ luật:
1. đất có lề, quê có thói.
2. Nước có vua, chùa có bụt.
3. Ăn có chừng, chơi có độ.
4. Ao có bờ, sông có bến.
11

NỘI DUNG

1. Thế nào là tôn trọng kỉ luật?
Tôn trọng kỉ luật là biết tự giác
chấp hành những quy định chung
của tập thể, của các tổ chức xã hội
ở mọi nơi, mọi lúc.

2. Ý nghĩa:
- Giúp cho gia đình, nhà trường xã
hội có kỉ cương, nề nếp, dem lại lợi
ích cho mọi người và giúp XH tiến
bộ.

- Các hoạt động của tập thể, cộng
đồng được thực hiện nghiêm túc,
thống nhất và có hiệu quả.
3. Cách rèn luyện:


5. Dột từ nóc dột xuống.
6. Nhập gia tuỳ tục.
7. Phép vua thua lệ làng.
8. Bề trên ăn ở chẳng kỉ cương
Cho nên kẻ dưới lập đường mây mưa.
IV. Hướng dẫn tự học ;
1. Bài vừa học :
- Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.
- Học bài, làm bài tập b, c SGK.
2. Bài sắp học : Tiết 7 Bài 6 BIẾT ƠN
N1,2 : Thế nào là lòng biết ơn ? Những biểu hiện của nó ?
N3 : Lòng biết ơn mang lại ý nghĩa gì cho bản thân và xã hội ?
N4 : Sưu tầm những câu tục ngữ , ca dao …. về lòng biết ơn ?
V. KIỂM TRA :

TUẦN 7
TIẾT 7:
Soạn :…………….
Dạy :……………..

BÀI 6:

BIẾT ƠN


I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là biết ơn, cần biết ơn những ai, cách thể hiện lòng biết
ơn và ý nghĩa của nó.
2. Kĩ năng: HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lòng biết ơn.
Có ý thức tự nguyện làm những việc thể hiện sự biết ơn đối với cha mẹ, thầy giáo, cô giáo,
những người đã giúp đỡ mình....
3. Thái độ: HS trân trọng ghi nhớ công ơn của người khác đối với mình. Có thái độ không
đồng tình, phê phán những hành vi vô ơn, bội nghĩa...
II. Đồ dùng dạy học :
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu...
2. Học sinh: Bài hát, cd,tn,dn theo chủ đề bài học.
III. Hoạt động dạy học :
1. Ổn định:
2. Kiểm tra 15 phút :
1. Thế nào là tôn trọng kỉ luật? Tôn trọng kỉ luật mang lại những lợi ích gì?( 5 điểm)
2. Trong những hành vi sau, hành vi nào thể hiện tính kỉ luật? ( 5 điểm )
a. Đi xe vượt đèn đỏ.
b. Đi học đúng giờ.
c. Nói chuyện riêng trong giờ học.
d. Đi xe đạp dàn hàng ba.
e. Mang đúng đồng phục khi đến trường.
g. Viết đơn xin phép nghĩ học khi bị ốm.
3. Bài mới.
12


Các em hãy cho biết chủ đề của những ngày kỉ niệm sau ( gv chuẩn bị máy chiếu):
Ngày 10-3 ( al); ngày 8-3; ngày 27-7; ngày 20-10; ngày 20-11...
Gv. Những ngày trên nhắc nhở chúng ta nhớ đến: Vua Hùng có công dựng nước; Nhớ công
lao những người đã hy sinh cho độc lập dân tộc; nhớ công lao thầy cô và công lao của bà,

của mẹ.
Đúng vậy, truyền thống của dân tộc ta là sống có tình, có nghĩa, thuỷ chung, trước
sau như một. trong các mối quan hệ, sự biết ơn là một trong những nét đẹp của truyền
thống ấy.
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
* HĐ 1: Tìm hiểu nội dung truyện đọc.
I. Tìm hiểu truyện “ Thư của một
GV: Gọi HS đọc truyện sgk.
HS cũ”
GV: Thầy giáo Phan đã giúp chị Hồng những việc
gì?.
Hs: - Rèn viết tay phải.
- thầy khuyên" Nét chữ là nết người".
Gv: Chị Hồng đã có những việc làm và ý nghĩ gì đối
với thầy?
Hs: - Ân hận vì làm trái lời thầy.
- Quyết tâm rèn viết tay phải.
- Luôn nhớ lời dạy của thầy.
- Sau 20 năm chị tìm được thầy và viết thư thăm
hỏi và mong có dịp được đến thăm thầy.
- HS quan sát tranh

Gv: Ý nghĩ và việc làm của chị Hồng nói lên đức
tính gì?.
* HĐ2: Tìm hiểu, phân tích nội dung bài học.
Gv: Theo em biết ơn là gì?.
HS: Thảo luận nhóm. ( gv chia lớp thành các nhóm
nhỏ- theo bàn). Phát phiếu học tập cho các em
* Nội dung: Chúng ta cần biết ơn những ai? Vì sao?.

Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó gv
chốt lại ( gv chuẩn bị ở bảng phụ).
Gv: Trái với biết ơn là gì?
Gv: Em thử đoán xem điều gì có thể xảy ra đ/v
những người vô ơn, bội nghĩa?.
Gv: Hãy kể những việc làm của em thể hiện sự biết
13

II. Nội dung bài học :
1. Thế nào là biết ơn?
Biết ơn là: sự bày tỏ thái độ
trân trọng, tình cảm và những
việc làm đền ơn đáp nghĩa đối
với những người đã giúp đỡ
mình, những người có công với
dân tộc, đất nước.


ơn? ( ông bà, cha mẹ, Thầy cô giáo, những người đã
giúp đỡ mình, các anh hùng liệt sỹ.....)
Hs: Tự trả lời.
Gv: Treo ảnh cho HS quan sát...

2. Ý nghĩa của sự biết ơn:
- Biết ơn là một trong những
nét đẹp truyền thống của dân tộc
ta.
- Tạo nên mối quan hệ tốt đẹp,
lành mạnh giữa con người với
con người.


Gv: Vì sao phải biết ơn?.

* HĐ3: Hướng dẫn Hs về cách rèn luyện lòng biết
ơn.
Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a, ở SGK/18. và bt 1
sbt/17( gv chuẩn bị ở máy chiếu)
3. Cách rèn luyện:
Gv: Theo em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn?
- Trân trọng, luôn ghi nhớ công
ơn của người khác đối với mình.
* BT củng cố : Trong những câu ca dao tục ngữ sau - Làm những việc thể hiện sự
biết ơn như: Thăm hỏi, chăm
câu nào nói về lòng biết ơn?.
sóc, giúp đỡ, tặng quà, tham gia
1. Ăn cháo đá bát
quyên góp, ủng hộ....
2. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
- Phê phán sự vô ơn, bội nghĩa
3. Công cha như núi Thái sơn
diễn ra trong cuộc sống hằng
Nghĩa mẹ như nước trong nguờn chảy ra.
ngày.
4. Uống nước nhớ nguồn
5. Mẹ già ở tấm lều tranh
Sớm thăm tối viếng mới đành dạ con
6. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người
7 Qua cầu rút ván.
Gv: Hãy hát một bài hát thể hiện lòng biết ơn?

( nếu còn thời gian gv đọc truyện " Có 1 HS như thế"
( sbt/19) cho cả lớp nghe)
IV. Hướng dẫn tự học :
1. Bài vừa học :
Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.( gv chiếu lên máy)
- Học bài, làm bài tập b, c SGK/19.
14


2. Bài sắp học :- Xem trước bài 7. sư tầm tranh ảnh về cảnh đẹp thiên nhiên
V. KIỂM TRA :
TIẾT 8:BÀI 7: YÊU THIÊN NHIÊN, SỐNG HOÀ
HỢP VỚI THIÊN NHIÊN
Soạn :15/10/2010
Ngay gi¶ng: 16/10/2010
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thiên nhiên bao gồm những gì và vai trò của thiên nhiên đối
với cuộc sống của con người.
2. Kĩ năng: HS biết yêu thiên nhiên, kịp thời ngăn chặn những hành vi cố ý phá hoại môi
trường, xâm hại đến cảnh đẹp của thiên nhiên.
3. Thái độ: HS biết giữ gìn và bảo vệ môi trường, thiên nhiên, có nhu cầu sống gần gũi,
hoà hợp với thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu...
2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về thiên nhiên.
III. Hoạt động dạy học :
1. Ổn định: 1’
2 Kiểm tra bài cũ: 5’
1. Thế nào là biết ơn? Chúng ta cần biết ơn những ai?.
2. Vì sao phải biết ơn? Hãy hát một bài hát thể hiện sự biết ơn?

3. Bài mới. 2’
GV cho hs quan sát tranh về cảnh đẹp thiên nhiên sau đó GV dẫn dắt vào bài
PHƯƠNG PHÁP
* HĐ 1: Tìm hiểu nội dung truyện đọc.
GV: Gọi HS đọc truyện sgk.
GV: Những chi tiết nào nói lên cảnh đẹp của thiên nhiên?
Gv: Em có suy nghĩ và cảm xúc gì trước cảnh đẹp của
thiên nhiên?
* HĐ2: Tìm hiểu, phân tích nội dung bài học.
Gv: Thiên nhiên là gì?.
Gv: Hãy kể một số danh lam thắng cảnh của đất nước mà
em biết?
Gv: Thế nào là yêu thiên nhiên sống hoà hợp với thiên
nhiên?
HS: Thảo luận nhóm. ( gv chia lớp thành các nhóm nhỏtheo bàn).
* Nội dung: Hãy kể những việc nên và không nên làm để
bảo vệ thiên nhiên.?
15

T
NỘI DUNG
G
8’ 1,Truyện

20
1. Thiên nhiên là gì?
Thiên nhiên là: những
gì tồn tại xung quanh con
người mà không phải do
con người tạo ra.

Bao gồm: Không khí, bầu
trời, sông suối, rừng cây,
đồi núi, động thực vật,
khoáng sản...


Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó gv chốt lại
- Tổ chức HS quan sát một số cảnh đẹp thiên nhiên

* Yêu thiên nhiên sống
hoà hợp với thiên nhiên là
sự gắn bó, rung động
trước cảnh đẹp của thiên
nhiên; Yêu quý, giữ gìn và
bảo vệ thiên nhiên.

Gv: Thiên nhiên có vai trò ntn đối với cuộc sống của con
người?Ví dụ:
Gv: HD học sinh làm bài tập a sgk/22.
Gv: Hãy kể những việc làm của em thể hiện yêu thiên
nhiên, bảo vệ thiên nhiên?
Gv: Học sinh cần có trách nhiệm gì?

5’

2. Vai trò của thiên
nhiên:
- Thiên nhiên rất cần thiết
cho cuộc sống của con
người:

+ Nó là yếu tố quan trọng
để phát triển kinh tế.
+ Đáp ứng nhu cầu thẩm
mĩ của nhân dân.
-> Là tài sản chung vô giá
của dân tộc và nhân loại.
3. Trách nhiệm của học
sinh:
- Phải bảo vệ thiên nhiên.
- Sống gần gũi, hoà hợp
với thiên nhiên.
- Kịp thời phản ánh, phê
phán những việc làm sai
trái phá hoại thiên nhiên.

* HĐ3: Tổ chức trò chơi.
"Thi vẽ tranh về cảnh đẹp thiên nhiên".
Hs: vẽ theo nhóm.
Trình bày, nhận xét; gv đánh giá, ghi điểm.
4.Cñng cè 1’
- Gv kh¸i qu¸t kh¾c s©u néi dung bµi häc
5. Hướng dẫn tự học :2’
- Học bài, làm bài tập b SGK/22.
- Xem lại nội dung các bài đã học, chuẩn bị tiết sau kiểm tra một tiết.
IV. Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………………
16


………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Soạn : 20/10/2010
Kiểm tra : 23/10/2010
TIẾT 9:

KIỂM TRA 1 TIẾT

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học.
2. Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học làm bài.
3. Thái độ: HS tự giác, nghiêm túc trong quá trình làm bài.
II. Đồ dùng dạy học :
Ma trận đề :
NỘI DUNG

TRẮC NGHIỆM
17

TỰ LUẬN


Hiểu
1. Tự chăm sóc rèn luyện thân
thể
2. Siêng năng , kiên trì

Biết
0,5 d


v. dụng

Hiểu

Biết

V.dụng

0.5 d

3. Tiết kiệm

2d

1d
1d

4.Lễ độ

0,5 d

1d

5. Tôn trọng kỉ luật

0,5 d

1d

6. Biết ơn


0,5 d

0,5 d

1d

1. Giáo viên: Đề kiểm tra
2. Học sinh: Xem lại nội dung các bài đã học.
III. Hoạt động dạy học :
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Phát đề : Đề chẵn và lẻ

®Ò KIỂM TRA
Câu 1:( 2,5 điểm) Cho những hành vi sau đây, hãy điền vào cột tương ứng với bổn phận
đạo đức đã học:
Những hành vi biểu
Bổn phận đạo đức
hiện
1. Biết giữ gìn vệ sinh cá 1..................................................................................
nhân, ăn uống điều độ,
tích cực phòng và chữa
bệnh.....
2. Bày tỏ thái độ trân
2..................................................................................
trọng, tình cảm và những
việc làm đền ơn, đáp
nghĩa.....
3. Tự giác chấp hành

3..................................................................................
những quy định chung
của tập thể, của các tổ
18


chc xó hi......
4. C x ỳng mc khi
4...............................................
giao tip vi ngi
khỏc..
5. Cn cự, t giỏc, quyt 5...............................................
tõm lm mi vic...
Cõu 2: (2,5 im). Cho tỡnh hung sau:
Bn Thanh cú m l giỏm c doanh nghip. Mt hụm i hc v. Thanh r vo c
quan ca m ly chỡa khoỏ. Khi i qua cng, chỳ bo v gi Thanh li v hi: Chỏu
mun gp ai?. Bn Thanh dng li v tr li: Chỏu vo ch m chỏu, th chỳ khụng bit ?.
a. Theo em, ti sao chỳ bo v gi Thanh li v hi nh vy?
b. Em cú nhn xột gỡ v c ch v cỏch tr li ca bn Thanh?
c. Nu em l Thanh thỡ em s núi nh th no vi chỳ bo v?
Cõu 3: ( 2 im)
a.Th no l tit kim?
b.Hóy nờu nhng vic lm th hin s tit kim ca em.
Cõu 4: ( 3 im).
a.Vỡ sao phi bit n?.
b. Chỳng ta cn bit n nhng ai?
c. Sp n ngy 20 thỏng 11 , em d nh s lm gỡ th hin s bit n cỏc thy
giỏo, cụ giỏo ó v ang dy mỡnh?

Đáp án

Nhng hnh vi biu
hin
1. Bit gi gỡn v sinh cỏ
nhõn, n ung iu ,
tớch cc phũng v cha
bnh.....
2. By t thỏi trõn
trng, tỡnh cm v nhng
vic lm n n, ỏp
ngha.....
3. T giỏc chp hnh
nhng quy nh chung
ca tp th, ca cỏc t
chc xó hi......
4. C x ỳng mc khi
giao tip vi ngi

Bn phn o c
1 Tự chăm sóc và rèn luyện thân thể

2Biết ơn

3.Tôn trọng kỉ luật

4.Lễ độ
19


khỏc..
5. Cn cự, t giỏc, quyt 5 siêng năng kiên trì

tõm lm mi vic...
2.
- Thanh vào cơ quan mà không xin phép bảo vệ.
- Cử chỉ thiếu tôn trọng kỉ luật , trả lời thiếu lễ độ.
- Tuỳ cách ứng xử của hs, gv có thể chấm điểm.
3.
- Tiết kiệm là biết sử dụng một cách hợp lí, đúng mức của cải vật chất, thời gian , sức lực
của mình của ngời khác.
- Hs kể đợc 3 việc làm thể hiện tiết kiệm của bản thân.
4.
- Biết ơn tạo nên mối quan hệ tốt đẹp giữa ngời với ngời.
- Cần biết ơn ông bà, cha mẹ, thầy cô, các anh hùng liệt sĩ,... những ngời đã giúp đỡ mình.
- Hs tự bộc lộ, gv căn cứ vào khả năng diễn đạt, suy nghĩ , hành động của hs đẻ chấm
điểm.
IV. Hng dn t hc :
Bi sp hc : Tit 11 Bi 8 SNG CHAN HO VI MI NGI
- Tỡm hiu truyn c Bỏc H vi mi ngi
- Khỏi nim sng chan hũa l ntn?
- Biu hin , ý ngha ca sng chan ho
* Rút kinh nghiệm
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Ngày soạn: 28/ 10/2010
Ngày giảng: 30/10/2010
Tiết 10
Sống chan hoà với mọi ngời
I/ Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:
1,Kiến thức : Hiểu đợc những biểu hiện của ngời biết sống chan hoà và những biểu hiện

không biết sống chan hoà với mọi ngời xung quanh; hiểu đợc ích lợi của việc sống chan
hoà và biết cần phải xây dựng quan hệ tập thể, bạn bè sống chan hoà, cởi mở.
-2, Kĩ năng : Biết sống chan hoà với mọi ngời xung quanh.
- Có kĩ năng giao tiếp ứng xử cởi mở, hợp lí với mọi ngời, trớc hết là với cha mẹ, anh em,
thầy cô giáo, bạn bè
- Có kĩ năng đánh giá bản thân và mọi ngời xung quanh trong giao tiếp thể hiện biết sống
chan hoà.
3,Thái độ : Có nhu cầu sống chan hoà với tập thể, với mọi ngời trong cộng đồng và có
mong muốn giúp đỡ bạn bè để xây dựng tập thể đoàn kết.Yêu thích lối sống vui vẻ cởi mở,
chan hoà với mọi ngời.
20


II/Chun b:
1) Giỏo viờn:
- SGK, SGV GDCD 6
- Mâu chuyện tình huống
2) Hc sinh:
SGK GDCD 6
III/ Cỏc giỏ tr sng cn tớch hp v nhng k nng sng c bn c giỏo dc trong
bi
-Cỏc giỏ tr sng cn tớch hp: đoàn kết,hoà bình , yờu thng, hp tỏc.
- Nhng k nng sng c bn c giỏo dc trong bi: k nng suy ngh tớch cc, k nng t
nhn thc, k nng núi, k nng kim soỏt tỡnh cm, kĩ năng làm việc đồng đội .
IV/ Cỏc phng phỏp/ k thut dy hc tớch cc cú th s dng
- Tho lun nhúm
- Gii quyt vn
- ng nóo
- úng vai
V/ Tin trỡnh cỏc hot ng dy hc:

1) n nh t chc lp:
2) Kim tra bi c
3) Bi mi:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hđ1: Khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hớng chú ý cho học sinh.
Gv: Truyện kể rằng có hai anh em sinh đôi: ngời em thì dễ gần, luôn gần gũi quan tâm
đến mọi ngời, ngời anh thì lạnh lùng, chỉ biết mình, không quan tâm đến ai, giao thiệp với
ai. Trong một lần, xóm của hai anh em ở xảy ra hoả hoạn. Cả làng ai cũng tham gia giúp
đỡ ngời em, còn ngời anh chẳng ai để ý đến. Trong lúc đó chỉ mỗi ngời em giúp đỡ anh
của mình, ngời anh thấy vậy buồn lắm, hỏi ngời em: Vì sao mọi ngời không ai giúp anh
nhỉ?. Nếu là em, em sẽ trả lời ra sao?-> từ đó dẫn vào bài.
Hđ 2: Tìm hiểu truyện đọc
Mục tiêu: Tìm hiểu truyện đọc bớc đầu hiểu nhữnh biểu hiện sống chan hoà với mọi ngời.ý nghĩa của sống chan hoà với mọi ngời.
- Kĩ năng sống cần hình thành: Suy nghĩ tích cực, tự nhận thc. kiẻm soát tình cảm.
- Yêu cầu HS đọc phân vai.
1, Truyện đọc
? Những cử chỉ, lời nói nào của Bác thể hiện Suy nghĩ trả lời
sự ân cần, quan tâm của Bác đối với mọi ngời?.
- Bác Hồ thăm gia đình, đời sống bà con;
mời cụ ăn cơm, nghỉ ngơi; cho xe đa cụ về...
? Việc làm của Bác Hồ thể hiện đức tình gì? Tìm trong truyện đọc
- Bác sống chan hoà, ân cần, quan tâm đến
21


mọi ngời một cách chu đáo.
? Suy nghĩ, cảm xúc của em sau khi đọc Tự bộc lộc cảm xúc
truyện về Bác Hồ?

- Kính trọng Bác. Dù là một vị Chủ tịch nớc,
Bác vẫn quan tâm đến ngời già, đồng bà của
mình.
-> Cần phải biết quan tâm đến những ngời
xung quanh mình
HĐ 3: Tìm hiểu nội dung bài học.
Mục tiêu: Hiểu đợc biểu hiện sống chan hoà, ý nghĩa của pc sống chan hoà với mọi ngời.
Biết sống chan hoà với mọi ngời.
-Kĩ năng sống: làm việc đồng đội, suy nghĩ tích cực. kĩ năng kiếm soát tình cảm.
? Qua câu chuyện kể về Bác, hãy thảo luận
và ghi kết quả vào giấy.
- Nhóm 1,: Thế nào là sống chan hoà với
mọi ngời?
- Nhóm 2: Biểu hiện trái với sống chan hoà
với mọi ngời.
- Nhóm 3: Vì sao cần sống chan hoà với mọi
ngời? Điều đó đem lại lợi ích gì cho bản
thân và xã hội?
- Nhóm 4, 5: Nêu nhữn việc làm cụ thể về
sống chan hoà với mọi ngời?
GV yêu cầu các nhóm cử ngời trình bày kết
quả, sau đó nhận xét, bổ sung. Và rút ra nội
dung bài học.
- Yêu cầu HS làm bài tập củng cố.
? Hãy đánh dấu x vào ô tơng ứng với hành
vi thể hiện việc sống chan hoà với mọi ngời.
- Cởi mở, vui vẻ .
x
- Chia sẻ với bạn bè khi gặp khó khăn.
x

- Tham gia tích cực mọi hoạt động của lớp.
x
- Chia sẻ niềm vui với mọi ngời. x
- Tâm sự với bạn khi có chuyện buồn. x
- Không tham gia ý kiến vì sợ bạn cời.
- Không góp ý sợ mất lòng bạn.
- Quan tâm đến hàng xóm nơi mình ở. x
GV: Sống chan hoà với mọi ngời là đạo lí tốt
đẹp của ngời Việt Nam. Sự quan tâm đó
giúp cho chúng ta hiểu nhau hơn, có trách
nhiệm với nhau hơn, làm xã hội tốt đẹp hơn.

Làm việc nhóm
2. Nội dung bài
Rút ra nội dung bài học.
học
1. Sống chan
2. ý nghĩa sống
chan hoà

Làm việc cá nhân

Nghe
.
22


Phê phán lối sống ích kỉ, vụ lợi chỉ biết lo
cho cuộc sống cá nhân.
HĐ 5: Hớng dẫn HS làm bài tập.

-Mục tiêu: Biết đánh giá hành vi sống chan hoà hay không chan hoà của bản thân và ngời
xung quanh.
Kĩ năng sống hình thành: tự nhận thức, suy nghĩ tích cực...
? Tìm những hành vi thể hiện việc sống chan Làm bài cá nhân
hoà với mọi ngời?
a. Những hành vi thể hiện sống chan hoà:
- Cởi mở, vui vẻ.
- Chia sẻ với bạn bè khi gặp khó khăn. Tham
gia tích cực mọi hoạt động do lớp, Đội tổ
chức.
- Biết chia sẻ suy nghĩ với mọi ngời xung
quanh.
- Thờng xuyên quan tâm tới công việc của
lớp.
? Những biện pháp rèn luyện sống chan Suy nghĩ đa ra ý kiến
hoà?
b. Những biện pháp:
- Biết chăm lo, giúp đỡ mọi ngời xung
quanh.
- Chống lối sống ích kỉ...
đa ra ý kiến
? Hãy cho ý kiến về những hành vi sau?
c. Hành vi:
- Bác An là bộ đội, Bác luôn vui vẻ với mọi
ngời.
- Cô giáo Lan ở khu tập thể luôn chia sẻ suy
nghĩ với mọi ngời.
- Vợ chồng chú Hùng giàu có nhng không
quan tâm đến họ hàng ở quê.
- Bác Tâm là tiến sĩ, suốt ngày lo nghiên cứu

không quan tâm đến ai.
- Bác An do giàu có nhng không chịu đóng
góp cho hoạt động từ thiện.
- Chú Văn lái xe ôm biết giúp đỡ ngời
nghèo
Hoạt động 5: Củng cố
- khắc sâu kiến thức đã học.
Hđ 6: Hớng dẫn HS học bài
- Nắm vững nội dung bài học.
23

III. Bài tập.
a. Những hành vi
thể hiện sống chan
hoà:

b. Những
pháp:

c. Hành vi:

biện


- Su tầm ca dao và những câu châm ngôn nói về sự nhờng nhịn, sống hoà thuận, chan hoà.

Ngày soạn: 5/11/2010
Ngày giảng: 6/11
Tiết 11. Bài 10
Lịch sự, tế nhị

I/. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:
1, Kiến thức:
- Nêu đợc thế nào là lịch sự, tế nhị. Hiểu biểu hiện của lịch sự, tế nhị trong giao tiếp hàng
ngày; lịch sự tế nhị là biểu hiện của văn hoá trong giao tiếp;
- Nêu đợc ý nghĩa của lịch sự, tế nhị trong cuộc sống.
2. Kĩ năng:
- Hs biết phân biệt hành vi lịch sự, tế nhị với hành vi cha lịch sự tế nhị.
- Biết giao tiếp lịch sự tế nhị với mọi ngời xung quanh.
3. Thái độ
- Yêu mến, quý trọng những ngời lịch sự tế nhị trong giao tiếp.
- Có ý thức rèn luyện, cử chỉ, hành vi, sử dụng ngôn ngữ sao cho lịch sự tế nhị, mong muốn
xây dựng tập thể đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
II/. Chuẩn bị:
24


- SGK, SGV, tài liệu; su tầm tranh ảnh, truyện đọc có nội dung thể hiện hành vi, lời nói,
trang phục lịch sự, tế nhị hoặc không lịch sự tế nhị; giấy Ao và bút dạ.
SGK GDCD 6
III/ Cỏc giỏ tr sng cn tớch hp v nhng k nng sng c bn c giỏo dc trong
bi
-Cỏc giỏ tr sng cn tớch hp: khiêm tốn.
- Nhng k nng sng c bn c giỏo dc trong bi: k nng suy ngh tớch cc, k nng t
nhn thc, tự đánh giáá k nng núi, k nng kim soỏt tỡnh cm, kĩ năng làm việc đồng
đội .
IV/ Cỏc phng phỏp/ k thut dy hc tớch cc cú th s dng
- Gii quyt vn
- ng nóo
- úng vai

V/ Tin trỡnh cỏc hot ng dy hc:
1) n nh t chc lp:
2) Kim tra bi c
3) Bi mi:
Hot ng ca thy
Ni dung cn t
Hot ng của trũ
Hđ1: Khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hớng chú ý cho học sinh.
Gv: Chuyến xe buýt khá đông ngời. Một số ngời không đủ ghế phải đứng. Có hai bác
có vẻ nh công nhân đi làm về, trông hai bác vẫn còn nguyên sự mệt mỏi, căng thẳng
sau giờ làm việc. ở hàng ghế giữa có hai bạn học sinh vừa nói chuyện, vừa ăn quà, câu
chuyện của họ ngày càng nhiều hơn, nói to hơn, cời nhiều hơn. Nhiều ánh mắt khó
chịu nhìn về phía các bạn ấy. Những câu hỏi đặt ra? Giá nh hai bạn đó! Cái điều giá
nh đó là gì?...
Hđ 2: Tìm hiểu truyện đọc
Mục tiêu: Tìm hiểu tình huống bớc đầu hiểu nhữnh biểu hiện của lịch sự tế nhị.
- Kĩ năng sống cần hình thành: Suy nghĩ tích cực, tự nhận thc. kiẻm soát tình cảm. kĩ
năng đánh giá bản thân và ngời khác.
? Hãy nhận xét hành vi của những bạn - c truyn
1. Truyn c.
chạy vào lớp khi thầy giảng bài?
- vô lễ, thiếu lịch sự, tế nhị, vô ý thức
- Tho lun nhúm
ụi.
? Đánh giá hành vi ứng xử của bạn - i din mt s
Tuyết?
nhúm trỡnh by.
- biết lỗi, lễ phép khiem tốn, lịch sự, tế nhị. - Cỏc nhúm nhn
xột, b sung ý kin.

- Hs đa ra các ý
? Nêu là những ngời bạn cùng lớp, em sẽ kiến khác nhau.
nhắc nhở bạn đó nh thế nào? Vì sao em
nhắc bạn nh vậy?
25


×